ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NGUYỄN THỊ BÍCH HƯỜNG
TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TẠO VÀ THĂM DÒ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC PHỨC CHẤT Pd(II),
Ni(II) VỚI MỘT SỐ DẪN XUẤT THIOSEMICACBAZON
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
Hà Nội - 2012
ðẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ðẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nguyễn Thị Bích Hường
TỔNG HỢP, NGHIÊN CỨU CẤU TẠO VÀ THĂM DÒ
HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC PHỨC CHẤT Pd(II),
Ni(II) VỚI MỘT SỐ DẪN XUẤT THIOSEMICACBAZON
Chuyên ngành: Hóa vô cơ
Mã Số: 62 44 25 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ HÓA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. Trịnh Ngọc Châu
Hà Nội - 2012
MỤC LỤC
MỞ ðẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.......................................................................................3
1.1. THIOSEMICACBAZIT VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ .....................................3
1.1.1. Thiosemicacbazit và thiosemicacbazon.....................................................3
1.1.2. Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazon.................4
1.2. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA THIOSEMICACBAZON VÀ PHỨC CHẤT
CỦA CHÚNG .............................................................................................................9
1.3. GIỚI THIỆU VỀ PALAðI VÀ NIKEN ........................................................14
1.3.1. Giới thiệu chung ......................................................................................14
1.3.2. Khả năng tạo phức ...................................................................................14
1.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU PHỨC CHẤT.................................17
1.4.1. Phương pháp phổ hấp thụ hồng ngoại .....................................................17
1.4.2. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân ..............................................19
1.4.3. Phương pháp phổ khối lượng ..................................................................26
CHƯƠNG 2. THỰC NGHIỆM ................................................................................31
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KỸ THUẬT THỰC NGHIỆM.........31
2.1.1. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................31
2.1.2. Hóa chất ...................................................................................................31
2.1.3. Kỹ thuật thực nghiệm ..............................................................................32
2.1.3.1. Các ñiều kiện ghi phổ ...........................................................................32
2.1.3.2. Các phần mềm hỗ trợ giải phổ..............................................................32
2.1.3.3. Xác ñịnh hàm lượng kim loại trong phức chất .....................................34
2.1.3.4. Thăm dò hoạt tính sinh học của các phối tử và các phức chất [48],
[103], [105] ........................................................................................................35
2.2. TỔNG HỢP PHỐI TỬ VÀ PHỨC CHẤT ....................................................38
2.2.1. Tổng hợp phối tử .....................................................................................38
2.2.2. Tổng hợp các phức chất...........................................................................41
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................44
3.1. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HÀM LƯỢNG KIM LOẠI CỦA CÁC PHỨC
CHẤT ....................................................................................................................44
3.2. NGHIÊN CỨU CẤU TẠO CỦA CÁC PHỨC CHẤT Pd(II) VÀ Ni(II) VỚI
CÁC PHỐI TỬ H2L1 (H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr và H2pthpyr) ......................45
3.2.1. Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phối tử H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr,
H2pthpyr và các phức chất của chúng với Pd(II) và Ni(II)................................45
3.2.2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phối tử H2thpyr,
H2mthpyr, H2athpyr và H2pthpyr.......................................................................49
3.2.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phức chất M(thpyr)NH3,
M(mthpyr)NH3, M(athpyr)NH3 và M(pthpyr)NH3 (M: Pd(II), Ni(II)) .............56
3.2.4. Phổ khối lượng của các phức chất M(thpyr)NH3, M(mthpyr)NH3,
M(athpyr)NH3 và M(pthpyr)NH3 (M: Pd(II), Ni(II)) ........................................62
3.3. NGHIÊN CỨU CẤU TẠO CÁC PHỨC CHẤT CỦA Pd(II) VÀ Ni(II) VỚI
CÁC PHỐI TỬ HL2 (Hthbz, Hmthbz, Hathbz và Hpthbz)...................................64
3.3.1. Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phối tử Hthbz, Hmthbz, Hathbz, Hpthbz
và phức chất của chúng với Pd(II) và Ni(II)......................................................64
3.3.2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phối tử Hthbz, Hmthbz,
Hathbz và Hpthbz .............................................................................................67
3.3.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phức chất M(thbz)2,
M(mthbz)2, M(athbz)2 và M(pthbz)2 (M: Pd(II), Ni(II)) ...................................73
3.3.4. Phổ khối lượng của các phức chất M(thbz)2, M(mthbz)2, M(athbz)2 và
M(pthbz)2 (M: Pd(II), Ni(II)).............................................................................78
3.4. NGHIÊN CỨU CẤU TẠO CÁC PHỨC CHẤT CỦA Pd(II) VÀ Ni(II) VỚI
CÁC PHỐI TỬ HL3 (Hthacp, Hmthacp, Hathacp và Hpthacp)............................82
3.4.1. Phổ hấp thụ hồng ngoại của các phối tử Hthacp, Hmthacp, Hathacp,
Hpthacp và phức chất của chúng với Pd(II) và Ni(II) .......................................82
3.4.2. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C của các phối tử Hthacp, Hmthacp,
Hathacp và Hpthacp...........................................................................................84
3.4.3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân của các phức chất M(thacp)2, M(mthacp)2,
M(athacp)2 và M(pthacp)2 (M: Pd(II), Ni(II)) ...................................................89
3.4.4. Phổ khối lượng của các phức chất M(thacp)2, M(mthacp)2, M(athacp)2 và
M(pthacp)2 (M: Pd(II), Ni(II)) .........................................................................101
3.5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC PHỐI TỬ
VÀ CÁC PHỨC CHẤT ......................................................................................110
3.5.1. Hoạt tính kháng sinh của các phối tử và các phức chất.........................110
3.5.3. Khả năng gây ñộc tế bào thường của phức chất ....................................114
KẾT LUẬN.............................................................................................................116
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ðà CÔNG BỐ
LIÊN QUAN ðẾN LUẬN ÁN ...............................................................................118
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................119
PHỤ LỤC…………………………………………………………………………135
CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
1
H - NMR: Phổ cộng hưởng từ proton
13
C - NMR: Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C
IR, FT-IR: Phổ hấp thụ hồng ngoại
MS: Phổ khối lượng
ESI - MS: Phổ khối lượng ion hóa bằng phun electron
IC50: nồng ñộ ức chế 50%
MIC: nồng ñộ ức chế tối thiểu
MBC: nồng ñộ diệt hết khuẩn tối thiểu
EDTA: axit etylenñiamintetraaxetic
COOH
HOOC
N
HOOC
Hth: thiosemicacbazit
Hmth: N(4)-metyl thiosemicacbazit
Hath: N(4)-allyl thiosemicacbazit
Hpth: N(4)-phenyl thiosemicacbazit
pyr: axit pyruvic
bz: benzanñehit
acp: axetophenon
H2
C
H2
C
N
COOH
H2thpyr: thiosemicacbazon axit pyruvic
H2mthpyr: N(4)-metyl thiosemicacbazon axit
pyruvic
H2athpy: N(4)-allyl thiosemicacbazon axit
pyruvic
H2pthpy: N(4)-phenyl thiosemicacbazon axit
pyruvic
Hthbz: thiosemicacbazon benzanñehit
Hmthbz: N(4)-metyl thiosemicacbazon
benzanñehit
Hathbz: N(4)-allyl thiosemicacbazon
benzanñehit
Hpthbz: N(4)-phenyl thiosemicacbazon
benzanñehit
Hthacp: thiosemicacbazon axetophenon
Hmthacp: N(4)-metyl thiosemicacbazon
axetophenon
Hathacp: N(4)-allyl thiosemicacbazon
axetophenon
Hpthacp: N(4)-phenyl thiosemicacbazon
axetophenon
H2L1: dãy các thiosemicacbazon axit pyruvic: H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr,
H2pthpyr
HL2: dãy các thiosemicacbazon benzanñehit: Hthbz, Hmthbz, Hathbz, Hpthbz
HL3: dãy các thiosemicacbazon axetophenon: Hthacp, Hmthacp, Hathacp, Hpthacp
DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
1.1.
