TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
======
ĐINH THỊ HỒNG ANH
TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA
AXIT 3,11-DIHYDROXY-LUP20(29)-EN-23,28-DIOIC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ
HÀ NỘI - 2016
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
KHOA HÓA HỌC
======
ĐINH THỊ HỒNG ANH
TỔNG HỢP CÁC DẪN XUẤT CỦA
AXIT 3,11-DIHYDROXY-LUP20(29)-EN-23,28-DIOIC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Hóa học hữu cơ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
GS. TS. NGUYỄN VĂN TUYẾN
HÀ NỘI - 2016
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp này được hoàn thành tại phòng Hóa Dược - Viện
Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam.
Bằng tấm lòng trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, em xin chân thành cảm
ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo trong khoa Hóa Học - Trường
Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện cho em được làm khóa luận tốt
nghiệp tại phòng Hóa Dược - Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam.
Em xin chân thành cảm ơn GS.TS Nguyễn Văn Tuyến người đã tạo điều
kiện cho chúng em được làm thực nghiệm tại phòng Hóa dược, các cô chú và
anh chị tập thể phòng Hóa Dược - Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam đã tạo mọi điều kiện để em học tập và hoàn thành tốt
khóa luận này.
Em cảm ơn GS.TS. Nguyễn Văn Tuyến, người đã tận tình giúp đỡ, chỉ
bảo em trong suốt thời gian học tập, hướng dẫn, giúp chỉnh sửa và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn người thân và bạn bè đã chia sẻ, động viên,
giúp đỡ em trong suốt quá trình làm và hoàn thành khóa luận.
Mặc dù em đã có nhiều cố gắng hoàn thiện khóa luận này bằng tất cả sự
nhiệt tình và hiểu biết của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được những đóng góp quý báu của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Đinh Thị Hồng Anh
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN ................................................................................. 3
1.1. Chuyển hóa hoá học một số hợp chất tritecpenoit khung lupan ............. 3
1.1.1.Chuyển hóa của nhóm OH ................................................................. 3
1.1.2. Chuyển hóa ở nhóm 28-COOH ......................................................... 8
1.1.3. Chuyển hoá ở nối đôi 20(29) ........................................................... 11
1.2. Hoạt tính chống HIV/AIDS của tritecpenoit khung lupan .................... 16
1.3. Một số hợp chất tritecpenoit khung olean, khung ursan và hoạt tính sinh
học của chúng ............................................................................................... 18
Chương 2. THỰC NGHIỆM ........................................................................... 22
2.1. Mục tiêu của khóa luận ......................................................................... 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu, nguyên liệu và thiết bị ................................. 22
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 22
2.2.2. Hóa chất và dung môi ..................................................................... 22
2.2.3. Định tính phản ứng và kiểm tra độ tinh khiết của các hợp chất bằng
sắc kí lớp mỏng .......................................................................................... 24
2.2.4. Xác nhận cấu trúc............................................................................ 24
2.3. Sơ đồ phản ứng tổng hợp các dẫn xuất của axit 3,11-dihydroxy-lup20(29)-en-23,28-dioic nghiên cứu trong khuôn khổ khóa luận ................... 25
2.4. Tổng hợp các dẫn xuất của axit 3,11-dihydroxy-lup-20(29)-en23,28-dioic .................................................................................................... 27
2.4.1. Quy trình tổng hợp dẫn xuất 74a-74c ............................................. 27
2.4.2. Quy trình tổng hợp dẫn xuất 75a-75c ............................................. 27
2.4.3. Quy trình tổng hợp dẫn xuất 76b .................................................... 29
Chương 3. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM VÀ THẢO LUẬN ......................... 30
