Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần tràng an...

Tài liệu Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần tràng an

.DOCX
148
314
116

Mô tả:

Học Viện Tài Chính 1 Luận văn tốt nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên: Phạm Thị Dịu GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 2 Luận văn tốt nghiệp MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................ii MỤC LỤC.................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................viii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU.................................................................................x LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN...3 1.1........SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP.........................................................................................3 1.1.1. Sự cần thiết.............................................................................................3 1.1.2. Khái niệm về vốn bằng tiền......................................................................3 1.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền..............................................................3 1.2.KẾ TOÁN TIỀN MẶT (TM)..................................................................................4 1.2.1.Nguyên tắc quản lý tiền mặt.......................................................................4 1.2.2. Các chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt...................4 1.2.2.1. Chứng từ.....................................................................................4 1.2.2.2. Sổ kế toán...................................................................................5 1.2.3. Kế toán chi tiết tiền mặt.............................................................................5 1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt.........................................................................5 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng.......................................................................5 1.2.4.2. Kết cấu tài khoản 111- Tiền mặt....................................................6 1.2.4.3. Trình tự kế toán tiền mặt...............................................................6 1.3.KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (TGNH).......................................................9 1.3.1.Nguyên tắc quản lý TGNH.........................................................................9 1.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH......................................................9 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 3 Luận văn tốt nghiệp 1.3.3. Kế toán chi tiết TGNH............................................................................10 1.3.4. Kế toán tổng hợp TGNH.........................................................................10 1.3.4.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................10 1.3.4.2. Kết cấu tài khoản 112- TGNH....................................................10 1.3.4.3. Trình tự kế toán TGNH..............................................................11 1.4.KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN......................................................................14 1.4.1. Nguyên tắc quản lý.................................................................................14 1.4.2. Kế toán tổng hợp tiền đang chuyển..........................................................14 1.4.2.1. Tài khoản sử dụng.....................................................................14 1.4.2.2. Kết cấu tài khoản 113 – Tiền đang chuyển...................................14 1.4.2.3. Trình tự kế toán.........................................................................15 1.5. KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH BẰNG NGOẠI TỆ...........................17 1.5.1. Một số quy định về ghi nhận, đánh giá, xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong doanh nghiệp...................................................................................17 1.5.1.1. Tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam................................................17 1.5.1.2. Xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ của doanh nghiệp mới thành lập, chưa đi vào hoạt động..............................................................................................18 1.5.1.3. Xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái thời kỳ doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................18 1.5.1.4. Xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái thời kỳ giải thể, thanh lý doanh nghiệp.........................................................................................19 1.5.1.5. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán (quý, bán niên, năm)..............................................................19 1.5.1.6. Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái khi hợp nhất BCTC của các hoạt động, các cơ sở ở nước ngoài vào BCTC của doanh nghiệp......................19 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 4 Luận văn tốt nghiệp 1.5.2. Kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu..........................................................20 1.6.CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN CỦA DOANH NGHIỆP.......................................22 1.7....KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KẾ TOÁN MÁY .................................................................................................................................22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN....................................................................24 2.1.....KHÁI QUÁT VỀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN .................................................................................................................................24 2.1.1. Tổng quan về công ty..............................................................................24 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần Tràng An..................26 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty............................................................27 2.1.3.1. Chức năng.................................................................................27 2.1.3.2. Nhiệm vụ..................................................................................28 2.1.4. Lĩnh vực, ngành nghề và mục tiêu kinh doanh của công ty.........................28 2.1.4.1. Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh...............................................28 2.1.4.2. Mục tiêu kinh doanh..................................................................29 2.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ và các sản phẩm chủ yếu của công ty cổ phần Tràng An.........................................................................................................29 2.1.6. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Tràng An.............................32 2.1.7. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Tràng An..............36 2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty và chức năng, nhiệm vụ...36 2.1.7.2. Các chính sách kế toán chung.....................................................38 2.1.7.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán.........................................40 2.1.7.4. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán...............................44 2.1.7.5. Tổ chức vân dụng hệ thống tài khoản kế toán...............................45 2.1.7.6. Tổ chức vận dụng hệ thống BCTC..............................................45 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 5 Luận văn tốt nghiệp 2.2......THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN...................................................................................................45 2.2.1. Kế toán tiền mặt......................................................................................45 2.2.1.1. Nguyên tắc thu, chi tiền mặt tại công ty.......................................45 2.2.1.2. Chứng từ kế toán sử dụng...........................................................46 2.2.1.3. Sổ kế toán sử dụng.....................................................................46 2.2.1.4. Tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty cổ phần Tràng An trong tháng 01 năm 2012 ........................................................................................46 2.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng......................................................................78 2.2.2.1. Nguyên tắc kế toán Tiền gửi ngân hàng.......................................78 2.2.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng...........................................................78 2.2.2.3. Tài khoản kế toán sử dụng..........................................................78 2.2.2.4. Sổ kế toán sử dụng.....................................................................80 2.2.2.5. Các nghiệp vụ liên quan đến TGNH phát sinh trong tháng 01 năm 2012.....................................................................................................80 2.2.3. Kế toán vốn bằng tiền trong điều kiện áp dụng kế toán máy tại công ty cổ phần Tràng An...............................................................................................128 2.2.3.1. Kế toán tiền mặt.......................................................................128 2.2.3.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.......................................................130 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN....................................133 3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN...........................................................................................133 3.1.1. Công tác kế toán chung của doanh nghiệp...............................................133 3.1.1.1. Ưu điểm..................................................................................133 3.1.1.2. Nhược điểm............................................................................134 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 6 Luận văn tốt nghiệp 3.1.2. Công tác kế toán vốn bằng tiền..............................................................135 3.1.2.1. Ưu điểm..................................................................................135 3.1.2.2. Nhược điểm............................................................................136 3.1.2.3. Các vấn đề cần hoàn thiện........................................................136 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRÀNG AN..............................................137 3.2.1. Kế toán tiền mặt....................................................................................137 3.