Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
HÓA HỌC 12
Các công thức giải nhanh bài toán hóa học
Chương 1: Este – Lipit
Chương 2: Cacbohidrat
Chương 3: Amin – Amino axit – Protein
Chương 4: Polime – Vật liệu polime
Chương 5: Đại cương về kim lọai
Chương 6: Kim lọai kiềm – Kim lọai kiềm thổ - Nhôm
Chương7: Sắt và một số kim lọai quan trọng
Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
Chương 9: Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội và môi trường
CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP HÓA HỌC
A. PHẦN HÓA HỮU CƠ:
1. Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no:
Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n3
(2 < n < 7)
VD : Tính số đồng phân của các axit no đơn chức sau: C4H8O2 , C5H10O2 , C6H12O2
Giải
Số đồng phân axit
C4H8O2 = 243 2
C5H10O2 = 253 4
C6H12O2 = 263 8
2. Công thức tính số đồng phân este đơn chức no:
Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n 2
(1 < n < 5)
VD : Tính số đồng phân của các este no đơn chức sau: C2H4O2 , C3H6O2 , C4H8O2
Giải
Số đồng phân este
C2H4O2 = 222 1 ;
C3H6O2 = 232 2
C4H8O2 = 242 4
3. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no:
Số đồng phân amin CnH2n+3N= 2n1
( n < 5)
VD: Tính số đồng phân cùa các amin đơn chức sau: C2H7N , C3H9N , C4H11N
Giải
Số đồng phân amin:
C2H7N = 221 2
C3H9N = 231 4
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 1
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
C4H11N = 241 8
Blog: www.caotu28.blogspot.com
4. Công thức tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
Số C của ancol no hoặc ankan =
nCO2
nH2O nCO2
VD1: Đốt cháy một lượng ancol đơn chức A được 15,4 g CO2 và 9,45 g H2O. Tìm CTPT của A.
Giải
Ta có nCO2 0,35 nH2O 0,525 nên A là ancol no
Số C của ancol A =
0,35
2
0,525 0,35
Vậy: CTPT của A là C2H6O
VD2: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng
nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 39 gam và xuất hiện 60 gam kết tủa. Tìm CTPT của A
Giải
Ta có nCO2 0,6mol nH2O
Số C của ankan =
39 44.0,6
0,7mol nên A là ankan.
18
0, 6
6 . Vậy A có CTPT là C6H14
0, 7 0, 6
VD3: Đốt cháy hoàn toàn ancol đa chức A thu được nCO2 : nH2O 2:3 . Tìm CTPT của ancol A.
Giải
Theo đề cứ 2 mol CO2 thì cũng được 3 mol H2O.
Vậy số C của ancol =
2
2
3 2
Ancol đa chức 2C chỉ có thể có tối đa 2 nhóm OH, do đó A có CTPT là C2H6O2
5. Công thức tính số đi, tri, tetra…,n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau:
Số n peptitmax = xn
VD1 Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxin và alanin?
Giải
Số đipeptitmax = 22 = 4
Số tripeptitmax = 23 = 8
VD2: Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 3amino axit là glyxin, alanin và
valin?
Giải
Số đipeptitmax = 32 = 9
Số tripeptitmax = 33 = 27
6. Công thức tính số triglixerit tạo bởi glixerol với các axit cacboxylic béo:
2
Số trieste = n (n 1)
2
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 2
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
VD: Đun nóng hỗn hợp gồm glixerol cùng 2 axit béo là axit panmitic và axit stearic
(xúc tác H2SO4 đặc) sẽ tu được tối đa bao nhiêu triglixerit?
Giải
2
22 (2 1)
6
Số trieste = n (n 1) =
2
2
7. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) khi cho amino
axit này vào dd chứa a mol HCl, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với
b mol NaOH:
mA M A
ba
m
VD: Cho m gam glyxin vào dd chứa 0,3 mol HCl. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 0,5 mol
NaOH. Tìm m.
Giải
m 75.
0,5 0,3
15
1
8. Công thức tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH) khi cho amino
axit này vào dd chứa a mol NaOH, sau đó cho dd sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol
HCl:
mA M A
ba
n
VD: Cho m gam alanin nào dd chứa 0,375 mol NaOH. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với
0,575 mol HCl . Tìm m.
Giải
m 89.
0,575 0,375
17,8gam
1
9. Công thức tính số liên kết của hợp chất hữu cơ mạch hở A ( CxHy hoặc CxHyOz) dựa vào
mối liên quan giữa số mol CO2 với số mol H2O khi đốt cháy A:
A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở, cháy cho nCO2 nH2O knA thì A có số liên kết (k 1)
* Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số max
2x y u t 2
2
VD:
Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng este đơn chức, mạch hở A thu được nCO2 nH2O 2nA . Mặt khác, thủy phân
A (trong môi trường axit) được axit cacboxylic B và anđehit đơn chức no D. Vậy phát biểu đúng là:
A. Axit cacboxylic B phải làm mất màu nước brom.
B. Anđehit D tráng gương cho ra bạc theo tỉ lệ mol 1:4
C. Axit cacboxylic B có nhiệt độ sôi cao nhất dãy đồng đẳng
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 3
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
D. Este A chứa ít nhất 4C trong phân tử.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
Giải
Theo đề có (2+1) = 3 . Đặt A là RCOOR’ thì (R+1+R’) có 3 nên (R+R’) có 2 . Mặt khác thủy
phân A tạo anđehit đơn chức no chứng tỏ R’ phải có 1 , vậy R cũng phải có 1 . Suy ra B phải là axit
cacboxylic chưa no, tức B làm mất màu nước brom.
10. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2
trước và sau khi dẫn qua bột Ni Đun nóng:
Giả sử hỗn hợp anken và H2 ban đầu có phân tử khối là M1.
Sau khi dẫn hỗn hợp này qua bột Ni đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp không
làm mất màu nước brom, có phân tử khối là M2 thì anken CnH2n cần tìm có CTPT cho bởi công thức:
n
(M 2 2).M1
14(M 2 M1 )
*Lưu ý: Công thức sử dụng khi H2 dư, tức là anken đã phản ứng hết, nên hỗn hợp sau phản ứng không
làm mất màu nước brom. Thông thường để cho biết H2 còn dư sau phản ứng, người ta cho hỗn hợp sau
phản ứng có phân tử lượng M2 < 28
* Tương tự: Ta cũng có công thức ankin dựa vào phản ứng hiđro hóa là:
n
2(M 2 2).M1
14(M 2 M1 )
VD: ( TSĐH 2009/ Khối B) Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm
hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
CTCT của anken là:
A. CH3 CH=CH CH3
B.
C. CH2=CH(CH3)2
D.
CH2=CH CH2 CH3
CH2=CH2
Giải
Vì X cộng HBr cho 1 sản phẩm duy nhất nên X phải có cấu tạo đối xứng.
Theo đề thì M1 = 18,2 và M2 = 26 nên n
Vậy: anken X là:
(26 2).18, 2
4
14(26 18, 2)
CH3 CH=CH CH3
11. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anken
Nếu tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 ( tỉ lệ mol 1:1)
được hỗn hợp Y thì hiệu suất của phản ứng là:
H% = 2 – 2 .
Mx
My
VD: (TSCĐ2009) Hỗn hợp khí X gồm có H2 và C2H4 có tỉ khối hơi so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni đun
nóng, thu được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là:
A. 50%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
Giải
Bằng phương pháp đường chéo tính được: nC2H4 : nH2 1:1
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 4
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
15
Vậy: H % 2 2. 50%
20
Blog: www.caotu28.blogspot.com
12. Tính hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no: (tỉ lệ mol 1:1)
H% = 2 – 2 .
Mx
My
VD: Hỗn hợp khí X gồm có H2 và HCHO có tỉ khối hơi so với He là 4. Dẫn X qua Ni đun nóng, thu
được hỗn hợp khí Y só tỉ khối hơi so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là:
A. 50%
B. 25%
C. 20%
D. 40%
Giải
Bằng phương pháp đường chéo tính được: nHCHO : nH2 1:1
Vậy: H % 2 2.
16
40%
20
13. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách
A% =
MA
1
MB
VD: Tiến hành phản ứng tách một lượng butan được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon. Biết
d X / H2 23,2 . Phần trăm butan đã tham gia phản ứng tách là bao nhiêu?
Giải
A%
58
1 25%
2.23, 2
B. PHẦN HÓA VÔ CƠ:
1. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc
Ba(OH)2 :
n nOH nCO2
Sử dụng công thức trên với điều kiện: n nCO2 , nghĩa là bazơ phản ứng hết.
Nếu bazơ dư thì n nCO2
VD1: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Ta có:
n nOH
Giải
nCO2
nCO2 0,5mol
nBa (OH )2 0,35mol nOH 0,7mol
n 0,7 0,5 0, 2mol
m 0, 2.197 39, 4 gam
VD2: Hấp thụ hết 11,2 lít CO2 (đktc) vào 350 ml dd Ba(OH)2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 5
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Giải
Blog: www.caotu28.blogspot.com
Ta thấy Ca(OH)2 đã dùng dư nên: n nCO2 0,4mol m 40gam
2. Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp
gồm NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 :
Trước hết tính nCO2 nOH nCO2 rồi so sánh với nCa2 hoặc nBa2 để xem chất nào phản ứng hết.
