ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA SƢ PHẠM
TỔ CHỨC TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO THANH NIÊN SAU CAI NGHIỆN
MA TUÝ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÍ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 62 14 05 01
Hà Nội 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
LÊ HỒNG MINH
TỔ CHỨC TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO THANH NIÊN SAU CAI NGHIỆN
MA TÚY Ở THÀNH PHỐ HỒ CHI MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62 14 05 01
HÀ NỘI - 2009
.
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
1
Lý do chọn đề tài
9
2.
Mục đích nghiên cứu đề tài
12
3.
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
12
4.
Giả thuyết khoa học
12
5.
Nhiệm vụ nghiên cứu
12
6.
Phƣơng pháp nghiên cứu
13
7.
Phạm vi nghiên cứu
17
8.
Những luận điểm cần bảo vệ
17
9.
Đóng góp mới của luận án
17
10.
Cấu trúc của luận án
18
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO THANH NIÊN SAU CAI NGHIỆN
1.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề
19
1.1.1. Nghiên cứu về quản lý giáo dục và tổ chức quản lý người nghiện
19
1.1.2. Nghiên cứu về tư vấn hướng nghiệp (TVHN)
20
1.1.3. Nghiên cứu về TVHN cho các nhóm đối tượng đặc biệt
28
1.2.
Một số khái niệm cơ bản của luận án
29
1.2.1. Ma tuý, nghiện, cai nghiện, sau cai nghiên ma túy
29
1.2.2. Thanh niên sau cai nghiện (TNSCN)
36
1.2.3. Quản lý, tổ chức
36
1.2.4. Tư vấn hướng nghiệp cho thanh niên sau cai nghiện
42
1.2.5. Tổ chức tư vấn hướng nghiệpcho thanh niên sau cai nghiê ̣n
47
1
1.3.
Sự cần thiết và và tính nhân văn của tổ chức TVHN cho TNSCN
53
1.3.1. Sự cần thiết của hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho TNSCN
53
1.3.2. Tính nhân văn của tổ chức TVHN cho TNSCN
56
.1.4.
Các yếu tố ảnh hƣởng đến tổ chức TVHN cho TNSCN
62
1.4.1.
Phẩm chất và năng lực của cán bộ quản lý
62
1.4.2. Đặc điểm tâm lý và hoàn cảnh xã hội của TNSCN
63
1.4.3. Tâm lý, trình độ nhận thức và thái độ của gia đình
64
1.4.4. Môi trường xã hội, nếp sống địa phương
65
Các tiêu chí đánh giá hoạt động tổ chức TVHN cho TNSCN
66
1.5.1. Đánh giá về mặt khoa họchệ thống và cơ chế tổ chức TVHN
66
1.5.2. Đánh giá về mặt chất lượng nội dung giáo dục TNSCN qua TVHN
68
1.5.3. Đánh giá về mặt nhân sự tham gia tổ chức và TVHN
69
1.5.4. Kiểm chứng thực tế số TNSCN có việc làm trên cộng đồng
69
1.5.
70
Tiểu kết chương 1
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO THANH NIÊN SAU CAI NGHIỆN Ở TP. HỒCHÍ MINH
2.1.
Tình hình chung về QLGD và tổ chức TVHN cho TNSCN
71
2.1.1. Tình hình quản lý giáo dục thanh niên nghiện, tái nghiện ma túy
71
2.1.2. Tình hình tái nghiện ma túy và thí điểm phòng chống tái nghiện
76
2.1.3
.
Quản lý giáo dục người nghiện và sau cai nghiện của TpHCM
80
2
2.2.
Khảo sát thực trạng tổ chức TVHN cho TNSCN ở tp. HCM
86
2.2.1. Hệ thống và cơ chế tổ chức TVHN cho TNSCN ở tpHCM
87
2.2.2. Nội dung và phương pháp TVHN cho TNSCN
96
2.2.3. Năng lực nhân sự của tổ chức và các lực lượng tham gia TVHN
111
2.2.4
Thực trạng TNSCN và tình hình an ninh trật tự của thành phố
115
2.3.
Kinh nghiệm QLGD TNSCN chống tái nghiện qua TVHN
124
2.3.1.
Ý kiến đánh giá của TNSCN về TVHN
124
2.3.2. Kinh nghiệm từ chương trình Cai tại chỗ(CTC)
125
Tiểu kết chương 2
126
CHƢƠNG 3
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC VÀ CẢI TIẾN HOẠT ĐỘNG
TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP CHO THANH NIÊN SAU CAI NGHIỆN
TP. HỒ CHÍ MINH
3.1.
Nguyên tắc đề xuất giải pháp mới và hệ thống các giải pháp
127
3.1.1.
Một số nguyên tác đề xuất giải pháp mới
127
3.1.2. Hệ thống các giải pháp
3.2.