3.1. Quy trình tổng hợp ba chất trung gian 74a, 74b và 74c. ....................... 30
3.2. Quy trình tổng hợp dẫn xuất 75a-75c.................................................... 31
3.3. Quy trình tổng hợp dẫn xuất 76b .......................................................... 37
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 40
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 40
2. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................... 40
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 41
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1
Kí Hiệu
13
C-NMR
Chú thích
Nuclear Magnetic Resonance Spectromotry
(Phổ cộng hưởng từ hạt nhân cacbon-13)
2
1
H-NMR
Proton Magnetic Resonance Spectromotry
(Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton)
3
MS
Phổ khối lượng va chạm điện tử
( Electron Impact-Mass Spectrometry)
4
TLC
Thin layer chrematograph
(Sắc ký lớp mỏng)
5
HPLC
High Performance Liquid Chromatography
(Sắc ký lỏng cao áp)
6
GC-MS
Gas-Chromatography Mass Spectometry
(Sắc ký khí)
7
LC-MS
Liquid Chromatography Mass Spectometry
(Sắc ký lỏng)
Hệ số di chuyển
8
Rf
9
MeOH
Rượu Metylic
10
EtOAc
Etyl axetat
11
EtOH
Rượu Etylic
12
THF
Tetrahydrofuran
13
Ac
Acetyl
14
t-
tert-
15
Δ
Độ chuyển dịch hóa học (ppm)
16
H, C
Độ chuyển dịch hóa học của proton và cacbon
17
Ppm
Phần triệu (parts per million)
18
J
Hằng số tương tác spin-spin
19
S
Singlet
20
D
Doublet
21
Dd
Doublet-doublet
22
T
Triplet
23
M
Multiplet
24
Q
Quartet
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các thiết bị chính sử dụng trong phòng thí nghiệm ............................ 23
Bảng 2: Các dụng cụ chính sử dụng trong phòng thí nghiệm........................... 23
Bảng 3: Bảng tính toán nguyên liệu của phản ứng, kết quả của hợp chất
74a, 74b, 74c ..................................................................................................... 31
Bảng 4: Bảng tính toán nguyên liệu của phản ứng, kết quả của hợp chất
75a, 75b, 75c ..................................................................................................... 32
Bảng 5: Bảng tính toán nguyên liệu của phản ứng, kết quả của hợp chất 76b . 38
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Phổ 1H-NMR của hợp chất 75a ..................................................... 33
Hình 3.2. Phổ MS của hợp chất 75a............................................................... 33
Hình 3.3. Phổ 1H-NMR của hợp chất 75b...................................................... 34
Hình 3.4. Phổ 13C- NMR của hợp chất 75b ................................................... 35
Hình 3.5. Phổ 1H-NMR của hợp chất 75c ...................................................... 36
Hình 3.6. Phổ 13C-NMR của hợp chất 75c ..................................................... 37
Hình 3.7. Phổ 1H-NMR của hợp chất 76b...................................................... 39
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1:Este hóa axit betulinic ở vị trí 3-OH .............................................. 4
Sơ đồ 1.2: Este hóa axit dihidrobetulinic ở vị trí 3-OH. ................................ 4
Sơ đồ 1.3:Chuyển hóa các dẫn xuất của betulin ............................................... 5
Sơ đồ 1.4:Chuyển hóa các dẫn xuất cacbamat của axit betulinic..................... 6
Sơ đồ 1.5:Chuyển hóa các dẫn xuất cacbamat của betulin .............................. 6
Sơ đồ 1.6: Chuyển hóa nhóm 3-OH của axit betulinic thành xeton, amin .... 7
Sơ đồ 1.7: Tổng hợp axit betulinic từ betulin ................................................... 8
Sơ đồ 1.8: Tổng hợp các dẫn xuất 30-33 .......................................................... 9
Sơ đồ 1.9:Tổng hợp các dẫn xuất amit ở 28-COOH của axit betulinic ........... 9
Sơ đồ 1.10:Tổng hợp các dẫn xuất amit ở mạch nhánh của axit betulinic.... 10
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp các dẫn xuất của betulinic amit với các mono este
diaxit. ............................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.12: Tổng hợp dẫn xuất 41a và 41b.................................................... 11
