ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
=================
NGUYỄN THỊ HÀ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA THƢ VIỆN TỈNH HẢI DƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN
Hà Nội-2015
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
=================
NGUYỄN THỊ HÀ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦA THƢ VIỆN TỈNH HẢI DƢƠNG
Chuyên ngành: Khoa học Thông tin - Thƣ viện
Mã số : 60.32.02.03
LUẬN VĂN THẠC SĨ THÔNG TIN - THƢ VIỆN
Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Vũ Văn Nhật
Hà Nội-2015
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………… Luận văn của học
viên: Nguyễn Thị Hà với đề tài “Tổ chức và hoạt động của thƣ viện tỉnh
Hải Dƣơng” đã hoàn thành chỉnh sửa theo góp ý của Hội đồng chấm luận
văn………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
PGS.TS. Trần Thị Minh Nguyệt
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Vũ Văn Nhật,
người thầy đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo, nguyên chủ nhiệm khoa PGS.TS. Trần
Thị Quý, cùng toàn thể các thầy cô giáo trong Khoa Thông tin – Thư viện, Trường
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội đã có những góp ý cho bản luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và bạn bè, đồng nghiệp tại Trường
Cao đẳng Hải Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ và động viên về mọi mặt trong thời
gian tôi học tập và hoàn thành luận văn.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và bạn bè đồng nghiệp tại Thư
viện tỉnh Hải Dương đã tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian tôi thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến người thân và gia
đình đã động viên và hỗ trợ mọi mặt để tôi thực hiện luận văn này.
Tuy có nhiều cố gắng, song luận văn cũng không tránh khỏi một số thiếu sót.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của thầy cô giáo và đồng nghiệp để
Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 10 tháng 12 năm 2014
Người viết
Nguyễn Thị Hà
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tình hình nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................... 5
4. Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................. 6
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 6
6. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 6
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng thực tiễn của đề tài ................................................ 6
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu .................................................................................... 7
9. Bố cục của luận văn ................................................................................................ 7
Chƣơng 1. CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH
HẢI DƢƠNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA CỦA
TỈNH ........................................................................................................................... 8
1.1. Lý luận chung về tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện ............................... 8
1.1.1. Khái niệm tổ chức và tổ chức thông tin - thư viện ............................................ 8
1.1.2. Khái niệm hoạt động và hoạt động thông tin - thư viện ................................. 11
1.1.3. Vai trò của tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện.................................... 15
1.1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả tổ chức và hoạt động thông tin-thư viện ............. 18
1.1.5. Mối quan hệ tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện ................................. 20
1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội và văn hóa của tỉnh Hải Dương. ................................ 20
1.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................ 20
1.2.2. Đặc điểm văn hóa............................................................................................ 21
1.3. Khái quát về Thư viện tỉnh Hải Dương.............................................................. 22
1.3.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 22
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ....................................................................................... 24
1.3.3. Đặc điểm người dùng tin và nhu cầu tin ......................................................... 26
1.3.4. Đặc điểm vốn tài liệu ...................................................................................... 37
1.4. Vai trò của Thư viện tỉnh Hải Dương với sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa
của tỉnh. ..................................................................................................................... 40
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN
TỈNH HẢI DƢƠNG ............................................................................................... 43
2.1. Thực trạng tổ chức của Thư viện tỉnh Hải Dương. ............................................ 43
2.1.1. Cơ cấu tổ chức. ............................................................................................... 43