Nhóm giải pháp 1. Hoàn thiện tổ chức TVHN cho TNSCN ở cộng đồng
3.2.1. Giải pháp 1. Xây dựng văn phòng TVHN cho TNSCN ở cộng đồng
129
130
130
3.2.2. Giải pháp 2. Củng cố hệ thống tổ chức và cải tiến phương thức hoạt động
của Đội tình nguyện CTXH ở cộng đồng tham gia TVHN cho TNSCN
133
3.2.3. Giải pháp 3. Xây dựng quy chế hoạt động của hệ thống TVHN
139
3.2.4. Giải pháp 4. Tăng cường kiểm tra hoạt động TVHN cho TNSCN
140
3.2.5. Giải pháp 5. Tăng cường xã hội hóa tổ chức TVHN cho TNSCN
142
3
3.3.
Nhóm giải pháp 2: Xây dựng nội dung và phƣơng pháp giáo dục
TNSCN qua TVHN (10 chuyên đề giáo dục )
144
3.3.1. Giải pháp 1 : Giáo dục kỹ năng khởi nghiệp và lao động nghề nghiệp
144
3.3.2. Giải pháp 2: Giáo dục kỹ năng sống, đối phó tình huống có nguy cơ
148
Nhóm giải pháp3: Bồi dƣỡng nhân sự tổ chức TVHN cho TNSCN 155
155
3.4.1. Giải pháp 1: Bồi dưỡng chung cho người làm việc với TNSCN
160
3.4.2. Giải pháp 2: Bồi dưỡng cán bộ quản lý TVHN cho TNSCN
3.4.
3.4.3. Giải pháp 3: Bồi dưỡng nghiệp vụ TVHN cho tình nguyện viên
162
3.5.
Mối quan hệ hữu cơ giữa các giải pháp
163
3.6.
Tổ chức thực nghiệm
164
3.6.1. Mục đích, giới hạn thực nghiệm
164
3.6.2. Nội dung thực nghiệm
165
3.6.3. Tiến trình và phương pháp thực nghiệm
165
Đánh giá kết quả thực nghiệm
176
3.7.
3.7.1. Đánh giá về mặt khoa học tổ chức thực nghiệm TVHN choTNSCN
176
3.7.2. Đánh giá về mặt chất lượng nội dung giáo dục TNSCN qua TVHN
177
3.7.3. Đánh giá về phẩm chất và năng lực nhân sự tham gia TVHN
188
3.7.4. Kiểm chứng thực tế số lượng TNSCN có việc làm
189
Tiểu kết chương 3
192
Kết luận kiến nghị
193
Danh mục tài liệu tham khảo.
197
Danh mục công trình đã công bố liên quan đến luận án
206
Phụ lục
207
4
CHÖ THÍCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CLB
Câu lạc bộ
CTXH
Công tác xã hội
ĐC
Đối chứng
ĐTN
Đội tình nguyện hoạt động xã hội
LHQ
Liên Hiệp Quốc
LĐTBXH
Lao động Thƣơng binh và xã hội
LVEP
Chƣơng trình giáo dục giá trị sống
NCH
Ngƣời có HIV
NSC
Ngƣời sau cai
QLGD
Quản lý giáo dục
SXVL
Sắp xếp việc làm
TCGD
Tổ chức giáo dục
TN
Thực nghiệm
TNSCN
Thanh niên sau cai nghiện
Tp.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTDN
Trung tâm dạy nghề
TT.GTVL
Trung tâm giới thiệu việc làm
TVHN
Tƣ vấn hƣớng nghiệp
UBDSGĐTE
Ủy ban dân số gia đình và trẻ em
UBND
Ủy ban nhân dân
VPTV.GĐ.TE
Văn phòng tƣ vấn gia đình và trẻ em
5
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ
1.1
Tam giác hƣớng nghiệp Platonop
45
1.2
Quá trình tổ chức các hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp cho TNSCN
51
1.3
Thang nhu cầu con ngƣời của Abraham Maslow
59
2.1
Số ngƣời nghiện ma túy Việt Nam tăng giảm hằng năm (2000-2005)
73
2.2
Hệ thống quản lý các trung tâm cai nghiện ở TpHCM
82
2.3
Sơ đồ tổ chức Đội Tình Nguyện CTXH ở phƣờng /xã
85
2.4
Sơ đồ vị trí TVHN trong phòng tƣ vấn của Trung tâm cai nghiện
87
2.5
Hiện trạng hệ thống quản lý giáo dục TNSCN trong cộng đồng
89
2.6
Mối quan hệ của Đội tình nguyện CTXH với các tổ chức địa phƣơng
94
2.7
Tỷ lệ TNSCN có nghề và không có nghề
99
2.8
Tỷ lệ TNSCN có nghề, học nghề trƣớc và sau cai nghiện
99
2.9
TNSCN đánh giá về cán bộ tƣ vấn
112
3.1
Các mối quan hê ̣ liên kết hoa ̣t đô ̣ng của ăVn phòng TVHN cho TNSCN
132
3.2
Mô hình tổ chức đội tình nguyện kiểu truyền thống
133
3.3
Mô hình tổ chức đội đặc nhiệm
134
3.4
Mô hình chọn ngẫu nhiên số TNSCN đại diện mẫu TN và mẫu ĐC
