BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
------------
TRẦN THỊ THÙY LINH
TỔNG HỢP CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT
ANION TỪ OLEIC ACID
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa Học
Mã số: KH 00669A1
HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. BÙI THỊ BỬU HUÊ
CẦN THƠ - 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Năm học 2009 - 2010
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
TỔNG HỢP CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ANION TỪ
OLEIC ACID
Lời Cam đoan:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
Cần thơ ngày
tháng 6 năm 2010
Ký tên
Luận văn tốt nghiệp ngành cử nhân hóa
Chuyên ngành Hóa Học
Mã số: KH0669A1
Đã bảo vệ và được duyệt
Trưởng Khoa:………………………….
Trưởng Chuyên ngành
……………………
……………………
Cán bộ hướng dẫn
………………….
…………………..
LỜI CẢM ƠN
-----------Qua bốn năm học tập dưới mái trường Đại Học Cần Thơ, tôi đã được quý thầy cô
truyền đạt những kiến thức quý báu làm hành trang vững chắc giúp tôi tiếp bước vào
đời. Tôi thực sự rất vui khi được làm luận văn tốt nghiệp và quá trình thực hiện luận
văn tốt nghiệp đã giúp tôi có được những kiến thức cơ bản, những kinh nghiệm và kỹ
năng bổ ích, rất thiết thực cho công việc sau này. Để đạt được những kết quả trên, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
- Cô Ts. Bùi Thị Bửu Huê. Cô đã hướng dẫn tận tình và tạo mọi điều kiện tốt nhất
cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài. Dù rất bận rộn với công
việc giảng dạy nhưng cô lúc nào cũng giành thời gian quý báu để truyền đạt những
kiến thức, những kinh nghiệm quý giá và những phương pháp cần thiết để giải quyết
một vấn đề khoa học. Bên cạnh đó, cô luôn an ủi, động viên tôi trong lúc tôi gặp khó
khăn trong quá trình thực hiện đề tài.
- Anh Nguyễn Hoàng Ly và tất cả các anh chị và các bạn cùng làm đề tài với tôi
tại phòng hữu cơ chuyên sâu đã tận tình giúp đỡ tôi kinh nghiệm, chuẩn bị dụng cụ,
hóa chất trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
- Tôi xin cảm ơn tất cả các quý thầy cô thuộc Bộ Môn Hóa Học – Khoa Khoa
Học Tự Nhiên – Trường Đại Học Cần Thơ. Thầy cô đã giúp đỡ và chỉ dẫn tôi rất nhiệt
tình trong thời gian tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
- Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn gia đình đã ủng hộ tôi về mặt tinh thần lẫn
vật chất để tôi vượt qua những khó khăn, hoàn thành tốt công việc.
Xin chân thành cảm ơn !
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU CHUNG.................................................................................................1
PHẦN I .......................................................................................................................2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................................2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ACID BÉO .................................................................3
I.1 Acid béo .................................................................................................................3
I.1.1 Giới thiệu chung[4,6]..........................................................................................3
I.1.2 Phân loại[6] .......................................................................................................4
I.1.3 Tính chất chung[8].............................................................................................4
I.2 Oleic acid ...............................................................................................................5
I.2.1 Giới thiệu [14,15]..................................................................................................5
I.2.2 Tính chất vật lý[17] ............................................................................................5
I.2.3 Chức năng[6,18] ..................................................................................................6
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG BỀ MẶT ..............................7
II.1 Khái niệm về chất hoạt động bề mặt[2,3,7] ...............................................................7
II.2 Phân loại chất hoạt động bề mặt[2,3,9,10,11] ...............................................................8
II.2.1 Chất hoạt động bề mặt anion...........................................................................8
II.2.2 Chất hoạt động bề mặt cation..........................................................................9
II.2.3 Chất hoạt động bề mặt không ion..................................................................14
II.2.4 Chất hoạt động bề mặt lưỡng tính .................................................................15
II.2.5 Các chất hoạt động bề mặt fluorocarbon và silicone......................................16
II.2.6 Chất hoạt động bề mặt polymer ....................................................................17
II.3 Tính chất vật lý của chất hoạt động bề mặt[2,5] .....................................................18
II.3.1 Trạng thái phân tử của chất hoạt động bề mặt trong dung dịch......................18
II.3.2 Nồng độ micelle tới hạn (critical micelle concentration-CMC) .....................18
II.3.3 Điểm Kraft....................................................................................................19
II.3.4 Điểm đục ......................................................................................................19