Các dải hấp thụ thụ chính trong phổ IR của thiosemicacbazit
18
1.2.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của Hth
23
1.3.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của Hmth
24
1.4.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của Hmth
24
1.5.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của Hpth
24
1.6.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của Hpth
24
1.7.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của bz
25
1.8.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của bz
25
1.9.
Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của acp
25
1.10. Các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của acp
25
1.11. Các tín hiệu trong phổ 1H - NMR của pyr
26
1.12. Các tín trong phổ 13C - NMR của pyr
26
2.1.
Các hợp chất cacbonyl và thiosemicacbazon tương ứng
40
2.2.
Các phức chất, màu sắc và một số dung môi hòa tan chúng
43
3.1.
Kết quả phân tích hàm lượng kim loại trong các phức chất
44
3.2.
Một số dải hấp thụ ñặc trưng trong phổ hấp thụ hồng ngoại của các
48
phối tử H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr, H2pthpyr và phức chất của
chúng với Pd(II), Ni(II)
3.3.
Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của các phối
55
tử trong dãy H2L1: H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr và H2pthpyr
3.4.
Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của các phối
55
tử trong dãy H2L1: H2thpyr, H2mthpyr, H2athpyr và H2pthpyr
3.5.
Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của các phức 59, 60
chất
M(thpyr)NH3,
M(mthpyr)NH3,
M(pthpyr)NH3 (M: Pd(II), Ni(II))
M(athpyr)NH3
và
3.6.
Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của các phức
chất
M(thpyr)NH3,
M(mthpyr)NH3,
M(athpyr)NH3
61
và
M(pthpyr)NH3 (M: Pd(II), Ni(II))
3.7.
Khối lượng mol của các phức chất dãy M(L1)NH3 theo công thức
63
phân tử giả ñịnh và thực nghiệm
3.8.
Cường ñộ tương ñối các pic ñồng vị trong cụm pic ion phân tử của
63
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Pd(thpyr)NH3
3.9.
Một số dải hấp thụ ñặc trưng trong phổ hấp thụ hồng ngoại của các
65
phối tử Hthbz, Hmthbz, Hathbz, Hpthbz và phức chất của chúng với
Pd(II), Ni(II)
3.10. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của các phối
71
tử trong dãy HL2: Hthbz, Hmthbz, Hathbz và Hpthbz
3.11. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của các phối
72
tử trong dãy HL2: Hthbz, Hmthbz, Hathbz và Hpthbz
3.12. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của các phức 75, 76
chất M(thbz)2, M(mthbz)2, M(athbz)2 và M(pthbz)2 (M: Pd(II),
Ni(II))
3.13. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của các phức
77
chất M(thbz)2, M(mthbz)2, M(athbz)2 và M(pthbz)2 (M: Pd(II),
Ni(II))
3.14. Khối lượng mol của các phức chất trong dãy M(L2)2 theo công thức
78
phân tử giả ñịnh và thực nghiệm
3.15. Cường ñộ tương ñối của các pic ñồng vị trong cụm pic ion phân tử
79
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Pd(thbz)2
3.16. Một số dải hấp thụ ñặc trưng trong phổ hấp thụ hồng ngoại của các
84
phối tử Hthacp, Hmthacp, Hathacp, Hpthacp và phức chất của
chúng với Pd(II), Ni(II)
3.17. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong 1H - NMR của các phối tử
88
dãy HL3: Hthacp, Hmthacp, Hathacp và Hpthacp trong dung môi
CDCl3
3.18. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của các phối
89
tử trong dãy HL3: Hthacp, Hmthacp, Hathacp và Hpthacp trong
dung môi CDCl3
3.19. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của các phức 92, 93
chất M(thacp)2, M(mthacp)2, M(athacp)2 và M(pthacp)2 (M: Pd(II),
Ni(II)) trong dung môi CDCl3