168
3.5
Mức tiến bộ của mẫu thực nghiệm (%)
183
3.6
Mức tiến bộ của mẫu đối chứng (%)
185
3.7
Mức tiến bộ mẫu thực nghiệm so với mẫu đối chứng
187
DANH MỤC BẢNG BIỂU
2.1
Tình hình cai nghiện và tỷ lệ tái nghiện ở một số tỉnh thành
77
2.2
Nguyên nhân tái nghiện ở một số tỉnh thành (%)
79
2.3
Xu huớng chọn nghề của TNSCN khi còn ở trung tâm 06 (gđ2)
98
2.4
Tình trạng việc làm của TNSCN trở về cộng đồng sau 6 tháng
101
2.5
Nghề và công việc phù hợp với TNSCN ở TpHCM
102
6
2.6
TNSCN có ý kiến về phƣơng pháp giáo dục đồng đẳng quaTVHN
104
2.7
Các phƣơng thức tiếp tục giáo dục TNSCN phù hợp
105
2.8
Khác biệt tâm lý quan trọng của TNSCN trƣớc và sau khi cai nghiện
107
2.9
Nguyên nhân tái nghiện đối với TNSCN đƣợc TVHN
108
2.10
Bệnh lý tâm thần và di chứng trên hệ thần kinh của TNSCN
109
2.11
Hứng thú tự tạo việc làm đối với TNSCN đƣợc CBQL đánh giá
109
2.12
Tỷ lệ % Số TNSCN ở cộng đồng đƣợc vay vốn
110
2.13
Tỷ lệ % tình nguyện viên đƣợc tập huấn TVHN và việc làm
110
2.14
TNSCN đánh giá chung về cán bộ tƣ vấn
112
2.15
Kiến thức kỹ năng cần đào tạo bổ sung cho tƣ vấn viên
115
3.1.
Ý kiến đánh giá của chuyên gia
176
3.2.
Kết quả đánh giá trƣớc thực nghiệm của mẫu thực nghiệm (a)
177
3.3
Kết quả đánh giá trƣớc thực nghiệm của mẫu đối chứng (b)
179
3.4
So sánh trƣớc thực nghiệm giữa mẫu thực nghiệm và mẫu đối chứng
180
3.5
Kết quả đánh giá sau thực nghiệm của mẫu thực nghiệm (a‟)
181
3.6
Kết quả đánh giá sau thực nghiệm của mẫu đối chứng (b‟)
182
3.7
Mức tiến bộ của mẫu thực nghiệm (a‟-a)
183
3.8.
Mức tiến bộ của mẫu đối chứng (b‟-b)
184
3.9
So sánh mức tiến bộ giữa mẫu TN với mẫu ĐC
186
3.10
Đánh giá hiệu quả hoạt động của cán bộ và tình nguyện viên
188
3.11
Báo cáo TNSCN đƣợc TVHN và SXVL ở mẫu thực nghiệm
189
3.12
Báo cáo TNSCN đƣợc SXVL ở mẫu đối chứng 1
190
3.13
Báo cáo TNSCN đƣợc SXVL ở mẫu đối chứng 2
190
3.14
Tỷ lệ % TNSCN đƣợc TVHN và SXVL ở 2 mẫu ĐC và TN
191
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1.
Những năm gần đây, ma tuý đã trở thành một tệ nạn xã hội trên khắp
thế giới, mang tính toàn cầu. Công ƣớc quốc tế 1961, 1971, 1988 và những
hội nghị quốc tế liên tiếp hằng năm từ năm 1991 đến nay về các vấn đề kiểm
soát và phòng chống ma tuý nói lên nguy cơ mà thế giới, trong đó có Việt
Nam đang phải đối đầu. Theo Báo cáo ma túy thế giới 2006 (2006 World
drug report), năm 2004, số ngƣời sử dụng ma túy trên thế giới tăng lên đến
200 triệu, chiếm 4,9% dân số 15-64 tuổi [93, trg 8].. Điều đáng lo ngại nhất là
ngày càng phát triển các đƣờng dây mua bán, vận chuyển ma túy xuyên quốc
gia; tạo nhiều băng đảng, mafia, khủng bố, câu kết nhiều thế lực chính trị, gây
chiến tranh. Ma túy thƣờng đi đôi với nghèo đói, thất nghiệp; Kết hợp với đại
dịch HIV-AIDS, lây lan rất nhanh trong cộng đồng, làm thay đổi chất lƣợng
dân số, hủy diệt nòi giống, ngăn cản nỗ lực xóa đói giảm nghèo, phát triển xã
hội, làm suy yếu nền kinh tế quốc gia, kéo theo nhiều tệ nạn xã hội, gây rối trị
an; Tội phạm tăng nhanh nhƣ những ung nhọt xã hội, khó chữa trị, ngủ ngầm
và dễ phát tán khi có thời cơ. Ngƣời nghiện ma túy đã đƣợc chữa trị rất dễ bị
tái nghiện nếu không có việc làm ý nghĩa, phù hợp, kèm theo các dịch vụ y
tế và tƣ vấn tâm lý xây dựng lại tố chất con ngƣời, chấ p nhận các giá trị sống,
rèn luyện kỹ năng số ng , yêu lao động, hòa nhập cộng đồng, tƣ duy tích cực...