2.1.2. Đội ngũ cán bộ ................................................................................................ 48
2.1.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật. ................................................................................... 49
2.2. Thực trạng hoạt động của Thư viện tỉnh Hải Dương ......................................... 50
2.2.1. Hoạt động phát triển vốn tài liệu .................................................................... 50
2.2.2. Hoạt động xử lý thông tin................................................................................ 55
2.2.3. Tổ chức kho và bảo quản tài liệu. ................................................................... 58
2.2.4. Công tác phục vụ bạn đọc. .............................................................................. 60
2.2.5. Công tác địa chí .............................................................................................. 70
2.2.6. Xây dựng phong trào cơ sở ............................................................................. 72
2.2.7. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin....................................................... 79
2.3. Một số nhận xét về tổ chức và hoạt động của Thư viện .................................... 80
2.3.1. Ưu điểm ........................................................................................................... 80
2.3.2. Nhược điểm ..................................................................................................... 87
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẮM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ NÂNG
CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH HẢI DƢƠNG .............. 91
3.1. Những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức. ......................................... 91
3.1.1. Nâng cao trình độ của cán bộ thư viện ........................................................... 91
3.1.2. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại ......................................... 92
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin - thư viện. ...... 93
3.2.1. Tăng cường bổ sung và phát triển vốn tài liệu ............................................... 93
3.2.2. Nâng cao hiệu quả xử lý tài liệu .................................................................... 95
3.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin ....................................................... 96
3.2.4. Đa dạng, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ......................................... 97
3.2.5. Nghiên cứu, đào tạo người dùng tin ............................................................. 101
3.2.6. Đẩy mạnh tuyên truyền, giới thiệu thu hút bạn đọc ...................................... 102
3.2.7. Quan tâm công tác lưu trữ và bảo quản tài liệu ........................................... 103
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 105
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 106
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Mức độ sử dụng Thư viện của NDT .........................................................31
Bảng 1.2. Nhu cầu về loại hình tài liệu của NDT ....................................................32
Bảng 1.3. Nhu cầu về nội dung tài liệu của NDT ....................................................33
Bảng 1.4. Nhu cầu về ngôn ngữ tìm kiếm và sử dụng của NDT ..............................34
Bảng 1.5. Nhu cầu sử dụng bộ máy tra cứu thông tin của NDT ...............................35
Bảng 1.6. Nhu cầu sử dụng dịch vụ cung cấp thông tin của NDT ............................36
Bảng 2.1. Bảng số liệu cơ cấu nhân sự của Thư viện ...............................................48
Bảng 2.2. Bảng thống kê số lượng vốn tài liệu của Thư viện ...................................51
Bảng 2.3. Bảng thống kê các nguồn tài liệu bổ sung ................................................52
Bảng 2.4. Bảng thống kê kinh phí mua tài liệu .........................................................53
Bảng 2.5. Bảng thống kê tài liệu tài trợ ....................................................................53
Bảng 2.6. Bảng thống kê tài liệu tặng biếu ...............................................................54
Bảng 2.7. Bảng thống kê số lượng tài liệu các kho của Thư viện ............................58
Bảng 2.8. Bảng thống kê số lượng bạn đọc của Thư viện ........................................61
Bảng 2.9. Bảng thống kê tình hình phục vụ bạn đọc tại Phòng Thiếu nhi ...............64
Bảng 2.10. Bảng thống kê lượt luân chuyển tài liệu của Thư viện ...........................78
Bảng 2.11. Đánh giá thái độ phục vụ của CBTV ......................................................81
Bảng 2.12. Đánh giá mức độ thỏa mãn tài liệu của NDT .........................................82
Bảng 2.13. Đánh giá mức độ cập nhật tài liệu của NDT ..........................................83
Bảng 2.14. Đánh giá phương thức phục vụ (kho tự chọn) của Thư viện ..................84
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Biểu đồ cơ cấu thành phần bạn đọc của Thư viện ................................... 27
Hình 1.2. Biểu đồ cơ cấu vốn tài liệu theo loại hình tài liệu.................................... 37
