Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Tiểu học Lớp 3 Tong hop de kiem tra tieng viet lop 3...

Tài liệu Tong hop de kiem tra tieng viet lop 3

.DOC
11
3692
148

Mô tả:

A - KIỂM TRA ĐỌC I - Đọc thành tiếng: Bài đọc: ............................................................ Đạt ...../5 điểm II - Kiểm tra đọc hiểu (5 điểm): 25 phút 1/ Đọc thầm bài: ONG THỢ Trời hé sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. Ở các vườn chung quanh, hoa đã biến thành quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. Ông mặt trời nhô lên cười. Hôm nào Ong Thợ cũng thấy ông mặt trời cười. Cái cười của ông hôm nay càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. Đó là thằng Quạ Đen. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt. Nhưng Ong Thợ đã kịp lách mình. Thằng Quạ Đen đuổi theo nhưng không tài nào đuổi kịp. Đường bay của Ong Thợ trở lại thênh thang. Theo VÕ QUẢNG 2/ Làm bài tập: Bài 1 (2,5 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau: a) Tổ ong mật nằm ở đâu? a. Trên ngọn cây. b. Trong gốc cây. c. Trên cành cây. b) Quạ đen đuổi theo Ong Thợ để làm gì? a. Để đi chơi cùng Ong Thợ. b. Để đi lấy mật cùng Ong Thợ. c. Để toan đớp nuốt Ong Thợ. c) Câu nào dưới đây có hình ảnh nhân hóa? a. Ông mặt trời nhô lên cười. b. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang. c. Chợt từ xa một bóng đen xuất hiện. d) Câu “Ong Thợ bay xa tìm những bông hoa vừa nở.” thuộc mẫu câu nào em đã học ? a. Ai là gì ? b. Ai làm gì ? c. Ai thế nào ? e) Bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? trong câu “Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.” là: a. Con đường b. Con đường trước mắt c. Con đường trước mắt Ong Thợ Bài 2( 1 điểm) : Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm. Ong Thợ chăm chỉ và nhanh nhẹn. Bài 3 (1,5 điểm): Em chọn dấu chấm (.) dấu chấm hỏi (?) hay dấu chấm than (!) để điền vào ô trống dưới đây: a. Lễ hội Đền Hùng được tổ chức ở tỉnh nào b. Nếu ta thường xuyên tập luyện thể thao sẽ làm cho cơ thể cường tráng c. Bạn hãy giúp tôi nào B - KIỂM TRA VIẾT (HS làm vào giấy kẻ ô li) 1) Chính tả (5 điểm): 15 phút - Bài viết: Quà của đồng nội (TV 3 tập 2, trang 127) - Giáo viên đọc cho học sinh nghe viết đoạn 2 (Khi đi qua...... chất quý trong sạch của trời.). 2) Tập làm văn (5 điểm): 25 phút Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (7 đến 10 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. .Đọc – hiểu Em đọc thầm bài : Quà của đồng nội ( Tiếng Việt 3 tập 2/127 , 128 ) Khoanh tròn trước ý trả lời đúng 1.Những dấu hiệu nào báo trước mùa cốm sắp đến ? A. Mùi hương thơm của lá sen thoảng trong gió , gợi nhớ đến mùa cốm. B. Cơn gió thoảng qua C . Cả hai ý trên 2 . Hạt lúa non tinh khiết và quý giá như thế nào ? A. Trong cái vỏ xanh của hạt lúa non có một giọt sữa trắng thơm . B. Hạt lúa non phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ . C. Cả hai ý trên 3 . Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội ? A. Vì nó được làm từ lúa. B. Vì nó mang trong mình tất cả cái mộc mạc , giản dị và thanh khiết của đồng lúa . C. Vì cốm dẻo thơm . 4. Tìm câu có sử dụng phép nhân hóa ? A. Ngày xưa nước ta có một năm nắng hạn rất lâu . B. Ruộng đồng khô hạn , cây cỏ trụi trơ . C. Anh cua bò vào chum nước này . II. Chính tả: Viết bài “ Nghệ nhân Bát Tràng” ( Tiếng Việt 3 tập II / trang 141) III.Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (8-10 câu) kể về buổi biểu diễn xiếc mà em đã được xem. I. Phần trắc nghiệm(8 đ): Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra. Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi. Trời đầy sao. Gió lộng trên những ngọn cây cao nhưng trong rừng thì hoàn toàn yên tĩnh. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy dưới chân đua nhau toả mùi thơm. Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh. ( Đêm trong rừng - Vũ Hùng) Câu 1: Đoạn văn trên tả cảnh gì: a. Vẻ đẹp kì ảo của trăng lúc mới lên. b. Vẻ đẹp sinh động của rừng ban đêm. c. Hương thơm kì diệu của rừng. Câu 2: Những sự vật nào trong đoạn văn trên được so sánh: a. Chỉ có trăng được so sánh. b. Chỉ có những đốm sáng lân tinh được so sánh. c. Chỉ có bầu trời và ngọn gió được so sánh. Câu 3: Cân văn : “ Trăng cuối tháng vàng và nhọn như một chiếc ngà non đã ló ra khỏi đỉnh núi.” Thuộc kiểu câu: a. Ai – là gì? b. Ai – làm gì? c. Ai – thế nào ? Câu 4: Từ lấp lánh trong câu Những đốm sáng lân tinh trên gỗ và trên lá mục lấp lánh. Là: a.Từ chỉ đặc điểm . b. Từ chỉ hoạt động. c. Từ chỉ sự vật. II. Phần tự luận ( 12 đ) Câu 1: Ghi lại một từ được sử dựng hay nhất trong câu văn “ Hoa lá, quả chín, những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy dưới chân đua nhau toả mùi thơm.” và cho biết vì sao em lại chọn từ đó ? Câu 2: “ Bà ơi, bà cháu yêu bà lắm Tóc bà trắng, màu trắng như mây Cháu yêu bà cháu lắm bàn tay Khi cháu vâng lời cháu biết bà vui.” Dựa vào nội dung bài thơ trên, em hãy kể về tình cảm của người cháu đối với bà. I. Phần trắc nghiệm: Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra. … Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận này chưa qua, trận khác đã tới, ráo riết hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên, đổ xuống đất liền. Dòng sông đổ như thác, đỏ lừ, xoáy nước sâu hút hình phễu, kêu oằng oặc, sùng sục, đánh vào thân đê. Tiếng mưa rơi lộp độp, tiếng chân người chạy lép nhép. Ma Văn Kháng Câu 1: Đoạn văn trên tác giả đã miêu tả cảnh gì? a. Cảnh mưa mùa xuân. b. Cảnh mưa mùa đông. c. Cảnh mưa mùa hạ. Câu 2: Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh? a. 1 b. 2 c. 3 Câu 3: Trong câu : “Mưa tối tăm mặt mũi.” Có : a. 2 từ chỉ sự vật. b. 2 từ chỉ đặc điểm. c. 1 từ chỉ hoạt động. Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai trong câu: “Tiếng chân người chạy lép nhép.” a. Tiếng chân b. Tiếng chân người c. Tiếng chân người chạy II. Tự luận Câu 1: Nêu cảm nhận của em khi đọc câu văn: “Dòng sông đổ như thác, đỏ lừ, xoáy nước sâu hút hình phễu, kêu oằng oặc, sùng sục, đánh vào thân đê.” Câu 2: Quê hương là chùm khế ngọt Quê hương là con diều biếc Cho con trèo hái mỗi ngày Tuổi thơ con thả trên đồng Quê hương là đường đi học Quê hương là con đò nhỏ Con về rợp bướm vàng bay Êm đềm khua nước ven sông Quê hương là cầu tre nhỏ Mẹ về nón lá nghiêng che Quê hương là đêm trăng tỏ Hoa cau rụng trắng ngoài thềm. ( Quê hương - Đỗ Trung Quân) Dựa vào ý thơ trên, hãy kể lại phong cảnh quê hương. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- I. Phần trắc nghiệm :Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra. Nền trời rực hồng. Từng đàn én chao lượn, bay ra phía biển. Những con tàu sơn trắng đậu san sát, tung bay cờ đủ màu sắc trông chúng như những toà lâu đài nổi ẩn hiện trong gió ban mai. Câu 1: Sự vật được so sánh trong bài là: a. Những con tàu. b. Cờ đủ màu sắc. c. Toà lâu đài. Câu 2: Từ “ rực hồng” trong câu: “Nền trời rực hồng.” là từ chỉ: a. Chỉ sự vật. b. Chỉ đặc điểm. c. Chỉ hoạt động. Câu 3: Câu: “Từng đàn én chao lượn, bay ra phía biển.” Thuộc mẫu câu: a. Ai – là gì? Câu 4: b. Ai – thế nào? c. Ai – làm gì? Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ? trong câu: “Những con tàu sơn trắng đậu san sát.” a. Những con tàu b. Những con tàu trắng c. Những con tàu trắng đậu II. Tự luận 1. Chuyển câu : “Nền trời rực hồng.” thành câu có hình ảnh so sánh. 2. Tinh mơ em trở dậy Rửa mặt rồi đến trường Em bước vội trên đường Núi dăng hàng trước mặt Thay lời bạn nhỏ, em hãy giới thiệu về con đường từ nhà đến trường có trong bài thơ. ------------------------------------------------------------------------------------------------ I.Phần trắc nghiệm :Đọc thầm đoạn văn và trả lời các câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái đứng đầu các câu trả lời đúng nhất vào bài kiểm tra.( TV 4 – 146) Câu 1: Nội dung bài thơ tả cảnh thả diều vào: a. Buổi sáng b. Buổi chiều c. Ban đêm Câu 2: Từ chỉ đặc điểm của sinh vật được so sánh trong câu: “ Cánh diều a. Cánh diều b. Mềm mại c. Cánh bướm Câu 3: Bộ phận trả lời cho câu hỏi “thế nào” trong câu: “ a. Sáo diều vi vu trầm bổng b. Vi vu trầm bổng c. Trầm bổng Câu 4: Câu : “ Chúng tôi…” thuộc mẫu câu: a. Ai – là gì ? b. A i- thế nào? c. Ai – làm gì ? II. Tự luận Câu 1: Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi tròn mọng trĩu cành Hồng chín như đèn đỏ Thắp trong lùm cây xanh. Hãy nêu hình ảnh so sánh trong khổ thơ và cái hay của khổ thơ. Câu 2: Tuổi thơ em gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương. Một dòng sông với những cánh buồm nâu rợp rờn trong nắng sớm. Một cánh đồng xanh mướt thẳng cánh cò bay. Một con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Một đêm trăng đẹp với những điệu hò … Em hãy tả lại một trong những cảnh đẹp đó. --------------------------------------------------------------------------------------------5 I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm đoạn văn sau Mưa xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ mềm mại rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đậu xuống cả cây ổi cong mọc lả xuống mặt ao. Mùa đông xám xịt và khô héo đã qua. Mặt đất kiệt sức bừng tỉnh dậy âu yếm đón lấy những giọt mưa ấm áp, trong lành. Đất lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức ứ đầy tràn lên những nhành lá, mầm non và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt. B- Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng nhất( Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình) Câu 1: Đoạn văn trên miêu tả: a. Cảnh vật mùa đông. b. Cảnh vật mùa xuân. c. Cảnh vật mùa đông, mùa xuân. Câu 2: Trong đoạn văn tác giả đã nhân hoá những sự vật: a. Đất, cây, mưa. b. Mùa đông, mặt đất, mưa. c. Đất, cây, mưa, hoa trái. Câu 3: Từ : “Trả nghĩa” trong câu: “Cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt.” có nghĩa : a. Cây đền đáp lại ơn nghĩa của cơn mưa. b. Cơn mưa đền đáp lại ơn nghĩa của cây. c. Cây trả lại cho mưa những hoa thơm, trái ngọt. Câu 4: Câu: “Mùa đông xám xịt và khô héo đã qua.” thuộc mẫu câu: a. Ai – Là gì? b. Ai – thế nào? c. Ai – làm gì? II. Tập làm văn A. Cảm thụ: Nêu cảm nhận của em khi đọc câu: “Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức ứ đầy tràn lên những nhành lá, mầm non và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt.” B. Tập làm văn: Viết một lá thư kể về những nét đáng yêu ở nơi em ở cho một người bạn mới quen và mời bạn về thăm. ---------------------------------------------------------------------------------------------ĐỀ KIỂM TRA HSG - MÔN TIẾNG VIỆT 3 - ĐỀ 6 I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi cái dáng của giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. B. Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất(Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình.) Câu 1: Đoạn văn tả: a. Cây nhãn b. Cây xoài c. Cây sầu riêng Câu 2: Tác giả tả Cây sầu riêng như thế nào? a. khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột. b. khẳng khiu, cao vút, cong cong. c. cong cong, uốn lượn, cao vút. Câu 3: Câu : “Khi trái chín, hương toả ngạt ngào.” thuộc mẫu câu: a. Ai – là gì? b. Ai – thế nào? c. Ai – làm gì? Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu Khi trái chín, hương toả ngạt ngào.”là: A. Toả b. Toả ngạt ngào c. ngạt ngào II. Phần cảm thụ và tập làm văn A. Cảm thụ: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả qua câu: Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. C. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. --------------------------------------------------------------------------------------------I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi cái dáng của giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. Lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại, tưởng như lá héo. Vậy mà khi trái chín, hương toả ngạt ngào, vị ngọt đến đam mê. B. Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất(Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình.) Câu 1: Đoạn văn tả: a. Cây nhãn b. Cây xoài c. Cây sầu riêng Câu 2: Tác giả tả Cây sầu riêng như thế nào? a. khẳng khiu, cao vút, thẳng đuột. b. khẳng khiu, cao vút, cong cong. c. cong cong, uốn lượn, cao vút. Câu 3: Câu : “Khi trái chín, hương toả ngạt ngào.” thuộc mẫu câu: a. Ai – là gì? b. Ai – thế nào? c. Ai – làm gì? Câu 4: Bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?” trong câu Khi trái chín, hương toả ngạt ngào.”là: a. Toả b. Toả ngạt ngào c. ngạt ngào II. Phần cảm thụ và tập làm văn A. Cảm thụ: Em có nhận xét gì về cách miêu tả cây sầu riêng của tác giả qua câu: Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, thiếu cái dáng cong, dáng nghiêng, chiều quằn, chiều lượn của cây xoài, cây nhãn. A. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem. ---------------------------------------------------------I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác trong thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều… Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. B. Chọn đáp án đúng ( Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình.) Câu 1: Đoạn văn tả cảnh gì? A. Tả không khí nhộn nhịp, sôi động của một buổi sáng mùa hè trong khu rừng bên con suối. B. Tả không khí nhộn nhịp, sôi động của một buổi sáng mùa hè ở bản làng miền núi. C. Tả không khí nhộn nhịp, sôi động của một buổi sáng mùa đông ở bản làng vùng núi cao. Câu 2: Tác giả sử dụng những âm thanh nào để miêu tả hoạt động của các loài vật. A. phành phạch, lanh lảnh, đều đều. B. lanh lảnh, râm ran, te te. C. ra rả, phành phạch, í ới. Câu 3: “ Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả.” thuộc mẫu câu: A. Ai – là gì? B. Ai – làm gì? C. Ai – thế nào? Câu 4: Từ nào dùng hay nhất trong câu văn trên?vì sao? II. Cảm thụ và tập làm văn B. Cảm thụ: Câu văn nào góp phần tăng thêm cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của bà con. C. Tập làm văn: Kể về tấm gương lao động quên mình,thương yêu học trò của cô giáo. ……………………………………………………………………………… 9 I. Phần đọc hiểu A. Đọc thầm Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhành cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt. Trong hốc cây, mấy gia đình chim hoạ mi, chim gõ kiến ẩn náu. Con nào con nấy gầy xơ xác, ló đầu ra nhìn trời bằng những cặp mắt ngơ ngác buồn. Bác gấu đen nằm co quắp trong hang. Hồi cuối thu, bác ta béo núng nính, lông mướt, da căng tròn như một trái sim chín, vậy mà bây giờ teo tóp, lông lởm chởm thật tội. Trần Hoài Dương B. Chọn đáp án đúng ( Viết chữ cái đứng trước câu trả lời đúng vào bài làm của mình.) Câu 1: Nội dung đoạn văn trên là: a. Tả những con vật vào mùa đông b. Tả cây cối vào mùa đông. c. Tả khu rừng mùa đông. Câu 2: Các con vật có nói đến trong đoạn văn ( chim, gấu), tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để tả? a. So sánh b. Nhân hoá c. Cả so sánh và nhân hoá Câu 3: Câu : “ Trong hốc cây, mấy gia đình chim hoạ mi, chim gõ kiến ẩn náu.” thuộc mẫu câu nào? a. Ai – làm gì? b. Ai – thế nào? c. Ai – là gì? Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi “ Ai? Câu 4: Hình ảnh “Bác ta béo núng nính, lông mượt, da căng như một tráI sim chín.” là tả: a. bác gấu b. lông bác gấu c. da bác gấu II. Cảm thụ và tập làm văn: A. Cảm thụ: Tìm câu văn tả tâm trạng của họ hàng nhà chim. B. Tập làm văn: Câu 1: Tìm từ có âm dầu l hay n điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ thích hợp: Nước chảy l________ l_______ Chữ viết n_____________n____________ Ngôi sao l_______________ l_______________ Tinh thần n______________n_________________ Câu 2: Đọc đoạn văn sau: Đồng bào ở đây gần hai mươi năm định cư, đã biến đồi hoang thành ruộng bậc thang màu mỡ, thành đồng cỏ chăn nuôi và thành rừng cây công nghiệp. a/ Trong câu văn trên, em hiểu thế nào về các từ ngữ: Định cư, ruộng bậc thang. b/ Từ trái nghĩa đối lập với từ định cư là từ nào? Câu 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo thành hình ảnh so sánh: a/ Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lững giữa trời như . b/ Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như c/ Những giọt sương sớm long lanh như d/ Tiếng ve đồng loạt cất lên như Câu 4: Đọc đoạn văn sau: Trời nắng gắt, con ong xanh biếc, to bằng quả ớt nhỡ, lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất Nó dừng lại, ngước đầu lên, mình nhún nhảy rung rinh, giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên, đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc, đi ngang sục sạo, tìm kiếm. a/ Tìm từ chỉ hoạt động của con ong bay trong đoạn văn trên. b/ Những từ ngữ này cho thấy con ong ở đây là con vật như thế nào? Câu 5: Em có một người bạn thân ở nông thôn (hoặc thành phố). Hãy viết thư giới thiệu vẻ đáng yêu của thành phố (hoặc làng quê) nơi em ở để thuyết phục bạn đến thăm. * Bài 1: Trong đoạn thơ sau: “ Vươn mình trong gió tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh không đứng khuất mình bóng râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm Thơng nhau trẻ chẳng ở riêng Luỹ thành từ đó mà nên hỡi ngời". a - Những từ ngữ nào trong đoạn thơ cho ta biết tre đợc nhân hoá? b - Biện pháp nhân hoá đó giúp em cảm nhân đợc phẩm chất đẹp đẽ gì của cây tre Việt Nam. Bài 2: ( 2 điểm ). Điền tiếp bộ phận trả lời cho câu hỏi nh thế nào? để các dòng sau thành câu. a - Quân của Hai Bà Trng chiến đấu......... b – Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu bé...................... c - Khi gặp địch anh Kim Đồng đã xử trí................ d - Qua câu chuyện " Đất quý, Đất yêu ta thấy ngời dân Ê - Ti - ô - pi – a ..................... Bài 3: Tập làm văn ( 5 điểm) Em hãy thay lời bà mẹ kể lại câu chuyện: " Hũ bạc của ngời cha".
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan