Bộ YTÉ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DƯỢC HÀ NỘI
ĐINH THU HƯƠNG
TÔNG HỢP
VÀ THỬ HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA
5-(2,4-DICLOROBENZYLIDEN)
RHODANIN VÀ DẪN CHẤT
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP Dược sĩ KHÓA 2005 - 2010
Người hu’ó’ng dẫn:
TS. Đinh Thị Thanh Hải
Noi thực hiện:
Bộ môn Hóa hữu cơ
HÀ NỘI-2010
r
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo
TS. ĐINH THỊ THANH HẢI - Bộ môn Hóa Hữu Cơ - Trường Đại Học Dược Hà
Nội, người cô đã luôn quan tâm, tận tình giúp đỡ, chỉ bảo và tạo mọi điều kiện
thuận lợi nhất cho tôi trong suốt thời gian để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Để có được những kết quả kịp thời, chính xác trong phạm vi khóa luận này
tôi xin chân thành cảm ơn sự phối họp, giúp đỡ của:
ThS. Đào Thị Nhung - phòng thí nghiệm Hóa vật liệu, khoa Hóa, trường
Đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
ThS. Đặng Vũ Lương - phòng nghiên cứu, Viện Hóa học, Trung tâm
KH&CN quốc gia.
ThS. Phan Thị Tuyết Mai - phòng Hóa vật liệu III, khoa Hóa, trường Đại
học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
PGS.TS. Lê Mai Hưo’ng - phòng thực nghiệm sinh học, Viện hóa học các
hợp chất thiên nliiên.
Và toàn thể các thầy cô, các cán bộ kỹ thuật viên của Bộ môn Hóa Hữu Cơ,
các thầy cô giáo trong trường, các phòng ban, thư viện - Trường Đại Học Dược Hà
Nội.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đinh và bạn bè đã luôn giúp đỡ và là nguồn
động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Đinh Thu Huong
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIỂT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH, s ơ Đ ồ
ĐẶT VẤN Đ È ...............................................................................................
1
Chương 1. TỎNG Q U A N ............................................................................
2
1.1. Tác dụng sinh học của các dẫn chất rh o d an in .............................
2
1.1.1.
Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm ........................................
2
1.1.2.
Tác dụng chống ung thư ..........................................................
7
1.2. Các phản ÚTig tổng hợp rhodanin và dẫn chất ............................
10
1.2.1.
Phản ứng tổng họp rhodanin...................................................
10
1.2.2.
Các phản ứng tổng hợp các dẫn chất base Mannich của
10
rhodanin....................................................................................
1.2.2.1. Phản ứng ngưng tụ các aldehyd thom với rhodanin.........
10
1.2.2.2. Phản ứng M annich.............................................................
12
cứu .........
17
2.1.
Nguyên liệu .............................................................................
17
2.2.
Thiết bị nghiên c ứ u ................................................................
17
2.3.
Phương pháp nghiên cứu ......................................................
18
Chương 2. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
Chương 3.KÉT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
19
3.1. Tổng họp hóa học ............................................................................
19
3.1.1. Sơ đồ phản ứng chung.................................................................
19
3.1.2. Tổng hợp 5-(2,4-diclorobenzyliden)rhodanin ( 1 ) ......................
20
3.1.3. Tổng họp một số dẫn chất base Mannich của 5-(2,4- dicloro
21
benzyliden)rhodanin.....................................................
3.1.3.1.
Tổng họp 3-N-(methylpiperazinomethyl)-5-(2,4-dicloro
21
benzyliden)rhodanin (2 ) .....................................................
3.1.3.2. Tổng hợp 3-(piperidinomethyl)-5-(2,4-diclorobenzyliden)
22
rhodanin (3)........................................................................
3.1.3.3.
Tổng
hợp
3-(/?-cloroanilinomethyl)-5-(2,4-dicloro
23
benzyliden)rhodanin (4).....................................................
3.1.3.4. Tổng hợp 3-(p-floroanilinomethyl)-5-(2,4-dicloro
24
benzyliden) rhodanin (5)......................................................
3.1.3.5.