3.20. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 13C - NMR của các phức
94
chất M(thacp)2, M(mthacp)2, M(athacp)2 và M(pthacp)2 (M: Pd(II),
Ni(II)) trong dung môi CDCl3
3.21. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ 1H - NMR của phức
100
chất Ni(thacp)2, Pd(thacp)2, Pd(mthacp)2, Pd(athacp)2 trong dung
môi DMSO
3.22. Qui kết các tín hiệu cộng hưởng trong phổ
13
C - NMR của phức
101
chất Pd(thacp)2 , Pd(mthacp)2 , Pd(athacp)2, Hpthacp và Pd(pthacp)2
trong DMSO
3.23. Khối lượng mol của các phức chất trong dãy M(L3)2 theo công thức
102
phân tử giả ñịnh và thực nghiệm
3.24. Cường ñộ tương ñối của các pic ñồng vị trong cụm pic ion phân tử
102
trên phổ khối lượng và theo lý thuyết của phức chất Ni(thacp)2
3.25. Kết quả thử hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm ñịnh
3.26. Giá trị IC50, MIC và MBC(µM) của một số phối tử và phức chất
111,
112
113
3.27. Kết quả nghiên cứu hoạt tính gây ñộc tế bào của phức chất
114
3.28. Kết quả nghiên cứu khả năng gây ñộc trên tế bào gan chuột của
115
phức chất
DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
1.1.
Một số phức chất của thiosemicacbazon hai càng
6
1.2
Một số phức chất của thiosemicacbazon ba càng
7
1.3
Phức chất của thiosemicacbazon 4 càng và 5 càng
8
1.4
Phức chất của thiosemicacbazon một càng
8
1.5
Mô hình tạo phức của Pd(II) và Ni(II) với ñimetylglyoxim
15
1.6
Cấu trúc tinh thể của hai phức chất Pd(II) và Ni (II) với
16
(amino)(photphin)cacben (a,b) bis (xyano metanit) palañi (c)
1.7
Phức chất của Pd(II), Ni(II) với một số thiosemicacbazon
16
1.8
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (chuẩn) của thiosemicacbazit (Hth)
23
1.9
Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của N(4)-metyl thiosemicacbazit
24
(Hmth)
1.10 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
13
C (chuẩn) của N(4)-metyl
24
1.11 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của N(4)-phenyl thiosemicacbazit
24
thiosemicacbazit
(Hpth)
1.12 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
13
C (chuẩn) của N(4)-phenyl
24
thiosemicacbazit
1.13 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của benzanñehit (bz)
25
1.14 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (chuẩn) của benzanñehit
25
1.15 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của axetophenon (acp)
25
1.16 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (chuẩn) của axetophenon
25
1.17 Phổ cộng hưởng từ proton (chuẩn) của axit pyruvic (pyr)
26
1.18 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C (chuẩn) của axit pyruvic
26
3.1
Phổ hấp thụ hồng ngoại của phối tử H2thpyr
47
3.2
Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất Pd(thpyr)NH3
47
3.3
Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất Ni(thpyr)NH3
47
3.4
Phổ cộng hưởng từ proton của thiosemicacbazit (Hth)
50
3.5
Phổ cộng hưởng từ proton của N(4)-allyl thiosemicacbazit (Hath)
50
3.6
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của N(4)-allyl thiosemicacbazit
50
3.7
Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử H2thpyr
51
3.8
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phối tử H2thpyr
51
3.9
Phổ cộng hưởng từ proton của H2pthpyr mô phỏng (a) và thực
52
nghiệm (b)
3.10 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phối tử H2pthpyr mô phỏng (c)
52
và thực nghiệm (d)
3.11 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(thpyr)NH3
56
3.12 Phổ cộng hưởng từ nhân 13C của phức chất Pd(thpyr)NH3
58
3.13 Phổ khối lượng của phức chất Pd(thpyr)NH3
62
3.14 Phổ khối lượng của phức chất Ni(thpyr)NH3
62
3.15 Phổ hấp thụ hồng ngoại của phối tử Hthbz