Sơ đồ 1.13: Tổng hợp dẫn xuất 42a-42p ........................................................ 12
Sơ đồ 1.14:Khử hóa nối đôi 20(29) của axit betulinic và betulin .................... 13
Sơ đồ 1.15: Oxy hóa nối đôi 20(29) của axit betulinic thành andehyt và khử
hoá andehyt tạo thành ancol. ........................................................................... 14
Sơ đồ 1.16: Oxy hóa nối đôi 20(29) của axit betulinic thành xeton ................ 14
Sơ đồ 1.17: Tổng hợp các dẫn xuất 52-55 ...................................................... 15
Sơ đồ 1.18: Tổng hợp các dẫn xuất 69-70 ...................................................... 19
Sơ đồ 1.19: Chuyển hóa các dẫn xuất của axit ursolic ................................... 20
Sơ đồ 1.20:Chuyển hóa các dẫn xuất cacbamat của axit ursolic .................... 20
Sơ đồ 2.1: Tổng hợp các dẫn xuất của axit 3,11-dihydroxy-lup-20(29)-en23,28-dioic....................................................................................................... 25
Sơ đồ 3.1 : Tổng hợp các dẫn xuất 74a-74c từ 73 .......................................... 30
Sơ đồ 3.2:Tổng hợp các dẫn xuất 75a - 75c từ 74a-74c ................................ 31
Sơ đồ 3.3: Tổng hợp các dẫn xuất 76b từ 75b................................................ 38
MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống công nghiệp hiện nay, con người đã đạt được sự phát
triển khoa học kĩ thuật cao,đời sống vật chất được nâng lên tầm cao chưa từng
thấy. Nhưng đồng thời cũng phải chịu nhiều áp lực về công việc, đời sống và
tác động từ môi trường. Vì vậy các bệnh tiểu đường, tim mạch, ung thư,
HIV…. ngày càng tăng.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn ngày càng lớn đó, việc tìm ra các nguồn
nguyên liệu làm thuốc ngày càng cấp thiết hơn. Các nghiên cứu, tổng hợp,
bán tổng hợp hay chiết xuất các hợp chất để chống lại các bệnh trên đã được
thực hiện. Các hợp chất thiên nhiên có hoạt tính sinh học cao đã và đang được
sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực nông nghiệp, thực phẩm và đặc biệt là y
dược. Có nhiều loại thuốc hoàn toàn phải dựa vào thiên nhiên để chữa các
bệnh thông thường cũng như các bệnh hiểm nghèo. Một trong những hướng
nghiên cứu quan trọng hiện nay được các nhà khoa học nước ta và trên thế
giới rất quan tâm là: từ các hợp chất thiên nhiên ban đầu người ta bán tổng
hợp, thay đổi cấu trúc hoá học của chúng để tìm ra các hợp chất mới có hoạt
tính và tính chất ưu việt hơn những hợp chất ban đầu. Đó là một trong những
con đường khá hiệu quả và kinh tế để tìm ra các loại thuốc mới chữa bệnh cho
người, gia súc và cây trồng.
Các nghiên cứu, tổng hợp, bán tổng hợp hay chiết xuất các hợp chất để
chống lại các bệnh trên đã được thực hiện. Trong số các hợp chất thiên nhiên,
Các tritecpenoit tuy chưa thể hiện khả năng vượt trội so với các loại thuốc
hiện tại về mặt dược lý, nhưng chúng đóng vai trò là các hợp chất dẫn đường
tốt cho việc phát triển các loại thuốc mới. Một số dẫn xuất của các tritecpenoit
có hoạt tính chống HIV rất cao so với các tritecpenoit ban đầu, hợp chất axit
3,11-dihydroxy-lup-20(29)-en-23,28-dioic(73) được phân lập từ cây chân
1
chim Schefflera octophylla (Lour.) Harms. Hợp chất này thuộc tritecpenoit
khung lupan và có hoạt tính gây độc nhẹ với tế bào.
Do có những hoạt tính sinh học lý thú như trên, em chọn đề tài “Tổng
hợp các dẫn xuất của axit 3,11-dihydroxy-lup-20(29)-en-23,28-dioic”
nhằm tìm kiếm các dẫn xuất có hoạt tính kháng HIV cao, ít độc và có ý nghĩa
khoa học thực tiễn.
2
Chƣơng 1. TỔNG QUAN
1.1. Chuyển hóa hoá học một số hợp chất tritecpenoit khung lupan
Do hoạt tính sinh học rất có giá trị của các hợp chất khung lupan được
phát hiện trong thiên nhiên [24-28] nên đã có hàng loạt các công trình nghiên
cứu về các chuyển hóa hóa học đối với các hợp chất này. Các dẫn xuất điển
hình của tritecpenoit có khung lupan như axit betulinic (1), betulin (2) có ba
nhóm chức OH, COOH, nối đôi 20(29) trong phân tử nên khả năng chuyển
hóa của chúng rất phong phú. Các chuyển hoá được thực hiện qua ba nhóm
chức trên để thu được những lớp chất mới phục vụ cho mục đích nghiên cứu
hoạt tính.