1.2.
Tổ chức giáo dục hƣớng nghiệp và hỗ trợ việc làm qua con đƣờng tƣ
vấn cụ thể cho thanh niên sau cai nghiện trở nên khẩn thiết hơn đối với thanh
niên bình thường vì con sâu làm rầ u nồ i canh . Mô ̣t thanh niên nghiê ̣n ma túy ,
cả cộng đồng bấ t an, và hiểm họa ma túy dễ dàng kết hợp với tệ nạn mãi dâm ,
tô ̣i pha ̣m , HIV-AIDS bùng phát cô ̣ng hƣởng , nhanh chóng làm băng hoa ̣i
đông đảo thanh niên , gây rố i trâ ̣t tƣ̣ , đời số ng nhân dân , ảnh hƣởng phát triển
kinh tế xã hô ̣i, an ninh quố c gia ...nế u không đƣơ ̣c ngăn chă ̣n kip̣ thời .
8
1.3. Ở Việt Nam, năm 2000 nhà nƣớc tổ chức cai nghiện cho 92.617 ngƣời
nghiện ma túy trên cộng đồng và các trung tâm/trƣờng trại cai nghiện. Năm
2004 tăng lên 170.407 ngƣời và trong năm có gần 1.500 ngƣời chết vì tiêm
chích ma túy bị sốc, và dịch bệnh. Cả nƣớc chỉ còn 48,75% phƣờng xã không
có ma túy. Theo Báo cáo ma túy thế giới năm 2007, Việt Nam có 53% ngƣời
tiêm chích ma túy bị nhiễm HIV, gây tác hại nhiều mặt về an ninh, kinh tế, xã
hội. [94,trg 68]. Gần đây, tại thành phố Hồ Chí Minh, có 34.563 lƣợt ngƣời đa
số là thanh niên sau cai nghiện (TNSCN) đƣợc tập trung cai nghiện ở 18 trung
tâm mãn hạn, trở về tái hòa nhập cộng đồng. Tính đến tháng 7/ 2009 đã có
14.657 ngƣời hoàn thành cai nghiện, trong đó: về xã, phƣờng 12.259 ngƣời,
629 ngƣời nhiễm HIV/AIDS và 681 trƣờng hợp tử vong, nhưng đáng ngại
nhất là con số hằng vạn người này sẽ tái nghiện, (vào những năm 1990, tỷ lệ
tái nghiện thông thƣờng là trên 90% )
Do vậy, tiếp tục quản lý giáo dục, hỗ trợ việc làm, phòng chống tái
nghiện cho TNSCN là một vấn đề thời sự bức xúc của Nhà nước và của xã hội.
Đến nay, các nhà hoạch định chính sách chƣa giải quyết dứt khoát, nên tiếp tục
quản lý giáo dục TNSCN ở các cơ sở cai nghiện tập trung, hay tiếp tục tổ chức
quản lý giáo dục ở địa phƣơng.. Theo quan điểm lịch sử và quan điểm hệ thống
trong quản lý giáo dục đối tƣợng đặc biệt, phải công nhận rằng :
(1) Dù tập trung cai nghiện bao lâu rồi cũng về cộng đồng sinh sống, cần
chuẩn bị thành lập một hệ thống tổ chức hợp lý, tiết kiệm ngân sách, hoạt động
bền vững, tiếp tục quản lý giáo dục TNSCN ở cộng đồng,
(2) Hệ thống tổ chức đó trực tiếp lãnh đạo các đội tình nguyện công tác
xã hội, gồm những cán bộ lão luyện, giỏi giáo dục, giáo dục lại các đối tƣợng
đặc biệt, không đòi hỏi thù lao cao. Nhƣng làm việc theo phong trào thiếu tổ
chức thƣờng xuyên kiểm tra, động viên giao nhiệm vụ, và triết lý nghiệp vụ
thƣờng đƣợc suy diễn theo kiểu kẻ cả, dày dạn kinh nghiệm và ban ơn.
9
(3) Do tâm lý của TNSCN, rất ngại giao tiếp, nên mọi hoạt động giáo
dục, quản lý giáo dục đều phải qua con đƣờng tư vấn tâm lý. Chủ đề của giáo
dục TNSCN là giáo dục hướng nghiệp, hoạt động chủ yếu của giáo dục viên là
hoạt động tư vấn hướng nghiệp (TVHN), tƣ vấn tự tạo việc làm hoặc tìm việc
làm hỗ trợ cho TNSCN.
Nhà nƣớc đã có Thông tƣ liên bộ số 27/2003/TTLT-BLĐ TBXH-BTCUBTƢM TQVN, ngày 18/12/2003, về việc hƣớng dẫn thành lập Đội tình
nguyện công tác xã hội (ĐTN.CTXH) địa phƣơng, phòng chống tệ nạn xã hội,
giúp đỡ TNSCN tái hoà nhập cộng đồng. Tuy nhiên, hiệu quả hoạt động của
đội chƣa cao, vì đội chịu nhiều đầu mối lãnh đạo ở phƣờng xã, hệ thống vận
hành nặng về quản lý hành chánh hơn là nghiệp vụ giáo dục, quản lý giáo dục.
