Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA KẾ TOÁN
CHUYÊN ĐỀ
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ
NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI
Giáo viên hướng dẫn: THS. Phạm Thị Minh Hồng
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Ngân
Lớp: Kế toán 48c
MSSV: CQ 481954
Hà Nội – 05.2010
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT..............................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................2
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ
CỦA CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ
NỘI............................................................................................................................ 4
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH nhà nước một thành
viên Thực phẩm Hà Nội........................................................................................4
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Thực phẩm Hà Nội.
........................................................................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Thực phẩm Hà Nội...........................6
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội................................7
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội.....10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI...12
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác.........................................................12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán.................................................................12
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng..........................................................................12
2.1.1.2. Thủ tục kế toán..............................................................................17
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu và thu nhập khác.......................................19
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu.............................................................25
2.2. Kế toán chi phí.............................................................................................29
2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.....................................................................29
2.2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................29
2.2.1.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán..................................................32
2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng......................................................................41
2.2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................41
2.2.2.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng...................................................43
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
2.2.2.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng...........................................46
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................................................48
2.2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán..........................................................48
2.2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp...............................48
2.2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí quản lý doanh nghiệp.......................51
2.2.4. Kế toán chi phí tài chính.......................................................................52
2.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán...........................................................52
2.2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí tài chính....................................................53
2.2.4.3. Kế toán tổng hợp về chi phí tài chính...........................................55
2.2.5 Kế toán kết quả kinh doanh...................................................................56
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH
VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI...............................................................................60
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh
doanh tại Công ty và phương hướng hoàn thiện.............................................60
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................61
3.1.2 Nhược điểm............................................................................................62
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện...................................................................62
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
tại Công ty Thực phẩm Hà Nội ........................................................................63
3.2.1 Về công tác quản lý doanh thu, chi phí.................................................63
3.2.2. Về tài khoản sử dụng............................................................................65
3.2.3. Về báo cáo kế toán liên quan tới bán hàng..........................................66
KẾT LUẬN.............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................69
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu
Giải thích
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
DT
Doanh thu
GT
Giá trị
GTGT
Giá trị gia tăng
HTK
Hàng tồn kho
KPCĐ
Kinh phí công đoàn
SL
Số lượng
TK
Tài khoản
TKĐƯ
Tài khoản đối ứng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ
Tài sản cố định
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
1
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2 - 1: Hóa đơn bán lẻ hàng hóa..............................................................................13
Bảng 2 - 2 : Mẫu hóa đơn GTGT.....................................................................................14
Bảng 2 - 3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.....................................................15
Bảng 2 - 4: Giấy báo Có của Ngân hàng........................................................................16