3
Điều kiện là: nCO2 nCO2
3
VD: Hấp thụ hết 6,72 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dd hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,6M. Tính
khối lượng kết tủa thu được.
Giải
nCO2 0,3mol; nNaOH 0,03mol; nBa (OH )2 0,18mol
nCO2 0,39 0,3 0,09mol
3
nBa2 0,18mol
n 0,09mol
m 0,09.197 17,73gam
3. Công thức tính VCO2 cần hấp thụ hết vào 1 dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 để thu được 1 lượng kết
tủa theo yêu cầu:
nCO2 n
Dạng này có 2 kết quả:
nCO2 nOH n
VD: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7 gam kết tủa. Tìm V
Giải
nCO2 n 0,1mol V 2, 24lit
nCO2 nOH n 0,6 0,1 0,5mol V 11, 2lit
4. Công thức VddNaOH cần cho vào dd Al 3 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
n 3n
Dạng này có 2 kết quả: OH
nOH 4nAl3 n
Hai kết quả trên tương ứng với 2 trường hợp NaOH thiếu và NaOH dư: trường hợp đầu kết
tủa chưa đạt cực đại, trường hợp sau kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.
VD: Cần cho bao nhiêu gam NaOH 1M vào dd chứa 0,5 mol AlCl3 để được 31,2 gam kết tủa.
Giải
nOH 3n 3.0, 4 V 1, 2lit
nOH 4nAl3 n 2 0, 4 1,6mol V 1,6lit
5. Công thức tính VddHCl cần cho vào dd NaAlO2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
nH n
Dạng này có 2 kết quả:
nH 4nAlO2 3n
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 6
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
VD: Cần cho bao nhiêu lit dd HCl 1M vào dd chứa 0,7 mol NaAlO2 để thu được 39 gam kết tủa?
Giải
nH n 0,5mol V 0,5lit
nH 4nAlO2 3n 0,3mol V 1,3lit
6. Công thức VddNaOH cần cho vào dd Zn2 để xuất hiện 1 lượng kết tủa theo yêu cầu:
n 2n
Dạng này có 2 kết quả: OH
nOH 4nZn2 2n
VD: Tính thể tích dd NaOH 1M cần cho vào 200 ml dd ZnCl2 2M để được 29,7 gam kết tủa.
Giải
Ta có: nZn2 0,4mol; n 0,3mol
n 2n 2.0,3 0,6mol V 0,6(lit )
OH
nOH 4nZn2 2n 1mol V 1(lit )
7. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4
loãng giải phóng H2:
msunfat = mhh + 96. nH2
VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng H2SO4 loãng thu được dd Y và 7,84 lit H2
(đktc). Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Giải
msunfat 10 96.
7,84
43,6( gam)
22, 4
8. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng HCl
giải phóng H2:
Mclorua = mhh + 71. nH2
VD: Hòa tan hết 10 gam chất rắn X gồm Mg; Zn và Al bằng HCl thu được dd Y và 7,84 lit H2 (đktc).
Cô cạn Y được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
Giải
mclorua 10 71
7,84
34,85( gam)
22, 4
9. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng
H2SO4 loãng :
msunfat = mhh + 80. nH2SO4
10. Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng
HCl :
msunfat = mhh + 27,5. nHCl
11. Công thức tính khối lượng muối nitrat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với
Page 7
nN2
[email protected]
ST&BS: Cao Văn Tú mmuối = mkim loại + 62.(3.nNO + nNO2 +8 nN2O +10.Email:
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):
Blog: www.caotu28.blogspot.com
* Lưu ý: không tạo muối nào thì số mol muối đó bằng không
VD: Hòa tan 10 g chất rắn X gồm có Al , Zn , Mg bằng HNO3 vừa đủ thu được m gam muối và
5,6 lit NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Tìm m.
Giải
mmuối = 10 + 62.3.
5,6
= 56,5 gam
22, 4
12. Công thức tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2 nNO2 + 10 nN2O +12. nN2 +10nNH4NO3
13. Công thức tính khối lượng muối sunfat thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng với
H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2
mmuối = mkim loại + 96.nSO2
14. Công thức tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hòa tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản
phẩm khử SO2 duy nhất:
NH2SO4 = 2nSO2
15. Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với
HNO3 dư giải phóng khí NO:
mmuối =
242
(mhh + 24.nNO)
80
16. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 ,
Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng dư giải phóng khí NO2:
mmuối =
242
(mhh + 8.nNO2)
80
17. Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe , FeO , Fe2O3 ,
Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng dư giải phóng khí SO2 :
mmuối =
400
(mhh + 16.nSO2)
160
18. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư thu được NO :
mFe =
56
(mhh + 24.nNO)
80
19. Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi thu được
hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết rắn X trong HNO3 đặc, nóng dư thu được NO2 :
ST&BS: Cao Văn Tú
mmuối =
56 Page 8
(mhh + 8.nNO2)
80
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
20. Công thức tính VNO (hoặc VNO2 ) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm
(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3 :
1
nNO 3nAl (3x 2 y).nFexOy
3
nNO2 3nAl (3x 2 y).nFexOy
21. Tính pH của dd axit yếu HA
Tính pH của axit yếu phải biết Kaxit hoặc độ điện li của dd axit
1
pH (log Kaxit log Caxit ) hay pH = -log( Caxit)
2
22. Tính pH của dd bazơ yếu BOH
1
pH = 14 + pH (log Kbazo log Cbazo )
2
23. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu và muối NaA
pH (log Ka log
Ca
)
Cm
24. Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3
H% = 2 – 2. M x
My
25. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd M n với dd kiềm
nOH 4nM n 4nM
26. Xác định kim loại M (có hiđroxit lưỡng) tính dựa vào phản ứng của dd MO2n4 với dd axit
nH 4nMO n4 4n[ M (OH )
2
n4
4]
CHƯƠNG 1: ESTE - CHẤT BÉO
A. LÝ THUYẾT
1. Khái niệm
Công thức chung este no, đơn chức : CnH2nO2 hay CnH2n + 1COOCmH2m + 1. (axit trước , ancol sau)
Tên của este : tên gốc HC của ancol + tên axit tương ứng “đuôi at”
+ Số đồng phân este của CnH2nO2 : 2n-2 ; và số đồng phân axit của CnH2nO2 là 2n – 2/2
Chất béo là là trieste của glixerol với axit béo
2. Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân, xúc tác axit :
RCOOR' + H2O
H2SO4, t0
ST&BS: Cao Văn Tú
RCOOH + R'OH
Page 9
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Phản ứng xà phòng hóa :
t0
RCOOR' + NaOH
RCOONa + R'OH
Blog: www.caotu28.blogspot.com
t0
(R-COO)3C3H5 + 3NaOH
3R-COONa + C3H5(OH)3
Phản ứng hidro hóa chất béo lỏng :
Ni, t0
(CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5 + 3H2
(CH3[CH2]16COO)3C3H5
Mùi của một số este thông dụng
1. Amyl axetat: Mùi chuối
2. Allyl hexanoat: Mùi dứa
3. Benzylaxetat: Mùi hoa nhài
4. Etylfomiat: Mùi đào chín
5. Etyl lactat: Mùi kem, bơ
6. Etyl cinnamat: Mùi quế
7. Iso-Amylaxetat: Mùi chuối
8. Geranyl axetat: Mùi hoa phong lữ
9. Metyl butyrat: Mùi Dứa, Dâu tây
10. Octyl acetat: Mùi cam
11. Metyl phenylacetat: Mùi mật
12. Metyl trans-cinnamat: Mùi dâu tây
13. Amyl butyrat: Mùi mận, Mơ, Đào, Dứa
14. Bormyl axetat: Mùi thông
15. Benzyl butyrat: Mùi sơri
16. Etyl butyrat: Mùi dứa.
17. Etyl format: Mùi chanh, dâu tây
18. Isobutyl format: Mùi quả mâm xôi
19. Isobutyl propionat: Mùi rượu rum
20. Metyl salisylat: Mùi cao dán
21. Metyl 2-aminobenzoat: Mùi hoa cam
22. n-Propyl acetat: Mùi lê
23. Metyl anthranilat: Mùi nho
24. Linalyl acetat: Mùi hoa oải hương (lavande)
25. Metyl axetat : Mùi táo
BÀI TÂP:
+ Số đồng phân este = 2n – 2
VD: C4H8O2 : có 4 đồng phân hay C3H6O2 : có 2 đồng phân
+ CTPT của este có dạng : RCOOR’ (R là H hoặc gốc HC ; R’ là gốc HC)
+ Nếu thủy phân este cho sản phẩm tráng gương (tạo ra anđehit) thì CTCT este có dạng : HCOOR’
hoặc RCOOCH = CHR
+ Nếu thủy phân este tạo sản phẩm là xeton thì CTCT của este có dạng: RCOOC(R)=CHR
( R là H hoặc gốc HC còn R’ là gốc HC)
+ Số nguyên tử C của este = tổng số nguyên tử C của axit và ancol tạo nên este.
+ neste = nNaOH = nancol = nmuối.