Dựa vào thông tƣ trên, sử dụng nhân sự và các nguồn lực sẵn có trên
cộng đồng, hoàn thiện tổ chức, thành lập hệ thống tổ chức TVHN cho TNSCN
với cơ chế hoạt động linh hoạt nhƣng bền vững và đặc biệt sáng tạo nội dung
mới, phƣơng thức mới, cải tiến nội dung giáo dục, nuôi dưỡng mối quan hệ
tương giao nhân ái giữa người tư vấn và TNSCN, giúp TNSCN nhận thức sâu
xa giá trị sống với lao động nghề nghiệp và tăng cƣờng kỹ năng sống, hỗ trợ
TNSCN thực tế đối phó với các tình huống có nguy cơ tái nghiện là chiến lƣợc
khả thi và thiết thực, góp phần định hƣớng mục tiêu phƣơng pháp tiếp tục quản
lý giáo dục TNSCN ở cộng đồng.
Hiện nay, vấn đề tổ chức, quản lý giáo dục ngƣời sau cai nghiện nói chung
và TNSCN nói riêng đã có một số công trình nghiên cứu. Nhƣng dƣới nhãn quan
khoa học quản lý giáo dục, chƣa có công trình nào nghiên cứu ở cấp độ luận án
tiến sỹ. Với những lý do trên, tác giả đã chọn đề tài: “Tổ chức tư vấn hướng
nghiệp cho thanh niên sau cai nghiện ma túy ở thành phố Hồ Chí Minh” làm
luận án tiến sỹ của mình.
10
2. Mục đích
Đề xuất giải pháp thành lập tổ chức hệ thống tư vấn hướng nghiệp
tiếp tục quản lý giáo dục TNSCN ở cộng đồng qua các bƣớc hoàn thiện tổ
chức và đổi mới nội dung phƣơng pháp giáo dục TNSCN của các đội tình
nguyện phòng chống TNXH ở Tp.Hồ Chí Minh.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể: Quá trình tổ chức tƣ vấn hƣớng nghiệp cho TNSCN tại
cộng đồng trên địa bàn TP HCM.
3.2. Đối tượng: Giải pháp tổ chức hoạt động TVHN cho TNSCN tại TpHCM.
4. Giả thuyết khoa học
Phòng chống tái nghiện ma tuý cho TNSCN tại cộng đồng hiện nay còn
ít kết quả, chủ yếu do cách tổ chức và nội dung, phƣơng pháp quản lý giáo
dục chƣa thật phù hợp.
Nếu xây dựng đƣợc một tổ chức TVHN làm đầu mối, liên kết, điều
phối sự tham gia của các cấp chính quyền, các tổ chức xã hội hiện có trên
cộng đồng dân cƣ và cải tiến nội dung, phƣơng pháp hoạt động TVHN phù
hợp với đối tƣợng TNSCN thì sẽ nâng cao đƣợc kết quả tổ chức, quản lý giáo
dục TNSCN tại cộng đồng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận của tổ chức TVHN trong quản lý giáo dục TNSCN
5.2. Đánh giá thực trạng tổ chức TVHN cho TNSCN ở tp Hồ Chí Minh.
5.3. Đề xuất giải pháp thành lập tổ chức TVHN cho TNSCN qua các bƣớc hoàn
thiện tổ chức và cải tiến hoạt động đội tình nguyện CTXH tại phƣờng xã.
5.4. Tổ chức thực nghiệm giải pháp hoàn thiện tổ chức và cải tiến hoạt động
TVHN cho TNSCN tại cộng đồng.
11
6. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
Luận án đƣợc tiến hành nghiên cứu theo hai quan điểm cơ bản sau:
6.1.1. Quan điểm xã hội- lịch sử
TNSCN là một nhóm xã hội đặc thù, nhƣng họ là con đẻ của hoàn cảnh xã
hội lịch sử cụ thể trên địa bàn TP HCM. Họ mắc nghiện, quá trình cai nghiên
cũng nhƣ tái hoà nhập xã hội SCN đều gắn liền với diễn biến đời sống của họ
trong bối cảnh kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội không ngững biến đổi trên
địa bàn thành phố cũng nhƣ của cả nƣớc. Cho nên để nghiên cứu tổ chức
TVHN, quản lý giáo dục những TNSCN tại cồng đồng cần thấu hiểu tâm tƣ
nguyện vọng, hoàn cảnh sống của họ trong môi trƣờng cụ thể mới giúp họ
một cách thiết thực, cụ thể để tái hoà nhập cộng đồng có kết quả.
Mặt khác, cai nghiện là một vấn đề đã có ở nƣớc ta từ nhiều năm nay, Nhà
nƣớc ta cũng rất quan tâm đến vấn đề này và cũng đã hình thành nhiều loại
hình tổ chức, quản lý, giáo dục ngƣời nghiện và sau cai nghiện
Do vậy, nghiên cứu để xuất giải pháp về tổ chức tƣ vấn và hƣớng nghiệp
cho TNSCN cần kế thừa những kinh nghiệm đã có để đề xuất cách tổ chức
cũng nhƣ nội dung, phƣơng pháp hoạt động TVHN cho TNSCN phù hợp hơn
với hoàn cảnh hiện nay.