Hình 1.3. Biểu đồ cơ cấu vốn tài liệu theo ngôn ngữ tài liệu................................... 38
Hình 1.4. Biểu đồ cơ cấu vốn tài liệu theo nội dung tài liệu.................................... 39
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Thư viện tỉnh Hải Dương ................................ 44
Hình 2.2. Biểu đồ số lượng vốn tài liệu của Thư viện ............................................. 51
Hình 2.3. Biểu đồ số lượng sách của thư viện từ 2008-2014 ................................... 52
Hình 2.4. Biểu đồ số lượng tài liệu bổ sung từ các nguồn ....................................... 54
Hình 2.5. Biểu đồ số lượng thẻ đọc và lượt đọc của Thư viện ................................ 63
Hình 2.6. Biểu đồ lượt luân chuyển tài liệu của Thư viện ...................................... 78
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. Các chữ viết tắt tiếng Việt
STT
CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
CBTV
Cán bộ thư viện
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
CSDL
Cơ sở dữ liệu
4
HĐND
Hội đồng nhân dân
5
HTML
Hệ thống mục lục
6
NCT
Nhu cầu tin
7
NDT
Người dùng tin
8
TTTV
Thông tin - Thư viện
9
TVHD
Thư viện tỉnh Hải Dương
10
TVQGVN
Thư viện Quốc gia Việt Nam
11
UBND
Ủy ban nhân dân
12
VHTTDL
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
13
VTL
Vốn tài liệu
2. Các chữ viết tắt tiếng Anh
STT CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT ĐẦY ĐỦ
1
AACR2
Anglo-American Cataloguing Rules 2nd
2
CD-ROM
Compact Disc Read Only Memory
3
CDS/ISIS
Computer Documentation System Intergrated Set
of Information System
4
DDC
Dewey Decimal Classification
5
ILIB
Intergrated Library Solution
6
LAN
Local Area Network
7
MARC21
Machine Readable Cataloging
8
OPAC
Online Public Access Catalog
9
UNICEF
The United Nations Children’s Fund
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xã hội hiện nay, sự bùng nổ thông tin đã đưa thế giới phát triển lên
một tầm cao mới. Thông tin ngày càng trở nên quan trọng, đóng vai trò là lực lượng
sản xuất trực tiếp, là tiền đề để tiến tới xây dựng và phát triển nền kinh tế tri thức,
thông tin thực sự trở thành nguồn lực quan trọng. Thông tin là yếu tố không thể
thiếu, là nguyên liệu và là công cụ đắc lực của hoạt động học tập - nghiên cứu, lãnh
đạo - quản lý, nâng cao dân trí, tự học tập, trau dồi kiến thức, lao động – sản xuất,
giải trí... Các trung tâm thông tin – thư viện đã trở thành chìa khóa vàng mở ra thế
giới thông tin tri thức khổng lồ của nhân loại. Vì vậy, hệ thống cơ quan thông tin thư viện của nước ta được Đảng và Nhà nước quan tâm phát triển nhằm cung cấp
thông tin cho các hoạt động của các đối tượng người dùng tin trong xã hội.
Nhờ có sự quan tâm của Đảng và Nhà nước, sự nghiệp thư viện Việt Nam đã
phát triển về mọi mặt. Mạng lưới thư viện được xây dựng, phân bố và phát triển
rộng khắp cả nước với các quy mô khác nhau, bao gồm hệ thống thư viện công cộng
và hệ thống thư viện chuyên ngành, đa ngành. Trong đó, hệ thống thư viện công
cộng giữ vai trò quan trọng, là “cột sống” của sự nghiệp thư viện nước nhà. Hệ
thống này bao gồm TVQGVN, thư viện các tỉnh, thành phố; thư viện các quận,
huyện, thị xã và thư viện các xã, phường, thị trấn. Thư viện các tỉnh, thành phố
ngày càng được quan tâm phát triển với tư cách là thư viện công cộng lớn nhất
tỉnh, thành phố; trung tâm tàng trữ sách báo; trung tâm thông tin thư mục; trung
tâm công tác địa chí; trung tâm nghiên cứu và hướng dẫn nghiệp vụ trong toàn
tỉnh, thành phố. Hiện nay, tất cả các tỉnh, thành phố ở nước ta đều đã có thư
viện tỉnh thành.
TVHD là một bộ phận cấu thành, một mắt xích trong hệ thống thư viện công
cộng của cả nước. Nơi đây có lịch sử xây dựng, trưởng thành và phát triển lâu dài,
là một điểm đến tin cậy cho biết bao thế hệ bạn đọc tỉnh Đông. Thư viện thành lập
tháng 12/1956, “đóng đô” ở một con phố cổ nhỏ nhắn, yên bình của thành phố. Cơ
ngơi đầu tiên của thư viện là ngôi nhà một tầng, kiến trúc kiểu Pháp khá khiêm tốn.
1
Đến tháng 9/2012, Thư viện đã chuyển sang cơ sở mới với một cơ ngơi rất khang
trang và hiện đại. Hơn nửa thế kỷ tồn tại và phát triển, Thư viện tỉnh đã làm tròn
chức năng, nhiệm vụ lịch sử của mình.
Trải qua quá trình tồn tại và phát triển, vốn tài liệu của Thư viện đã trở nên rất
phong phú, đa dạng. TVHD đã trở thành kho tàng tri thức vô giá được đông đảo các
tầng lớp nhân dân đến khai thác sử dụng. Sách, báo, tài liệu của Thư viện góp phần
quan trọng trong việc phục vụ những nhiệm vụ chính trị của địa phương, tuyên
truyền những chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, phổ biến những thành
tựu, tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, phục vụ nhu cầu học tập và nâng cao
trình độ và giải trí cũng như học tập suốt đời của nhân dân. Đồng thời, Thư viện còn
tham gia quá trình bồi dưỡng nhân tài, đào tạo nguồn nhân lực cho công cuộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hương đất nước. TVHD thực sự là một địa chỉ tin cậy
để cán bộ và nhân dân tỉnh nhà đến thưởng thức văn hoá tinh thần, thu thập thông
tin để ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, lãnh đạo,
quản lý cũng như chăm lo sức khoẻ và giải trí.