II.3.5 Chỉ số calcium chấp nhận .............................................................................19
II.3.6 Cân bằng ưa nước và kỵ nước-giá trị HLB....................................................20
II.4 Các tính chất đặc trưng của chất hoạt động bề mặt ..............................................21
II.4.1 Khả năng tẩy rửa...........................................................................................21
II.4.2 Khả năng tạo nhũ ..........................................................................................22
II.4.3 Khả năng tạo huyền phù................................................................................22
II.4.4 Khả năng tạo bọt..........................................................................................23
II.4.5 Khả năng thấm ướt........................................................................................23
II.5 Ứng dụng của chất hoạt động bề mặt[6] ................................................................24
II.5.1 Ứng dụng trong những sản phẩm làm mềm vải .............................................24
II.5.2 Ứng dụng trong những sản phẩm sát trùng....................................................24
II.5.3 Ứng dụng trong dệt nhuộm và công nghiệp in...............................................24
II.5.4 Ứng dụng trong công nghiệp xây dựng .........................................................25
II.5.5 Ứng dụng trong công nghiệp sản xuất giấy ...................................................25
II.5.6 Ứng dụng trong bảo quản nông sản...............................................................25
II.5.7 Ứng dụng trong y tế ......................................................................................25
II.5.8 Ứng dụng trong môi trường ..........................................................................25
II.6 Tác hại của chất hoạt động bề mặt[2,6] ..................................................................26
II.6.1. Khả năng gây kích ứng da............................................................................26
II.6.2 Độc tố đối với nước ......................................................................................26
II.7 Chất hoạt động bề mặt sinh học...........................................................................27
PHẦN II ....................................................................................................................30
NGHIÊN CỨU VÀ THỰC NGHIỆM .......................................................................30
CHƯƠNG I: HÓA CHẤT - THIẾT BỊ - DỤNG CỤ .................................................31
I.1 Hóa chất ...............................................................................................................31
I.2 Thiết bị và dụng cụ ...............................................................................................31
CHƯƠNG II: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................32
II.1 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................32
II.2 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................33
CHƯƠNG III: THỰC NGHIỆM ...............................................................................34
III.1 Tổng hợp chất hoạt động bề mặt anion từ oleic acid...........................................34
III.1.1 Giai đoạn 1: Thực hiện phản ứng ester hóa giữa oleic acid và lactic acid tạo
thành oleyl lactate ..................................................................................................34
III.1.1.1 Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol giữa oleic acid và lactic acid đối với sự
tạo thành oleyl lactate .........................................................................................35
III.1.1.2 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian phản ứng đối với sự tạo thành oleyl
lactate .................................................................................................................39
III.1.1.3 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ phản ứng đối với sự tạo thành sản phẩm
oleyl lactate ........................................................................................................41
III.1.1.4 Khảo sát ảnh hưởng của chất xúc tác đến sự tạo thành oleyl lactate.......43
III.1.2 Giai đoạn 2: Thực hiện phản ứng kiềm hóa để tổng hợp chất hoạt động bề
mặt anion ...............................................................................................................45
III.2 Tổng hợp chất hoạt động bề mặt anion từ methyl oleate.....................................46
III.2.1 Giai đoạn 1: Thực hiện phản ứng tổng hợp methyl oleate[1] .........................46
III.2.2 Giai đoạn 2: Thực hiện phản ứng transester hóa giữa methyl oleate và lactic
acid tạo thành oleyl lactate .....................................................................................47
III.2.2.1 Khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol giữa methyl oleate và lactic acid đối
với sự tạo thành oleyl lactate ..............................................................................48
III.2.2.2 Khảo sát ảnh hưởng của thời gian phản ứng đối với sự tạo thành oleyl
lactate .................................................................................................................50
III.2.2.3 Khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sự tạo thành oleyl lactate .......51
III.2.2.4 Khảo sát ảnh hưởng của lượng chất xúc tác đối với sự tạo thành oleyl
lactate .................................................................................................................53
III.2.3 Giai đoạn 3: Thực hiện phản ứng kiềm hóa để tổng hợp chất hoạt động bề
mặt anion ...............................................................................................................55
PHẦN III ...................................................................................................................56
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .......................................................................................56
I. Kết luận..................................................................................................................57
II. Kiến nghị ..............................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................59
PHỤ LỤC..................................................................................................................62
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
13C-NMR
Carbon (13) Nuclear Magnetic Resonance
1H-NMR
Proton Nuclear Magnetic Resonance
CDCl3
Deuterated chloroform
CHĐBM
Chất hoạt động bề mặt
d
Doublet
DEPT
Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
EtOAc
Ethyl acetate
HLB
Hydrophilic Lipophilic Balance
IUPAC
International Union of Pure and Applied Chemistry
m
Multiplet
MeOH
Methanol
Ppm
Parts per million
PTSA
para-toluenesulfonic acid
Rf
Retention factor
s
Singlet
t
Triplet
TQ
Trung Quốc
Chemical shift
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng1 Một số chất diệt khuẩn ammonium bậc bốn
13
Bảng 2 Phân biệt CHĐBM ion và không ion
14
Bảng 3 Mối liên hệ giữa tính chất CHĐBM và giá trị HLB
20
Bảng 4 Giá trị HLB của nhóm thân nước và kỵ nước
21
Bảng 5 Các nguyên liệu dùng để tổng hợp chất hoạt động bề mặt sinh học
28
Bảng 6 Thành phần acid béo trong mỡ cá basa
29
Bảng 7 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol tác chất đối với phản
ứng
35
Bảng 8 Dữ liệu phổ 13C-NMR và phổ DEPT của ester 2
38
Bảng 9 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của thời gian đối với phản ứng 39
Bảng 10 Các yếu tố cố định khi hhảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đối với phản ứng 41
Bảng 11 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của lượng chất xúc tác đối với
phản ứng
43
Bảng 12 Điều kiện tổng hợp methyl oleate
46
Bảng 13 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol tác chất đối với phản
ứng
48
Bảng 14 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của thời gian đến phản ứng
50
Bảng 15 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến phản ứng
52
Bảng 16 Các yếu tố cố định khi khảo sát ảnh hưởng của lượng chất xúc tác đối với
phản ứng
53
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1 Acid oleic
5
Hình 2 Cấu trúc của CHĐBM
7
Hình 3 Cấu trúc micelle
18
Hình 4 Sơ đồ điểm CMC
19
Hình 5 Hệ thống thực hiện phản ứng ester hóa
34
Hình 6 Sắc ký bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol đối với phản
ứng (EtOAc:MeOH =5 :2)
36
Hình 7 Sắc ký bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của thời gian đối với phản
ứng (EtOAc:MeOH = 5:2)
40
Hình 8 Sắc ký bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đối với phản
ứng (EtOAc:MeOH = 5:2)
42
Hình 9 Sắc ký bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của lượng chất xúc tác đối
với phản ứng (EtOAc:MeOH = 5:2)
43
Hình 10 Sản phẩm oleyl lactate
44
Hình 11 Sản phẩm CHĐBM anion sodium oleyl lactate
45
Hình 12 Bản mỏng tổng hợp methyl oleate
47
Hình 13 Sản phẩm methyl oleate
47
Hình 14 Bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của tỷ lệ mol tác chất
(EtOAc:MeOH = 5:2)
49
Hình 15 Bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của thời gian phản ứng
(EtOAc:MeOH = 5:2)
51
Hình 16: Bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ đến phản ứng
(EtOAc:MeOH = 5:2)
52
Hình 17 Bản mỏng thu được khi khảo sát ảnh hưởng của lượng chất xúc tác đến phản
ứng (EtOAc:MeOH = 5:2)
54
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ luc 1.1 Phổ 1H-MNR của oleyl lactate
PL1
Phụ luc 1.2 Phổ 1H-MNR của oleyl lactate
PL2
Phụ luc 1.3 Phổ 1H-MNR của oleyl lactate
PL3
Phụ luc 2.1 Phổ 13C-MNR của oleyl lactate
PL4
Phụ luc 2.2 Phổ 13C-MNR của oleyl lactate
PL5
Phụ luc 3.1 Phổ 13C-MNR và phổ DEPT của oleyl lactate
PL6
Phụ luc 3.2 Phổ 13C-MNR và phổ DEPT của oleyl lactate
PL7
GIỚI THIỆU CHUNG
Các chất hoạt động bề mặt (CHĐBM) đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong
nhiều lĩnh vực của đời sống cũng như trong công nghiệp, dược phẩm, mỹ phẩm, nông
nghiệp và tiêu dùng. Ngoài ra nó còn giữ vai trò không thể thiếu trong nhiều sản phẩm
khác như: chất tạo màu, chất tạo bọt, chất làm mềm các sản phẩm vải sợi, chăm sóc da
và tóc…
Trước đây, CHĐBM được tổng hợp chủ yếu từ nguồn nguyên liệu dầu mỏ. Tuy
nhiên, do các hoạt động khai thác để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn của con người,
nguồn nguyên liệu này ngày càng cạn kiệt và đặc biệt là không thể tái tạo được. Ngoài
ra, các CHĐBM này khó phân hủy sinh học nên chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến
môi trường. Do đó vấn đề đặt ra là chúng ta cần phải tìm ra nguồn nguyên liệu mới để
thay thế.