65
3.16 Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất Pd(thbz)2
65
3.17 Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất Ni(thbz)2
65
3.18 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hthbz
68
3.19 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phối tử Hthbz
68
3.20 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hpthbz mô phỏng (a) và thực
70
nghiệm (b)
3.21 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phối tử Hpthbz mô phỏng (c) và
70
thực nghiệm (d)
3.22 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(thbz)2
73
3.23 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phức chất Pd(thbz)2
74
3.24 Phổ khối lượng của phức chất Pd(thbz)2
78
3.25 Phổ hấp thụ hồng ngoại của phối tử Hthacp
83
3.26 Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất Pd(thacp)2
83
3.27 Phổ hấp thụ hồng ngoại của phức chất Ni(thacp)2
83
3.28 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hthacp trong dung môi CDCl3
86
13
3.29 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân C của phối tử Hthacp trong dung môi
CDCl3
86
3.30 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hpthacp mô phỏng (a) và
87
thực nghiệm (b)
3.31 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phối tử Hpthacp mô phỏng (c)
87
và thực nghiệm (d)
3.32 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(thacp)2 trong dung môi
90
CDCl3
3.33 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
13
C của phức chất Pd(thacp)2 trong
90
3.34 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(thacp)2 trong dung môi
95
dung môi CDCl3
DMSO
3.35 Dạng phóng to của phổ cộng hưởng từ proton của phức chất
95
Pd(thacp)2 trong dung môi DMSO
3.36 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
13
C của phức chất Pd(thacp)2 trong
96
3.37 Phổ cộng hưởng từ proton của phối tử Hpthacp trong dung môi
97
dung môi DMSO
DMSO
3.38 Phổ cộng hưởng từ proton của phức chất Pd(pthacp)2 trong dung môi
97
DMSO
3.39 Dạng phóng to của phổ cộng hưởng từ proton của phức chất
98
Pd(pthacp)2 trong dung môi DMSO
3.40 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 13C của phối tử Hpthacp trong dung môi
98
DMSO
3.41 Phổ cộng hưởng từ hạt nhân
13
C của phức chất Pd(pthacp)2 trong
99
dung môi DMSO
3.42 Phổ khối lượng của phức chất Ni(thacp)2
102
MỞ ðẦU
Nghiên cứu về phức chất là hướng luôn dành ñược sự quan tâm của nhiều nhà hóa
học, dược học và sinh - y học... Các thiosemicacbazon là các phối tử hữu cơ nhiều
chức, nhiều càng tạo nên nhiều phức chất với kim loại chuyển tiếp rất phong phú về
số lượng, ña dạng về cấu trúc và tính chất. Nhiều phức chất của kim loại chuyển
tiếp với thiosemicacbazit và dẫn xuất của nó là thiosemicacbazon còn có hoạt tính
sinh học mạnh mẽ. Từ rất sớm, người ta ñã phát hiện hoạt tính diệt nấm, diệt khuẩn
của thiosemicacbazit và các thiosemicacbazon [1, tr. 13 - 14]. Sau năm 1960, người
ta phát hiện ra phức chất Cis platin [Pt(NH3)2Cl2] có khả năng ức chế sự phát triển
của các tế bào ung thư thì rất nhiều nhà hóa học và dược học chuyển sang nghiên
cứu hoạt tính sinh học của các phức chất thiosemicacbazon với các kim loại chuyển
tiếp, ñặc biệt là các kim loại nhóm VIIIB, cùng nhóm với platin [4, tr. 34 - 45], [7,
tr. 50 - 55], [9], [10], [18], [86], [98].
Phức chất thiosemicacbazon còn ñược dùng ñể phát hiện, tách và ñịnh lượng
các ion kim loại trong hoá học phân tích. Khả năng tạo phức của thiosemicacbazon
cũng ñược sử dụng ñể làm tăng tính bám dính lên bề mặt của kim loại trong lĩnh
vực mạ ñiện hoặc làm tác nhân ức chế quá trình ăn mòn, phá huỷ bề mặt kim loại
trong thực tế...