Cuộc sống hiện tại đòi hỏi tỉnh phải có một thư viện mới “ đàng hoàng hơn, to
đẹp hơn” có sức chứa lớn hơn, nhiều công năng hơn. Cái thư viện nhỏ bé, cũ kỹ xưa
kia cũng đã lạc hậu rồi. “Như tấm áo chật khoác lên một cơ thể cường tráng”, thư
viện cần phải thay đổi. Đổi mới là xu thế tất yếu. Hiện nay, trong thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, TVHD đã “thay da đổi thịt”, trở thành một trong
những thư viện tỉnh, thành phố phát triển của cả nước. TVHD đã và đang đổi mới
về mọi mặt để phù hợp với thời kỳ mới.
Đáp ứng nhu cầu thông tin một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất nhằm góp
phần nâng cao dân trí, áp dụng những tiến bộ khoa học vào cuộc sống, phát triển
kinh tế xã hội ở địa phương là mục đích mà TVHD đang hướng tới. Chính vì những
lẽ đó, TVHD luôn quan tâm, chú trọng tới công tác tổ chức và hoạt động của mình
để đạt hiệu quả cao nhất. Nhưng, thực tế, công tác tổ chức và hoạt động tại TVHD
chưa thực sự đạt hiệu quả.
Việc hoàn thiện công tác tổ chức nâng cao hiệu quả hoạt động của TVHD là
vô cùng cần thiết. Nó quyết định sự tồn tại và phát triển của thư viện. Đồng thời, nó
2
tác động tích cực đến sự xây dựng và phát triển về kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội
của Tỉnh nhà. Điều này càng trở nên quan trọng khi chúng ta bước vào thời kỳ mở
cửa, hội nhập và phát triển toàn cầu.
Chính vì vậy, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Tổ chức và hoạt động của
Thƣ viện tỉnh Hải Dƣơng” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ ngành Thông tin
– Thư viện của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Hiện nay, công tác tổ chức và hoạt động tại các cơ quan thông tin – thư viện
đang phát triển mạnh mẽ. Nó quyết định sự tồn tại, phát triển của thư viện. Chính vì
vậy mà hàng loạt văn bản quy phạm pháp luật về vấn đề này được ban hành. Quyết
định số 16/2005/QĐ-BVHTT ngày 04 tháng 05 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa Thông tin ban hành “Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương”. Quyết định số 49/2006/QĐ-BVHTT ngày
05/05/2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin “Quy chế mẫu về tổ chức và
hoạt động của thư viện huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh”. Quyết định
số 77/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 28 tháng 8 năm 2008 Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể
thao và Du lịch “Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện xã, phường, thị
trấn”. Quyết định số 13/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 10 tháng 3 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch “Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động Thư
viện trường Đại học”.
Vấn đề tổ chức và hoạt động thông tin – thư viện luôn là đề tài được các nhiều
tác giả trong lĩnh vực chuyên môn quan tâm. Đó là những công trình nghiên cứu
vừa mang tính lý luận vừa có ý nghĩa thực tiễn sâu sắc. Tác giả Cao Minh Kiểm có
bài viết “Một số suy nghĩ về tổ chức và hoạt động Thông tin – Thư viện ở Việt Nam
trong giai đoạn sắp tới” (Tạp chí Thông tin – Tư liệu, Số 01, 2008, tr.7 – 18); tác
giả Lê Văn Viết có bài viết “Một số hoạt động nghiệp vụ của ngành Thông tin –
Thư viện” (Tạp chí Thông tin - Tư liệu, Số 4., 2002, tr. 11-17); tác giả Trần Thị
Quý và Đỗ Văn Hùng viết cuốn “Tự động hoá trong hoạt động thông tin - thư viện”
(2007); tác giả Phạm Thế Khang có bài viết “Tiếp tục đổi mới hoạt động nghiệp vụ
3
thư viện nhằm phục vụ tốt hơn cho xã hội, cho bạn đọc” (Tập san thư viện, Số 4,
2002, tr. 3-13)…
Vấn đề này cũng được nhiều người chọn làm đề tài luận văn, khoá luận tốt