Tổng hợp 3-(/?-toluidinoanilinomethyl)-5(2,4-dicloro
24
benzyliden)rhodanin (6).......................................................
3.1.4. Kết luận.......................................................................
3.2. Kiểm tra độ tinh khiết và xác định cấu trúc................................
25
29
3.2.1.
Sơ bộ kiểm tra độ tinh khiết của các chất tổng hợp được.........
29
3.2.2.
Xác định cấu trúc của các chất tổng họp được.........................
29
3.2.2.1. Phân tích phổ hồng ngoại..................................................
29
3.2.2.2. Phân tích phổ khối lượng..................................................
31
3.2.23.
35
Phân tích phổ cộng hưởng từ proton (*H-NMR) và phổ
cộng hưởng từ hạt nhân ('^C-NMR)..................................
3.3. Thử tác dụng sinh học.....................................................................
36
3.3.1.
Thử tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm...................................
36
3.3.2.
Thử tác dụng kháng dòng tế bàoung thư người.......................
40
3.4. B àn iu ận ............................................................................................
41
3.4.1.
về tổng hợp hóa học................................................................
41
3.4.2.
về xác định cấu trúc................................................................
42
3.4.3.
về hoạt tính sinh học...............................................................
42
KÉT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ......................................................................
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT
'^C-NMR
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân '^c
CTPT
Công thức phân tử
DEPT
Distortionless enhancement by polaritation transfer
DMF
Dimethylformamid
DMSO
Dimethylsulfoxid
Hep-2
Tế bào ung thư gan người
'H-NMR
Phổ cộng hưởng từ proton
IC50
Nồng độ ức chế 50% (50% Inhibited concentration)
IR
Phổ hồng ngoại (Infrared spectroscopy)
KLPT
Khối lượng phân tử
LU
Tế bào ung thư phổi
MIC
Nồng độ ức chế tối thiểu (Minimal inhibitory
concentration)
MS
Phổ khối lượng (Mass spectrometry)
MW
Khối lượng phân tử
NMR
Phổ cộng hưỏng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic
Resonance spectrometry)
SKLM
Sắc kí lớp mỏng
TMS
Tetramethylsilan
vsv
Vi sinh vật
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1:
Hiệu suất và một số hằng số vật lý của các chất tổng họp
27, 28
được ....................................................................................
Bảng 3.2:
Tóm tắt kết quả SKLM .........................................................
29
Bảng 3.3:
Các dải hấp thụ đặc trưng trong phổ IR (em ' ) ....................
30
Bảng 3.4:
số liệu phổ khối lượng của các chất tổng hợp được ............
31, 32
Bảng 3.5;
số liệu phổ 'H-NMR và ’^C-NMR của chất ( 1 ) .................
35
Bảng 3.6:
Kết quả thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng n ấ m ...................
39
Bảng 3.7:
Kết quả thử hoạt tính kháng tế bào ung thư ngư ời...............
41
DANH MỤC CÁC HÌNH,
so ĐÒ
Trang
Hình 3.1 : Sơ đồ phân mảnh của chất (2) ..................................................
33
Hình 3.2: Sơ đồ phân mảnh của chất (3) .................................................
34
ĐẶT VẤN ĐÈ
•
Trong cuộc đấu tranh chống bệnh tật, con người luôn tìm tòi, nghiên cứu để
tìm ra các thuốc mới có hiệu quả trong phòng và chữa bệnh. Cùng với các thuốc có
nguồn gốc khác, thuốc có nguồn gốc tổng hợp hóa dược đóng vai trò quan trọng và
chiếm số lượng lớn trong số các thuốc đẵ được sử dụng.
Các dẫn chất của rhodanin là một dãy chất được nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm cả về tổng họfp hóa học và sàng lọc hoạt tính sinh học để tìm kiếm các chất mới
có hoạt tính sinh học hướng tới ứng dụng trong điều trị. Nhiều công trình nghiên
cứu đã công bố các dẫn chất của rhodanin có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm,
chổng ung thư rất đáng quan tâm [4], [6-9], [13-17], [20-23], [26-29], [31], [32],
’35], [37] và gần đây nhất là tác dụng ức chế enzym HIV-1 integrase có triển vọng
cao trong điều trị HIV-AIDS [25].
