ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
DƢƠNG THANH NGA
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT
2, 4-DIHYDROXYQUINOLIN THẾ CÓ CHỨA
HỢP PHẦN ĐƢỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Hóa Hữu Cơ
Mã số : 60440114
Hà Nội – 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
DƢƠNG THANH NGA
TỔNG HỢP VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ HỢP CHẤT
2, 4-DIHYDROXYQUINOLIN THẾ CÓ CHỨA
HỢP PHẦN ĐƢỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Chuyên ngành : Hóa Hữu cơ
Mã số :60440114
Cán bộ hƣớng dẫn:
GS. TS. Nguyễn Đình Thành
Hà Nội - 2017
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, trước tiên cho em gửi lời cảm ơn chân thành
tớiGS. TS Nguyễn Đình Thành đã giao đề tài, tận tìnhhướng dẫnvà chỉ bảo em
trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các Thầy, cô trong bộ môn Hoá Hữu Cơ, các
anh chị, các bạn và các em trong phòng Tổng Hợp Hữu Cơ I đã luôn tạo điều kiện,
động viên, trao đổi và giúp đỡ em hoàn thành luận văntốt nghiệp này.
Hà Nội, tháng 1 năm 2017
Học viên
Dƣơng Thanh Nga
1
CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT
13
C NMR
: 13carbon C-Nuclear Magnetic Resonance (Phổ cộng hưởng từ hạt
nhân carbon-13)
DMSO-d6
: Dimethyl sulfoxide được deuteri hóa
Đnc
: Điểm nóng chảy
IR
: Infrared Spectroscopy (Phổ hồng ngoại)
MS
: Mass Spectrometry (Phổ khối lượng)
1
H NMR
δ
:1H-Nuclear Magnetic Resonance(Phổ cộng hưởng từ hạt nhânproton)
: Độ chuyển dịch hóa học
2
DANH MỤC BẢNG
BẢNG 3.1. Kết quả phổ IR của một số hợp chất ...........................................
...................................2-methylquinolin-4(1H)-on thế…...................................…51
BẢNG 3.2. Kết quả phổ IR của một số dẫn xuất của hợp chất.....................
....................................2-methylquinolin-4(1H)-on thế…….............................. 55
BẢNG 3.3.Kết quả phổ IR của một số dẫn xuất của hợp chất ....................
.....................................4-cloro-2-methylquinolin-4(1H)-on thế…............………56
3
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1.Phổ IR của 4-hydroxyquinolin-2-on……………………………......…44
Hình 3.2.Phổ IR của 4-hydroxy-7-methylquinolin-2-on………………. ……... 45
Hình 3.3.Phổ 1H NMR của 4-hydroxy-7-methylquinolin-2-on……………….. 46
Hình 3.4. Phổ 13C NMR của 4-hydroxy-7-methylquinolin-2-on……..………. .47
Hình 3.5. Phổ 1H NMR của hợp chất 4-propynyloxyquinolin-2(1H)-on……...48
Hình 3.6. Phổ 1H NMR của 7-methyl-4-propynyoxyquinolin-2-on………...….49
Hình 3.7. Phổ 13C NMR của 7-methyl-4-propynyloxylquinolin-2-on…....…. ...50
Hình 3.8.Phổ IR của 2-methylquinolin-4-on…………………………...........…. 52
Hình 3.9.Phổ IR của 2,8-dimethylquinolin-4(1H)-on …………………………. 52
Hình 3.10.Phổ 1H NMR của hợp chất 2-methylquinolin-4(1H)-on………. …..53
Hình 3.11.Phổ 13C NMR của hợp chất 2-methylquinolin-4(1H)-on……. . ….54
Hình 3.12. Phổ IR của 2,8-dimethyl-4-cloroquinolin………………………...…55
Hình 3.13. Phổ IR của hợp chất 4-azido-2,8-dimethylquinolin……………......57
Hình 3.14. Phổ 1H NMR của hợp chất 4-azido-2,8-dimethylquinolin……. …. 58
Hình 3.15. Phổ 13C NMR của hợp chất 4-azido-2,8-dimethylquinolin...............59
Hình 3.16. Phổ 1H NMR của hợp chất 4-azido-2,6-dimethylquinolin .….........60
Hình 3.17. Phổ 13C NMR của hợp chất 4-azido-2,6-dimethylquinolin …. …... 61
Hình 3.18. Phổ 1H NMR củaPhản ứng click giữa 4-azido-2-methylquinolin với
propagyl Tetre-O-acetyl-β-Dglucopyranoside……………………....…..............63
Hình 3.19. Phổ C NMR củaPhản ứng click giữa 4-azido-2-methylquinolin với
propagyl Tetre-O-acetyl-β-Dglucopyranoside……………………………......…64
4
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
8
10
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUINOLIN................................................................ 10
1.1.1. Giới thiệu về quinolin ............................................................................. 10
1.1.2. Tính chất của quinolin ............................................................................ 10
1.1.3. Tổng hợp quinolin ................................................................................... 11
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC 2-METHYLQUINOLIN-4(1H)-ON THẾ .... 14
1.2.1. Giới thiệu về các 2-methylquinolin-4(1H)-on và dẫn xuất ................ 14
1.2.2. Tính chất hóa học .................................................................................... 15
1.2.3. Phản ứng tổng hợp 2-methylquinolin-4(1H)-on và dẫn xuất ............ 18
1.2.1. Hoạt tính sinh học ................................................................................ 19
1.3. TỔNG QUAN VỀ PHẢN Ƣ́NG CLICK................................................ 20
1.3.1. Giới thiệu ................................................................................................. 20
1.3.2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................... 21
1.4
Tổng hợp 4-hydroxyquinolin ................................................................... 27
1.4.1 Tổng hợp từ ethyl oxaloacetate .............................................................. 27
1.4.2. Tổng hợp từ ester ethyl ethoxylmethylenemalonic. ........................... 28
1.4.3. Tổng hợp từ hợp chất thơm ortho disubstituted .................................. 28
1.4.4. Tổng hợp từ ethyl acetoacetat ............................................................... 29
CHƢƠNG 2. PHẦN THỰC NGHIỆM
31
2.1. TỔNG HỢP 2, 4-DIHYDROXYQUINOLIN THẾ ............................... 32
2.1.1. Tổng hợp 2, 4-dihydroxyquinolin ......................................................... 32
2.1.2. Tổng hợp 7-methyl-2,4-dihydroxyquinolin ......................................... 32
2.2. TỔNG HỢP 4-PROPYNYLOXYQUINOLIN-2-ON THẾ .................. 33
2.2.1. Tổng hợp 4-propargyloxyquinolin-2-on .............................................. 33
2.2.2. Tổng hợp 7-methyl-4-propargyloxyquinolin-2-on ............................. 33
2.3. TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT β-ENAMIN CỦA ETHYL βANILINOCROTONATE THẾ .............................................................................. 34
2.4. TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA CÁC 2METHYLQUINOLIN-4-ON THẾ ........................................................................ 35
2.4.1. Tổng hợp 2-methylquinolin-4-on.......................................................... 35
5
2.4.2. Tổng hợp 2,8-dimethylquinolin-4-on ................................................... 35
2.4.3. Tổng hợp 2,6-dimethylquinolin-4-on ................................................... 36
2.4.4. Tổng hợp 8-methoxy-2-methylquinolin-4-on ..................................... 37
2.5. TỔNG HỢP DẪN XUẤT 4-CLORO-2-METHYLQUINOLIN THẾ 37