Bảng 2 - 5: Bảng kê hóa đơn hàng hóa bán ra..............................................................20
Bảng 2 - 6: Bảng kê bán lẻ hàng hóa..............................................................................21
Bảng 2 - 7: Sổ chi tiết bán hàng......................................................................................22
Bảng 2 - 8: Sổ chi tiết doanh thu bán hàng....................................................................23
Bảng 2 - 9: Sổ tổng hợp chi tiết doanh thu.....................................................................24
Bảng 2 -10: Nhật ký chứng từ số 8..................................................................................26
Bảng 2 - 11: Sổ Cái TK 5111...........................................................................................27
Bảng 2 - 12: Sổ Cái TK 5113...........................................................................................28
Bảng 2 - 13: Phiếu nhập kho...........................................................................................30
Bảng 2 - 14: Phiếu xuất kho............................................................................................31
Bảng 2 - 15: Thẻ kho........................................................................................................33
Bảng 2 - 16: Sổ tổng hợp chi tiết mua hàng nội bộ.......................................................34
Bảng 2 - 17: Sổ tổng hợp chi tiết mua hàng ngoài công ty...........................................35
Bảng 2 - 18: Cân đối kho.................................................................................................36
Bảng 2 - 19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.......................................................................37
Bảng 2 - 20: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán..................................................38
Bảng 2 - 21: Sổ cái TK 632.............................................................................................40
Bảng 2 - 22: Sổ chi tiết chi phí bán hàng........................................................................44
Bảng 2 - 23: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng...................................................45
Bảng 2 - 24: Sổ cái TK 6411............................................................................................47
Bảng 2 - 25: Sổ chi tiết quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................49
Bảng 2 - 26: Sổ tổng hợp chi tiết quản lý chi phí quản lý doanh nghiệ........................50
Bảng 2 - 27: Sổ cái TK 642...............................................................................................51
Bảng 2 - 28: Sổ chi tiết chi phí tài chính..........................................................................53
Bảng 2 - 29: Sổ tổng hợp chi tiết chi phí tài chính.........................................................54
Bảng 2 - 30: Sổ cái TK 635...............................................................................................55
Bảng 2 - 31: Bảng xác định kết quả kinh doanh............................................................57
Bảng 2 - 32: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................58
Bảng 2 - 33: Báo cáo chi tiết chi phí sản xuất, kinh doanh.................................................59
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
2
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Bán hàng được coi là một khâu hết sức quan trọng của toàn bộ hoạt động sản
xuất và kinh doanh. Cho dù sản phẩm làm ra có tốt, rẻ và nhiều tiện ích nổi trội hơn
so với các sản phẩm khác song nếu không được khách hàng biết đến và tin tưởng thì
cũng sẽ không mang lại kết quả kinh doanh tốt cho doanh nghiệp. Đặc biệt hiện nay
trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hết sức khốc liệt, muốn tồn tại và không
ngừng phát triển thì doanh nghiệp không những phải làm thỏa mãn tốt nhất mọi nhu
cầu của khách hàng, mà còn phải luôn luôn chú ý nâng cao sức cạnh tranh của
mình. Để làm được điều đó điều trước tiên doanh nghiệp cần phải đánh giá được
nhu cầu của thị trường cũng như khả năng đáp ứng những nhu cầu đó của chính
doanh nghiệp. Vì vậy mà công tác kế toán về khâu doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh luôn là mối quan tâm hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp
thương mại trong nền kinh tế thị trường như hiện nay.
Mục tiêu của một doanh nghiệp luôn là lợi nhuận, để có được lợi nhuận cao
thì doanh thu thu về cũng như các chi phí phải bỏ ra phải hợp lý, doanh thu cao và
chi phí thấp luôn là mục tiêu lý tưởng mà mỗi doanh nghiệp muốn đạt được. Các
nhà quản lý muốn hướng tới mục tiêu đó thì trước tiên các kế toán phải phản ánh
được nhanh chóng và chính xác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ, đảm bảo công tác kế toán không chỉ đầy đủ, kịp thời mà còn phải khoa
học, đơn giản trong quá trình quản lý và theo dõi tạo điều kiện cho các nhà quản trị
có thể ra các quyết định đúng đắn. Vì vậy mà trong thời gian thực tập được sự
hướng dẫn tận tình của Giảng viên Thạc Sĩ Phạm Thị Minh Hồng và sự giúp đỡ
nhiệt tình của các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH nhà nước một thành
viên Thực phẩm Hà Nội, em đã chọn đề tài: "Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước một thành
viên Thực phẩm Hà Nội". Chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương I: Đặc điểm và tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty
TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội.
Chương II: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội.
Chương III: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội.
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
3
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ DOANH THU, CHI PHÍ CỦA
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI
1.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí của Công ty TNHH nhà nước một
thành viên Thực phẩm Hà Nội
1.1.1. Khái quát các hoạt động kinh doanh của Công ty Thực phẩm Hà
Nội.