Để tiếp tục và phát triển theo hướng nghiên cứu về tổng hợp và sàng lọc hoạt
tính sinh học của các dẫn chất rhodanin, chúng tôi thực hiện đề tài: “Tổng họp và
thử hoạt tính sinh học của 5-(2,4-diclorobenzyliden)rhodanin và dẫn chất” với
các mục tiêu sau:
1. Tổng họp được 5-(2,4-diclorobenzyliden)rhodanin và một số dẫn chất base
Mannich của nó.
2. Thử sàng lọc hoạt tính sinh học (kháng khuẩn, kháng nấm, kháng tế bào ung
thư) tìm các chất có hoạt tính sinh học cao, hưóng tới các nghiên cứu sâu hơn về
khả năng ứng dụng trong thực tế.
C hư ơng 1
TỐNG QUAN
1.1. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA CÁC DẲN CHẤT RHODANIN
1.1.1. Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
❖ Rhodanin (2-thioxo-4-thiazolidinon);
-NH
-sA
CTPT: C3H3NOS2
MW: 133,19
♦> Một số công trình nghiên cứu về tác dụng khảng khuẩn, kháng nấm của các
dẫn chất rhodanỉn
Năm 1974, nhà nghiên cứu Thụy Điển Akerblom E.B. [20] đã tổng họp và
thử tác dụng kháng khuẩn của các dẫn chất 5-nitrofuran mà trong phân tử chứa gốc
5 -nitrofìiryl, nhân rhodanin, nhóm ceton a, p - không no.
OaN'
^(CH=CH)n— CH
n = 0, 1
s
Ri = H, alkyl
Các chất tổng hợp được xác định nồng độ ức chế tối thiểu trên hai chủng vi
khuẩn Gr(+), và chủng vi khuẩn Gr(-) bằng kỹ thuật pha loãng. Kết quả có 9 chất có
tác dụng diệt khuẩn mạnh hơn nitrofurantoin trên cả 5 chủng vi khuẩn kiểm định
với MIC = 0,2 - 12,5 |ig/ml.
Gần đây, các dẫn chất rhodanin vẫn đang được tiếp tục tổng họp nghiên cứu
về tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm.
Năm 1997, Habib NS, Rida SM, Badaway EAM [29] đã tổng họp một số
dithiazol và nghiên cửu hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của dãy chất tổng hợp
được.
o
r>p
HzN.
-N
X
— N -C 6 H 4 — Ri
V
Ồ
R = (CH2CH=CH2); CôHs
R| = CH3; Cl
X = NH2; OC2H5
Các chủng v s v kiểm định là Staphylococcus aureus, Escherichia coli,
Proteus vulgaris, Candida albicans, Aspergillus niger. Ket quả cho thấy các chất
này có tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm mạnh với các giá trị MIC tương ứng lần
lượt nằm trong khoảng là 0,1 - 0,2 fxg/ml và 0,025 - 0,1 íig/nil.
Năm 2003, Pafahl, Magnus Catherine [32] đã tiến hành thử hoạt tính kháng
nấm của các dẫn chất 5-benzylidenrhodanin.
-R
Me
o
-o
o
o
-N
OH
R = C6H4-OCP3 (p); CH(CH3)Ph
Tính kháng nấm được thử nghiệm trên Candida albicans, kết quả là các chất
này có hoạt tính kháng nấm mạnh (MIC = 0,5 Ịj,g/ml).
Năm 2004, Orchar Michael, Neuss Charlotte [31] đã tổng hợp một số dẫn
chất thiazolidinon và thử hoạt tính kháng nấm của chúng.
R4R3NY
R2O
x = 0 ,s
Q = -(C H 2)„N C H R ,(C H 2)n
R2 = H, alkyl, cycloalkyl
n = 0-2; p = 0-3
Y = CH2, CO
Ri, R5 = H, alkyl, phenyl
R3, R4 = H, alkyl, CORô
R 6 = H, alkyl, (CH2)pphenyl
Các chất tổng hợp trên có hoạt tính kháng các chủng nấm Aspergillus niger,
Microsporum gypseum,... với MIC = 0,2 - 0,5 |ig/ml.