2.5.1. Tổng hợp 2-methy-4-clorolquinolin ..................................................... 37
2.5.2. Tổng hợp 2,6-dimethyl-4-cloroquinolin .............................................. 38
2.5.3. Tổng hợp 2,8-dimethyl-4-cloroquinolin .............................................. 39
2.5.4. Tổng hợp 8-methoxyl-2-methyl-4-cloroquinolin ................................ 39
2.6. TỔNGHỢP CÁC 4-AZIDO-2-METHYL-QUINOLIN THẾ .............. 40
2.6. 1. Tổng hợp 4-azido-2-methylquinolin ................................................... 40
2.6.2. Tổng hợp 4-azido-2,8-dimethylquinolin .............................................. 41
2.6.3. Tổng hợp 4-azido-2,6-dimethylquinolin .............................................. 41
2.6. 4. Tổng hợp 8-methoxy-4-azido-2-methylquinolin .............................. 41
2.7. PHẢN ỨNG CLICK CỦA 4-AZIDO-2-METHYLQUINOLITHẾ VỚI
PROPARGYL TETRA-O-ACETYL-β-D-GLUCOPYRANOSIDE ................. 42
Chƣơng 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
43
3.1. TỔNG HỢP 4-HYDROXYQUINOLIN-2(1H)-ON THẾ .................... 43
3.1.1. Tổng hợp 4-hydroxyquinolin-2(1H)-on ............................................. 43
3.1.2. Tổng hợp 4-hydroxy-7-methylquinolin-2(1H)-on ............................ 44
3.2. TỔNG HỢP MỘT SỐ 4-PROPARGYLOXYQUINOLIN-2(1H)-ON
THẾ
47
3.2.1. Tổng hợp 4-propargyloxyquinolin-2-on .............................................. 47
3.2.2. Tổng hợp 7-methyl-4-propargyloxyquinolin-2-on ............................. 47
3.3. TỔNG HỢP CÁC 2-METHYLQUINOLIN-4-ON THẾ ..................... 49
3.3.1. Điều chế enamin ...................................................................................... 49
3.3.2. Phản ứng đóng vòng các enamin ....................................................... 49
3.3.3. Phổ hồng ngoại của các hợp chất của 2-methylquinolon-4(1H)-on
thế
……………………………………………………………………50
3.3.4. Phổ cộng hƣởng từ của các hợp chất của 2-methylquinolon4(1H)-on thế ...... ……………………………………………………………………52
3.4. TỔNG HỢP MỘT SỐ 4-CLORO-2-METHYLQUINOLIN ............... 53
3.5. TỔNG HỢP MỘT SỐ 4-AZIDO-2-METHYLQUINOLIN ................ 55
6
3.5.1. Phổ hồng ngoại các dẫn suất của các hợp chất của 2-metylquinolon4(1H)-on thế ............................................................................................................... 55
3.5.2.Phổ cộng hưởng từ của 4-azido-2,8-dimethylquinolin ........................ 56
3.5.3. Phổ cộng hưởng từ của 4-azido-2,6-dimethylquinolin....................... 58
3.6. PHẢN ỨNG CLICK CỦA 4-AZIDO-2-METHYLQUINOLIN VỚI
PROPAGYL TETRA-O-ACETYL-β-D-GLUCOPYRANOSIDE .................... 61
KẾT LUẬN
64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
65
PHỤ LỤC
74
7
MỞ ĐẦU
Từ thời xa xưa, người ta đã biết điều chế và sử dụng một số hợp chất hữu cơ
trong đời sống như: giấm, chất màu hữu cơ, rựu ethylic. . Ngày nay cùng với sự
phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật nói chung và hóa học nói riêng, hóa học
về tổng hợp các chất hữu cơcũng ngày càng phát triển nhằm tạo ra các hợp chất
phục vụ cho đời sống của con người, đặc biệt là các hợp chất có hoạt tính sinh học
cao đối với cơ thể người và sinh vật. Các hợp chất này ngày càng trở nên có ý nghĩa
quan trọng và được áp dụng vào lĩnh vực y học chữa trị các căn bệnh hiểm nghèo,
nâng cao sức khỏe cho người và động vật.