nghiệp. Trong đó, có nhiều đề tài viết về tổ chức và hoạt động tại thư viện tỉnh,
thành phố như:“Tìm hiểu công tác tổ chức và hoạt động của Thư viện tỉnh Vĩnh
Phúc” (Nguyễn Anh Ngọc, Khóa luận tốt nghiệp, 2006); “Công tác tổ chức hoạt
động thông tin tư liệu của Thư viện Hà Nội” (Nguyễn Thị Hằng, Khóa luận tốt
nghiệp, 2011), “Tổ chức và hoạt động của Thư viện tỉnh Bình Định phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” (Trần Xuân Nhất, Luận văn thạc
sỹ, 2013), “Nghiên cứu hoạt động của Thư viện Khoa học Tổng hợp tỉnh Nam Địnhthực trạng và giải pháp định hướng phát triển”, (Trần Thị Tươi, Khóa luận tốt
nghiệp, 1999)…
Bên cạnh đó, cũng có nhiều công trình nghiên cứu các hoạt động cụ thể tại
các thư viện tỉnh, thành phố. Về công tác phục vụ bạn đọc có các công trình nghiên
cứu như: “Tìm hiểu công tác phục vụ bạn đọc ở Thư viện Khoa học Tổng hợp tỉnh
Phú Thọ” (Lê Thu Hà, Khóa luận tốt nghiệp, 2001)… Về công tác phát triển vốn tài
liệu có các công trình nghiên cứu như: “Tìm hiểu công tác phát triển vốn tài liệu
của thư viện Khoa học Tổng hợp tỉnh Lâm Đồng” (Kim Ngọc Đàm, Khóa luận tốt
nghiệp, 2001); “Tăng cường nguồn lực thông tin tại Thư viện Thành phố Hà Nội”
(Nguyễn Thị Thanh Bình, Khóa luận tốt nghiệp, 2004)… Về công tác ứng dụng
công nghệ thông tin có các công trình nghiên cứu như: “Ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động thông tin thư viện tại Thư viện Hà Nội” (Trần Thị Hoài, Khóa
luận tốt nghiệp, 2012); “Tìm hiểu ứng dụng công nghệ thông tin tại Thư viên tỉnh
Băc Giang” (Nguyễn Châu Hoan, Khóa luận tốt nghiệp, 2011)… Về công tác địa
chí, xây dựng tủ sách cơ sở có các công trình nghiên cứu như: “Nghiên cứu công
tác thông tin tài liệu địa chí của Thư viện Khoa học Tổng hợp tỉnh Hải Dương”
(Nguyễn Thị Kỳ, Khóa luận tốt nghiệp, 2002); “Hoạt động mạng lưới thư viện, tủ
sách cơ sở tỉnh Hà Tây. Thực trạng và giải pháp” (Lê Anh Tuấn, Khóa luận tốt
nghiệp, 2006)…
4
Ngoài ra, còn có nhiều bài viết nghiên cứu chung về hệ thống thư viện công
cộng, thư viện tỉnh, thành phố như: “Hệ thống thư viện công cộng Việt Nam trong
thời kỳ đổi mới và hội nhập phát triển” (Nguyễn Thị Hoạt , Luận văn thạc sỹ,
2010); “Nâng cao hiệu quả phục vụ bạn đọc của hệ thống thư viện công cộng”
(Phạm Thế Khang, Thư viện Quốc gia Việt Nam, 2003)…
Về Thư viện tỉnh Hải Dương, có nhiều công trình nghiên cứu các khía cạnh
khác nhau của thư viện như: “Nghiên cứu bộ máy tra cứu tại thư viện tỉnh Hải
Dương” (Nguyễn Thị Minh Nguyệt, Luận văn thạc sỹ, 2007); “Tìm hiều hoạt động
thư mục tại thư viện tỉnh Hải Dương” (Đỗ Thảo Nguyên, Khóa luận tốt nghiệp,
2009); Công tác bổ sung tại thư viện tỉnh Hải Dương” (Phạm Thị Hợi, Khóa luận
tốt nghiệp, 2014); “Tìm hiểu công tác phục vụ bạn đọc tại thư viện tỉnh Hải
Dương” (Nguyễn Thị Hằng, Khóa luận tốt nghiệp, 2014)… Tuy nhiên, chưa có bài
viết nào nghiên cứu một cách tổng thể, toàn diện về tổ chức và hoạt động của Thư
viện tỉnh Hải Dương.
Qua tổng quan tình hình nghiên cứu, có thể khẳng định đề tài “Tổ chức và
hoạt động của thƣ viện tỉnh Hải Dƣơng” là đề tài hoàn toàn mới, không trùng lặp
với đề tài nào.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu và đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của Thư
viện tỉnh Hải Dương, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động của Thư viện tỉnh Hải Dương, đáp ứng nhu
cầu thông tin của cán bộ và các tầng lớp nhân dân trong tỉnh.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu nêu trên, luận văn tập trung giải quyết các
nhệm vụ sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về tổ chức và hoạt động TTTV.