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................137 3.2.3. Công tác kế toán vốn bằng tiền nói chung...............................................137 KẾT LUẬN.............................................................................................................138 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................140 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 7 Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BGĐ: Ban giám đốc BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế CP: Chi phí CK: Chuyển khoản DN: Doanh nghiệp DT: Doanh thu GTGT: Giá trị gia tăng HĐTC: Hoạt động tài chính KT: Kế toán KH: Khách hàng KP: Kinh phí NN: Nhà nước NH: Ngân hàng NSNN: Ngân sách Nhà nước NHTM: Ngân hàng thương mại NVL: Nguyên vật liệu PXSX: Phân xưởng sản xuất GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 8 Luận văn tốt nghiệp SXKD: Sản xuất kinh doanh TSCĐ: Tài sản cố định TM: Tiền mặt TGNH: Tiền gửi ngân hàng TN: Thu nhập TNCN: Thu nhập cá nhân TNDN: Thu nhập doanh nghiệp TMCP: Thương mại cổ phần VPP: Văn phòng phẩm XNK: Xuất nhập khẩu GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 9 Luận văn tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Biểu Biểu 2.1 Biểu 2.2 Tên Một số chỉ tiêu chủ yếu của công ty cổ phần Tràng An Tổng số lao động và thu nhập bình quân của người lao Trang 25 26 Biểu 2.3 động năm 2011,2012 tại công ty cổ phần Tràng An Quy trình công nghệ sản xuất của công ty cổ phần Tràng 30 Biểu 2.4 Biểu 2.5 An Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty cổ phần Tràng An Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Tràng 32 36 Biểu 2.6 An. Màn hình giao diện phần mềm kế toán EFFECT tại công 41 Biểu 2.7 Biểu 2.8 Biểu 2.9 Biểu 2.10 Biểu 2.11 Biểu 2.12 Biểu 2.13 ty cổ phần Tràng An. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Nhật ký chứng từ Phiếu chi số 00001 Giấy đề nghị tạm ứng Hóa đơn GTGT số 00126 Phiếu thu số 00001 Giấy thanh toán tiền tạm ứng Trích bảng thanh toán tiền lương tháng 12/2011 tại công 42 48 49 50 52 57-58 62 Biểu 2.14 Biểu 2.15 Biểu 2.16 Biểu 2.17 Biểu 2.18 Biểu 2.19 Biểu 2.20 Biểu 2.21 Biểu 2.22 Biểu 2.23 ty cổ phần Tràng An. Sổ quỹ tiền mặt Nhật ký chứng từ số 1 Bảng kê số 1 Sổ cái tài khoản 1111 Giấy báo Có ngân hàng Công thương Giấy báo Nợ ngân hàng Công thương Cầu Giấy Ủy nhiệm chi số 00001 Hóa đơn GTGT số 0113583 Giấy báo Nợ ngân hàng TMCP quốc tế Vinh Hóa đơn GTGT số 001906 70-73 73-74 75 76 79-80 81-82 84-85 86-87 90 91-92 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính Biểu 2.24 Biểu 2.25 Biểu 2.26 Biểu 2.27 Biểu 2.28 Biểu 2.29 Biểu 2.30 Biểu 2.31 Biểu 2.32 Biểu 2.33 Biểu 2.34 Biểu 2.35 Biểu 2.36 Biểu 2.37 Biểu 2.38 10 Luận văn tốt nghiệp Giấy báo Có ngân hàng TMCP quốc tế Vinh Giấy báo Có ngân hàng Ngoại thương Thăng Long Giấy báo Nợ ngân hàng Ngoại thương Thăng Long Hóa đơn GTGT số 0012697 Giấy báo Nợ ngân hàng kỹ thương Việt Nam Giấy báo Có ngân hàng kỹ thương Việt Nam Hóa đơn GTGT số 0113598 Uỷ nhiệm chi số 00004 Giấy thanh toán tiền tạm ứng Hóa đơn GTGT số 0011359 công ty quảng cáo Hoàng Gia Hóa đơn GTGT số 0002630 Sổ quỹ tiền gửi ngân hàng Nhật ký chứng từ số 2 Bảng kê số 2 Sổ cái tài khoản 112 GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu 92-93 94 96 96-97 100-101 101-102 103-104 106-107 108-109 109-110 111-112 114-124 125-126 126-127 128 SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 1 Luận văn tốt nghiệp LỜI NÓI ĐẦU Cùng với sự nghiệp đổi mới đất nước và sự phát triển không ngừng của các ngành khác nhau trong nền kinh tế hiện nay, ngành công nghiệp sản xuất nói chung và công nghiệp sản xuất bánh kẹo nói riêng đã và đang đóng góp một phần không nhỏ làm thay đổi bộ mặt của đất nước. Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa, đặc biệt là khi Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức Thương mại thế giới (WTO), đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng phát triển, lớn mạnh cả về chất và lượng để có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để làm được như vậy đòi hỏi phải có nguồn vốn tương ứng. Vấn đề đặt ra cho các nhà quản lý doanh nghiệp là phải sử dụng đồng vốn làm sao cho có hiệu quả, đặc biệt là nguồn vốn bằng tiền, khắc phục tình trạng thất thoát, lãng phí vốn. Vốn bằng tiền là cơ sở quan trọng để các nhà quản lý định hướng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình trên thị trường cạnh tranh. Trong nền kinh tế thị trường, tiền không đơn thuần là một hàng hóa mà nó còn là biểu hiện của những quan hệ xã hội. Khi tiền xuất hiện, nó là một công cụ thúc đẩy sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển và là sợi dây liên hệ giữa những người sản xuất với nhau. Với chức năng là phương tiện trong lưu thông, thanh toán , cất trữ trong tương lai gần và trao đổi quốc tế, tiền đóng vai trò là vật ngang giá để thực hiện các quan hệ trao đổi – hàng hóa. Trong nền kinh tế, nhu cầu dùng các loại tiền như: Tiền mặt (giấy bạc ngân hàng) và các phương tiện thanh toán khác được xem như tiền. Đây là những phương tiện có tính “thanh khoản” cao và có khả năng chuyển đổi hàng hóa, dịch vụ dễ dàng, đặc biệt là tiền mặt. Trong hoạt GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 2 Luận văn tốt nghiệp động kinh tế hiện nay, nhu cầu dùng tiền là rất lớn, nó là nguồn vốn linh hoạt trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nguồn vốn bằng tiền có quy mô và kết cấu rất phức tạp, do đó rất dễ có gian lận và sai sót, dẫn đến tình trạng tham nhũng, gây thất thoát lớn.