Công ty TNHH nhà nước một thành viên Thực phẩm Hà Nội hay còn gọi là
Công ty Thực phẩm Hà Nội là một trong những đơn vị được thành lập đầu tiên của
ngành Thương mại Hà Nội, công ty có nhiệm vụ tổ chức nguồn hàng, sản xuất cung
ứng các mặt hàng thực phẩm tươi sống, các mặt hàng đặc sản, công nghệ phẩm từ
nhiều nguồn khác nhau để phục vụ người tiêu dùng. Dưới đây là các hoạt động kinh
doanh chủ yếu của công ty:
- Kinh doanh thực phẩm, nông sản tươi và chế biến, thực phẩm công nghệ,
thuỷ hải sản tươi và chế biến, muối và các loại gia vị
- Sản xuất, kinh doanh các loại hàng hoá công nghệ phẩm, thực phẩm
- Tổ chức sản xuất, gia công, chế biến, làm đại lý các sản phẩm hàng hoá của
doanh nghiệp được phép kinh doanh
- Mua bán rượu, bia, thuốc lá (không bao gồm kinh doanh quán bar)
- Kinh doanh khách sạn và các dịch vụ khách sạn, kinh doanh các dịch vụ
văn hoá và vui chơi giải trí (không bao gồm kinh doanh quán bar, phòng hát
karaoke, vũ trường và các loại hình Nhà nước cấm)
- Cho các tổ chức trong và ngoài nước thuê nhà
- Kinh doanh bất động sản, cho thuê kho bảo quản hàng hoá (không bao
gồm hoạt động tư vấn về giá đất)
- Kinh doanh hoá chất (trừ hoá chất Nhà nước cấm), nguyên liệu phục vụ sản
xuất, chế biến; máy móc, thiết bị dây chuyền phục vụ giết mổ gia súc, gia cầm
- Kinh doanh trang thiết bị nội, ngoại thất công trình, đồ gia dụng
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
4
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
- Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư (không bao gồm thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc thú y), máy móc, thiết bị phụ tùng cho sản xuất kinh doanh
- Xuất nhập khẩu hàng thực phẩm, thủ công mỹ nghệ, nông hải sản và hàng
tiêu dùng mà Nhà nước cho phép
Với các hình thức kinh doanh như vậy thì kênh phân phối mà công ty sử
dụng đó là xây dựng các hệ thống cửa hàng bán lẻ, tại các cửa hàng bán lẻ này sẽ
thực hiện kinh doanh độc lập với công ty, ngoài việc lấy những sản phẩm đặc trưng
mà công ty sản xuất cửa hàng cũng sẽ thực hiện liên hệ với các nhà cung cấp bên
ngoài nhằm đa dạng chủng loại các sản phẩm của mình. Đồng thời các cửa hàng
bán lẻ cũng sẽ chủ động thực hiện các phương án kinh doanh riêng. Tại Cửa hàng
Thực phẩm Lê Quý Đôn (một cửa hàng thuộc công ty) bày bán khoảng 3000 sản
phẩm phục vụ tiêu dùng hàng ngày bao gồm thực phẩm hàng ngày (bánh mỳ, nem
hải sản, cá đông lạnh ...), đồ gia dụng (thìa, chảo, thau, chậu ...), các loại đồ ăn
nhanh, các loại đồ uống (rượu, nước ngọt ...) .... Không chỉ bày bán hàng tại cửa
hàng chính của mình tại số 9b Lê Quý Đôn cửa hàng còn chủ động mở thêm 3 đại
lý bán hàng khác tại 13 Hàn Thuyên, 476 Bạch Mai và cửa hàng mới mở gần đây tại
24 Trần Nhật Duật. Các đại lý này đều do cửa hàng Lê Quý Đôn thực hiện quản lý
và kiểm kê hàng hóa, mọi hàng hóa tại các đại lý này sẽ không được lấy trực tiếp
trên công ty cũng như lấy trực tiếp từ các nhà cung cấp khác mà tất cả hàng hóa đều
từ cửa hàng Lê Quý Đôn chuyển xuống.
Ngoài việc kinh doanh tại các địa điểm cố định, cửa hàng còn không ngừng
tìm kiếm các thị trường tiềm năng khác, đưa hàng về bán tại các tỉnh, huyện lân cận
Hà Nội theo kiểu "siêu thị di động" trong thời gian khoảng 2 ngày, trung bình
khoảng một tháng 2 lần, điều này một phần làm tăng doanh thu cho cửa hàng, mặt
khác là để xây dựng thương hiệu Hanoifood tới người tiêu dùng cũng như cung cấp
đầy đủ các mặt hàng thiết yếu cho người dân. Không những thế cửa hàng còn tham
gia các hội chợ, trưng bày giới thiệu sản phẩm khi mà công ty tổ chức vào những
dịp đặc biệt.