+ Nếu mmuối > meste thì gốc R’ của ancol < 23 R’ là CH3 (15)
Bài toán đốt cháy: Số nguyên tử C (n) được tính như sau
hoặc
hoặc
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP:
1. Tìm CTPT dựa vào phản ứng cháy:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân, thu được 6,72 lít CO2 ( ở đktc) và 5,4
gam H2O. CTPT của hai este là
A. C3H6O2
B. C2H4O2
C. C4H6O2
D. C4H8O2
GiẢI: n = 32.n CO2/ (meste - 14 n CO2) = 0,3.32 / (7,4 – 14. 0,3) = 3. CTPT của hai este là C3H6O2.
Chọn đáp án A.
2. Tìm CTCT thu gọn của các đồng phân este:
Ví dụ 2: Số đồng phân este của C4H8O2 là:
A. 4
B. 5.
C. 6.
D. 7.
GIẢI: + Số đồng phân este = 2n – 2 = 24-2 = 22 = 4.
Chọn đáp án A.
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 10
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
Ví dụ 3: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. CTCT
thu gọn của este là:
A. HCOOCH=CHCH3
B. CH2=CHCOOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2
GIẢI: CH2=CHOH không bền bị phân hủy thành CH3CHO( axetanđehit).
Chọn đáp án C.
3. Tìm CTCT của este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm:
Ghi nhớ: Khi xà phòng hóa một este
* cho một muối và một ancol đơn chức(anđehit hoặc xeton) thì este đơn chức: RCOOR’.
*cho một muối và nhiều ancol thì este đa chức: R(COO R )a( axit đa chức)
*cho nhiều muối và một ancol thì este đa chức: ( R COO)aR ( ancol đa chức)
*cho hai muối và nước thì este có dạng: RCOOC6H4R’.
Ví dụ 4: Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở là đồng phân của nhau
cần dùng 300 ml NaOH 1M. Công thức cấu tạo của hai este là:
A. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3.
B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H3 và C2H3COOCH3.
D. C2H5COOC2H5 và CH3COOC3H7.
GIẢI: CTPT của este no, đơn chức mạch hở là CnH2nO2 ( n 2).
Ta có: n este = n NaOH = 1.0,3 = 0,3 ( mol) Meste = 22,2/0,3 = 74 14 n + 32 = 74 n = 3.
Chọn đáp án B.
Ví dụ 5: Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư)
thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối ( không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
GIẢI: CTTQ của este là ( RCOO) 3 C3 H 5 .Phản ứng:
( R COO)3C3H5 +3NaOH 3 R COONa + C3H5(OH)3. Ta có: tổng 3 gốc axit là C4H9.
Chọn đáp án D.
Ví dụ 6: Xà phòng hóa 2,76 gam một este X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,44 gam hỗn hợp hai
muối của natri. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,18 gam
Na2CO3, 2,464 lít khí CO2 ( ở đktc) và 0,9 gam nước.Công thức đơn giản cũng là công thức phân tử của X.
Vậy CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOC6H5.
B. CH3COOC6H5
C. HCOOC6H4OH.
D. C6H5COOCH3
GIẢI: Sơ đồ phản ứng:
2,76 gam X + NaOH 4,44 gam muối + H2O (1)
4,44 gam muối + O2 3,18 gam Na2CO3 + 2,464 lít CO2 + 0,9 gam H2O (2).
nNaOH = 2 n Na2CO3 = 0,06 (mol); m NaOH =0,06.40 = 2,4 (g). m H2O (1) =m X +mNaOH –mmuối = 0,72 (g)
mC(X) = mC( CO2) + mC(Na2CO3) = 1,68 (g); mH(X) = mH(H2O) – mH(NaOH) = 0,12 (g);mO(X) = mX – mC
– mH = 0,96 (g). Từ đó: nC : nH : nO = 7 : 6 : 3.
CTĐG và cũng là CTPT của X là C7H6O3.
Chọn đáp án C.
4. Hỗn hợp este và axit cacboxylic tác dụng với dung dịch kiềm:
Ví dụ 9: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol ( ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên,
sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82
gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
GIẢI: Ta có: nKOH = 0,04 (mol) > nancol = 0,015 (mol) hỗn hợp X gồm một axit cacboxilic no, đơn chức
và một este no đơn chức. naxit = 0,025 (mol); neste = 0,015 (mol).
Gọi n là số nguyên tử C trung bịnh trong hỗn hợp X. Công thức chung Cn H 2n O2. Phản ứng:
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 11
Email:
[email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Cn H 2n O2 + ( 3 n -2)/2 O2 n CO2 + n H2O
Blog: www.caotu28.blogspot.com
Mol:
0,04
0,04 n 0,04 n
Ta có: 0,04 n ( 44 + 18) = 6,82 ; n = 11/4.Gọi x; y lần lượt là số nguyên tử C trong phân tử axit và este thì:
(0,025x + 0,015 y)/0,04 = 11/4 hay 5 x + 3y =22.Từ đó: (x;y)=(2;4).
Chọn đáp án A.