Như chúng ta đã biết, quinolin-4(1H)-on là hợp chất hữu cơ đi từ dẫn xuất của
quinolone với hoạt tính sinh học cao. Chẳng hạn như chống viêm, kháng nấm,
kháng khuẩn, có trong thuốc chống co giật, giảm đau [6,17]. . Ngoài ra các dẫn xuất
của quinolone được sử dụng như chất xúc tác, chất ức chế ăn mòn, chất bảo quản.
Đây còn là hợp chất trung gian trong quá trình tổng hợp các chất có hoạt tính sinh
học cao. Chính vì vậy hợp chất này đã được các nhà khoa học nghiên cứu và gắn
thêm các nhóm thế khác nhau để được những hợp chất có hoạt tính sinh học đa
dạng phong phú. Một số dẫn xuất của quinolone được phân lập từ thiên nhiên, hoặc
cũng có thể tổng hợp theo phương pháp tổng hợp toàn phần
Với mục đích góp phần vào việc nghiên cứu về lĩnh vực hóa học của các
monosaccharide có chứa dị vòng, trong bản luận văn này, em đã đã tiến hành
nghiên cứu tổng hợp một số dẫn xuất của 4-azido-2-methylquinolin, là hợp chất
chìa khoá cho các chuyển hoá tiếp theo. Để thực hiện mục đích này, luận văn thạc sĩ
khoa họccủa em đã thực hiện một số nhiệm vụ chính sau:
+ Tổng hợp một số 2, 4-dihydroxyquinolin thế.
+ Tổng hợp một số dẫn xuất của 2, 4-dihydroxyquinolin thế.
+ Tổng hợp một số 2-methylquinolin-4-on thế.
+ Tổng hợp một số dẫn xuất của2-methyl-4-cloroquinolin.
+ Tổng hợp một số dẫn xuất của 4-azido-2-methylquinolin.
8
+Nghiên cứu cấu trúc của các dẫn xuất đã tổng hợp được bằng phương pháp
phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H NMR và 13C NMR).
9
CHƢƠNG 1.TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUAN VỀ QUINOLIN
1.1.1. Giới thiệu về quinolin
Công thức cấu trúc của quinolin như sau:
Công thức phân tử: C9H7N. Khối lượng phân tử: 129,16 g/mol
Quinolin là một hợp chất hữu cơ thơm gồm một vòng benzen và một vòng
pyridin gắn với nhau với một cạnh, được khai thác từ nhựa than đá, từ sản phẩm dầu
mỏ hay được chiết ra từ cây cankin. Nhân quinoline là thành phần cấu tạo của
alkaloid.
Nó là một chất lỏng hút ẩm, không có mùi mạnh, nhưng khi tiếp xúc với ánh
sáng trở thành chất lỏng nhờn màu vàng và sau đó màu nâu, có nhiệt độ sôi là
149oC. quinolline ít tan trong nước và hòa tan trong rựu, ether, benzen, carbon
disulfide và nhiều loại dung môi hữu cơ khác.
Các hợp chất có chứa dị vòng quinilon là một họ kháng sinh lớn tác động
không nhỏ đến các lĩnh vực của hóa trị liệu, nó có các thuộc tính của một kháng
sinh lí tưởng như hiệu lực cao, phổ hoạt động rộng, sinh khả dụng tốt.
1.1.2.Tính chất của quinolin
1.1.2.1.Tính chất vật lý
Quinolin là chất lỏng, có nhiệt độ sôi khá cao 257oC và thể hiện tính base.
1.1.2.2. Phản ứng thế electrophil
Trong môi trường acid mạnh, quinolin đi vào phản ứng thế electrophil ở
dạng muối và khi đó sự thế xảy ra ở vị trí 5 và 8, nghĩa là chỉ xảy ra ở bên vòng
benzen[4].