- Khái quát đặc điểm kinh tế, xã hội và văn hóa của tỉnh Hải Dương
- Tìm hiểu đặc điểm và vai trò của TVHD với sự phát triển kinh tế, xã hội và
văn hóa của tỉnh .
5
- Nghiên cứu thực trạng tổ chức và hoạt động của TVHD.
- Đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong tổ chức và hoạt động của Thư viện
tỉnh Hải Dương.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả tổ chức và
hoạt động của Thư viện tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết nghiên cứu
Nếu tổ chức và hoạt động của TVHD được hoàn thiện và phát triển sẽ nâng
cao hiệu quả phục vụ, đáp ứng nhu cầu thông tin của cán bộ và các tầng lớp nhân
dân trong tỉnh.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tổ chức và hoạt động của TVHD.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: TVHD.
- Phạm vi thời gian: từ 2008 đến nay.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Luận văn sử dụng phương pháp luận của Chủ nghĩa Duy vật biện chứng,
Duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác – Lê nin và quán triệt những quan điểm của
Đảng và Nhà nước về công tác nghiên cứu khoa học và tổ chức, hoạt động TTTV.
6.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Luận văn sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu, thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu.
- Phương pháp quan sát.
- Phương pháp bảng hỏi
- Phương pháp thống kê số liệu, bảng biểu.
7. Ý nghĩa khoa học và ứng dụng thực tiễn của đề tài
- Về mặt khoa học.
Luận văn góp phần làm sáng tỏ lý luận về tổ chức, hoạt động thông tin – thư
viện nói chung và tổ chức, hoạt động của TVHD nói riêng.
6
- Về mặt ứng dụng thực tiễn.
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tổ chức và hoạt động của TVHD, luận văn
đưa ra các giải pháp khả thi để hoàn thiện, phát triển và nâng cao hiệu quả tổ chức
và hoạt động của TVHD. Đồng thời, luận văn là tài liệu tham khảo cho các nghiên
cứu sau này có liên quan.
8. Dự kiến kết quả nghiên cứu
- Định lượng
Dự kiến nội dung nghiên cứu của luận văn được trình bày từ 80 đến 100 trang.
- Định tính
+ Nội dung nghiên cứu của luận văn trình bày những lý luận chung về tổ chức,
hoạt động thông tin - thư viện; các đặc điểm kinh tế, xã hội, văn hóa của tỉnh Hải
Dương; các đặc điểm và vai trò của TVHD với sự phát triển kinh tế, xã hội và văn
hóa của tỉnh.
+ Kết quả nghiên cứu của luận văn nêu rõ thực trạng tổ chức và hoạt động
của TVHD. Trên cơ sở thực trạng tổ chức và hoạt động, đưa ra một số nhận xét,
đánh giá ưu điểm và nhược điểm.
+ Luận văn đề xuất một số giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả tổ chức và hoạt động của TVHD.
9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung
của luận văn có bố cục gồm 3 chương:
Chƣơng 1. Công tác tổ chức và hoạt động của Thư viện tỉnh Hải Dương với
sự phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa của tỉnh Hải Dương.
Chƣơng 2. Thực trạng tổ chức và hoạt động của Thư viện tỉnh Hải Dương.
Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức và nâng cao hiệu quả
hoạt động của Thư viện tỉnh Hải Dương.
7
Chƣơng 1.
CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƢ VIỆN TỈNH HẢI
DƢƠNG VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA CỦA TỈNH
1.1. Lý luận chung về tổ chức và hoạt động thông tin – thƣ viện
1.1.1. Khái niệm tổ chức và tổ chức thông tin - thư viện
Khái niệm tổ chức
Theo Từ điển tiếng Việt: Tổ chức là sự xếp đặt, bố trí các mối quan hệ với
các bộ phận với nhau. “Tổ chức là một tổ hợp các thành phần có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau, cùng hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ chung. Tổ
chức bao giờ cũng hoạt động trong một môi trường nhất định và chịu sự tác động
của môi trường đó” [18, tr.345]
Tổ chức là một quá trình đặt ra các nhiệm vụ để tạo lập mối liên hệ chính
thức giữa những con người với nhau và con người với những cơ sở vật chất, tài
nguyên để đi đến mục tiêu.