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
5
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
1.1.2. Đặc điểm doanh thu của Công ty Thực phẩm Hà Nội
Chuẩn mực kế toán số 14 - Doanh thu và thu nhập khác có giải thích rõ:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn sở hữu. Như vậy trong các doanh nghiệp thương mại nói
chung, tại Công ty Thực phẩm Hà Nội nói riêng thì doanh thu đó là toàn bộ tiền bán
hàng hóa cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Doanh thu bán hàng của Công ty Thực phẩm Hà Nội sẽ bao gồm các nguồn
thu do bán sản phẩm tại các cửa hàng cố định và được kế toán tổng hợp ghi nhận
hàng ngày, ngoài ra đó là nguồn thu do các chương trình "bán hàng nông thôn" hay
tham gia các hội chợ, giới thiệu sản phẩm sẽ được kế toán theo dõi và ghi nhận sau
mỗi đợt kinh doanh.
Doanh thu tài chính sẽ bao gồm doanh thu từ các hoạt động tài chính và chiết
khâu thanh toán được hưởng. Trong đó chiết khấu thanh toán tại Công ty chủ yếu
do nhà cung cấp giảm trừ cho công ty mỗi khi mua hàng hoặc giảm trừ nhằm
khuyến khích bán các mặt hàng của nhà cung cấp.
Công ty áp dụng tính thuế theo phương pháp khấu trừ do vậy doanh thu bán
hàng là doanh thu chưa tính thuế GTGT, tuy nhiên các hóa đơn sử dụng tại quầy là
hóa đơn bán lẻ do vậy doanh thu phát sinh từ các hóa đơn này sẽ được tổng hợp và
lập hóa đơn GTGT vào cuối ngày. Các doanh thu khác sẽ bao gồm các khoản doanh
thu do thanh lý TSCĐ, bán các loại phế liệu như giấy, bìa.
Hình thức bán hàng chính của công ty là bán lẻ hàng hóa tức là bán hàng trực
tiếp cho người tiêu dùng, và công ty thực hiện thu tiền tập trung. Tại quầy hàng của
công ty có nhân viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và in hóa đơn. Căn cứ
vào hóa đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao cho khách mà nhân viên thu ngân
phải có trách nhiệm với việc thừa thiếu tiền bán hàng nếu có. Còn thừa thiếu hàng
hóa ở quầy hàng thì sẽ thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng. Ngoài ra thì tại
công ty cũng phát sinh hình thức bán hàng nội bộ khi thực hiện mua bán sản phẩm
của cửa hàng này với cửa hàng khác thuộc công ty.
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
6
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm Chiết khấu thương mại, Giảm giá
hàng bán, và Hàng bán bị trả lại. Chiết khấu thương mại là các khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn, thông thường
tại các quầy hàng bán lẻ thì đó là các mặt hàng được bán nguyên thùng, hộp ....
Giảm giá hàng bán đó là các khoản giảm trừ cho người mua hàng do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc là lạc hậu thị hiếu. Một trường hợp nữa cũng được coi
là giảm giá hàng bán tại các cửa hàng đó là việc bán hàng cho nhân viên của công
ty.
Mặc dù tại cửa hàng các hoạt động kinh doanh tương đối độc lập song toàn
bộ doanh thu trong các hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ đều được báo và
nộp lên công ty hàng ngày hoặc sau một đợt kinh doanh.
1.1.3. Đặc điểm chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội
Chi phí ở các doanh nghiệp thương mại bao gồm nhiều loại và có thể phân
theo nhiều tiêu thức khác nhau. Ngoài các chi phí liên quan tới các hoạt động sản
xuất thì các công ty còn có các chi phí phục vụ cho các hoạt động không liên quan
tới sản xuất như các hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt động quản lý
doanh nghiệp. Để thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán cần thiết phải tiến
hành việc phân loại chi phí, tùy theo việc xem xét chi phí ở góc độ nào mà các
doanh nghiệp sẽ lựa chọn các tiêu thức phân loại thích hợp. Tuy nhiên cho dù theo
phương pháp phân loại nào đi nữa thì mỗi doanh nghiệp đều phải xác định được
mục đích mà mỗi chi phí phải bỏ ra.
Trong doanh nghiệp thương mại nói chung chi phí kinh doanh thương mại
bao gồm: Trị giá vốn hàng bán, Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Trong đó việc hạch toán giá mua thuần của hàng hóa được tính và hạch toán riêng,
còn chi phí thu mua được tổng hợp chung không phân bổ cho từng mặt hàng, và đến
cuối kỳ sẽ thực hiện phân bổ cho hàng còn lại và hàng bán ra.
Trị giá vốn hàng bán Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên do vậy trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
7
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
mua của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ và các khoản chi phí liên
quan đến chi phí thu mua hàng hóa phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ.
Trị giá mua của hàng hóa được Công ty áp dụng tính theo phương pháp Bình
quân gia quyền, tức là được xác định theo công thức sau.
GT hàng đầu kỳ
+ GT hàng nhập trong kỳ
+
SL
hàn
Trị giá mua
hàng xuất
=
bán
g
Số lượng hàng
X
SL hàng đầu kỳ nhậ
xuất trong kỳ
p
tron
g
kỳ
Chi phí thu mua hàng hóa đó là các chi phí phát sinh liên quan đến việc mua
hàng như chi phí vận chuyển, bốc xếp ... Các chi phí này tại Công ty ít phát sinh vì
phần lớn khi nhập hàng hóa khoản chi phí này do bên cung cấp chịu và chịu trách
nhiệm về hàng hóa đến khi bày hàng bán và nhập hàng vào kho. Thông thường các
khoản chi phí này tại Công ty sẽ bao gồm các chi phí vận chuyển do lấy hàng nội
bộ, vận chuyển hàng từ các đại lý thuộc các cửa hàng của Công ty. Và các chi phí
thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ được phân bổ như sau:
Chi phí
Chi phí thu mua
thu mua
phân bổ cho hàng
phân bổ
cho hàng
=
còn đầu kỳ
Trị giá mua hàng
còn đầu kỳ
xuất bán
Trị giá vốn
Phạm Thị Ngân
+
=
Chi phí thu mua
Trị giá
phát sinh trong
mua hàng
kỳ
Trị giá mua hàng
+
Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ
+
X
hóa xuất
bán trong
kỳ
Chi phí thu mua phân bổ
Kế toán 48C
8
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
hàng bán
bán ra trong kỳ
cho hàng xuất bán
Chi phí bán hàng đó là các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của Công ty. Tại Công ty nó sẽ bao
gồm các khoản chi phí phát sinh tại các cửa hàng và các khoản chi phí phát sinh
trong quá trình bán hàng ngoài cửa hàng, như Chi phí vận chuyển, Chi phí phát sinh
khi thực hiện các chương trình giảm giá, khuyến mại, Chi phí thuê địa điểm bán, và
các chi phí tiếp thị, tìm kiếm thị trường, các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,
Chi phí vật liệu bao bì sử dụng cho việc đựng, đóng gói các sản phẩm đem đi bán
hoặc đưa cho khách hàng ... sử dụng cho bộ phận bán hàng và chi phí cho các mặt
hàng thực phẩm hết hạn sử dụng. Các chi phí khấu hao TSCĐ như khấu hao máy vi
tính chuyên thực hiện tính và chứa các dữ liệu bán hàng tại quầy thanh toán, các tủ
đông lạnh phục vụ cho việc giữ các sản phẩm tươi sống ... Chi phí dịch vụ mua
ngoài chủ yếu sẽ bao gồm các khoản trả tiền thuê cửa hàng, các gian hàng trong các
chương trình bán hàng ngoài trụ sở và chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ
trực tiếp cho khâu bán hàng. Và các chi phí khác như các chi phí về giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo đặc biệt là quảng cáo cho các chương trình bán hàng về nông thôn,
chi phí hội nghị khách hàng trong các dịp tổ chức bán hàng kích cầu của cửa hàng.
Chi phí Quản lý doanh nghiệp là các chi phí quản lý chung cho toàn doanh
nghiệp, nó là chi phí thời kỳ bao gồm các chi phí phát sinh liên quan đến quản lý
văn phòng và các hoạt động kinh doanh chung trong doanh nghiệp. Bao gồm các
chi phí như Chi phí nhân viên quản lý gồm các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên
quản lý trong doanh nghiệp, các bộ phận văn phòng tại các cửa hàng, chi phí trích
lập bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tương ứng. Các chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, phí và các khoản lệ phí phản ánh các chi
phí về thuế ...