10
NO 2
1) HNO3/H2SO4
N
+
0 oC, 30ph
2) Bazo
N
N
NO 2
Nguyên nhân sự hướng như thế là do khi proton hóa thì vòng pyridin bị mất
hoạt hóa.
1.1.2.3. Phản ứng thế nucleophil
Quinolin có thể tương tác với các tác nhân nucleophil mạnh và có tính chọn lọc
cao. Trong các phản ứng này tác nhân nucleophil tấn công ưu tiên vào vị trí 2 của
vòng quinolin[4].
NaNH2
N
N
NH2
1.1.2.4.Phản ứngoxy hoá
Quinolin tương đối bền vững đối với các tác nhân oxy hoá thông thường.
nhưng nếu dùng các tác nhân oxi hoá mạnh như KMnO4/H2SO4 thì quinolin được
chuyển hóa thành acidpyridin-2, 3-dicacboxylic[4].
COOH
[O]
N
KMnO4/H2SO4
N
COOH
1.1.2.5.Phản ứng khử hóa
Quinolin tương đối bền đối với các tác nhân khử hóa yếu, nhưng các chất khử
mạnh như: Zn/HCl, Sn/HCl…. Thì có thể chuyển hóa chúng thành dẫn xuất 1,2,3,
4-tetrahidro tương ứng, nghĩa là trong phản ứng khử hóa thì vòng benzen bền hơn
vòng pyridin.
1.1.3. Tổng hợp quinolin
1.1.3.1. Tổng hợp quinolin theo phương pháp Combes
Phản ứng dựa trên sự ngưng tụ giữa amin thơm với β-diketon để tạo β11
eminoenon. Tiếp đó, dưới tác dụng của acid sulfuric đặc phản ứng đóng vòng
dehydrat hóa xảy ra và tạo thành vòng thơm quinolin [4].
O
O
R
NH2
R
R
N
R
1.1.3.2. Tổng hợp quinolin theo phương pháp Skraup
Phương pháp được đặt tên do nhà hóa học người Sec Zdenko Hans Skraup
(1850-1910). Phương pháp tổng hợp Skraup là phương pháp tổng hợp phổ biến và
chung nhất để tổng hợp quinolin và các dẫn xuất của nó. Phản ứng đi từ amin thơm
bậc 1 với glycerin với xự có mặt của xúc tác acid sulfuric và 1 chất oxy hoá yếu [4].
OH
HO
O H
NH2
H2 S O 4
N
130oC
C6H5NH2,
1.1.3.3. Tổng hợp quinolin theo phương pháp Doebner-Miller
Phản ứng này do các nhà hóa học người Đức Ocar Doebner (1850-1907) và
Wilhelm Miller (1848-1890) tìm ra và là một phần mở rộng của tổng hợp Skraup
Đây là phản ứng ngưng tụ giữa một anilin và hợp chất carbonyl không no
(thông thường là andehyd).
R
O
H
N
N H2
NH2
R
H
2CH3CHO
N
CH3
1.1.3.4.Tổng hợp quinolin theo phương pháp Friedlander
Phản ứng này được đặt tên do nhà hóa học người Đức Paul Friedlander
(1857-1923). Đây là phản ứng o-animobenzaldehyd với một hợp chất carbonylcó
12
chứa nhóm α-methylen, phản ứng được xúc tác bởi acid hoặc base.
O
X
R
O
R
+
-2H2O
R1
X
H+
R2
NH2
R2
N
R1
1.1.3.5.Tổng hợp quinolin theo phương pháp Pfitzinger
Phản ứng Pfitzinger hay còn gọi là phản ứng Pfitzinger-Borsche. Đây là phản
ứng ngưng tụ giữa một isatin và một carbonyl để tạo ra dẫn xuất quinolin-4carboxylic dưới xúc tác KOH và acid.