H
H
OH
OH
H
H
H
HO
O
H
HO
H
H
Betulin (2)
Axit betulinic (1)
1.1.1. Chuyển hóa của nhóm OH
Các chuyển hóa ở nhóm OH chủ yếu là chuyển hóa tạo thành este, xeton,
amin.
* Chuyển hóa nhóm OH thành este:
Các este ở vị trí C-3 được tạo thành bằng cách cho axit betulinic tác
dụng với các anhydrit axit hoặc các axit clorua trong pyridin. Nhà khoa học
người Nhật Kashiwada và các cộng sự đã tổng hợp được các dẫn xuất este đi
từ axit betulinic và axit dihydrobetulinic khi cho tác dụng với các anhydrit
axit khác nhau trong pyridin nhận được chất 3a- 3c và 5a- 5c (sơ đồ 1.1 và sơ
đồ 1.2). Nghiên cứu hoạt tính sinh học cho thấy hai chất là axit 3-O-(3',3'-
3
dimetylsuccinyl)
betulinic
(3a)
và
axit
3-O-(3',3'-dimetylsuccinyl)
dihydrobetulinic (5a, DSB, PA-457) có hoạt tính kháng HIV mạnh với giá trị
EC50 3,5 10-4M và độ chọn lọc TI > 20,000. Trong đó chất PA - 457 đã
được nghiên cứu lâm sàng trong giai đoạn 2 [2].
COOH
(RCO)2O/ Pyridin
HO
COOH
RCOO
1
3
a.R = -CH(CH3)2COOH
b.R = -CH2C(CH3)2CH2COOH
c.R = -CH2OCH2COOH
Sơ đồ 1.1:Este hóa axit betulinic ở vị trí 3-OH
COOH
(RCO)2O/ Pyridin
COOH
RCOO
HO
5
4
a.R = -CH2(CH3)2COOH
b.R = -CH2C(CH3)2CH2COOH
c.R = -CH2OCH2COOH
Sơ đồ 1.2: Este hóa axit dihidrobetulinic ở vị trí 3-OH.
Hợp chất betulin với hai nhóm OH ở vị trí C-3 và C-28 đã được chuyển
hóa qua các phản ứng để tạo thành các este 6,7, 8, 9 (sơ đồ 1.3) ở cả hai vị trí
C-3 và C-28 bởi nhóm các nhà khoa học người Nga Oxana B. Kazakova vào
năm 2010 [3]. Kết quả nghiên cứu hoạt tính ức chế virut Papilloma của các
dẫn xuất nhận được, cho thấy hợp chất 6 và 8 kháng lại chủng virut ung thư
cổ tử cung HPV-11. Riêng hợp chất 6 còn có hoạt tính bảo vệ gan, chống loét,
chống viêm, hoạt tính điều hòa miễn dịch và hoạt tính kháng HIV.
4
a. p-metoxycinnamoyl clorua,
pyridin, DMAP, 73%
R
CH2OH
b i. Tác nhân Jone;
ii. NaBH4, i-PrOH, 25oC, 2h
iii. axit nicotinic hidrocloric ,
pyridin, DMAP, 115oC, 4h, 85%
HO
2
HO
O
a. axit 2-clo nicotinic, pyridin,
DMAP, 115oC, 4h, 90%
7R=
b. i. CH2CHCN, C6H5CH2N(C2H5)3Cl,
40% KOH, 1,4-dioxin,rt,19h
ii. H2, Ni-Raney, MeOH, 80 oC, 100 atm, 12h;
iii. axit nicotinic hydrocloric
9 R=
H2CO
C C
H H
OCH3
CH2O(CH2)3NH(CH2)2CN
O
6R=
H2CO
R
N
O
O
8 R = COOH
N
Sơ đồ 1.3:Chuyển hóa các dẫn xuất của betulin
Ngoài các chuyển hóa tạo thành este, các nhà khoa học quan tâm đến
chuyển hóa tạo thành cacbamat ở cả hai vị trí OH là C-3 và C-28.
Năm 2010, nhóm các nhà khoa học người Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha,
Rita C.Santos và cộng sự đã tổng hợp hàng loạt các dẫn xuất cacbamat và Naxylheterocyclic của axit betulinic và nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào.
