Mô tả:
2
I. PHÂN TÍCH VĨ MÔ
II.PHÂN TÍCH NGÀNH CÔNG NGHIỆP SĂM LỐP
VIỆT NAM.
III.GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG
NGHIỆP CAO SU MIỀN NAM.
VI.PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
V.PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ KHUYẾN NGHỊ
NHÀ ĐẦU TƯ
3
1.Kinh tế Việt
Nam
GDP tăng
trưởng nhẹ
9 tháng đầu
năm
Lạm phát
tiềm ẩn rủi
ro
Tỷ giá ổn
định
NHTM đẩy
mạnh hoạt
động cho
vay
4
2.Thị trường chứng khoán Việt Nam 2013
*Thống kê thị trường chứng khoán q3.2013
Thống kê thị trường Q3
HSX
HNX
Index
492,63 (+2,39%)
60,95(-2,88%)
KLGDTB (triệu/ngày GD)
44,74 (-27,71%)
20,67 (-51,07%)
GTGDTB (tỷ/ngày GD)
878,61 (-20,39%)
161,65 (-52,27%)
* Triển vọng quý 4/2013:
-Yếu tố rủi ro thị trường thế giới vẫn còn hiệu lực
-Dòng vốn ngoại tệ không đột biến như nửa đầu năm
-P/E vẫn còn thấp
-Các nhóm ngành tiếp tục phân hóa trong quý 4
5
II. Tổng quan ngành săm lốp Việt Nam
Nguồn nguyên liệu : cao su
Quy mô thị trường và thị phần ngành
thiên nhiên, cao su nhân
tạo, vải mành,…
Sản phẩm săm lốp trong
nước khá đa dạng, đầy đủ
Sản phẩm săm lốp còn
dùng để xuất khẩu.
6
2.Diễn biến ngành quý 3/2013:
-Nhu cầu tiêu thụ săm lốp trong nước chưa cao
-Sự bùng nổ bong bóng giá cao su tự nhiên => nâng
cao hiệu quả hoạt động tổng thể của ngành
-Mặt bằng lãi suất cho vay thấp hơn giúp giảm chi phí
lãi vay
=>Triển vọng của quý 4 và tương lai: tiếp tục lạc quan
tới năm 2015
7
1.Giới thiệu về công ty:
-Thành lập 22/05/1993
-Năm 2006 đi vào hoạt độngvới vốn điều lệ
ban đầu là 90 tỷ
-Tháng 8/2009 chính thức niêm yết với mã
chứng khoán CSM.
-Lĩnh vực hoạt động chính : sản xuất săm
lốp các loại
8
Phân tích swot
Điểm mạnh:
- Là công ty dẫn đầu ngành về năng
lực sản xuất.
- Đội ngũ cán bộ công nhân viên được
đào tạo tốt..
- Sản phẩm của CSM luôn đạt chất
lượng hàng đầu thị trường Việt Nam
- Luôn hoàn thiện nâng cấp dây
chuyền sản xuất hiện đại, đầu tư,
nghiên cứu, phát triển sản phẩm
mới.
- Hiệu quả hoạt động luôn đạt ở mức
Điểm yếu:
- Chưa tiếp cận được với thị trường
lốp ô tô con.
- Cạnh tranh với nhiều mặt hàng săm
lốp cả ở thị trường trong và ngoài
nước.
- Dự án xây dựng nhà máy radial có
thể đẩy tỷ lệ rủi ro lên cao.
-
Phải đối mặt với nhiều loại hàng
giả, hàng nhái trên thị trường.
cao, thể hiện qua các chỉ số ROA,
ROE và EPS.
9
Cơ hội
- Nhu cầu sử dụng ô tô, xe
máy ngày càng tăng.
- Kinh tế trong nước và thế
giới đang trên đường phục
hồi.
- Dự án săm lốp xe tải radial
toàn thép 1 triệu lốp/năm
=>khẳng định vị thế của
mình trong và ngoài nước.
Thách thức:
- Giá nguyên liệu nhập khẩu
biến động mạnh .
- Khả năng cạnh tranh cao
trong tương lai.
- Mở rộng xuất khẩu trong
tương lai
10
3.Vị thế của công ty
Thương hiệu sản xuất săm lốp số 1 tại Việt Nam
Năm 2008 đứng 60/75 nhà sản xuất vỏ xe hàng đầu thế
giới.
=> Trong tương lai công ty tiếp tục sẽ có nhiều thành tựu
hơn nữa, vươn xa cả ở thị trường trong và ngoài nước.
11
Bảng cân đối kế toán
Tài sản cố định của doanh nghiệp tăng hơn 700 tỉ so
với Q3/2012
Nợ phải trả của công ty cũng tăng đáng kể so với
Q3/2012 (khoảng 700 tỷ)
Nguồn vốn và tài sản của công ty tăng dần qua các
quý năm 2012 và 2013
1.Cơ cấu tài sản
công ty đang chú trọng đầu tư TSCĐ cho quá trình
sản xuất.
2.Cơ cấu nguồn vốn
công ty sử dụng khá nhiều nợ vay
trong cơ cấu vốn
Báo cáo kết quả kinh doanh
Q3/2013 doanh thu tăng hơn 38 tỉ so với Q3/2012
nhưng giảm hơn 23 tỉ so với Q2/2013.
Chi phí của công ty trong Q3/2013 tăng so với
Q3/2012
lợi nhuận của công ty trong Q3/2013 vẫn tăng so
với Q3/2012, tuy nhiên đã giảm hơn so với
Q2/2013
Lợi nhuận sau thuế của Q3/2013 đạt hơn 89 tỷ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Q3/2012
giảm so với cả Q1, Q2/2013 và giảm tới gần 295 tỉ
so với Q3/2012.
lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư Q3/2013 đạt
dương 44.9 tỉ, trong khi Q1, Q2/2013 đều âm.
lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính tăng lên tuy
nhiên vẫn còn âm tới hơn 333 tỉ.
Doanh thu công ty tăng khá ổn định từ năm 2006
đến năm 2012.
Lợi nhuận tăng giảm không ổn định.
Công ty có sự tăng trưởng EPS không ổn định từ
năm 2006 đến Q3/2013
Bảng so sánh các chỉ số cơ bản của CSM với một số doanh nghiệp cùng ngành.
(số liệu tính trong 4 quý gần nhất)
CSM
DRC
SRC
EPS
4.676
4.339
3.25
P/E
7.5
9.2
6
P/B
2.1
2.6
1.3
ROA
12.7
12.7
11.5
- Xem thêm -