O
+
O
N
H
H3C
HO
O
R2
R1
R2
N
R1
O
O
KOH
H3C
COOK
O
N
H
O
KOH
NH2
H2O
CH3COCH2OC6H5
H3C
1. 6h
2. H+
COOH
OC6H5
N
CH3
1.1.3.6.Tổng hợp quinolin theoPhản ứng Vilsmeier-Haack
Phản ứng Vislsmeier-Haack (còn gọi là phản ứng Vilsmeier) được đặt tên do
2 nhà hóa học người Đức Anton Vilsmeier và Albrecht Haack tìm ra.
13
1. DMF, POCl3, 0-50C
O
R
NH
CH3
CHO
R
2. 80-900C, 16 h
N
Cl
R= alkyl, alkoxyl, hal
Đây là phản ứng hóa học của amid (DMF) với phosphoroxy cloride(POCl3) cho
ion cloroimin, sau đó là sự thay thế của một vòng thơm để tạo ra ion imin trung gian
và sự thủy phân tiếp theo để tạo ra keton hoặc aldehyde thơm mong muốn. Tác
nhân Vilsmeier-Haack đã được chứng minh là một trong những tác nhân đa năng,
có khả năng thực hiện một lượng lớn các biến đổi hóa học trong tổng hợp hữu cơ.
1.2. TỔNG QUAN VỀ CÁC 2-METHYLQUINOLIN-4(1H)-ON THẾ
1.2.1.Giới thiệu về các 2-methylquinolin-4(1H)-on và dẫn xuất
Quinolin-4(1H)-on là dẫn xuất của quinolin. Là chất rắn màu trắng ít tan
trong nước tan nhiều trong ethanol và các dung môi hữu cơ phổ biến khác. Nhiệt độ
sôi cao khoảng 340O C, có lợi ích sinh học cao. Hợp chất quinolin-4(1H)-on và
những dẫn xuất của nó có vai trò quan trọng trong dược lí cũng như các sản phẩm
hóa học tự nhiên. Các hợp chất này có nhiều ứng dụng như: kháng khuẩn, kháng
nấm, giảm đau, thuốc nhuộm, thuộc diệt cỏ, chống viêm và các bệnh về tim mạch.
Ngoài ra các hợp chất này còn có tác dụng chọn lọc với các bệnh lí rối loạn hệ
thống thần kinh trung ương như: đột quỵ, động kinh, tâm thần phan liệt, bệnh
Parkinson và Alzheimer.
Cấu trúc hóa học của 2-methylquinolin-4(1H)-on gồm một vòng benzen và
một vòng pyridin gắn với nhau bởi 1 cạnh, có nhóm thế methyl gắn với nguyên tử
carbon carbon C-2.
O
N
H
CH3
Công thức phân tử: C10H9NO. Khối lượng phân tử: M= 159,18 g/mol
14
2-Methylquinolin-4(1H)-on về mặt lí thuyết có thể tồn tại ở hai dạng tautomer
như sau:
OH
O
N
H
N
CH3
CH3
1.2.2.Tính chất hóa học
Từ cấu trúc của 2-methylquinolin-4(1H)-on ta có thể thấy hợp chất này có cả
tính nucleophil và electrophil.
O
N
H
E
Nu
CH3
Ta thấy, hợp chất 2-methylquinolin-4(1H)-on được chia làm 2 nửa tham gia
phản ứng thế nucleophil và electrophil, một bên vòng pyridin tham gia phản ứng thế
nucleophil, còn một bên vòng thơm sẽ tham gia phản ứng thế electrophil
Nguyên tử Oxi ở vị trí carbon thứ 4 sở dĩ tham gia được các phản ứng thế
Nucleophin là vì hợp chất 2-methylquinolin-4(1H)-on tồn tại ở 2 dạng tautomer như
đề cập ở trên. Do đó mà các tác nhân Nucleophin có thể tấn công và thay thế dần
nhóm OH
1.2.2.1.CácPhản ứng liên quan đến liên kết carbon C-C
Các phản ứng gắn thêm nhóm thế tại vị trí carbon C-3 là hướng quan trọng
trong việc tạo thành các dẫn xuất của 2-methylquinolin-4(1H)-on.