Ngoài ra, Harish Komera và các cộng sự cũng đã tổng hợp các dẫn xuất
cacbamat bằng phương pháp khác là cho axit betulinic và betulin phản ứng
với etyl isocyanat và phenyl isocyanat trong dung môi clorofom, phản ứng
được thực hiện ở nhiệt độ 60 oC trong 48h nhận được chất 11-19 (sơ đồ 1.4
và 1.5) [4]. Nghiên cứu hoạt tính gây độc tế bào của 8 dẫn xuất mới trên 15
dòng tế bào ung thư, cho thấy hợp chất 16 và 18 có hoạt tính diệt tế bào ung
thư phổi.
5
CH2N2
O
OH
O
OCH3
ete, 25oC
HO
HO
1
10
etyl/phenyl isocyanat,
clorofom, 60oC, 48h
etyl/phenyl isocyanat,
clorofom, 60oC, 48h
O
O
O
R
N
H
O
OH
R
O
N
H
OCH3
O
13 R = CH3CH2
14 R= C6H5
11 R = CH3CH2
12 R= C6H5
Sơ đồ 1.4:Chuyển hóa các dẫn xuất cacbamat của axit betulinic
acetic anhydrit
OH
O
CH2Cl2, rt
HO
HO
O
2
15
etyl/phenyl isocyanat,
clorofom, 60oC, 48h
etyl/phenyl isocyanat,
clorofom, 60oC, 48h
O
R
N
H
H
N
O
O
O
R
R
O
N
H
O
O
O
18 R = CH3CH2
19 R= C6H5
16 R = CH3CH2
17 R= C6H5
Sơ đồ 1.5: Chuyển hóa các dẫn xuất cacbamat của betulin
6
* Chuyển hoá nhóm OH thành xeton, amin:
Keduo Qian và các cộng sự trường Đại học Bắc Caroline đã nghiên cứu
chuyển hóa nhóm OH và COOH thành xeton và amit. Đầu tiên oxi hóa nhóm
OH thành xeton bằng tác nhân oxi hóa là PDC (Pyridinium Dichromat), sau
đó thực hiện phản ứng amit hóa ở nhóm COOH bằng cách, cho tác dụng với
L-leucin metyl nhận được chất 21. Nhóm xeton trong chất 3, tiếp tục
đượcchuyển hóa thành nhóm oxim bằng tác nhân NH2OH.HCl trong pyridin
nhận được chất 22, tiếp tục khử hóa nhóm oxim của chất 22 thành amin bằng
tác nhân NaBH3CN và TiCl4 nhận được hợp chất amin 23 (sơ đồ 1.6) [5].
H
H
H
DMF
EDC, CH2Cl2
H
H
pyridin
O
OMe
O
H
N
OH
21
O
H
N
H
NaBH3CN, TiCl3
NH4OAc, MeOH
H2N
H
N
H
O
H
O
OMe
O
DMAP, Pyridin
H
23
H
N
H
O
O
H
22
HO
H
N
H
H
O
OMe
H
20
NH2OH: HCl
O
O
H
O
H
1
H
N
H
COOH
H
O
H
H
L-Leu-OMe, DMAP
COOH
H
HO
H
PDC
O
H
O
OMe
2N NaOH
H
O
MeOH/THF
HO
H
H
N
O
OH
O
H
N
H
O
H
25
24
Sơ đồ 1.6: Chuyển hóa nhóm 3-OH của axit betulinic thành xeton, amin
7
Chuyển hóa tạo thành axit betulinic từ betulin đã được nghiên cứu tổng
hợp qua hai bước, đầu tiên là oxi hóa nhóm 3β-OH thành xeton, sau đó là khử
chọn lọc bằng tác nhân NaBH4 thu được axit betulinic (1) và sản phẩm phụ
axit 3-epi-betulinic (26) (sơ đồ 1.7) [6].
CH2OH
CrO3/CH3COOH
COOH
Betulin (2)
COOH
R1
R2
O
HO
NaBH4
Axit 3-oxo-betulinic (20))
1. R1=OH, R2= H (Axit betulinic. 85%)
26. R1= H, R2= OH (3-epi-betulinic, 15%)
Sơ đồ 1.7: Tổng hợp axit betulinic từ betulin
1.1.2. Chuyển hóa ở nhóm 28-COOH
Chuyển hóa ở nhóm 28-COOH là chuyển hóa quan trọng, chuyển
hóa chủ yếu của nhóm axit này là phản ứng tạo thành các amit khác nhau.
Năm 2009, Keduo Qian và cộng sự đã tổng hợp các dẫn xuất amit 30-33.
Đầu tiên, axit betulinic được axetyl hóa để bảo vệ nhóm OH, tiếp đó là phản
ứng chuyển nhóm COOH thành axit clorua bằng oxalyl clorit, sau đó amit hóa
bằng tác nhân metyl este của axit 4-piperidinbutyric thu được hợp chất 28,
tiếp theo thủy phân bằng NaOH thu hợp chất 29, cuối cùng là phản ứng amit
hóa bằng các amin khác nhau trong tác nhân HOBt và EDC, thu được lần lượt
các hợp chất từ 30-33. (sơ đồ 1.8) [5].
8
H
H
H
COOH
H
Pyridin
H
HO
Ac2O
H
AcO
H
O
ii.
OMe
HN
H
27
1
O
H
OMe
N
H
MeOH/THF
O
H
O
H
2N NaOH
H
AcO
i. (CO)2Cl2, CH2Cl2
COOH
O
H
HO
H
28
H
OH
N
29
30. R2 = -NHCH3
O
HR2, HOBt, EDC
H
CH2Cl2
H
HO
H
31. R2 =
N
32. R2 =
H
N (H2C)2 N
R2
N
O
33. R2 =
30-33
O
O
H
N (H2C)3 N
O
Sơ đồ 1.8: Tổng hợp các dẫn xuất 30-33
Tiếp đó, các dẫn xuất -amino ankanoic của axit betulinic ở C-28
được tổng hợp với các mạch nhánh khác nhau [7].
Đầu tiên, axit betulinic được axetyl hóa để bảo vệ nhóm chức OH,
tiếp đó là phản ứng clorua hóa nhóm COOH, sau đó là gắn với các dẫn xuất
của axit amino, cuối cùng thủy phân được các dẫn xuất 34 với độ dài mạch m
từ 1-12 (sơ đồ 1.9).
COOH
3. H2N(CH2)mCOOR
4. .NaOH/MeOH/THF
HO
O
1. (CH3COO)2O/Pyridin
2. SOCl2
10
HN
HO
(CH2)m
34
COOH
(1-12) m=1-12
Sơ đồ 1.9:Tổng hợp các dẫn xuất amit ở 28-COOH của axit betulinic
9
Dẫn xuất 34 được tăng thêm độ dài mạch cacbon bằng phản ứng tạo
amit với các axit amin mạch dài qua ba bước phản ứng, thu được các dẫn
xuất 35a-35j với độ dài mạch cabon tăng thêm từ 1-8 cacbon nữa (Sơ đồ 1.10).
O
HN
HO
(CH2)m
34
O
1. (CH3COO)2O/Pyridin
HN
2. H2N(CH2)nCOOR
3. .NaOH/MeOH/THF
(CH2)m
HO
35a-35j
m=(1-7)
CONH(CH2)nCOO
H
f. m= 6, n= 2
g. m= 7, n= 1
h. m= 7, n= 2
i. m= 7, n= 3
j. m= 7, n= 4
COOH
a. m= 1, n= 7
b. m= 2, n= 6
c. m= 3, n= 5
d. m= 4, n= 4
e. m= 5, n= 3
Sơ đồ 1.10:Tổng hợp các dẫn xuất amit ở mạch nhánh của axit betulinic
Dẫn xuất 36 của axit betulinic với heptametylen-1,7-diamin được kéo dài
mạch nhờ tạo amit tiếp với một dãy các mono este của diaxit để cho nhóm
chất 37 (sơ đồ 1.11).
O
COOH
1. SOCl2
HN
2. H2N(CH2)7NH2
HO
(CH2)7 NH2
HO
36
1
1. Monoeste diaxit
2. NaOH
O
HN
(CH2)7NHCO
R
HO
37
R = -CH2COOH
R = -CH2CH2COOH
R = -CH2CH2CH2COOH
Sơ đồ 1.11: Tổng hợp các dẫn xuất của betulinic amit
với các mono este diaxit.
10
- Xem thêm -