Các tác giả người Singapore: Sim, Mui Mui, Ng Sew Bee [35] đã đưa ra
nliững thông tin về cơ chế tác dụng kháng khuẩn của các dẫn chất 5-benzyliden
rhodanin.
R
Qx
Y
//— (Ch=ch) „ _ ch"^'^^®
R = N(CH3)2, C1
R, - H, alkyl
n = 0, 1
Tác dụng này có được là do các chất có khả năng ức chế enzym UDB-NAcetylmuramate/L-Alanin Ligase của Staphylocuccus aiireus kháng methicillin.
Tuy nhiên chất này lại không có tác dụng trên vi khuẩn Gr(-) Escherichia coỉi.
Tại Việt Nam, nhiều dẫn chất của rhodanin cũng đã được tổng hơp và thử
hoạt tính sinh học như tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm.
Năm 1998, Trương Phương, Huỳnh Thị Nguyên Thủy [13] đã tổng hợp và
thử tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất 3 -salicylaminorhodanin.
------ N — N H — CO----RCH— c .
/ L
HO
R = -C6H5; -C6H4N(CH3)2
Kết quả là các chất trên có tác dụng trên tất cả các chủng vi khuẩn kiểm định,
trong đó mạnh nhất là 4-phenylhydrazon-3-salicylaminorhodanin với MIC = 0,31
C6H4NH—
-------N - N H — CO-----
^
HO'
Theo kết quả nghiên cứu trên, năm 2000 Trương Phương [14] và cộng sự
tiếp tục tổng hợp các dẫn chất 3-(3’,5’- diclorosaliylamydo)rhodanin.
-Cl
-----N - N H -
-co-
RCH=
HO
Cl
R = -C6H 5 ; -(CH3)NC6H40H; -C6H4OH
Vi sinh vật kiểm định là các chủng thường gặp trong các bệnh nhiễm khuẩn
da như Staphylococcus aureus, Microsporum gypseum, Escherichia coli, Candida
albicans, Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus aureus. Cả 6 chat tong hợp đều
có tác dụng mạnh trên các chủng vi khuẩn Gr(+) với MIC = 0,15-0,5 |xg/ml, tác
dụng yểu hay không có tác dụng trên vi khuẩn Gr(-) và vi nấm.
Vào năm 2001, các tác giả Nguyễn Quang Đạt, Đinh Thị Thanh Hải, Ngô
Mai Anh, Imphea Rhith [4] đã tổng họp và thử tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
của 5-(5’-nitrofuríuĩyliden)rhodanin và một số dẫn chất base Mannich của nó.
o.
.R i
-N — CH2— N
\
1*2
O2N'
CH
Ri = H, alkyl
R2 = alkyl, aryl
Các chất này được thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm trên các chủng
v s v thông thường như: Staphylococcus aureus, Escherichia colỉ, Candida
albicans, Pseudomonas aeruginosa... và cho thấy chúng có tác dụng mạnh, thể hiện
ở MIC = 1 - 1 0 |xg/ml.
Gần đây, các tác giả Phùng Anh Thư [17] và Nguyễn Thị Thu Hà [8] đã tổng
hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của một số dẫn chất 5arylidenrhodanin và base Mannich:
o
N
CHa—
R2
/
-CH
R
Ket quả cho thấy, nhiều chất có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm khá mạnh
với các chủng VSV; Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Candida albicans
(MIC = 12,5 - 50 ịig/mì).
Năm 2007, các tác giả Nguyễn Quang Đạt, Nguyễn Ngọc Anh, Phạm Thị
Hạnh Nguyên, Cao Thị Thúy Ngân [6 ], [12] đã tổng hợp và thử tác dụng của 5-(mnitrobenzyliden)rhodanin và một số dẫn chất base Mannich của nó;
------N—CH2— N ^
'R2
NO2
Kết quả nghiên cứu cho thấy phàn lớn các chất này đều có hoạt tính kháng
khuẩn, kháng nấm khá mạnh trên các chủng; Staphylococcus aureus, Fusarium
oxysporum (MIC =25 - 50 |ig/ml).