6.1.2. Quan điểm hệ thống
Quan điểm này đƣợc quán triệt trong nghiên cứu, phân tích hệ thống các
tổ chức quản lý giáo dục cai nghiện và sau cai nghiện đã có và hiện có trên địa
bàn TP HCM. Hệ thống tổ chức này đƣợc mô hình hoá, phân tích để đánh giá,
rút ra những ƣu điểm và hạn chế. Việc nghiên cứu, xây dựng một tổ chức mới
với mô hình và cơ chế hoạt động mới cũng phải dựa trên quan điểm hệ thống.
Tức là chỉ ra hệ thống các yếu tố cấu thành tổ chức, hệ thống các mối quan hệ
và cơ chế hoạt động; hệ thống các yếu tố cấu thành điều kiện tồn tại và phát
triển bền vững của tổ chức. Các hoạt động của tổ chức cũng đƣợc thiết kế theo
12
quan điểm hệ thống: Mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, điều kiện triển khai
hoạt động...
Tóm lại, cách tổ chức và các hoạt động TVHN cho TNSCN trong luận án
này đƣợc nghiên cứu theo quan điểm xã hội - lịch sử và quan điểm hệ thống.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Để xây dựng cơ sở lý luận của luận án, tác giả đã thu thập, hệ thống hóa các
tài liệu liện quan, nghiên cứu, phân tích, khái quát hoá chúng theo ba hƣớng chủ yếu:
- Lý luận về tổ chức, quản lý giáo dục TNSCN;
- Lý luận về TVHN;
- Tổ chức TVHN cho TNSCN tại cộng đồng.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
+ Khảo sát thực trạng TVHN cho TNSCN:
Tác giả đã phát phiếu hỏi 364 ngƣời, gồm 3 bảng hỏi CBQL (n=140)
và 3 bảng hỏi TNSCN, (n=224) kết quả đƣợc phân tích ở chƣơng 2.
+ Đánh giá kết quả tổ chức thực nghiệm :
Để đánh giá kết quả tổ chức thực nghiệm, tác giả đã phát phiếu hỏi cho
122 ngƣời, gồm 65 tƣ vấn viên hƣớng nghiệp (tình nguyện viên), 30 chuyên
gia và 27 cán bộ phụ trách TNXH phƣờng. (xem mẫu ở bảng 3.1, 3.2, và mẫu
phân tích kết quả 3.3, phụ lục 5, trg 243-250).
6.2.2.2. Phương pháp quan sát
Quan sát là phƣơng pháp thƣờng xuyên đƣợc sử dụng qua các cuộc
tiếp xúc với TNSCN qua quá trình hợp tác đào tạo nghề với các trung tâm cai
nghiện và các cộng đồng có TNSCN, nhất là khi tìm hiểu về thực trạng đời
sống, công việc, tâm tƣ của họ để tƣ vấn cho họ.
13
6.2.2.3. Phương pháp tổng kết thực tiển
Thành phố Hồ Chí Minh cũng nhƣ các nơi khác, đã có nhiều cách tổ chức,
quản lý giáo dục ngƣời sau cai nghiện; nhiều báo cáo tổng kết, trao đổi kinh
nghiệm của cán bộ, tƣ vấn viên tổng kết lại những hoạt động thực tiễn phong
phú, cần đƣợc nghiên cứu, đánh giá, tìm ra những giải pháp có thể áp dụng cho
công trình nghiên cứu này.
6.2.2.4. Phương pháp trắc nghiệm
Tác giả luận án tiếp thu và sử dụng một số trắc nghiệm đã có của các
tác giả khác, bao gồm những bài trắc nghiệm tổng quát 1 và 2 (TNTQ 01 và
02) thăm dò về khả năng và hứng thú nghề nghiệp theo mô hình lục nghệ của
Holland. Một số trắc nghiệm đƣợc chọn trong các bộ trắc nghiệm cá nhân
(TNCN) nhằm đánh giá sự phù hợp nghề/công việc để TVHN cho ngƣời
TNSCN học nghề hoặc tìm kiếm công việc phù hợp.
Trắc nghiệm giúp đánh giá một số mặt, nhƣ:
- Trắc nghiệm đo độ bền cơ tỉnh, độ rung tay;
- Đo chỉ số thời gian phản ứng cảm giác/vận động;
- Tƣ duy logic; Cảm thụ và diễn đạt ngôn từ;
- Trí nhớ hình tƣợng; Tính bền vững chú ý của Riss;
- Đặc điểm khí chất (H.J.Eyzenck);
- Đặc điểm cảm xúc (Heymans và Wierma)
- Kỹ năng giao tiếp; Kỹ năng sống; …
6.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm
Tổ chức thực nghiệm các nhóm giải pháp chủ yếu:
- Thành lập văn phòng và hệ thống TVHN cho TNSCN từ quận đến
phƣờng xã;
- Tổ chức các khoá tập huấn giáo dục TNSCN qua TVHN ở cộng
đồng với 10 chuyên đề ( tự soạn) giáo dục TNSCN yêu lao động và
biết khởi nghiệp, giỏi kỹ năng sống phòng chống tái nghiện,
14
- Đo lƣờng mức độ thay đổi nhận thức, hành vi của nhóm TNSCN ở
mẫu thực nghiệm so sánh với nhóm TNSCN ở mẫu đối chứng .
Kết quả thực nghiệm đƣợc đánh giá tính khoa học của hệ thống tổ
chức quản lý TVHN mới đƣợc thành lập, tính đồng bộ, thừa kế, khả thi và
khẩn thiết của giải pháp, đánh giá trình độ nghiệp vụ và nhiệt tình của cán bộ,
đánh giá mức độ thay đổi nhận thức của TNSCN, và cuối cùng còn đánh giá
kết quả thực tế TNSCN đƣợc sắp xếp việc làm thông qua TVHN. (Xem mục
3.2, 3.3, 3.4, chƣơng 3)
Số TNSCN ở quận 3 có tỷ lệ trên dân số và một số đặc điểm khác có
thể đại diện cho TNSCN thành phố HCM, nên quận 3 được chọn làm nơi thực
nghiệm. Quận 2 và quận Bình Tân là 2 quận vùng ven mới trở thành quận nội
thành cũng phản ánh đƣợc tình hình chung ngƣời sau cai trở về của thành phố
đƣợc chọn làm đối chứng, (dân số và số ngƣời sau cai của Quận 3 tƣơng
đƣơng 2 quận mới Quận 2 và Bình Tân cộng lại).
6.2.2.6. Phương pháp nghiên cứu trường hợp
TVHN cho TNSCN đều cần sâu sát từng trƣờng hợp, nhất là những
trƣờng hợp nhiều khó khăn, phức tạp. Tuy nhiên trong giới hạn của quá trình
nghiên cứu, có 20 trƣờng hợp phỏng vấn sâu qua các cuộc trao đổi tƣ vấn việc
làm cụ thể, 20 trƣờng hợp đó gồm: 7 tƣ vấn viên và 3 học viên giai đoạn 2 và
10 TNSCN đã về địa phƣơng. (tổng hợp trong chƣơng 2, các câu hỏi mở)
6.2.3. Phương pháp bổ trợ
6.2.3.1. Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã tranh
thủ sự tƣ vấn, giúp đỡ quan trọng của nhiều chuyên viên trong các lĩnh vực liên
quan; và một số ý kiến lãnh đạo các Trung tâm cai nghiện, Trung tâm Nguồn Tƣ
liệu Ma túy UBDSGĐTE.TpHCM, các quận huyện, phƣờng xã, kết hợp trong
các hội nghị chuyên đề và các buổi báo cáo tập huấn cán sự xã hội địa phƣơng.
6.2.3.1. Phương pháp thống kê toán học
15
Sử dụng phần mềm Window, Exel, SPSS,… với sự hỗ trợ của dàn máy vi
tính và chuyên viên của Văn phòng Tƣ vấn Trẻ em và Gia đình, Trung tâm điều
dƣỡng và cai nghiện Thanh Đa, Trung tâm Giới thiệu việc làm Tp, Trung tâm dự
báo nhân lực và thị trƣờng lao động, Trung tâm Dạy nghề Nhân Đạo, Phòng
LĐTBXH Q3 hỗ trợ thống kê và hoàn chỉnh tƣ liệu báo cáo.
7. Phạm vi nghiên cứu
Về lý luận tập trung vào một số vấn đề làm cơ sở cho việc tổ chức quản
lý giáo dục TNSCN tại cộng đồng thông qua hoạt động TVHN.
Về thực trạng, khảo sát đánh giá tình hình tổ chức, quản lý giáo dục
TNSCN trên cộng đồng, chủ yếu ở Tp. Hồ Chí Minh.
Số TNSCN gồm những thanh niên đã cai nghiện trở về cộng đồng còn
sức khỏe và sức khỏe yếu, ngoại trừ số bệnh nhân AIDS giai đoạn cuối .
8. Những luận điểm để bảo vệ
8.1. Tổ chức, quản lý giáo dục TNSCN muốn đạt kết quả bền vững cần phải
tiến hành ở cộng đồng, phải giúp họ tái hoà nhập cộng đồng, trở lại làm
ngƣời công dân, ngƣời lao động có cuộc sống bình thƣờng, gắn bó với gia
đình với cộng đồng bằng tình thƣơng và trách nhiệm.
8.2. Để tổ chức, quản lý giáo dục TNSCN tại cộng đồng có kết quả cần phải
xây dựng được một tổ chức có năng lực kết nối các lực lượng xã hội tại
cộng đồng cùng tiến hành các hoạt động chung, theo những chƣơng trình, kế
hoạch phù hợp.
8.3. Tổ chức các hoạt động TVHN cho TNSCN tại cộng đồng với những tƣ
vấn viên cộng tác có nhiệt tình và năng lực cùng với nội dung, phƣơng pháp
phù hợp có thể giúp TNSCN tái hoà nhập cộng đồng có kết quả khả quan hơn.
9. Đóng góp mới của luận án
9.1. Về lý luận
1) Luận án đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề lý luận về tƣ vấn hƣớng
nghiệp cho TNSCN: Bản chất của hƣớng nghiệp; Các giai đoạn hƣớng nghiệp;
16
Các hoạt động tƣ vấn hƣớng nghiệp và nội dung tƣ vấn hƣớng nghiệp cho
TNSCN tại cộng đồng.
2) Đã nêu lên đƣợc một số vấn đề lý luận về tổ chức tƣ vấn hƣớng nghiệp
cho TNSCN trên các mặt:
- Xây dựng cơ cấu bộ máy và cơ chế hoạt động của tổ chức; Phát triển nhân
sự theo yêu cầu của tổ chức;
- Tổ chức triển khai các hoạt động TVHN cho TNSCN: TVHN về việc
làm phù hợp; TVHN tìm việc, tự tạo việc làm; TVHN giúp TNSCN thích ứng
nghề; Các hình thức TVHN cho TNSCN.
9.2. Về thực tiễn
1) Luận án đã hệ thống hoá đƣợc các loại hình tổ chức, quản lý giáo dục
ngƣời nghiện ma tuý và sau cai nghiện trên địa bàn TP HCM; đánh giá đƣợc thực
trạng về cách tổ chức các hoạt động quản lý giáo dục TNSCN ở tp Hồ Chí Minh
và chỉ ra những mặt hạn chế để tìm giải pháp khắc phục, hoàn thiện tổ chức
TVHN cho TNSCN tại cộng đồng;
2) Đã đề xuất đƣợc cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng làm
cơ quan đầu mối cho hoạt động TVHN cho TNSCN ở cộng đồng ; Đề xuất đổi
mới mô hình tổ chức và phƣơng thức hoạt động của Đội tình nguyện.
3) Xây dựng 2 chuyên đề bồi dƣỡng chung cho nguƣời làm việc với
TNSCN, 5 chuyên đề bồi dƣỡng cán bộ quản lý, 7 chuyên đề để bồi dƣỡng tình
nguyện viên. 10 chuyên đề giáo dục TNSCN qua TVHN mà trƣớc đó phải bồi
dƣởng cho tình nguyên viên tƣ vấn giáo dục.
10. Cấu trúc của luận án
Mở đầu
Chƣơng 1 : Cơ sở lý luận về tổ chức tƣ vấn hƣớng nghiệp cho TNSCN
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức TVHN cho TNSCN ma tuý ở TP. Hồ Chí Minh
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức và cải tiến hoạt động TVHN cho TNSCN
Kết luận và kiến nghị.
17
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC TƢ VẤN HƢỚNG NGHIỆP
CHO THANH NIÊN SAU CAI NGHIỆN
1.1.
Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề
Tổ chức TVHN cho TNSCN là một vấn đề mới trong nghiên cứu và
triển khai thực hiện có hệ thống. Ở Tây phƣơng, đặc biệt ở Mỹ, có hẳn một
ngành học TVHN phục hồi cho các đối tƣợng xã hội đặc biệt.(Vocational
Rehabilitation Counseling- Viết tắt là VRC). Nhƣng chƣa có những công
trình nghiên cứu cụ thể về cách thức triển khai hƣớng tổ chức hệ thống
quản lý giáo dục ở cộng đồng, huy động các nguồn lực trong nhân dân.
Tƣ vấn hƣớng nghiệp ở Việt Nam chƣa là môn khoa học phổ biến,
thƣờng các ngƣời tƣ vấn cho lời khuyên ngay sau khi trắc nghiệm đo lƣờng
các chỉ số tâm sinh lý, dù công cụ chỉ là những trắc nghiệm mô phỏng nƣớc
ngoài, chƣa có tính chính xác đối với ngƣời Việt Nam.
Ngay từ “tƣ vấn”, cũng đã có nhiều cách hiểu khác nhau, do xuất
phát từ nhiều lãnh vực và học thuyết tƣ vấn khác nhau. Tổ chức TVHN một
cách khoa học và nặng về giáo dục hƣớng nghiệp, dƣới nhãn quan quản lý
giáo dục, giáo dục học, là một vấn đề tổ chức giáo dục lại đối tƣợng đặc
biệt TNSCN, bao hàm tính nhân văn, chịu ảnh hƣởng của quá trình hoạt
động công tác xã hội đối với những thanh niên đã một lần mất niềm tin
trong cuộc sống. Đề tài luận án có tính liên ngành, liên quan đến nhiều lĩnh
vực lý luận và thực tiễn. Để nghiên cứu đề tài nầy, tác giả đã tổng quan tình
hình nghiên cứu các lĩnh vực liên quan theo 3 hƣớng :
- Nghiên cứu về quản lý giáo dục ngƣời nghiện và tái nghiện ma tuý.
- Nghiên cứu về tư vấn hướng nghiệp.
- Tƣ vấn hƣớng nghiệp cho thanh niên sau cai nghiện (đối tƣợng đặc biệt).
- Xem thêm -