15
Ph
O
O
OH
N
H
O
Ph
CH3
Ph
Ph
+
Pd, H2O
N
H
CH3
N
H
CH3
Phản ứng của 2-methylquinolin-4(1H)-on với prenyl bromidetrong DMF, xúc
tác K2CO3 tạo 2-methyl-3-prenylquinolin-4(1H)-on.
+
N
H
CH3
O
O
K2CO3, DMF
H3C
CH3
Br
CH3
60 oC, 12h
N
H
CH3
CH3
Phản ứng của2-methylquinolin-4(1H)-on với acid acetic trong PPA tạo 3acetyl-2-methylquinolin-4(1H)-on.
O
O
COCH3
CH3COOH/PPA
N
H
CH3
N
H
CH3
Phản ứng formyl hóa 2-methylquinolin-4(1H)-on với sựu có mặt của clorofom
và NaOH tạo 2-methyl-3-formylquinolin-4(1H)-on.
O
O
CHO
CHCl3
N
H
CH3
NaOH
N
H
CH3
1.2.2.2.Phản ứng liên quan đến hình thành liên kiết carbon C-N
Sự nitro hóa 2-methylquinolin-4(1H)-on được thực hiện trong hỗn hợp acid
acetic và acid nitric.
16
O
O
NO 2
HNO3/CH3COOH
N
H
N
H
CH3
CH3
Phản ứng của 2-methylquinolin-4(1H)-on trong dung dịch acid nitric và acid
sulfuric đã thành công ở vị trí 6 để tạo ra 2-methyl-6-nitroquinolin-4(1H)-on:
O
O
HNO3/H2SO4
N
H
O2 N
0 oC
N
H
CH3
CH3
1.2.2.3. Phản ứng hình thành liên kết carbon C-O
Phản ứng O-alkyl hóa của 2-methylquinolin-4(1H)-on với alkyl iodide,
benzyl bromidehay allylbromidecùng bạc carbonat hoặc kali carbonat tạo 4-alkoxyl2-methylquinolin-4(1H)-on:
O
OR
RX, base
N
H
CH3
N
H
CH3
Base: Ag2CO3 hoặc K2CO3
RX: MeI, C4H9Br, CH2=CHCH2Br, …
1.2.2.4. Phản ứng hình thành liên kết carbon-halogen
Chẳng hạn, phản ứng gắn clor hóa được thực hiện bằng cách đun nóng các
quinolon với POCl3:
O
Cl
POCl3
N
H
CH3
N
CH3
17
Cơ chế phản ứng như sau:
O
O
OH
Cl
N
CH3
H
P
P
O
Cl
Cl
Cl
Cl
+
Cl
Cl
N
O
Cl
+
CH3
N
HO
CH3
P
Cl
Cl
1.2.3. Tổng hợp2-methylquinolin-4(1H)-on và dẫn xuất
1.2.3.1. Tổng hợp 2-methylquinolin-4(1H)-on từ anilin và ethylacetoacetat
2-Methylquinolin-4(1H)-on và dẫn xuất thế trên vòng benzen của quinolin
được tổng hợp bằng phản ứng của anilin (thế) với ethyl acetoacetat thông qua
enamin trung giankhi có mặt củaacid HCl làm chất xúc tác:
H3C
OEt
O
O
R
HCl
NH2
O
OEt
R
N
CH3
- EtOH
O
OH
R
R
N
H
CH3
N
CH3
Quá trình vòng hoá xảy ra khi đun nóng enamin ở nhiệt độ cao (240−250°C)
trong dung môi trơ, như diphenyl ether. Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
18
- Xem thêm -