Cũng trong năm 2007, các tác giả Dương Thị Huyền Châm, Nguyễn Quang
Đạt, Đinh Thị Thanh Hải [3] đã tổng họp và thử tác dụng của 5-(p-nitrobenzyliden)rhodanin (1) và 5 -(p-fluorobenzyliden)rhodanin (2 ) và một số dẫn chất
base Maiinich của nó:
^ -------N — CH2—
R2
Kết quả nghiên cứu cho thấy 9 chất có tác dụng trên 1 chủng vi khuẩn kiểm định
là Staphylococcus aureus và cả 10 chất đều có hoạt tính khá mạnh đối với chủng vi
nấm Fusarium oxyporum, ngoài ra 5 chất (4, 7, 8 , 9,10) còn có hoạt tính khá mạnh
đối với chủng vi nấm Aspergillus niger (MIC = 12,5 - 50 |ig/ml).
Năm 2009, các tác giả Bùi Đức Trung, Đinh Thị Thanh Hải, Hoàng Thu Trang
[19] đã tổng hợp và thử tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất 5-(pdimethylaminobenzyliden)rhodanin.
° s ------ N — CH2—
,N — ự
'
CH
CHj'
Ket quả cho thấy chất 5 -(/7-dimethylaminobenzyliden)rhodanin (1) có hoạt tính
kháng chủng nấm Candida albicans, chất 3-morpholinomethyl-5-(p-dimethyl
aminobenzyliden)rhodanin (2) có hoạt tính kháng 2 chủng nấm là Candida albicans
và Saccharomyces cerevisỉae.
về cơ chế tác dụng kháng khuẩn, kháng nẩm của các dẫn chất rhodanỉn
Theo một số tài liệu tham khảo, các dẫn chất của rhodanin có khả năng ức chế
enzym cần thiết cho chuyển hóa của các vi khuẩn, vi nấm [29], [35]. Một số dẫn
chất của rhodanin chứa nhóm carbonyl a, ß - không no có khả năng phản ứng với
nhóm -SH của các nhóm enzym cần thiết cho chuyển hóa của các vi khuẩn, vi nấm
[4], [5], [9], [20],
Các dẫn chất khác của rhodanin có nhóm NO2 trong phân tử, khi bị khử hóa sẽ
thành các nhóm hoạt động như nhóm nitroso, nhóm hydroxyamin, nhóm amin. Các
chất này tưong tác và làm tổn thương ADN của vi khuẩn, vi nấm [4], [7], [9], [10],
[20].
1.1.2. Tác dụng chống ung thư
Ngoài các tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm, thời gian gần đây các dẫn chất
của rhodanin cũng đã được biết đến với tác dụng chống ung thư ở người. Trên thế
giới ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này và ứng dụng thực tế
của nó.
Năm 2004, Al-Shamma Husien, Pfahl Magnus [22] đã tổng hợp các dẫn chất
5-benzylidenrhodanin.
o.
—N—R2
Ar
V
Ri
Ket quả nghiên cứu cho thấy các chất trên ức chế đáng kể sự phát triển của
các tế bào ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư tụy, ung thư phổi với MIC =
1 - 1 0 ng/ml. Do đó, một số dẫn chất trong nghiên cứu này đã được sử dụng và có
hiệu quả trong các bệnh có liên quan đến sự tăng sinh không kiểm soát của các tế
bào như bệnh ung thư hay các triệu chứng tiền ung thư.
ở Việt Nam, năm 2003, các tác giả Đinh Thị Thanh Hải, Nguyễn Quang Đạt,
Lê Mai Hương [9] đã công bố kết quả tổng hợp và tác dụng kháng tế bào ung thư ở
người
của
một
số
dẫn
chất
5-nitrofuran
trong
đó
có
5-(5’-nitro-2’-
fìirfuryliden)rhodanin.
o.