Đứng trước thực trạng đó, hiện nay ngày càng có nhiều công trình nghiên cứu
tổng hợp các CHĐBM thân thiện với môi trường từ những nguồn nguyên liệu tự nhiên
đặc biệt là nguồn dầu thực vật và mỡ động vật có khả năng phân hủy sinh học với mục
đích góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, đây vẫn là vấn đề khá mới mẻ
và chưa được nghiên cứu rộng rãi ở Việt Nam. Đồng bằng Sông Cửu Long là khu vực
nuôi cá tra, cá basa lớn nhất nước ta. Mỗi năm đồng bằng Sông Cửu Long thải ra hơn
30.000 tấn mỡ cá tra, cá ba sa. Tuy mỡ cá được tận dụng bán cho cơ sở sản xuất dầu
diesel sinh học, thức ăn chăn nuôi nhưng vẫn chưa tận dụng hết nguồn nguyên liệu
này. Hướng nghiên cứu nhằm tận dụng triệt để nguồn phế phẩm dồi dào và rẻ tiền này
để tổng hợp CHĐBM vẫn là vấn đề mới mẻ và chưa được nghiên cứu sâu rộng trong
khi vấn đề cần được quan tâm hàng đầu hiện nay là phải thỏa mãn các đòi hỏi về môi
trường và phát triển bền vững. Chính vì vậy, đề tài “Tổng hợp CHĐBM từ oleic acid”
với mong muốn kết quaû thu được từ nghiên cứu này có thể áp dụng cho nguồn
nguyên liệu là mỡ cá tra, cá basa góp phần mở rộng nguồn nguyên liệu tổng hợp
CHĐBM và nâng cao tính hiệu quả kinh tế của nghề nuôi cá da trơn ở đồng bằng sông
Cửu Long.
PHẦN I
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ ACID BÉO
I.1 Acid béo
I.1.1 Giới thiệu chung[4,6]
Acid béo là acid hữu cơ có từ 4 – 36 C, là thành phần chính của các lipid trong cơ
thể cũng như các lipid trong thực phẩm. Acid béo thường có mạch thẳng có chứa một
hoặc một số liên kết đôi. Một số khác có chứa nhóm –OH và vòng 3 nguyên tử carbon.
Một phân tử acid béo gồm hai đầu: đầu alpha là đầu có nhóm –COOH, đầu còn lại là
đầu omega là đầu có nhóm methyl, –CH3 . Công thức tổng quát: CH3–(CH2)n–COOH.
Độ dài acid béo được ký hiệu bằng số nguyên tử carbon, còn số liên kết đôi được
ký hiệu bằng dấu hai chấm (:) giữa chúng. Ví dụ: palmitic acid chứa 16 C không có
liên kết đôi ký hiệu là 16:0, oleic acid có chứa 18 C và có một liên kết đôi ký hiệu là
18:1.
Vị trí liên kết đôi ký hiệu là delta (∆) đứng sau ký hiệu acid béo với vị trí liên kết
đôi phía bên tay phải. Ví dụ: lionoleic acid dài 18 C, có hai liên kết đôi ở vị trí 9 và 12
được viết là 18:2 (∆9,12).
Đa số các acid béo chưa bão hòa một lần có một liên kết đôi ở vị trí giữa C 9 và
C 10 (∆9), các liên kết đôi khác thường ở vị trí C 12 (∆12) và C 15 (∆15).
Các liên kết đôi của acid béo chưa bão hòa trong tự nhiên hầu như đều ở dạng cis.