Tổ chức được tạo thành bởi các yếu tố:
- Con người làm việc ở đó
- Các phương thức mà họ sử dụng
- Các thiết bị mà họ vận hành
- Các chất liệu mà họ sử dụng
- Ngân sách cần thiết để chi phí cho các hoạt động
Trên quan điểm hệ thống, “hoạt động của một tổ chức có thể coi như hoạt động
của một hệ thống có cấp bậc các hệ thống con mà mỗi bộ phận có trách nhiệm đóng góp
vào việc thực hiện nhiệm vụ chung của tổ chức. Trong tổ chức, mỗi hệ thống con đều có
chức năng, nhiệm vụ riêng theo sự phân công của tổ chức” [18, tr. 346]
Nói một cách khác, chức năng tổ chức là tiến trình sắp xếp các công việc
tương đồng thành từng nhóm, để giao phó cho từng khâu nhân sự có khả năng thi
hành, đồng thời phân quyền cho từng khâu nhân sự tùy theo công việc được giao
phó. Qua cách hiểu trên, chúng ta thấy một trong chức năng quan trọng của tổ chức
8
là bố trí, sắp xếp công việc, tuyển lựa nhân sự và giao nhiệm vụ, kèm trách nhiệm
hay nói cách khác là phân quyền quản lý và chịu trách nhiệm.
Một tổ chức được hiểu là hai hay nhiều người cùng làm việc, phối hợp với
nhau để đạt kết quả chung. Chẳng hạn: một trung tâm thông tin hay thư viện, một
cửa hàng bách hóa hay một siêu thị…Tổ chức là một quá trình đặt ra các nhiệm vụ
để tạo lập mối liên hệ chính thức giữa những con người với nhau và con người với
những cơ sở vật chất, tài nguyên để đi đến mục tiêu. Theo các giáo sư George P.
Huber và Reuben R. McDaniel chức năng tổ chức là sự phối hợp các nỗ lực qua
việc thiết lập một cơ cấu về cách thực hiện công việc trong tương quan với quyền
hạn.
Nói một cách khác, chức năng tổ chức là tiến trình sắp xếp các công việc
tương đồng thành từng nhóm, để giao phó cho từng khâu nhân sự có khả năng thi
hành, đồng thời phân quyền cho từng khâu nhân sự tùy theo công việc được giao
phó. Qua cách hiểu trên, chúng ta thấy một trong chức năng quan trọng của tổ chức
là bố trí, sắp xếp công việc, tuyển lựa nhân sự và giao nhiệm vụ, kèm trách nhiệm
hay nói cách khác là phân quyền quản lý và chịu trách nhiệm.
Tổ chức về cơ cấu bộ máy là việc phân chia hệ thống quản lý thành các bộ
phận và xác định các mối quan hệ giữa chúng với nhau tức là chúng ta xác định
chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy và lựa chọn, bố trí
cán bộ vào các cương vị phụ trách các bộ phận đó. Tổ chức cơ cấu bộ máy gồm các
nội dung sau:
- Xác định những hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu chung của tổ chức.
- Nhóm gộp các bộ phận này thành các phòng ban hoặc các bộ phận.
- Giao quyền hạn, trách nhiệm để thực hiện các hoạt động.
- Quy định các mối quan hệ theo chiều dọc và ngang bên trong tổ chức.
Công tác tổ chức đòi hỏi đội ngũ cán bộ có trình độ, kinh nghiệm và những
phẩm chất cần thiết để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Một trong những nhiệm vụ của công tác tổ chức là xác định biên chế. Xác
định biên chế bao gồm việc bổ nhiệm và duy trì các chức vụ đã bổ nhiệm theo yêu
cầu đặt ra bởi cơ cấu tổ chức, nó gắn liền với việc đặt ra những yêu cầu cần làm cho
9
một công việc hoặc nghề nghiệp, và nó bao gồm cả việc tuyển chọn những người
đảm nhận các chức vụ.
Khái niệm tổ chức thông tin - thư viện
“Cơ quan TTTV là một thiết chế văn hóa giáo dục và thông tin khoa học,
đảm bảo tổ chức sử dụng, sưu tầm, bảo quản vốn tài liệu một cách hợp lý, tiết kiệm
và hiệu quả nhất. Vậy tổ chức cơ quan TTTV là nhằm thiết lập một cơ cấu tổ chức
thích hợp cho thư viện đó tồn tại và phát triển. Cụ thể, tổ chức là phải xây dựng một
hệ thống các phòng ban, đồng thời tiến hành tuyển chọn, xếp đặt cán bộ đúng khả
năng chuyên môn. Mua sắm các trang thiết bị thích hợp, kinh tế nhất. “ [14, tr. 27]
Ngoài ra, tổ chức công tác TTTV còn đề cập đến công tác thống kê, lập kế
hoạch, báo cáo, kiểm tra, đào tạo cán bộ hướng dẫn nghiệp vụ. Muốn tổ chức một
cơ quan TTTV đòi hỏi cán bộ được giao nhiệm vụ tổ chức phải là người có chuyên
môn sâu về TTTV và phải có đầu óc về tổ chức và quản lý.