Điều này đòi hỏi phải tăng cường công tác kiểm tra, quản lý một cách chặt chẽ và khoa học. Với kiến thức đã tiếp thu được trong thời gian học tập ở trường cùng những trải nghiệm thực tế qua thời gian thực tập tại công ty, nhận thức được sự cần thiết và tầm quan trọng của công tác quản lý nguồn vốn bằng tiền, em đã lựa chọn đề tài: “Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Tràng An” làm đề tài nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp của mình. Nghiên cứu “Tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Tràng An” nhằm: - Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về kế toán nói chung, kế toán vốn bằng tiền nói riêng. - Phản ánh thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Tràng An, đồng thời đề xuất những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty. Ngoài lời nói đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán vốn bằng tiền. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Tràng An. Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần Tràng An. GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 3 Luận văn tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Sự cần thiết Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn lưu động, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bất kỳ một doanh nghiệp nào, dù là doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hay thương mại, dịch vụ…muốn tồn tại được và phát triển đều cần phải có vốn, đặc biệt là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền luôn vận động không ngừng, phức tạp và có tính lưu chuyển cao. Quản lý chặt chẽ và khoa học vốn bằng tiền là một trong những điều kiện tiên quyết để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, bảo vệ chặt chẽ tài sản của đơn vị, tránh hiện tượng lãng phí, tham ô. 1.1.2. Khái niệm về vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán. Vốn bằng tiền bao gồm: Tiền mặt,Tiền gửi ngân hàng và Tiền đang chuyển. 1.1.3. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước như sau: - Sử dụng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng. GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 4 Luận văn tốt nghiệp - Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo quy định, được theo dõi chi tiết từng nguyên tệ trên TK007- Ngoại tệ các loại. - Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất), ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượn, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại. - Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các loại ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. 1.2. KẾ TOÁN TIỀN MẶT (TM) 1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt Tiền mặt là loại vốn bằng tiền có mặt tại quỹ của doanh nghiệp, bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ,vàng bạc, đá quý, kim khí quý và tín phiếu. Kế toán tiền mặt phải tôn trọng các nguyên tắc sau: - Tiền mặt của doanh nghiệp được tập trung bảo quản tại quỹ. - Mọi nghiệp vụ liên quan đến thu, chi TM, quản lý và bảo quản TM đều được thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. - Đối với doanh nghiệp Nhà nước, thủ quỹ không được trực tiếp mua, bán hàng hóa, vật tư, kiêm nhiệm công việc tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán. - Tất cả các khoản thu, chi TM đều phải có chứng từ hợp lệ. 1.2.2. Các chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt 1.2.2.1. Chứng từ Bao gồm: - Phiếu thu: Mẫu số 01-TT (BB). - Phiếu chi: Mẫu số 02-TT (BB). GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 5 Luận văn tốt nghiệp - Bảng kê vàng bạc, đá quý: Mẫu số 07-TT (HD). - Bảng kiểm kê quỹ: Mẫu số 08a-TT, số 08b-TT (HD). 1.2.2.2. Sổ kế toán - Sổ quỹ tiền mặt. - Sổ kế toán chi tiết tiền mặt. - Sổ kế toán tổng hợp. 1.2.3. Kế toán chi tiết tiền mặt Được phản ánh trên sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ và do kế toán tiền mặt đảm nhận. - Thủ quỹ: Căn cứ vào các chứng từ thu, chi hợp lệ đã thực hiện, cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ. Sổ quỹ ghi thành 2 liên, 1 liên lưu tại sổ quỹ, 1 liên làm báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi gửi cho kế toán. Số tồn cuối ngày phải khớp với số dư cuối ngày trên sổ quỹ. - Kế toán quỹ: Hàng ngày khi nhận được báo cáo quỹ, kế toán tiền phải tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ thu, chi tiền mặt, kiểm tra việc tính toán ở trên báo cáo quỹ, nếu có sai sót phải sửa chữa kịp thời. Sau đó, kế toán định khoản và ghi vào các sổ kế toán liên quan như: Bảng kê số 1, Nhật ký chứng từ số 1, Sổ cái TK111. 1.2.4. Kế toán tổng hợp tiền mặt 1.2.4.1. Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình thu, chi và tồn quỹ TM của doanh nghiệp, kế toán sử dụng TK 111-Tiền mặt. TK 111 được mở chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: - TK 1111: Tiền mặt Việt Nam đồng - TK 1112: Ngoại tệ GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 6 Luận văn tốt nghiệp - TK 1113: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 1.2.4.2. Kết cấu tài khoản 111- Tiền mặt Bên Nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ. - Số tiền mặt phát hiện thừa khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng do đánh giá lại cuối kỳ. Bên Có: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đã quý xuất quỹ. - Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại cuối kỳ. Số dư bên Nợ: Số tiền mặt tồn quỹ hiện có. 1.2.4.3. Trình tự kế toán tiền mặt - Các nghiệp vụ thu tiền mặt: Nợ TK 111: Tiền mặt Có TK 511, 512, 515: Doanh thu bán hàng ra ngoài, nội bộ và hoạt động tài chính. Có TK 711: Thu nhập khác Có TK 131, 138,141: Thu hồi các khoản nợ phải thu Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng Có TK 128, 221,222: Thu hồi tiền đầu tư Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ. - Các nghiệp vụ chi tiền mặt: Nợ TK 152, 153, 156, 211: Chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ. Nợ TK 331, 311, 315: Chi tiền trả nợ cho người bán, vay ngắn hạn. GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 7 Luận văn tốt nghiệp Nợ TK 333, 334, 336: Chi tiền thanh toán với NN, NLĐ, nội bộ. Nợ TK 112, 113: Chi tiền gửi vào NH, gửi qua bưu điện, nộp thuế, … Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228: Chi tiền đầu tư. Nợ TK 144, 244: Chi tiền ký quỹ, ký cược. Nợ TK 621, 627, 641, 642, 635, 241,… Có TK 111: Tiền mặt Sơ đồ kế toán tiền mặt GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính TK 511, 515, 512 8 Luận văn tốt nghiệp TK111 Doanh thu bán hàng, tài chính, nội bộ TK 711 TK 152,153,156, 211 Mua vật tư, hàng hóa TSCĐ TK 333, 331, 311, 341, 342,… Thu nhập khác Thanh toán các khoản phải trả TK 112 TK 112, 113 Rút tiền gửi NH Gửi tiền vào NH, về nhập quỹ gửi qua bưu điện TK 131, 138, 144, 244 Thu các khoản phải thu, TK 241, 641, 627, 635, 642,… Sử dụng cho chi phí ký cược, ký quỹ TK 121, 128, 221,222, 228 Thu hồi các khoản đầu tư TK 121, 128, 221,222, 228 Đầu tư tài chính TK 338 TK138 Thừa tiền tại quỹ chờ xử lý Thiếu tiền tại quỹ chờ xử lý 1.3. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG (TGNH) GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 9 Luận văn tốt nghiệp 1.3.1.Nguyên tắc quản lý TGNH Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể và cần thiết phải gửi tiền vào ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc công ty tài chính để thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng TM theo quy định của pháp luật. TGNH là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các ngân hàng, kho bạc Nhà nước hoặc các công ty tài chính, bao gồm tiền Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quý,… Căn cứ để ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến TGNH của doanh nghiệp là các giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc các bảng sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản,… Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi đến, kế toán phải tiến hành kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Trương hợp có sự chênh lệch giữa số liệu kế toán của đơn vị với ngân hàng thì vẫn phải ghi theo chứng từ của ngân hàng, số chênh lệch được theo dõi riêng ở tài khoản phải thu hoặc phải trả khác và thông báo cho ngân hàng đối chiếu xác minh lại. Đối với những đơn vị có những tổ chức, bộ phận trực thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải tổ chức kế toán chi tiết theo từng ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 1.3.2. Chứng từ sử dụng trong kế toán TGNH Bao gồm: - Giấy báo Nợ - Giấy báo Có GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07 Học Viện Tài Chính 10 Luận văn tốt nghiệp - Ủy nhiệm thu - Uỷ nhiệm chi - Séc chuyển khoản - Bảng sao kê của ngân hàng - Bảng kê chi tiết số phát sinh 1.3.3. Kế toán chi tiết TGNH Kế toán chi tiết TGNH được phản ánh và theo dõi trên sổ TGNH, do kế toán theo dõi tiền tệ đảm nhận. Sổ theo dõi TGNH được mở chi tiết cho từng ngân hàng, từng loại tiền tệ. Khi có các nghiệp vụ liên quan đến TGNH, kế toán phải lập các chứng từ như ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,…làm căn cứ gửi, rút và thanh toán qua ngân hàng. Khi nhận được giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân hàng, kế toán phải kiểm tram đối chiếu sau đó ghi vào sổ theo dõi TGNH và các sổ liên quan. 1.3.4. Kế toán tổng hợp TGNH 1.3.4.1. Tài khoản sử dụng Để theo dõi tình hình biến động của các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng, kho bạc hoặc công ty tài chính, kế toán sử dụng tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng Tài khoản 112 được mở 3 tài khoản cấp hai: - TK 1121: Tiền Việt Nam đồng - TK 1122: Ngoại tệ - TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý 1.3.4.2. Kết cấu tài khoản 112- TGNH Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,…đã gửi vào ngân hàng. GVHD: ThS. Nguyễn Văn Dậu SVTT:Phạm Thị Dịu Lớp: CQ47/21.07
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng