Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
Tiết 1
Bài 1:
THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ĐA DẠNG VÀ PHONG PHÚ
I. mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày khái quát về giới động vật : Phân bố , môi trường sống, thành
phần loài, số lượng cá thể loài, cho ví dụ
- Con người thuần hoá, nuôi dưỡng những động vật hoang dại thành vật nuôi đáp
ứng các nhu cầu khác nhau. Ví dụ
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập yờu thớch mụn học.
II. chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh ảnh về các loài động vật
III. tiến trình tổ chức bài học
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- ổn dịnh trật tự.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Đa dạng loài và phong phú về số lượng cá thể
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS quan sát h 1.2; 1.2 và
tranh hình một số loài động vật
Nội dung kiến thức
Ngoài những loài động vật quan sát
được trên tranh. Hãy kể tên những loài
động vật khác mà em biết.
Em có nhận xét gì về sự phong phú
thành phần loài ở giới động vật
- Cá nhân đọc thông tin + quan sát tranh trả
lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS làm bài tập SGK – trang 6:
Hãy nêu một vài ví dụ ở địa phương để
chứng minh sự đa dạng của thế giới động
vật như: hãy kể tên các loài động vật được
thu thập khi:
+ Kéo một mẻ lưới trên biển
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
+ Tát một ao cá
+ Đơm đó qua một đêm ở đầm,
hồ…
+ Ban đêm mùa hè ở ngoài đồng có
những động vật nào phát ra tiếng kêu
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang
6 –SGK trả lời
Em có nhận xét gì về số lượng cá thể
trong bầy ong, đàn kiến, đàn bướm?
Kết luận: Thế giới động vật rất đa dạng và
- HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
phong phú về loài và đa dạng về số cá thể
- GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận về sự đa trong loài.
dạng của động vật
- GV thông báo thêm: Một số động vật được
con người thuần hoá thành vật nuôi, có
nhiều đặc điểm phù hợp với nhu cầu của con
người.
Hoạt động 2: Đa dạng về môi trường sống
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát H 1.4 hoàn thành
bài tập, điền chú thích.
- Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin và
hoàn thành bài tập.
+ Dưới nước: Cá, tôm, mực...
+ Trên cạn: Voi, gà, chó, mèo...
+ Trên không: Các loài chim. dơi..
- GV cho HS chữa nhanh bài tập.
- Dựa vào kết quả bài tập trả lời các câu hỏi
sau
Đặc điểm nào giúp chim cánh cụt thích
nghi được với khí hậu giá lạnh ở vùng cực?
Nguyên nhân nào khiến động vật vùng
nhiệt đới đa dạng và phong phú hơn động Kết luận: Động vật có ở khắp nơi do chúng
vật vùng ôn đới và Nam cực?
thích nghi với mọi môi trường sống.
Động vật nước ta có đa dạng và phong
phú không? Vì sao?
- HS thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm
trả lời nhóm khác nhận xét bổ sung
Hãy nêu thêm những ví dụ chứng minh
về sự phong phú, đa dạng về mô trường
sống của động vật
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
- Yêu cầu HS rút ra kết luận
Phạm Thị Lan
3. Củng cố:
Câu 1: Chim cánh cụt sống được ở Nam cực chỉ toàn băng tuyết vì:
A- Chúng sống thành bầy hàng nghìn con.
B- Chúng có lông rậm, mỡ dày.
C- Chim mẹ ủ ấm cho con non
D- Chim cái chỉ đẻ 1 đến 2 trứng
Câu 2: Tính đa dạng của động vật được thể hiện như thế nào? Nêu ví dụ minh hoạ
Câu 3: Vì sao động vật có thể phân bố ở khắp các môi trường, kể cả ở vùng cực
băng giá quanh năm?
4. Dặn dò
- Học bài và làm bài tập trong vở bài tập
- Kẻ bảng 1 – trang 9 (SGK)
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
Tiết 2
Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh trình bày được những điểm giống nhau và khác nhau giữa cơ thể động vật
và cơ thể thực vật
+ Giống nhau: cấu tạo tế bào, khả năng sinh trưởng và phát triển
+ Khác nhau: Một số có khả năng quang hợp, di chuyển, cảm ứng.
- Kể tên được các ngành động vật chủ yếu, cho ví dụ.
- Nêu khái quát vai trò của động vật đối với tự nhiên và con người.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: Tranh ảnh về các loài động vật
- Tranh 2.1: Những biểu hiện đặc trưng của giới động vật và thực vật
III. Tiến trình tổ chức bài học
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn dịnh trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Tính đa dạng của động vật được thể hiện như thế nào? Nêu ví dụ minh
hoạ
Câu 2: Vì sao động vật có thể phân bố ở khắp các môi trường, kể cả ở vùng cực
băng giá quanh năm?
2. Bài mới
Đặt vấn đề: Nếu đem so sánh con gà với cây bàng, ta thấy chúng khác nhau hoàn
toàn, song chúng đều là cơ thể sống. Vậy phân biệt chúng bằng cách nào?
HOẠT ĐỘNG 1: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 hoàn
thành bảng trong SGK trang 9.
- GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa
bài.
- Cá nhân quan sát hình vẽ, đọc chú thích
và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và
trả lời.
- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả Kết luận:
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
của nhóm.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.
- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng
như bảng ở dưới.
- Dựa vào kết quả của bảng 1. Hãy cho
biết
Động vật giống thực vật ở điểm nào?
Động vật khác thực vật ở điểm nào?
Đặc
điểm
Cấu tạo từ tế
bào
Không
Có
Thành
xenlulo của
tế bào
Không Có
Phạm Thị Lan
- Động vật giống thực vật: đều có cấu
tạo tế bào, lớn lên và sinh sản
- Động vật khác thực vật: dị dưỡng, có
khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và
giác quan và không có thành xenlulôzơ ở
tế bào
Lớn lên và
sinh sản
Không
Có
Đối
tượng
phân
biệt
Động
vật
Thực
vật
X
X
X
Chất hữu cơ
nuôi cơ thể
Tự
tổng
hợp
được
X
X
X
Sử
dụng
chất
hữu
cơ có
sẵn
Hệ thần
Khả năng di
kinh và giác
chuyển
quan
Khôn Có Khôn Có
g
g
X
X
X
X
X
X
Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong
SGK trang 10.
Kết luận:
- HS chọn 3 đặc điểm cơ bản của động
- Động vật có đặc điểm chung là:
vật.
+ Chủ yếu dị dưỡng
- 1 vài em trả lời, các em khác nhận xét,
+ Có khả năng di chuyển
bổ sung.
+ Có hệ thần kinh và giác quan
- GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ
sung.
- GV thông báo đáp án.
- Ô 1, 4, 3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật
Hoạt động của GV và HS
- GV giới thiệu: Động vật được chia
Trêng THCS Qu¶ng Nham
Nội dung kiến thức
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2
SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8
ngành cơ bản.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức.
- GV cho HS thảo luận làm bài tập 1, 2
phần III- trang trong vở bài tập
Phạm Thị Lan
Kết luận:
- Có 8 ngành động vật
+ Động vật không xương sống: 7
ngành.
+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có
5 lớp: cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).
Hoạt động 4: Vai trò của động vật
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2: Động
vật với đời sống con người.
- GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.
- Các nhóm hoạt động, trao đổi với nhau Kết luận:
và hoàn thành bảng 2.
- Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt
- Đại diện nhóm lên ghi kết quả, các cho con người, tuy nhiên một số loài có
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hại.
Động vật có vai trò gì trong đời sống
con người?
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
STT
Các mặt lợi, hại
1
Động vật cung cấp nguyên liệu
cho người:
- Thực phẩm
- Lông
- Da
2
Động vật dùng làm thí nghiệm:
- Học tập nghiên cứu khoa học
- Thử nghiệm thuốc
3
Động vật hỗ trợ con người
- Lao động
- Giải trí
- Thể thao
- Bảo vệ an ninh
4
Động vật truyền bệnh
Tên loài động vật đại diện
- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...
- Gà, cừu, vịt...
- Trâu, bò...
- Ếch, thỏ, chó...
- Chuột, chó...
- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...
- Voi, gà, khỉ...
- Ngựa, chó, voi...
- Chó.
- Ruồi, muỗi, rận, rệp...
3. Củng cố
- GV cho HS đọc kết luận cuối bài.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.
4. Dặn dò
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Có thể em chưa biết”.
- Chuẩn bị cho bài sau:
+ Tìm hiểu đời sống động vật xung quanh.
+ Ngâm rơm, cỏ khô vào bình trước 5 ngày.
+ Lấy nước ao, hồ, rễ bèo Nhật Bản.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
chương I:
ngành động vật nguyên sinh
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
Tiết 3
Bài 3:
Thực hành
quan sát một số động vật nguyên sinh
I, mục tiêu
1. Kiến thức : HS nhận dạng được ít nhất 2 đại diện điển hình cho ĐVNS :Trùng roi,
Trùng giầy, phân biệt được hình dạng, cách di chuyển của 2 đại diện.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng và quan sát mẫu vật bằng kính hiển vi
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, cận thận, tỉ mỉ
II, Chuẩn bị :
* Giáo viên : Tranh: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày
* Học sinh: Sưu tầm một số mẫu nước có động vật không xương sống trong thiên
nhiên
III. tiến trình tổ chức bài học
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- ổn dịnh trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày đặc điểm chung của động vật.
Câu 2: Nêu vai trò của động vật đối với đời sống con người.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới
Hoạt động 1: Quan sát trùng giày:
Hoạt động của GV và HS
- GV hướng dẫn cho các nhóm HS các thao
tác thực hành
- HS tiến hành theo các thao tác
- GV kiểm tra ngay trên lam kính của các
nhóm
- GV tiếp tục hướng dẫn HS cách cố định
mẫu: Dùng la men đậy trên giọt nước (có
trùng ) lấy giấy thấm hết nước.Quan sát và
vẽ hình dạng của trùng giày
- HS lấy mẫu khác để quan sát trùng di
chuyển ( Di chuyển kiểu tiến thẳng hoạc
xoay tiến )
- Yêu cầu HS làm bài tập đánh dấu vào ô
trống...(15)SGK
- GV treo bảng phụ gọi 1-2 HS lên đánh dấu
lớp nhận xét, bổ sung
Trêng THCS Qu¶ng Nham
Nội dung kiến thức
- Các thao tác :
+ Dùng ống hút lấy 1 giọt nước nhỏ ở
nước ngâm rơm... chỗ thành bình (chai,
lọ,...)
+ Nhỏ lên lam kính rải một vài sợi
bông để cản tốc độ soi dưới kính hiển vi
+ Điều chỉnh thị kính để nhìn cho rõ
+ Quan sát hình 3.1 nhận biết trùng giày
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
Hoạt động 1: Quan sát trùng roi
Các hoạt động của thầy và trò
- GV hướng dẫn HS lấy mẫu từ nước váng
xanh hoặc rũ nhẹ rễ bèo và thực hiện các
thao tác như quan sát trùng giày
- GV theo dõi và kiểm tra các nhóm thao tác
- Nếu nhóm nào chưa tìm thấy trùng roi thì
GV hỏi nguyên nhân và giúp đỡ nhóm yếu
- HS làm bài tập phần lệnh mục 2 SGK (16)
- Gọi 1-3 nhóm báo cáo kết quả các nhóm
khác nhận xét bổ sung
- GV thông báo đáp án đúng.
+ Đầu đi trước
+ Màu sắc của hạt diệp lục
Nội dung kiến thức
- Đầu đi trước
- Màu xanh là màu của hạt diệp lục.
3. Củng cố
- GV khắc sâu kiến thức cơ bản
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm
4. Dặn dò
- Dọn vệ sinh lớp học , lau rửa dụng cụ thực hành
- Đọc trước bài 4
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
Tiết 4
B ài 4:
Trêng THCS Qu¶ng Nham
Trùng roi
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nêu được đặc điểm dinh dưỡng và sinh sản của Trùng roi xanh
- HS thấy được bước chuyển quan trọng từ động vật đơn bào đến động vật đa bào
đại diện đó là tập đoàn trùng roi
2. Kĩ nóng
- Rèn kĩ năng quan sát
- Kĩ năng thu thập kiến thức
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thỏi ðộ
- Giáo dục ý thức nhiêm túc trong học tập.
II. Chuẩn bị
* GV: Phiếu học tập, tranh phóng to H4.1->4.3 SGK
* HS: ôn lại bài thực hành
Iii. Tiến trình tổ chức bài học
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- ổn dịnh trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Trình bày hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của trùng giày.
Câu 2: Trình bày hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của trùng roi.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trùng roi xanh
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1 – trang
17 và thông tin SGK
Dựa vào cấu tạo cho biết trùng roi dinh
dưỡng bằng cách nào
Khi nào trùng roi tự dưỡng, khi nào dị
dưỡng
Cơ thể trùng roi cấu tạo chỉ gồm một tế
bào. Vậy trùng roi hô hấp và bài tiết bằng
cách nào?
Nội dung kiến thức
1. Dinh dưỡng
- Dinh dưỡng tự dưỡng và dị dưỡng.
- Hô hấp : Trao đổi khí qua màng tế bào.
- Bài tiết : Nhờ không bào co bóp.
2. Sinh sản
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin và
quan sát hình 4.2 làm bài tập trang 17
- HS thảo luận làm bài tập. Đại diện nhóm
trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Sinh sản vô tính bằng cách phân đôi theo
chiều dọc cơ thể
Trình bày quá trình sinh sản của trùng roi.
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
Hoạt động 2: Tập đoàn trùng roi
Hoạt động của GV và HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK+ Quan sát
H4.3 hoàn thành bài tập T19 SGK.
- Trao đổi nhóm-> hoàn thành bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét, bổ sung
Nội dung kiến thức
Tập đoàn vôn vốc dinh dưỡng ntn?
Hình thức sinh sản của tập đoàn vôn
vốc?
Kết luận
Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào,
- Giải thích (Trong tập đoàn 1 số cá thể ở bước đầu có sự phân hoá chức năng.
ngoài làm nhiệm vụ di chuyển, bắt mồi. Đến
khi sinh sản 1 số TB chuyển vào trong, phân
chia thành tập đoàn mới).
Tập đoàn vôn vốc cho ta suy nghĩ gì về mối
liên quan giữa ĐV đơn bào và ĐV đa bào?
3. Củng cố
- HS đọc kết luận chung SGK
1. Có thể gặp trùng roi ở đâu?
2. Trùng roi giống và khác thực vật ở những điểm nào?
4. Dặn dò
- Học bài và trả lời cõu hỏi SGK
- éọc mục “Cú thể em chýa biết”.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
Lớp 7B ...../......./2016
Tiết 5
Bài 5:
trùng biến hình – trùng giày
I. mục tiêu
1. Kiến thức :
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng
biến hình và trùng giày
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp
3. Thái độ : Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập bộ môn
II. Chuẩn bị :
- Giáo viên: + Tranh trùng biến hình, trùng giày
+ Bảng phụ
- Học sinh:
+ Xem lại bài thực hành tiết 3
+ Đọc trước bài mới
iii. tiến trình tổ chức bài dạy
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- ổn dịnh trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu cách dinh dưỡng và sinh sản của trùng roi xanh
Câu 2: Vì sao tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào mà vẫn là động vật đơn bào?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trùng biến hình
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- Yêu cầu hs nghiên cứu SGK
1. Cấu tạo và di chuyển
Nêu đặc điểm cấu tạo của trùng biến hình. - Cấu tạo: gồm 1 tế bào có: Chất nguyên
sinh lỏng, nhân, không bào tiêu hoá, không
Trùng biến hình di chuyển bằng cách nào? bào co bóp.
Vì sao lại gọi là trùng biến hình?
- HS nghiên cứu thông tin và quan sát tranh
hình 5.1 trả lời
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 5.2 và
hoàn thành bài tập – trang 20 SGK
- HS trao đổi theo nhóm hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét , bổ sung
- HS nghiên cứu thông trin trả lời câu hỏi
Em hiểu thế nào là tiêu hoá nội bào?
- Di chuyển: Nhờ chân giả (do chất nguyên
sinh dồn về 1 phía)
2. Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào
- Bài tiết: Chất thừa dồn đến không bào co
bóp => thải ra ngoài ở mọi nơi.
- Hô hấp: trao đổi khí qua màng tế bào
Trùng biến hình hô hấp và bài tiết bằng
cách nào?
Trùng biến hình sinh sản bằng cách nào?
Trêng THCS Qu¶ng Nham
3. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
thể
Hoạt động 2: Trùng giày
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 5.3 +
1. Dinh dưỡng
nghiên cứu thông tin trả lời
- Thức ăn vào miệng hầu không bào
Trình bày cách dinh dưỡng của trùng giày.
tiêu hoá được biến đổi nhờ enzim
- HS thảo luận theo nhóm
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận qua lỗ thoát ra ngoài.
xét , bổ sung
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trang 22 –
SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm
thảo luận một câu trong bài tập
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận
xét , bổ sung
2. Sinh sản
- Vô tính: bằng cách phân đôi theo chiều
- HS đọc phần mục 3 Rút ra kết luận về
ngang cơ thể
sự sinh sản của trùng giày
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp
- GV chốt lại kiến thức
Sinh sản ở trùng giày giống và khác trùng
roi xanh và trùng biến hình như thế nào?
3. Củng cố
- HS đọc kết luận bài
- Đọc mục " Em có biết"
- Trả lời câu hỏi cuối bài ( câu hỏi 3 – trang 22 không phải làm)
4. Dặn dò
- Học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc trước bài 6; kẻ bảng SGK (24) vào vở bài tập
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
Tiết 6
Bài 6:
trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
- HS nêu được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối
sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng gây ra và cách phòng chống bệnh sốt
rét.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. Chuẩn bị
+ GV: Tranh phóng to H6.1-6.4 SGK
+ HS: Kẻ phiếu học tập vào vở
STT
Tên ĐV
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
Cấu tạo
2
Dinh dưỡng
3
Phát triển
Iii. Tiến trình tổ chức bài dạy
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- ổn dịnh trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
Cơ thể trùng giày có cấu tạo phức tạp hơn trùng biến hình ntn?
2. Bài mới
Đặt vấn đề: Trong khoảng 40 nghìn lài động vật nguyên sinh đã biết, thì có khoảng một
phần năm sống kí sinh và gây nhiều bệnh nguy hiểm cho động vật và người như: bệnh
trùng cầu ở thỏ, bệnh ỉa chảy ở ong mật, bệnh tằm gai, bệnh ngủ Châu Phi ở người… ở
nước ta, hai đối tượng gây bệnh nguy hiểm ở người là: trùng kiết lị và trùng sốt rét
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng biến hình
Hoạt động của GV và HS
- GV yêu cầu HS quan sát H6.1; 6.2; 6.3;
6.4 + nghiên cứu thông tin SGK hoàn thành
phiếu học tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ
thảo luận cho từng nhóm
- HS thảo luận theo nhóm, hoàn thành phiếu
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của
nhóm, các nhóm khác theo dõi, nhận xét bổ
sung
- Cho HS làm nhanh bài tập trang 23 –
Trêng THCS Qu¶ng Nham
Nội dung kiến thức
1. Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Kết luận: Nội dung phiếu học tập
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
SGK: so sánh trùng kiết lị với trùng biến
hình
+ Giống: có chân giả
+ Khác: chỉ ăn hang cầu, có chân giả ngắn
- GV lưu ý: Trùng sốt rét không kết bào xác
mà sống ở động vật trung gian
Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có
tác hại gì?
Phạm Thị Lan
2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Nội dung bảng 1
- GV yêu cầu HS làm bảng 1 trang 24- SGK
- HS dựa vào kết quả nội dung phiếu học
tập, hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập
- Cho HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung
Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
Tại sao người bị bệnh kiết lị lại đi ngoài
ra máu?
- Liên hệ: muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta
phải làm gì?
Phiếu học tập: Trùng kiết lị – trùng sốt rét
Tên động
STT
vật
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
Đặc điểm
1
2
3
Cấu tạo
Dinh dưỡng
Phát triển
- Có chân giả ngắn
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có không bào. - Không có các không bào.
- Thực hiện qua màng - Thực hiện qua màng tế bào.
tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng
- Nuốt hồng cầu.
cầu.
- Trong môi trường,
kết bào xác, khi vào
ruột người chui ra khỏi
bào xác và bám vào
thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của
muỗi, khi vào máu người, chui
vào hồng cầu sống và sinh sản
phá huỷ hồng cầu.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Đặc điểm
Động vật
Trùng kiết
lị
Trùng sốt
rét
Kích
thước (so
với hồng
cầu)
Phạm Thị Lan
Con
đường
truyền
dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
To
Đường tiêu Ruột người
hóa
Viêm loét
ruột, mất
hồng cầu.
Kiết lị.
Nhỏ
Qua muỗi
- Phá huỷ
hồng cầu.
Sốt rét.
Máu người
Ruột và nước bọt
của muỗi.
Hoạt động 2: Bệnh sốt rét ở nước ta
Hoạt động của GV và HS
- HS đọc phần mục 3 liên hệ thực tế ở
nước ta trả lời các câu hỏi sau:
Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện nay
như thế nào?
Nước ta bệnh sốt rét xuất hiện nhiều nhất
ở vùng nào?
Tại sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền
núi?
Hãy nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét?
- Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét
bổ sung
- GV chốt lại kiến thức và hỏi tiếp
Nêu các biện pháp diệt muỗi ở địa
phương em?
- Gọi một vài HS phát biểu Lớp nhận xét
bổ sung
Nội dung kiến thức
Kết luận
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần được đẩy
lùi
- Phòng bệnh : phải vệ sinh môi trường, vệ
sinh cá nhân, diệt muỗi Anôphen
3. Củng cố
- Trả lời câu hỏi SGK
- Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập
4. Dặn dò:
- Hoàn thành bài tập trong vở bài tập
- Học bài
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
- Đọc phần ” Em có biết”
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
Phạm Thị Lan
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A: ...../......./2016
Tiết 7:
Bài 7:
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN
CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH
I.Mục Tiêu
1. Kiến thức
- HS trình bày được tính đa dạng về hình thái, cấu tạo, hoạt động và đa dạng về
môi trường sống của động vật nguyên sinh
- Nêu được vai trò của động vật nguyên sinh đối với con người và đối với thiên
nhiên
2. Kỹ năng:
- Có kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. Chuẩn Bị
- Giáo viên: Tranh phóng to hình 7.1, 7.2 SGK
- Học sinh: Ôn tập kiến thức liên quan.
III. Tiến trình tổ chức bài dạy
1.Tổ chức lớp
- Kiểm tra sĩ số.
- Ổn dịnh trật tự.
- Kiểm tra bài cũ
Câu 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét?
Câu 2: Trùng sốt rét có hại như thế nào? Để phòng tránh bệnh sốt rét ta phải lamg
gì?
2. Bài mới
Hoạt động 1: Đặc điểm chung
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
- GV cho HS nêu tên các ĐVNS đã biết và
môi trường sống của chúng -> điền vào
bảng 1
- HS hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành Kết luận:
bảng
- Động vật nguyên sinh đa dạng vềhình thái,
- Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận cấu tạo, hoạt động và môi trường sống
xét bổ sung
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
- GV: từ nội dung bảng trả lời câu hỏi
Phạm Thị Lan
- Đặc điểm chung:
+ Có kích thước hiển vi
Trong 5 đại diện thì loài nào là sống tự di,
+ Cơ thể chỉ là 1 tế bào đảm nhận mọi
loài nào sống kí sinh??
chức năng sống.
Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị
điểm gì?
dưỡng.
Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc
+ Sinh sản: vô tính hoặc hữu tính
điểm gì?
Từ đó em có nhận xét gì về tính đa dạng của
động vật nguyên sinh về hình thái, cấu tạo.
hoạt động và môi trường sống của động vật
nguyên sinh?
Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì
chung?
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
T
T
Đại diện
Trùng roi
Kích
Cấu tạo từ
thước
Hiển
1 tế Nhiều
Lớn
vi
bào tế bào
X
X
1
Trùng
X
biến hình
Trùng
X
3
giày
Trùng
X
4
kiết lị
Trùng sốt
X
5
rét
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn
2
Hoạt động của GV và HS
Trêng THCS Qu¶ng Nham
X
X
X
X
Thức ăn
Vụn hữu
cơ
Bộ phận
Hình
di
thức
chuyển sinh sản
Roi
Vô tính
theo
chiều
dọc
Vô tính
Vi khuẩn, Chân giả
vụn hữu cơ
Vi khuẩn, Lông bơi Vô tính,
vụn hữu cơ
hữu tính
Hồng cầu
Tiêu
Vô tính
giảm
Hồng cầu
Không
Vô tính
có
Nội dung kiến thức
N¨m häc: 2016 -2017
Giáo án sinh học 7
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trang
26-SGK + quan sát h7.1 làm bài tập trang
26
Nêu vai trò của ĐVNS trong sự sống của
ao nuôi cá
- Vận dung kiến thức đã học yêu cầu HS
thảo luận nhóm hoàn thành bảng 2 SGK
trang 27
- HS thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét
bổ sung
Hãy nêu vai trò của ĐVNS đối với tự
nhiên và trong đời sống con người
Phạm Thị Lan
Kết luận
*Trong tự nhiên:
- Là thức ăn cho động vật nhỏ
- Làm sạch môi trường nước
* Trong đời sống con người
+ Giỳp xỏc ðịnh tuổi ðịa tầng, tỡm mỏ
dầu.
+ Nguyờn liệu chế giấy giỏp
+ Một số còn gây bệnh nguy hiểm cho
người và động vật.
3. Củng cố
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyển
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
4. Dặn dò
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: ...../......./2016
Ngày dạy: Lớp 7A ...../......./2016
CHƯƠNG II: NGÀNH RUỘT KHOANG
Trêng THCS Qu¶ng Nham
N¨m häc: 2016 -2017
- Xem thêm -