Ngoài các khoản chi phí liên quan trực tiếp tới các hoạt động tiêu thụ, bán
sản phẩm của Công ty, còn các khoản chi phí liên quan khác nữa đó là Chi phí tài
chính và các khoản Chi phí khác. Trong đó Chi phí tài chính chủ yếu bao gồm các
chi phí liên quan tới chi phí cho vay và đi vay vốn và các chi phí liên quan tới chiết
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
9
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
khấu thanh toán cho người mua mà công ty áp dụng. Các Chi phí khác là các khoản
chi phí phát sinh do các sự kiện, nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông
thường của Công ty như các chi phí liên quan tới việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
hay các khoản Bị phạt thuế, truy nộp thuế ... và các khoản chi phí khác.
1.2. Tổ chức quản lý doanh thu, chi phí của Công ty Thực phẩm Hà Nội
Việc thực hiện việc tổ chức quản lý trực tiếp doanh thu, chi phí do các cửa
hàng tự tổ chức thực hiện, nhiệm vụ của các cửa hàng là ghi nhận và báo cáo lên
cho Công ty thông qua hệ thống sổ sách báo cáo của Công ty. Đứng đầu mỗi cửa
hàng là Trưởng cửa hàng có trách nhiệm chịu trách nhiệm trước Công ty mọi tình
hình biến động doanh thu, chi phí của cửa hàng, là người đưa ra các quyết định tới
hoạt động của cửa hàng như việc đưa ra các đợt bán hàng, đưa hàng tới các hội
chợ ... Trưởng cửa hàng là người thực hiện việc ký kết các hợp đồng bán hàng, mua
hàng tại cửa hàng cũng như là người đưa ra quyết định cuối cùng về các hoạt động
tài chính của cửa hàng, các công tác tiếp thị, khuyến mại tại cửa hàng, đồng thời
quản lý các nhân viên trong cửa hàng của mình. Tại cửa hàng Thực phẩm Lê Quý
Đôn bao gồm có 5 nhân viên làm trong văn phòng (không tính trưởng cửa hàng),
trong đó có ba nhân viên kế toán, một nhân viên kinh doanh và 21 nhân viên bán
hàng.
Nhân viên kế toán thực hiện ghi sổ, tổng hợp toàn bộ doanh thu, chi phí phát
sinh trong ngày tại các cửa hàng và trong mỗi đợt kinh doanh. Tổ trưởng kế toán
thực hiện tổng hợp, ghi sổ mọi tình hình biến động liên quan tới doanh thu, chi phí
liên quan tới cửa hàng. Đồng thời thực hiện tổng hợp các loại chứng từ, phân loại
doanh thu, chi phí sau đó ghi và quản lý các sổ sách kế toán. Từ sự theo dõi tình
hình biến động doanh thu, chi phí tại cửa hàng Tổ trưởng kế toán sẽ giúp Trưởng
cửa hàng đưa ra các quyết định có nên nhập hàng tiếp nữa hay không. Nhân viên kế
toán số 1 và số 2 sẽ thực hiện việc theo dõi kiểm kê hàng hóa tại các cửa hàng nhỏ
khác nhằm ghi nhận các doanh thu, chi phí phát sinh trong ngày, cuối mỗi ngày báo
cáo lên Tổ trưởng kế toán. Hai nhân viên kế toán này là những người sẽ thực hiện
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C 10
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
ghi nhận số lượng hàng hóa tại quầy hàng, tại kho của cửa hàng cuối mỗi ngày,
quản lý tình hình xuất kho và nhập kho của cửa hàng và thực hiện báo cáo lên Tổ
trưởng kế toán. Đồng thời thực hiện việc nhập các mã hàng hóa sau mỗi lần nhập
hàng và các nghiệp vụ kế toán khác tùy theo yêu cầu của công việc.