Dạng cis có thể chuyển thành dạng trans khi đun nóng. Khung C càng dài, càng chứa ít
liên kết đôi thì độ hòa tan trong nước càng thấp.
Acid béo bão hòa có 12 – 24 C ở dạng rắn (sáp) trong khi các acid béo chưa bão
hòa có cùng độ dài như trên lại ở dạng lỏng. Acid béo có mạch carbon ngắn, phân tử
lượng thấp thường ở dạng lỏng, linh động và có mùi đặc trưng. Acid béo có mạch
carbon dài, phân tử lượng lớn thường rắn và không mùi. Acid béo trong thành phần
của thực vật bậc cao và động vật thường có số carbon chẵn 16 và 18 C.
Nguyên nhân của trạng thái rắn hay lỏng của acid béo:
-
Các acid béo no có mạch carbon thường thẳng, không gấp khúc tạo nên cấu
trúc ổn định và chặt, không bị phá vỡ nên ở nhiệt độ thường chúng có trạng
thái rắn.
-
Các acid béo không no có mạch carbon bị gấp khúc, tạo sự sắp xếp lỏng lẻo
dễ bị phá vỡ, do đó ở nhiệt độ thường chúng có trạng thái lỏng.
I.1.2 Phân loại[6]
Acid béo được phân loại căn cứ vào các chuỗi liên kết và mức độ bão hòa của
mạch carbon. Phân loại theo chuỗi liên kết là căn cứ vào số lượng nguyên tử carbon,
thường là chẵn như C12, C16, C18. Phân loại theo mức độ bão hòa là căn cứ vào số
lượng nối đôi giữa các nguyên tử carbon với nhau. Các nguyên tử carbon nối với nhau
bằng liên kết đơn gọi là acid béo bão hòa hay acid béo no. Khi các nguyên tử carbon
nối với nhau bằng liên kết đôi gọi là acid béo chưa bão hòa hay chưa no. Nếu acid béo
có một nối đôi giữa các nguyên tử carbon được gọi là acid béo bất bão hòa đơn. Nếu
có hai hay nhiều nối đôi trong phân tử acid béo thì gọi là acid béo bất bão hòa đa.
I.1.3 Tính chất chung[8]
Các phân tử acid béo bão hòa có mạch thẳng thöôøng dễ gắn chặt với nhau.
Ngược lại, các phân tử acid béo bất bão hòa có cấu tạo lệch, do đó chỉ gắn với nhau
một cách lỏng lẻo và dễ bị phá vỡ bởi nhiệt độ hơn các acid béo bão hòa. Vì vậy, các
chất béo giàu acid béo bất bão hòa có nhiệt độ tan chảy thấp hơn các chất béo giàu
acid béo bão hòa (đặc biệt là các acid béo có chuỗi carbon dài hơn 12 carbon). Tóm
lại, mỡ hoặc dầu được phân loại thành bão hòa, bất bão hòa đơn hay đa là dựa trên
hàm lượng cao hoặc thấp của các loại acid béo hiện diện.
Chiều dài của mạch carbon trong acid béo ảnh hưởng đến độ rắn chắc của
triglyceride ở nhiệt độ thường. Cụ thể các acid béo bão hòa chuỗi dài từ 12 carbon trở
lên hiện diện ở những trạng thái rắn khác nhau ở nhiệt độ thường, trong khi các acid
béo bão hòa chuỗi vừa từ 6 đến 10 carbon và chuỗi ngắn dưới 6 carbon hiện diện ở
dạng lỏng ở nhiệt độ thường. Các trigleceride chứa các acid béo bất bão hòa đa và đơn
cũng tồn tại ở dạng lỏng.
I.2 Oleic acid
I.2.1 Giới thiệu[14,15]
Oleic acid là một acid béo có một nối đôi omega-9 được tìm thấy trong dầu mỡ
động thực vật.
Khối lượng phân tử: 282,46 g/mol
Công thức phân tử: C18H34O2
Công thức cấu tạo của oleic acid như sau:
OH
O
Hình 1 Oleic acid
Theo IUPAC, tên của oleic acid là acid cis-9-octadecanoic hay cis-9-octadecanoic acid
và tên ngắn gọn là 18:1 cis-9. Dạng bão hòa của oleic acid là stearic acid.