X
-N— H
N02^
Chất trên được thử tác dụng Iđiáng tế bào ung thư người trên các dòng tế bào ung
thư biểu mô (KB) và tể bào ung thư tử cung (FL). Kết quả là chất này có tính kháng
mạnh trên cả hai dòng tế bào ung thư, được thể hiện qua IC50 =1,1 l^g/ml đối với
dòng KB và IC50= 0,5 |ig/ml đối với dòng FL.
Năm 2007, tác giả Nguyễn Quang Đạt và cộng sự [6 ] đã công bố kết quả
tổng họp và thử tác dụng kháng tể bào ung thư ở người (tế bào ung thư gan (Hep-2)
và ung thư phổi (Lư)) của 5-(m-nitrobezyliden)rhodanin (1) và một dẫn chất base
Mannich của nó là 3-piperidinomethyl-5-(m-nitrobenzyliden)rhodanin (2). Kết quả
thử cho thấy chất (1) có hoạt tính kháng mạnh cả 2 dòng tế bào ung thư thử nghiệm
với IC5o=1,19 ng/ml (Hep-2) và 2,72 |ig/ml (LU); chất (2) có hoạt tính kháng dòng
tế bào ung thư gan với IC50 =3,7 ^g/ml.
Cũng trong năm 2007, các tác giả Dương Thị Huyền Châm [3], Nguyễn
Quang Đạt, Đinh Thị Thanh Hải đã công bổ kết quả tổng họp và thử tác dụng kháng
tế bào ung thư ở người (tế bào ung thư gan (Hep-2) và tế bào ung thư phổi (LU))
của 5 -(/7-nitrobenzyliden)rhodanin và 5-(p-fluorobenzyliden) rhodanin và một số
dẫn chất base Mannich của nó. Kết quả thử nghiệm cho thấy 2 chất (1, 4) có hoạt
tính kháng cả hai dòng tế bào ung thư thử nghiệm với dòng 1 (IC50 =3 , 3 3- 4, 32
|ig/ml) và dòng 2 (IC50= 3,93 - 4,61 |ig/ml).
1.2. Các phản ứng tổng hợp rhodanin và dẫn chất
1.2.1. Phản ứng tổng hợp rhodanin
Rhodanin (2-thioxo-4-thiazolidinon) được tổng hợp theo phương pháp của
C.E. Redeman [35] và cộng sự tìm ra năm 1955.
Sơ đồ phản ứng như sau:
s
CS2 +
NH4SC ---- ^NH2
2 NH3
Muối amoni dithiocarbamat
H2C ---- s
NH4SC---- NH2
+ ClCH2C02Na
0 -C
s=c + NH.CI
ÒNa
H2C--- s
0=c
c=s " HCl----------
NH2
H oC-
0 =c
C-S
+
N aCl
H 2O
O N a NH2
H
Rhodanin
Phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn:
-
Giai đoạn 1: Carbondisulíua tác dụng với amoniac thu được muối amoni
dithiocarbamat.
-
Giai đoạn 2: Muối vừa tạo thành cho phản ứng với natri monocloroacetat
thu được sản phẩm trung gian. Sau đó đóng vòng sản phẩm trung gian bằng cách
đun nóng với acid HCl 6N ở 90 - 95°c sẽ tạo thành rhodanin.
10
1.2.2. Phản ứng tổng họp các dẫn chất của rhodanin
Nhân rhodanin có hai khả năng phản ứng để tạo thành dẫn chất:
-
Nhóm methylen hoạt động có khả năng ngưng tụ với các aldehyd thơm
để tạo thành dẫn chất 5-arylidenrhodanin.
-
Nhóm NH amid có H linh động có thể tham gia phản ứng Mannich để
tạo các dẫn chất base Mannich.
I.2.2.I.
Phản ứng ngưng tụ các aldehyd thơm vói rhodanin
❖ Sơ đồ phản ứng:
0.
0
-------N — H
------ N — H
Ar— CH=0
.
CH.
Av
A r— CH
^
AcOH,AcONa
Phản ứng xảy ra dễ dàng với xúc tác là natri acetat khan trong acid acetic
băng.