Ví dụ 10: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và
este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra
16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH.
B. CH3COOH và CH3OH.
C. HCOOH và C3H7OH.
D. CH3COOH và C2H5OH.
GIẢI: Gọi nX = 2a (mol); nY = a (mol); nZ = b (mol).Theo gt có: nMuối = 2a+b = 0,2 mol Mmuối = 82
Gốc axit là R = 15 X là CH3COOH.
Mặt khác: 0,1 =½(2a+b)
y =
Với: x y
> 0,25 1,2 1
C. CnH2nO2 , n 2
D. CnH2nO2 , n > 2
Câu 91. Chất béo hay còn gọi là:
A. Triaxylglixerol
B. Tripanmitoylglixerol C. Triglixerol
D. Trioleoylglixerol
Câu 92. Chất béo hay còn gọi là:
A. Photpholipit
B. Steroit
C. Triglixerit
D. Sáp
Câu 93. Loại chất hữu cơ có nguồn gốc thiên nhiên là trieste của glixerol và axit béo được gọi là:
A. Steroit
B. Photpholipit
C. Sáp
D. Chất béo
Câu 94. Một số este được dùng trong hương liệu, mỹ phẩm, bột giặt là nhờ các este:
A. Có thể bay hơi nhanh sau khi sử dụng
B. Là chất dễ bay hơi
C. Đều có nguồn gốc từ thiên nhiên
D. Có mùi thơm an toàn với người
Câu 95. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm:
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 17
Email: [email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
A. Có khả năng hòa tan tốt trong nước
B. Có thể dùng để giặt rửa trong nước cứng
C. Dễ kiếm
D. Rẻ tiền hơn xà phòng
Câu 96. Vì sao các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit hay ancol (cùng số nguyên tử cacbon)?
A. Vì các este không có liên kết hiđro giữa các phân tử
B. Vì các este dễ bay hơi hơn
C. Vì axit và ancol không có liên kết hiđro giữa các phân tử
D. Vì các este có liên kết hiđro giữa các phân tử
Câu 97. Chất nào sau đây có tên gọi là benzyl axetat?
A. C6H5COOC2H5
B. CH3COOC6H5
C. C6H5COOCH3
D. C2H5COOC6H5
Câu 98. Đặc điểm nào sau đây không phải là của phản ứng giữa ancol và axit cacboxylic?
A. Cần đun nóng
B. Cần xúc tác H2SO4 đặc C. Nhiệt độ thường D. Thuận nghịch
Câu 99. Este nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương?
A. CH3COOC2H3
B. CH3COOC2H5
C. HCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 100. Chất nào sau đây có sản phẩm thủy phân có thể tham gia phản ứng tráng gương?
A. CH3COOCH3
B. C2H5COOC2H5
C. CH3COOC2H3
D. CH3COOC2H5
Câu 101. Đặc điểm không phải của este trong môi trường axit?
A. Thuận nghịch
B. Cần xúc tác H2SO4 đặc C. Cần đun nóng
D. Không thuận nghịch
Câu 102. Đặc điểm không phải của este trong môi trường kiềm?
A. Không thuận nghịch B. Cần xúc tác NaOH C. Cần đun nóng
D. Thuận nghịch
Câu 103. Xác định nhận xét không đúng về tính chất của este trong các nhận xét dưới đây?
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon
B. Este tan tốt trong nước vì nó tạo đượclk hiđro với nước
C. Este có khả năng hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác
D. Các este thường là chất lỏng nhẹ hơn nước, có mùi thơm
Câu 104. Đun nóng một este no, đơn chức với dung dịch axit loãng thì trong dung dịch sau phản ứng có
những sản phẩm nào?
A. Este, axit và ancol
B. Este và nước
C. Este, nước, axit và ancol
D. Este, ancol và nước
Câu 105. Chất vinyl axetat có thể điều chế bằng phản ứng hóa học nào sau đây?
A. Axit axetic tác dụng với vinyl clorua
B. Thủy phân poli vinyl axetat
C. Axit axetic tác dụng với axetilen
D. Axit axetic tác dụng với ancol tương ứng
Câu 106. Công thức tổng quát của este đơn chức là?
A. RCOOR'
B. Rm(COO)mnR'n
C. R(COO)nR'
D. R(COOR')n
Câu 107. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo
B. Chất béo không tan trong nước
C. Chất béo nhẹ hơn nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ
D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
Câu 108. Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
A. Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este
B. Muối kali hoặc natri của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng
C. Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rữa tổng hợp
Câu 109. Câu nào sau đây không đúng?
A. Axit tan trong nước vì nó điện li không hoàn toàn
B. Axit sôi ở nhiệt độ cao vì có liên kết hiđro
C. Este sôi ở nhiệt độ thấp hơn axit tạo ra nó vì este dễ bay hơi
D. Este không tan trong nước vì nhẹ hơn nước
Câu 110. Vinyl fomiat được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?