Lượng oleic acid trong tự nhiên thường lớn hơn các acid béo khác. Oleic acid
có trong dầu thực vật và mỡ động vật dưới dạng triglyceride. Có thể tổng hợp oleic
acid trực tiếp từ stearic acid và sau đó có thể chuyển thành linoleic acid và linolenic
acid dưới tác dụng của enzyme. Quá trình này không xảy ra ở người và động vật nên
phải lấy từ nguồn thức ăn thực vật. Oleic acid còn được dùng để điều chế xà phòng và
chất hoạt động bề mặt.
I.2.2 Tính chất vật lý[17]
Ở nhiệt độ thường, oleic acid là chất lỏng dạng dầu, nhớt, không màu; nhiệt độ
nóng chảy là 13,4oC; nhiệt độ sôi là 286oC; khối lượng riêng ở 20oC là 0,891 g/cm3;
chiết suất ở 20 oC là 1,4582. Không tan trong nước; tan trong ethanol, ether.
I.2.3 Chức năng[6,18]
Oleic acid chiếm phần lớn trong tổng lượng acid béo có trong các loại dầu thực
vật và mỡ động vật. Nó có tác dụng đáng kể trong việc ngăn chặn sự hoạt hóa trong
màng tế bào, giảm bớt sự phân hủy của quá trình oxy hóa trên các tế bào màng trong
và ngăn chặn sự sản sinh các hợp chất gây viêm trong cơ thể. Oleic acid còn góp phần
ngăn chặn các tế bào bạch cầu thâm nhập vào thành mạch máu (nguyên nhân chính
dẫn tới quá trình hoạt hóa trong màng tế bào). Các nghiên cứu khoa học chỉ ra oleic
acid làm giảm 40% quá trình sản sinh ra một loại protein hỗ trợ các tế bào bạch cầu kết
hợp vào màng trong tế bào nhưng chúng có khả năng kiểm soát các gene sản sinh
protein. Oleic acid làm giảm nguy cơ đau tim, xơ cứng động mạch và giúp phòng
chống ung thư.
CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ CHẤT HOẠT ĐỘNG
BỀ MẶT
II.1 Khái niệm về chất hoạt động bề mặt[2,3,7]
CHĐBM (surfactant hay surface active agent) là những chất có khả năng hấp phụ
trên bề mặt phân chia pha, có tác dụng làm giảm năng lượng tự do và sức căng bề mặt
phân chia pha (khí – lỏng, lỏng – lỏng, lỏng – rắn).
Cấu trúc của một CHĐBM gồm 2 phần: một đầu phân cực hay đầu ưa nước và một
đầu không phân cực hay đầu kỵ nước.
+ Đầu ưa nước có thể nằm ở một đầu, hai đầu hoặc ở giữa phân tử.
+ Đầu kỵ nước là mạch paraffin thẳng hoặc nhánh, vòng benzene hay
naphthalene.
Đầu ưa nước
Đầu kỵ nước
Hình 2 Cấu trúc của CHĐBM
Khi hòa tan CHĐBM trong hệ dầu – nước thì đầu ưa nước hướng nước và đầu
kỵ nước hướng vào dầu.
Đặc điểm của CHĐBM:
-
Có độ hòa tan tương đối nhỏ, vì nếu không nó có xu hướng rời khỏi bề mặt mà
tan sâu vào trong chất lỏng.
-
Làm cho sức căng bề mặt của dung dịch nhỏ hơn sức căng bề mặt của dung
môi.
-
Nếu có nhiều hơn hai chất lỏng không hòa tan thì CHĐBM làm tăng diện tích
tiếp xúc giữa hai chất lỏng đó giúp chúng hòa tan tốt vào nhau.
II.2 Phân loại chất hoạt động bề mặt[2,3,9,10,11]
CHĐBM được phân loại như sau: CHĐBM anion, CHĐBM cation, CHĐBM
không ion, CHĐBM lưỡng tính. Ngoài ra còn có CHĐBM fluorocarbon và silicone,
CHĐBM polymer.
II.2.1 Chất hoạt động bề mặt anion
Ký hiệu:
Phân tử của các CHĐBM nhóm này có một hoặc một vài nhóm chức mà khi hòa
tan trong nước, các nhóm chức có khả năng phân ly thành cation kim loại và anion hữu
cơ.