Ngày nay, hàng năm có hàng trăm công trình nghiên cứu hoạt tính sinh học,
kể cả hoạt tính chống ung thư của các phức chất thiosemicacbazon ñược ñăng trên
các tạp chí Hóa học, Dược học, Y sinh học v.v... như Polyhedron, Inorganica
Chimica Acta, Inorganic Biochemistry, European Journal of Medicinal Chemistry,
Toxicology and Applied Pharmacology, Bioinorganic & Medicinal Chemistry,
Journal of Inorganic Biochemistry v.v...
Các công trình nghiên cứu hiện nay tập trung chủ yếu vào việc tổng hợp mới
các thiosemicacbazon và phức chất của chúng với các ion kim loại, nghiên cứu cấu
tạo của các phức chất tạo thành bằng các phương pháp khác nhau và khảo sát hoạt
tính sinh học của chúng. Mục tiêu của các nghiên cứu này là tìm kiếm các hợp chất
có hoạt tính sinh học cao, ñồng thời ñáp ứng tốt nhất các yêu cầu sinh - y học khác
1
như không ñộc, không gây hiệu ứng phụ ñể dùng làm thuốc chữa bệnh cho người và
vật nuôi v.v... Ngoài ra, nhiều nhà khoa học còn hy vọng rằng khi số lượng ñủ lớn
các thiosemicacbazon khác nhau và phức chất của chúng ñược tổng hợp và thử hoạt
tính sinh học có thể cho phép rút ra những kết luận xác ñáng về quan hệ cấu tạo hoạt tính sinh học của các hợp chất loại này. Từ ñó tiến tới việc thiết kế, tổng hợp
ñịnh hướng các hợp chất có hoạt tính sinh học mong muốn.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn ñề tài:
“Tổng hợp, nghiên cứu cấu tạo và thăm dò hoạt tính sinh học của các phức chất
Pd(II), Ni(II) với một số dẫn xuất thiosemicacbazon”
Bản luận án tập trung giải quyết những vấn ñề sau:
- Tổng hợp một số phối tử là thiosemicacbazon không và có nhóm thế no (metyl),
không no (allyl) hay thơm (phenyl) ở vị trí N(4) với các hợp chất cacbonyl khác
nhau là axit pyruvic, benzanñehit và axetophenon.
- Tổng hợp các phức chất của các phối tử trên với Pd(II) và Ni(II) là hai kim loại
thuộc nhóm VIIIB, cùng nhóm với platin. Phân tích hàm lượng kim loại trong các
phức chất.
- Nghiên cứu các hợp chất tổng hợp ñược bằng các phương pháp phổ hấp thụ hồng
ngoại, phổ khối lượng, phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1H và 13C ñể xác ñịnh công thức
phân tử, cách phối trí của các phối tử và công thức cấu tạo của các phức chất.
- Thử khả năng kháng khuẩn, kháng nấm, khả năng ức chế sự phát triển của tế bào
ung thư và khả năng gây ñộc với tế bào thường của các phối tử và phức chất nhằm
tìm kiếm các hợp chất có hoạt tính sinh học cao, ít ñộc hại, có thể dùng làm ñối
tượng nghiên cứu tiếp theo trong y và dược học.
Chúng tôi cũng hy vọng rằng những kết quả thu ñược sẽ ñóng góp một phần
nhỏ dữ liệu cho lĩnh vực nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazon và lĩnh vực
nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu tạo và hoạt tính sinh học của các hợp chất loại
này.