Nói một cách ngắn gọn, “tổ chức công tác TTTV là tổ chức hai nhóm công
việc: công tác kỹ thuật nghiệp vụ và công tác quản trị” [14, tr.28 ]
Công tác kỹ thuật nghiệp vụ: thực hiện các chức năng chủ yếu của cơ quan
TTTV về kỹ thuật nghiệp vụ như bổ sung, xử lý, phân loại mô tả, xếp lên giá và
phục vụ bạn đọc. Thực tế là tổ chức tốt ba chu trình của cơ quan TTTV: chu trình
đường đi của sách, chu trình thực hiện yêu cầu của bạn đọc và chu trình tra cứu.
Công tác quản trị: đề cập tới việc lập kế hoạch, thống kê, báo cáo, trụ sở,
trang thiết bị là những công việc không riêng của cơ quan TTTV mà nhiều cơ qua
ngành nghề khác cũng rất cần thiết phải làm.
Để nắm được công tác tổ chức TTTV, cần nghiên cứu các nội dung sau:
- Quy trình kỹ thuật TTTV
- Tổ chức lao dộng khoa học trong cơ quan TTTV
- Tổ chức, phân công lao động hợp lý
- Tổ chức định mức lao động
- Tổ chức công tác hành chính quản trị
- Tổ chức đào tạo và chỉ đạo nghiệp vụ…
10
Nói cách khác, tổ chức TTTV gồm tổ chức cán bộ và tổ chức VTL, trụ sở
trang thiết bị. Tổ chức cán bộ là việc tuyển chọn và phân công cán bộ làm việc tại
các phòng ban phù hợp với khả năng chuyên môn. Tổ chức VTL, trụ sở trang thiết
bị là tổ chức sắp xếp tài liệu vào các kho với các trang thiết bị tương ứng phù hợp
để phục vụ bạn đọc.
Tổ chức cơ quan TTTV là sự xếp đặt, bố trí các bộ phận, các phòng ban và
nhiệm vụ cho từng cá nhân, tổ chức theo một trật tự nào đó cho cơ quan TTTV tồn
tại và phát triển.
1.1.2. Khái niệm hoạt động và hoạt động thông tin - thư viện
Khái niệm hoạt động
Hoạt động được coi là một đơn vị cấu thành đời sống xã hội nói
chung, đời
số ng mỗi con người nói riêng . Hoạt động là tổng hợp các hành động của con người
tác động vào một đối tượng nhất định nhằm đạt một mục đích nhất định và có
ý
nghĩa xã hội nhất định . Con người là phương thứ c tồ n ta ̣i của con người và xã hô ̣i .
Con người và xã hô ̣i thông qua các hoa ̣t đô ̣ng đa da ̣ng nố i tiế p nhau , đan xen nhau,
chi phố i nhau . Trong quá trình hoa ̣t đô ̣ng con người thực hiê ̣n
các quan hệ giữa
người với tự nhiên, với xã hô ̣i, với người khác và với chin
́ h bản thân.
Hoạt động là quá trình chuyển hóa năng lực lao động và các phẩm chất tâm
lý khác của con người thành sự vật , thành sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu
khác nhau của con người v à xã hội . Con người trong khi tiế n hành hoa ̣t đô ̣ng thì
mô ̣t mă ̣t tác đô ̣ng vào đố i tươ ̣ng , cải biến đối tượng nhằm đạt được mục đích của
mình, mă ̣t khác con người cũng nhâ ̣n thức đươ ̣c những thuô ̣c tin
́ h của các sự vâ ̣t
,
đố i tươ ̣ng mà biế n thành vố n liế ng tinh thầ n của chủ thể . Do đó kế t quả đem la ̣i của
hoạt động không chỉ là các sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người mà còn đem
đến bước phát triển mới của con người về thế giới khách q uan.
Khái niệm hoạt động thông tin - thư viện:
Hoạt động thông tin:
Hoạt động thông tin là quá trình tác động , cải biến thông tin , tri thức theo
cách nào đó để nó có thể được truyền đi , đươ ̣c tiế p nhâ ̣n và sử du ̣ng không ngừng,
11
- Xem thêm -