A. Axit fomic phản ứng với axetilen
B. Axit fomic phản ứng với etilen
C. Axit fomic phản ứng với ancol metylic
D. Axit axetic phản ứng với axetilen
Câu 111. Phân biệt etyl fomiat và metyl axetat bằng phản ứng nào sau đây?
A. Phản ứng este hóa
B. Thủy phân trong môi trường kiềm
C. Thủy phân trong môi trường axit
D. Phản ứng tráng gương
Câu 112. Phát biểu nào sau đây không đúng?
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 18
Email: [email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
A. Đặc điểm của phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch
B. Trong phản ứng este hóa axit H2SO4 đặc có tác dụng xúc tác và hút nước
C. Muốn cân bằng chuyển dịch sang phía tạo thành este cần cho dư cả 2 chất ban đầu
D. Muốn cân bằng chuyển dịch sang phía tạo thành este cần cho dư cả 1 trong 2 chất ban đầu
Câu 113. Số đồng phân este có công thức phân tử C5H10O2 là:
A. 5
B. 6
C. 8
D. 7
Câu 114. Hợp chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2. Biết X có phản ứng với
NaOH nhưng không phản ứng với Na. Vậy công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOCH3
B. HCOOCH3
C. CH3COOH
D. CH3CHO
Câu 115. Poli(vinyl axetat) là plime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp của:
A. C2H5COOCH=CH2
B. CH2=CHCOOC2H5 C. CH2=CHCOOCH3 D. CH3COOCH=CH2
Câu 116. Este đơn chức là sản phẩm của:
A. Ancol đa chức và axit đa chức
B. Ancol đơn chức và axit đa chức
C. Ancol đa chức và axit đơn chức
D. Ancol đơn chức và axit đơn chức
Câu 117. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm khi đun nóng được gọi là:
A. Cracking
B. Hiđrat hóa
C. Xà phòng hóa
D. Sự lên men
Câu 118. Khi thủy phân etyl propionat trong môi trường axit thu được những chất gì?
A. Axit propionic và ancol metylic
B. Axit propionic và ancol etylic
C. Axit axetic và ancol metylic
D. Axit axetic và ancol etylic
Câu 119. Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng của chất béo với:
A. HCl
B. H2O
C. NaOH
D. Ca(OH)2
Câu 120. Phản ứng hóa học nào sau đây có thể chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn?
A. Phản ứng trùng hợp
B. Phản ứng oxi hóa hữu hạn C. Phản ứng cộng H2 D. Phản ứng cộng Br2
Câu 121. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerin?
A. Etyl axetat
B. Muối
C. Este đơn chức
D. Chất béo
Câu 122. Để biến đổi một số dầu thành mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình nào?
A. Cô cạn ở nhiệt độ cao
B. Xà phòng hóa
C. Hiđro hóa (có xúc tác Ni)
D. Làm lạnh
Câu 123. Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây?
A. Đehiđro hóa tự nhiên
B. Phản ứng axit và kim loại
C. Phân hủy mỡ
D. Thủy phân mỡ trong kiềm
Câu 124. Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Phản ứng giữa axit hữu cơ và ancol là phản ứng thuận nghịch
B. Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường kiềm cho muối và ancol
C. Khi thủy phân este no mạch hở trong môi trường axit vô cơ cho axit hữu cơ và ancol
D. Phản ứng este hóa xảy ra hoàn toàn
to
RCOOR' H2O . Để phản ứng với hiệu suất cao thì:
Câu 125. Cho phản ứng: RCOOH R'OH
A. Thêm H2SO4 đặc vào
B. Tăng lượng RCOOH hoặc R'OH
C. Chưng cất tách RCOOR' khỏi hỗn hợp
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 126. Một este có công thức C4H6O2. Khi thủy phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công
thức cấu tạo thu gọn của este đó là:
A. CH3COO CH CH2
B. HCOOC(CH3 ) CH2
C. CH2 CH COOCH3
D. HCOOCH CH CH3
Câu 127. Poli(vinylaxetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây?
A. CH2 CH COOC2 H5
B. C2 H5COO CH CH2
C. CH3COO CH CH2
D. CH2 CH COOCH3
Câu 128. Xà phòng là:
A. Muối của axit hữu cơ
B. Muối natri hoặc kali của axit axetic
C. Muối natri, kali của axit béo
D. Muối canxi của axit béo
Câu 129. Trong cơ thể lipit bị oxi hóa thành:
A. H2O và CO2
B. NH3, CO2, H2O
C. NH3 và H2O
D. NH3 và CO2
Câu 130. Phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập đến lipit?