Một số công trình nghiên cứu đã thực hiện phản ứng này để tạo ra các dẫn
chấtrhodanin [12], [13], [14], [16], [21],
Trong phạm vi khóa luận, chúng tôi đã áp dụng phản ứng ngưng tụ giữa các
aldehyd thơm với các họp chất có chứa nhóm methylen hoạt động (rhodanin) để
tổng hợp nên các dẫn chất của rhodanin.
Phản ứng ngưng tụ giữa các aldehyd thơm với các hợp chất chứa nhóm
methyl en hoạt động thực chất là phản ứng ngưng tụ aldol hỗn hợp [ 1 ], [24], [33].
Sơ đồ phản ứng như sau:
ọ
Ar
r
Ar c.
OH
Q
. o _cH 2 —C —R' -----Ar---CH CH--- c —R'
o
'^ 2 0
Ar —CH
R
Phản ứng ngưng tụ aldol có thể thực hiện với xúc tác base hoặc acid.
—C
R'
11
❖ Co’ chế phản ứng:
Nhóm methylen ở vị trí 5 của rhodanin rất hoạt động, các nguyên tử hydro ở
đây dễ dàng tách ra khỏi carbon (đặc biệt có xúc tác base) và anion (II) hình thành
là một tác nhân ái nhân mạnh.
Gọi công thức của rhodanin là R]-CH2-R2 và công thức chung của các
aldehyd thơm là Ar-CH=0. Có thể viết cơ chế phản ứng như sau:
-
Giai đoạn tổng hợp:
\
Rí
,CH2 + HB
R2
R7
(I)
(II)
Anion (II) tấn công vào carbon điện tích dương phần
của nhóm carbonyl
của aldehyd, hình thành sản phẩm cộng hợp (IV).
R is ^
S(+)
CH '
0—
+
I
C H ------- ỎH
c - ------A r
H
Ar
(II)
(III)
(IV)
lon alcolat (IV) tạo thành lại lấy một proton của HB trả lại xúc tác B '.
Ọ
OH
+ HB
Rk
,C H ----CH
'C H ---- CH
+
B
R2
Ar
Ar
Giai đoạn ngưng tụ (dehydrat):
OH
Ris
: C H -----
c
R9
----- H
B
.C H
R7
Ár
CH
Ar
+
BH
+
OH
12
Đã có Iihiều công trình nghiên cứu về phản ứng ngưng tụ của rhodanin và
các aldehyd thơm với xúc tác base khác nhau để có hiệu suất phản ứng và hiệu quả
phản ứng về xúc tác sử dụng tốt nhất.
I.2.2.2.
Phản ứng Mannich
❖ Định nghĩa
Phản ứng Mannich là phản ứng aminomethyl hóa các hợp chất hữu cơ có
nguyên tử H linh động bàng tác dụng của HCHO (hoặc các aldehyd khác) và các
amin bậc 1, amin bậc 2 hoặc NH3 .
1?
/Ri
/
R
H
+
CH 2O
+
HN
R ------CH2 ------
R-2
R2
*> Cơ chế phản ứng
Phản ứng Mannich thường được tiến hành trong môi trường acid nhưng
cũng có thể xảy ra trong môi trường base trung bình.
- Môi trường acid
Trong môi trường acid, phản ứng xảy ra qua hai bước theo cơ chế sau:
+ Amin phản ứng với formaldehyd tạo ra dẫn chất hydroxymethyl, dẫn xuất
này gắn proton và loại ra một phân tử nước để tạo ra cation aminomethyl:
H
/N -H
+ H ^=pO :
^
-H2O
/ N — CH2
/N -C H 2O H
R2^
■■
-
"
R2
/ N — C H 2 -^ 0 — H
R i\
/ N — CH2
R2^
Cation aminomethyl
+ Cation aminomethyl phản ứng với hợp chất có hydro linh động theo 2
trường hợp sau:
Trường hợp hợp chất có hydro linh động có thể tạo enol (hydro linh
động nằm bên cạnh nhóm carbonyl của phân tử) thì cation aminomethyl là tác ĩiliân
- Xem thêm -