2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. THIOSEMICACBAZIT VÀ DẪN XUẤT CỦA NÓ
1.1.1. Thiosemicacbazit và thiosemicacbazon
Thiosemicacbazit là chất kết tinh màu trắng, nhiệt ñộ nóng chảy 181-183oC,
có công thức cấu tạo:
(1)
Gãc liªn kÕt MËt ®é ®iÖn tÝch
H2N
(2)
d NH
a
C c
H2N
b
S
(1)
o
a=118.8
o
b=119.7
o
c=121.5 o
d=122.5
N =
(2)
N =
C(4) =
N =
S =
-0.051
0.026
-0.154
0.138
-0.306
(4)
Trong ñó các nguyên tử N(1), N(2), N(4), C, S nằm trên cùng một mặt phẳng. Ở
trạng thái rắn, nguyên tử S nằm ở vị trí trans so với nhóm NH2 [1, tr. 10], [23]. Khi
thay thế một nguyên tử hiñro của nhóm N(4)H2 bằng các gốc hiñrocacbon ta thu
ñược các dẫn xuất của thiosemicacbazit. Ví dụ như: N(4)-metyl thiosemicacbazit,
N(4)-allyl thiosemicacbazit, N(4)-phenyl thiosemicacbazit…
Thiosemicacbazit hay các dẫn xuất của nó ngưng tụ với các hợp chất
cacbonyl sẽ tạo thành các hợp chất thiosemicacbazon theo sơ ñồ:
(a)
(b)
Sơ ñồ 1.1. Cơ chế của phản ứng ngưng tụ tạo thành thiosemicacbazon trong trường
hợp cộng bình thường (a) và trong môi trường axit (b)
3
Phản ứng này xảy ra trong môi trường axit, theo cơ chế AN. Trong hai nhóm
NH2 của phân tử thiosemicacbazit, chỉ có nguyên tử N(1) là mang ñiện tích âm nên
chỉ có nhóm N(1)H2 tham gia ngưng tụ với hợp chất cacbonyl. Phản ứng này dễ xảy
ra ñến mức thường ñược ứng dụng ñể nhận biết và phát hiện các hợp chất cacbonyl
[5].
1.1.2. Phức chất của kim loại chuyển tiếp với các thiosemicacbazon
Jensen là người ñầu tiên tổng hợp và nghiên cứu các phức chất của
thiosemicacbazit [1, tr. 13 - 14]. Ông ñã tổng hợp, nghiên cứu phức chất của
thiosemicacbazit với ñồng(II), niken(II), coban(II) và ñã chứng minh rằng trong các
hợp chất này, thiosemicacbazit phối trí hai càng qua nguyên tử lưu huỳnh và nitơ
của nhóm hiñrazin (N(1)H2). Trong quá trình tạo phức phân tử thiosemicacbazit có
sự chuyển từ cấu hình trans sang cấu hình cis, ñồng thời xảy ra sự di chuyển nguyên
tử H từ nhóm imin sang nguyên tử lưu huỳnh và nguyên tử H này bị thay thế bởi
kim loại. Sự tạo phức xảy ra theo sơ ñồ:
Phức dạng cis
cấu hình dạng trans
cấu hình dạng cis
Phức dạng trans
Sơ ñồ 1.2. Sự tạo phức của thiosemicacbazit
Sau công trình của Jensen, nhiều tác giả khác cũng ñã ñưa ra kết quả nghiên
cứu của mình về sự tạo phức của thiosemicacbazit với kim loại chuyển tiếp. Khi
nghiên cứu phức chất của thiosemicacbazit với niken(II) và kẽm(II) bằng phương
pháp từ hoá, phương pháp phổ hấp thụ electron, phổ hấp thụ hồng ngoại... các tác
giả [25], [28], [100] cũng ñưa ra kết luận liên kết giữa phân tử thiosemicacbazit với
ion kim loại ñược thực hiện trực tiếp qua nguyên tử S và nguyên tử N - hiñrazin
4
(N(1)), ñồng thời trong phức chất, phân tử thiosemicacbazit tồn tại ở cấu hình cis.
Kết luận này cũng ñược khẳng ñịnh khi các tác giả nghiên cứu phức của niken(II),
palañi(II) và platin(II) với thiosemicacbazit [23], [25], [106], [123]. Chẳng hạn,
trong phức chất Ni(th)2(H2O)2(NO3)2 (th:thiosemicacbazit), thiosemicacbazit tạo
liên kết phối trí với ion kim loại qua hai nguyên tử cho là N, S và phức chất này có
cấu hình bát diện [23]. Trong ña số các trường hợp, thiosemicacbazit tồn tại ở cấu
hình cis và ñóng vai trò như một phối tử hai càng [23], [25]. Tuy nhiên, trong một
số trường hợp, do khó khăn về hoá lập thể, thiosemicacbazit ñóng vai trò như một
phối tử một càng và giữ nguyên cấu hình trans, khi ñó liên kết ñược thực hiện qua
nguyên tử S. Một số ví dụ ñiển hình về kiểu phối trí này là phức của
thiosemicacbazit với Ag(I), Cu(II), Fe(II) hay Co(II) [8], [24], [68], [114].
Tóm lại, thiosemicacbazit thường có xu hướng thể hiện dung lượng phối trí
bằng hai và liên kết ñược thực hiện qua nguyên tử S và N của nhóm hiñrazin. ðể
thực hiện sự phối trí kiểu này cần phải tiêu tốn năng lượng cho quá trình chuyển
phân tử từ cấu hình trans sang cấu hình cis và di chuyển nguyên tử H từ N(2) sang
nguyên tử S. Năng lượng này ñược bù trừ bởi năng lượng dư ra do việc tạo thêm
một liên kết và hiệu ứng ñóng vòng [1, tr. 13].
Phức chất của các thiosemicacbazon dành ñược sự quan tâm chú ý nhiều từ
khi Domagk phát hiện ra hoạt tính sinh học mạnh mẽ của một số thiosemicacbazon.
Do sự ña dạng của các hợp chất cacbonyl làm cho các phức chất thiosemicacbazon
trở nên phong phú cả về số lượng và tính chất. Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm cho
electron có trong phân tử mà các thiosemicacbazon có thể là phối tử 2 càng, 3 càng
hay 4 càng [39], [56], [63], [75], [79], [91], [113] ... Cũng như thiosemicacbazit, các
thiosemicacbazon có khuynh hướng thể hiện dung lượng phối trí cực ñại. Nếu phần
hợp chất cacbonyl không chứa thêm những nguyên tử cho electron khác thì liên kết giữa
phối tử và ion kim loại ñược thực hiện qua các nguyên tử cho là N(1), S của phần khung
thiosemicacbazit và lúc ñó thiosemicacbazon là phối tử hai càng [4, tr. 7 - 8], [7, tr 50 55], [26], [44], [97], [110], [119]. Sự tạo phức xảy ra theo sơ ñồ:
5
dạng thion
dạng thiol
tạo phức
Sơ ñồ 1.3. Mô hình tạo phức của thiosemicacbazon hai càng
Cấu tạo của một số phức chất với thiosemicacbazon hai càng ñã ñược ñưa ra
trong các công trình [4, tr. 45 - 94], [7, tr 56 - 142], [46], [53], [97] và sau ñây là hai
ví dụ:
NH
N
S
O
N
S
H
Pt
H
C
O
C
S
N
N
S
NH
Phức chất của Pt(II) với N(4)-phenyl
Phức chất của Cu(II) với
thiosemicacbazon furanñehit
thiosemicacbazon axetophenon
Hình 1.1. Một số phức chất của thiosemicacbazon hai càng
ðôi khi, do khó khăn về mặt
lập thể mà thiosemicacbazon vẫn tồn
tại ở dạng thion trong phức chất. Tác
giả [88] ñã nghiên cứu và ñưa ra
công thức cấu tạo của phức chất giữa
các
dẫn
xuất
N(4)
của
thiosemicacbazon 5-nitrothiophen-2-
Phức chất của p-toluñin thiosemicacbazon 5nitrophen-2-cacboxanñehit với Pd(II)
cacboxanñehit với Pd(II). Trong ñó,
cả N(1) và S ñều tham gia phối trí với Pd(II) như công thức ñưa ra trong hình trên.
Nếu ở phần hợp chất cacbonyl có thêm nguyên tử có khả năng tham gia phối
trí (D) và nguyên tử này ñược nối với nguyên tử N-hiñrazin (N(1)) qua hai hay ba
6
- Xem thêm -