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 19
Email: [email protected]
Tổng hợp toàn bộ các công thức, lý thuyết và bài tập lớp 12.
Blog: www.caotu28.blogspot.com
A. Lipit thực vật ở nhiệt độ thường ở trạng thái lỏng tạo ra từ glixerin và axit béo chưa no
B. Lipit nặng hơn nước, không tan trong dung môi hữu cơ như xăng, benzen
C. Lipit thực vật ở nhiệt độ thường ở trạng thái rắn tạo ra từ glixerin và axit béo no
D. Lipit nhẹ hơn nước, tan trong dung môi hữu cơ như xăng, benzen
Câu 131. Trong các công thức sau đây, công thức nào là của lipit?
A. C3H5 (OOC C17H35 )3 B. C3H5 (COOC17H35 )3 C. C3H5 (COOCH3 )
D. C3H5 (OOC CH3 )
Câu 132. Xà phòng được điều chế bằng cách:
A. Cho axit hữu cơ phản ứng với kim loại
B. Thủy phân dầu thực vật trong môi trường axit
C. Xà phòng hóa mỡ động vật bởi dung dịch NaOH D. Hiđro hóa dầu thực vật
Câu 133. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este no đơn chức thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích oxi
cần cho phản ứng (đo cùng điều kiện). Tên gọi của este đem đốt là:
A. Metyl axetat
B. Propyl fomiat
C. Metyl fomiat
D. Etyl axetat
II. BÀI TẬP:
Câu 134. Đốt cháy hoàn toàn 1,6g một este E đơn chức thu được 3,52g CO2 và 1,152g nước. công thức
phân tử của este là:
A. C3H4O2
B. C2H4O2
C. C5H8O2
D. C4H8O2
Câu 135. Đốt cháy hoàn toàn 0,09g một este A đơn chức thu được 0,132g CO2 và 0,054g nước. Công thức
phân tử của este là:
A. C4H6O2
B. C2H4O2
C. C3H4O2
D. C3H6O2
Câu 136. Thủy phân 1 este đơn chức thu được 9,52g muối natri fomiat và 8,4g ancol. Công thức phân tử
este:
A. Etyl fomiat
B. Butyl fomiat
C. Metyl fomiat
D. Iso propyl fomiat
Câu 137. Đun 12g axit axetic và 13,8g etanol (H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân
bằng thu được 11g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
A. 62,5%
B. 75%
C. 55%
D. 50%
Câu 138. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4g chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít khí
CO2 (đktc) và 3,6g H2O. Nếu cho 4,4g X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn
thu được 4,8g muối của axit hữu cơ y và chất hữu cơ Z. Tên của X là:
A. Etyl propionat
B. Etyl axetat
C. Isopropyl axetat
D. Metyl propionat
Câu 139. Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 10,4g
B. 8,2g
C. 8,56g
D. 3,28g
Câu 140. Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3g hỗn hợp X tác dụng với 3,75g
C2H5OH (H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được m (g) hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng 80%). Giá trị của m là:
A. 10,12
B. 8,1
C. 6,48
D. 16,2
Câu 141. X là este no đơn chức, tỉ khối hơi so với metan là 5,5. Nếu đem đun 2,2g este X với dung dịch
NaOH dư thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOC2 H5
B. C2 H5COOCH3
C. HCOO CH(CH3 )2 D. HCOOC3H7
Câu 142. Đốt cháy 20g một loại chất béo với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Sau khi phản ứng kết thúc
cần dùng dung dịch chứa 0,18 mol HCl để trung hòa lượng dư NaOH. Khối lượng NaOH đã tham gia phản
ứng xà phòng hóa 1 tấn chất béo trên là:
A. 240 kg
B. 140 g
C. 240 g
D. 140 kg
Câu 145. Đun nóng 6g CH3COOH và 6g ancol etylic có axit H2SO4 làm xúc tác. Khối lượng este tạo thành
với hiệu suất đạt 80% là:
A. 10g
B. 7,04g
C. 12g
D. 8g
Câu 147. Xà phòng hóa 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200ml dung dịch
NaOH. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là:
A. 1M
B. 2M
C. 0,5M
D. 1,5M
Câu 148. Khi thực hiện phản ứng este hóa 6g CH3COOH và 9,2g C2H5OH với hiệu suất đạt 70% thu được
bao nhiêu gam este?
A. 6,16g
B. 17,6g
C. 8,8g
D. 12,32g
Câu 150. Đốt cháy 7,4g este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4g nước. Vậy công thức phân tử của X là:
A. C3H2O2
B. C3H4O2
C. C3H6O2
D. C2H4O2
ST&BS: Cao Văn Tú
Page 20
Email: [email protected]