Một số CHĐBM anion thường gặp:
+ Nhóm anion liên kết trực tiếp với phần kỵ nước:
Xà phòng của acid béo: RCOOM
Alkyl sulphate: ROSO3M
Alkyl sulphonate: RSO3M
Alkyl aryl sulfonate: RC6H4SO3M
-Sulfonyl fatty acid: R CH COOM
SO3M
Alkyl sulfate bậc hai: RCH(OSO3)RM
Alkyl photphate: ROPO3M2
+ Nhóm anion liên kết qua liên kết ester:
Monoglyceride sulfate: RCOOCH2CHOHCH2OSO3M
Polyethyleneglycol ester sulfate: RCO(OCH2CH2)nOSO3M
Isothionate: RCOOCH2SO3M
+ Nhóm anion được nối qua liên kết ether
Alkyl ether sulfate: R(OCH2CH2)nOSO3M
Alkyl phenol sulfate: RC6H4(OCH2CH2)nOSO3M
+ Nhóm anion được nối qua liên kết amide:
Alkanolamide sulfate: RCONHCH2CH2OSO3M
Taurine: RCONHCH2CH2SO3M
Sarcosinate: RCON(CH3)CH2COOM
+ Nhóm anion được nối qua liên kết amidin:
Imidazole sulfate:
N
N
CH2CH2SO3 M
R
+
+
2+
Trong tất cả các loại CHĐBM anion kể trên: M thường là Na , K , Ca , NH4
+
R là nhóm akyl
CHĐBM anion có khả năng hoạt động bề mặt mạnh nhất so với các loại khác,
làm tác nhân tẩy rửa chính khi phối liệu, khả năng lấy dầu cao và tạo bọt tốt. CHĐBM
anion rất đa dạng và từ rất lâu con người đã biết sử dụng trong công việc giặt giũ, là
thành phần chính trong các sản phẩm tẩy rửa và chăm sóc cá nhân. CHĐBM anion còn
là tác nhân thấm ướt, chất nhũ hóa, chất phân tán cho các sản phẩm dùng trong nông
nghiệp. Trong công nghiệp thực phẩm CHĐBM anion đóng vai trò là chất nhũ hóa cho
các sản phẩm bánh kẹo, bơ, sữa, đồ hộp... Tuy nhiên, các CHĐBM này bị thụ động
hóa trong môi trường nước cứng (Ca2+, Mg2+) và các ion kim loại nặng (Al3+, Fe3+).
II.2.2 Chất hoạt động bề mặt cation
Ký hiệu:
Phân tử của các chất này có một hay vài nhóm chức mà khi hòa tan trong nước
phân ly thành anion vô cơ và các cation hữu cơ.
Một số CHĐBM cation thường gặp:
+ Nhóm các muối amoni bậc bốn trong đó nitơ nối trực tiếp với nhóm kỵ nước.
Muối alkyl trimethyl ammonium:
CH3
R
N
CH3X
CH3
Muối dialkyl dimethyl ammonium:
CH3
R
N
CH3X
R
Muối alkyl benzyl dimethyl ammonium:
CH3
R
N
CH3X
CH2C6H5
Muối ethoxylate alkyl dimethyl ammonium:
CH3
R
N
CH3X
OCH 2CH2 nH
+ Nhóm cation điện ly:
Amonium bậc 4 của ethylene diamine:
CH3
R
N
CH 3X
CH2CH2NHOCR
Amonium bậc 4 của polyethyleneamine:
CH3
R
N
CH3X
CH2CH2(NCH2CH2)nNHOCR
CH3
+ Nhóm cation đặt trong vòng
Muối alkyl pyridinium:
R
X
N
Muối alkyl morpholinium:
R NH
OX
+ Chất hoạt động bề mặt cation không nitơ:
Muối sulfonium:
R
S
CH3X
CH3
Muối phosphonium:
CH 3
R
P
CH3X
CH 3
+ Chất hoạt động bề mặt dication:
Muối diamonium bậc 4:
R
CH 3
CH 3
H2 H2
N C C N CH 3 2X
CH 3
CH 3
CHĐBM cation chỉ chiếm khoảng 5 – 6% tổng lượng CHĐBM thương mại
nhưng chúng rất hữu dụng vì có những tính chất đặc biệt. CHĐBM cation không phải
là tác nhân tẩy rửa tốt cũng không phải là tác nhân tạo bọt tốt. Do đầu ưa nước tích
- Xem thêm -