Nhân viên kinh doanh sẽ thực hiện các công việc liên quan tới công tác tiếp
thị, là người tìm hiểu các thị trường tiềm năng mà cửa hàng sẽ thực hiện bán, định
hướng và giúp trưởng cửa hàng đưa ra các quyết định liên quan. Là người sẽ giao
dịch trực tiếp với các nhà quản lý địa phương nhằm tìm kiếm thông tin, đưa ra các
chương trình quảng cáo, khuyến mại của cửa hàng. Là người trực tiếp quản lý việc
vận chuyển hàng hóa nội bộ như việc nhận hàng nội bộ hay vận chuyển hàng hóa tại
cửa hàng tới các địa điểm bán hàng.
Nhân viên văn phòng còn lại là người thực hiện kiểm soát các hoạt động bán
hàng, giao công việc và quản lý các nhân viên bán hàng.
Nhân viên bán hàng được chia làm hai bộ phận, đó là bộ phận thu ngân và bộ
phận quầy hàng. Bộ phận thu ngân chuyên thực hiện việc ghi nhận mã hàng được
bắn ra, đưa hóa đơn và thu tiền bán hàng của khách hàng, sau mỗi ca thực hiện kiểm
kê doanh thu bán hàng và giao ca. Đối với các nhân viên tại bộ phận quầy hàng sẽ
thực hiện việc nhận hàng mỗi khi có hàng do nhà cung cấp mang đến theo yêu cầu
của trưởng cửa hàng, theo dõi tình hình bán hàng tại quầy, thực hiện bày hàng khi
thiếu, báo cáo với bộ phận văn phòng khi thấy hàng hết tại kho, đồng thời theo dõi
ngày sử dụng của mỗi mặt hàng đóng gói các mặt hàng hết hạn sử dụng, hư hỏng và
báo vào bộ phận văn phòng.
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C 11
Website: http://www.docs.vn Email :
[email protected] Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ TẠI
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỰC PHẨM HÀ NỘI
2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.1.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán lẻ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Giấy báo Có của Ngân hàng
- Phiếu thu
- Và các chứng từ liên quan khác
Chứng từ liên quan trực tiếp tới nghiệp vụ bán hàng đó là Hóa đơn bán lẻ và
Hóa đơn giá trị gia tăng. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, thu ngân nhập dữ liệu
vào máy tính và thực hiện in hóa đơn bán lẻ giao khách hàng. Đồng thời khi có yêu
cầu Kế toán viên lập hóa đơn GTGT thành 3 liên. Liên 1(màu tím) dùng để lưu tại
quyển hóa đơn, Liên 2 (màu đỏ) giao cho khách hàng và Liên 3 (màu xanh) dùng
trong nội bộ và là căn cứ để ghi thẻ kho, sau đó Liên 3 được chuyển cho Kế toán
thành phẩm, hàng hóa nhằm ghi sổ doanh thu và kê khai thuế GTGT đầu ra.
Đối với các nghiệp vụ bán lẻ không thực hiện lập hóa đơn GTGT ngay tại
thời điểm bán hàng, kế toán lập bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ ghi nhận các
nghiệp vụ phát sinh đồng thời phản ánh từng mức thuế suất tương ứng với các mặt
hàng. Cuối ngày kế toán tổng hợp số liệu tổng hợp trên các bảng kê bán lẻ này, lập
Hóa đơn GTGT. Dựa vào hóa đơn GTGT được lập kế toán xác ghi nhận doanh thu
và số thuế GTGT phải nộp.
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C 12
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
HAPROMART - 9B LE QUY DON
Dc (add): 9B Le Quy Don - Ha Noi
DT (Tel):
Ma thue (VAT): 0100106803
Hoa don ban le (Receipt): PB0396
Nhan vien ban hang (Cashier): HAI YEN
Ma So
Hang hoa
01437
milo goi
02471
omo
Giam Gia 10%
TONG GIA TRI THANH TOAN
Tien da nhan
Tien tra lai khach hang
Ngày 12/01/2010
SL
3
1
Gia
21,000
105,000
Đơn vị tính: VNĐ
Thanh Tien
63,000
105,000
16,800
151,200
200,000
48,800
Bảng 2 - 1: Hóa đơn bán lẻ hàng hóa
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
13
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng
nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt
HÓA ĐƠN
Mẫu số 01 GTKT - 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
AY/2010B
Liên 1 (lưu)
Số: 209
Ngày 20 tháng 2 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Thực phẩm Lê Quý Đôn
Địa chỉ: 9B Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số TK: ........
MS: 01001 068 032
Tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hằng
Đơn vị: Nhà hàng Minh Hằng
Địa chỉ: 14 Lê Quý Đôn - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
(1)
1
2
Số TK
MS: 01 0240145 7
Tên hàng hóa,
Đơn vị
dịch vụ
(2)
Dầu ăn simply
Súc xích
(3)
Thùng
Thùng
Số lượng
Đơn giá
(4)
(5)
1
324,000
2
520,000
Cộng tiền hàng:
Tổng cộng tiền thanh
Thành tiền
(6)
324,000
1,040,000
1,364,000
1,377,640
toán:13,640
Thuế suất 10%
Tiền thuế:
Số tiền viết băng chữ: Một triệu ba trăm bảy bảy nghìn sáu trăm
bốn mươi.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vịNgười
bán hàng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Bảng 2 - 2 : Mẫu hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được lập khi cửa hàng xuất hàng bán
tới các đại lý bán hàng. Tổ trưởng kế toán xác định lượng hàng hóa sẽ xuất kho sẽ
lập và ghi nhận lượng hàng xuất vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C 14
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng
nghiệp
Chuyên đề thực tập tốt
toán kiểm kê nhận Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cùng với thủ kho thực
hiện
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C 15
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
xuất hàng hóa theo Phiếu xuất. Sau khi kiểm kê xong Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ được kế toán kiểm kê ký nhận và đưa
Tổ trưởng kế toán ký xác nhận. Nhân viên vận chuyển mang hàng cùng Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ xuống các đại lý, tại
các đây là căn cứ để nhập hàng bán của đại lý.
Công ty Thực phẩm Hà Nội
Cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Ngày 25/10/2009
Căn cứ vào lệnh điều động số: 97 ngày 25/10/2009 của cửa hàng thực phẩm Lê Quý Đôn việc xuất hàng cho đại
lý thuộc cửa hàng tại 13 Hàn Thuyên
Họ và tên người vận chuyển: Nguyễn Văn Sơn - Nhân viên bán hàng
Xuất tại: Kho phía nam của cửa hàng
Nhập tại: Đại lý 13 Hàn Thuyên
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Mì Kusu
Thùng
05
05
84,000
420,000
2
Rượu Hapro
Chai
10
10
120,000
1,200,000
3
Bánh mỳ
Chiếc
20
20
4,500
90,000
Cộng
1,710,000
Xuất ngày 25/10/2009
Nhập ngày 25/10/2009
Người lập phiếu nhập
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(ký, họ tên)
Người vận chuyển
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Bảng 2 - 3: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
16
GVHD.THS.Phạm Thị Minh Hồng
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Giấy báo Có của Ngân hàng do ngân hàng nơi Công ty có tài khoản giao dịch gửi để xác nhận với công ty rằng có một khoản
thu tăng lên trong tài khoản của công ty. Kế toán ngân hàng tại công ty thực hiện lưu dữ liệu vào sổ kế toán của mình đồng thời lưu
giấy báo có tại tủ lưu làm căn cứ xác định nếu có sai sót xảy ra sau này.
NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG HÀ NỘI
GIẤY BÁO CÓ
Số: 101
Ngày 30 tháng 12 năm 2009
Nợ TK 112: 180,000,000
Có TK 131: 180,000,000
Đơn vị trả tiền: Công ty Fonterra Brands Viet Nam
Địa chỉ: Tôn Đức Thắng - Hồ Chí Minh
Đơn vị nhận tiền: Công ty Thực phẩm Hà Nội
Địa chỉ: 24 - 26 Trần Nhật Duật - Hoàn Kiếm - Hà Nội
Nội dung: Trả tiền thuê địa điểm bán hàng
Số tiền: 180,000,000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn/
Kiểm soát
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Bảng 2 - 4: Giấy báo Có của Ngân hàng
Phạm Thị Ngân
Kế toán 48C
17