Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học s...

Tài liệu Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường thcs huyện lục ngạn, tỉnh bắc giang

.PDF
118
4074
155

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM HỮU VANG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM PHẠM HỮU VANG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Bình THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Khắc Bình Các số liệu và kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Thái Nguyên, ngày 15 tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Hữu Vang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN i http://www.lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa học. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Khắc Bình, người thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Xin chân thành cảm ơn sự nhiệt tình giúp đỡ từ tập thể lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo dục trung học Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lục Ngạn, Ban giám hiệu các trường THCS trên địa bàn huyện Lục Ngạn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi có được những thông tin bổ ích phục vụ quá trình nghiên cứu. Đề tài "Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang" đã hoàn thành đúng kế hoạch, được nghiên cứu một cách công phu và cẩn trọng. Mặc dù cá nhân tôi có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn, nhưng do điều kiện thời gian và năng lực có hạn nên không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong các thầy cô, các chuyên gia, đồng nghiệp và những ai quan tâm tới vấn đề nghiên cứu, tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2016 Tác giả luận văn Phạm Hữu Vang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN ii http://www.lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii MỤC LỤC............................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ..................................................... iv DANH MỤC BẢNG .................................................................................. v MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................... 3 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................... 4 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 5 8. Cấ u trúc của luận văn .............................................................................. 6 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ ......................... 7 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................ 7 1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 7 1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................... 12 1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài ........................................................... 15 1.2.1. Dạy học........................................................................................... 15 1.2.2. Năng lực học sinh ............................................................................ 17 1.2.3. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh ........................ 18 1.2.4. Trải nghiệm ..................................................................................... 18 1.2.5. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo ......................................................... 18 1.2.6. Hoạt động ngoại khóa trải nghiệm sáng tạo ........................................ 18 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iii http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.2.7. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh .............................................................................................. 18 1.3. Khái quát chung về hoạt động dạy học ở trường THCS.......................... 19 1.3.1. Mục tiêu dạy học ở THCS ................................................................ 19 1.3.2. Hoạt động giáo dục ở THCS ............................................................. 19 1.3.3. Khái quát về giáo viên trường THCS ................................................. 19 1.3.4. Khái quát về đặc điểm tâm sinh lý của học sinh THCS ....................... 20 1.3.5. Những hình thức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS .................................................................... 26 1.4. Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh THCS .............................................................................. 27 1.4.1. Những văn bản quy định về hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường THCS....................................................................................................... 27 1.4.2. Hiệu trưởng trường THCS ................................................................ 28 1.4.3. Nội dung tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh............................................................................... 28 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh THCS ..................................... 30 1.5.1. Nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh THCS ..................................................... 30 1.5.2. Năng lực tổ chức thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo của đội ngũ cán bộ quản lý tốt sẽ làm cho các hoạt động này của nhà trường phong phú, đúng mục đích và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ...................................................................................................... 30 1.5.3. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm hoạt động xã hội của đội ngũ giáo viên trong việc xây dựng nội dung chủ đề ................................ 30 1.5.4. Cơ sở vật chất của nhà trường phục vụ các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cũng ảnh hưởng đến công tác tổ chức các hoạt động này ........................ 30 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn 1.5.5. Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, môi trường văn hoá, truyền thống ở địa phương ................................................................................... 31 1.5.6. Sự quan tâm của chính quyền , đoàn thể đến hoạt động giáo dục của nhà trường ............................................................................................... 32 Tiểu kết chương 1 ..................................................................................... 33 Chương 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THSC HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG .................................................................. 34 2.1. Khái quát về Giáo dục Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang...................... 34 2.1.1. Hệ thống trường học và quy mô ........................................................ 34 2.1.2. Khái quát về giáo dục THCS............................................................. 37 2.1.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên THCS .................................................. 38 2.1.4. Thực trạng cơ sở vật chất phục vụ dạy học ......................................... 39 2.2. Thực trạng hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS................................................................. 40 2.2.1. Nhận thức của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ......................................... 40 2.2.2. Thực trạng kế hoạch hoạt động trải nghiệm sáng tạo ........................... 42 2.2.3. Thực trạng chủ đề và nội dung các chủ đề cho hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................................................................................... 45 Hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng PTNL học sinh .................. 45 2.2.4. Thực trạng thực hiện các hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................... 49 2.2.5. Các hình thức tổ chức hoạt động ngoại khóa trải nghiệm sáng tạo ........ 50 2.2.6. Đánh giá chung về kết quả thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát huy năng lực .................................................................... 57 2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ....................................................................... 59 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn 2.3.1. Thực trạng quá trình xây dựng kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo theo định hướng phát triển năng lực học sinh .......................... 59 2.3.2. Thực trạng chỉ đạo giáo viên thực hiện nội dung, chủ đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .......................................................................... 60 2.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên về xây dựng chủ đề, nội dung, phương pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ............................................... 62 2.3.4. Sử dụng cơ sở vật chất phục vụ tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo 64 2.3.5. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo .................................................................................. 65 2.3.6. Công tác kiểm tra, đánh giá tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo đinh ̣ hướng PTNL ..................................................................................... 66 2.4. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang......................................................................................... 67 2.4.1. Ưu điểm .......................................................................................... 67 2.4.2. Nhược điểm..................................................................................... 68 Tiểu kết chương 2 ..................................................................................... 69 Chương 3 BIỆN PHÁP TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG THCS HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG ............................................................................ 70 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................ 70 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu..................................................... 70 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................... 70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ..................................................... 70 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ....................................................... 70 3.2. Một số biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS Huyện Lục Ngạn, Tỉnh Bắc Giang.... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, học sinh, phụ huynh học sinh về ý nghĩa, tầm quan trọng, lợi ích của TNST và tổ chức hoạt động TNST cho học sinh ........................................................ 71 3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường viêc̣ bồi dưỡng nghiêp̣ vu ̣ phương pháp tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh ̣ hướn PTNL ho ̣c sinh cho cán bô ̣ giáo viên trong nhà trường ................................................................................................ 77 3.2.3. Biện pháp 3: Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị và nâng cao hiệu quả sử dụng chúng trong tổ chức các hoa ̣t đô ̣ng TNST cho học sinh ............. 80 3.2.4. Biêṇ pháp 4: Tăng cường phối hợp giữa nhà trường - gia đình và xã hội trong việc tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh ̣ hướng PTNL cho học sinh ...... 81 3.2.5. Biêṇ pháp 5: Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá, thi đua khen thưởng công tác tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh ̣ hướng PTNL học sinh .............. 85 3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp.................................................. 87 3.4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .............................. 88 Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 91 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 92 1. Kết luận ................................................................................................ 92 2. Khuyến nghị ......................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 96 PHỤ LỤC................................................................................................ 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vii http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung viết tắt CBGV : Cán bộ giáo viên CBQL : Cán bộ quản lý CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất GD&ĐT : Giáo dục và Đào tạo GDTX : Giáo du ̣c thường xuyên GV : Giáo viên HĐGD : Hoa ̣t đô ̣ng giáo du ̣c HĐGDNGLL : Hoạt đô ̣ng giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐND : Hội đồng nhân dân HS : Học sinh KT-XH : Kinh tế - xã hội MN : Mầm non PTNL : Phát triể n năng lưc̣ QLGD : Quản lý giáo dục TBDH : Thiết bị dạy học TDTT : Thể du ̣c thể thao TH : Tiểu học THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TNST : Trải nghiê ̣m sáng ta ̣o TSHS : Tổng số học sinh UBND : Uỷ ban nhân dân Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN iv http://www.lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Thống kê số trường học của các cấp học giai đoạn 2012-2016 ............... 35 Bảng 2.2: Thống kê số lớp học và HS của các bậc học trong giai đoạn 2012-2016 ................................................................................................... 35 Bảng 2.3: Thống kê trường học và học sinh THCS năm học 2015-2016 ................ 36 Bảng 2.4: Đánh giá của cán bộ quản lý và giáo viên về hoạt động trải nghiệm sáng tạo cần rèn luyện và bồi dưỡng cho học sinh .................................... 40 Bảng 2.5: Kế hoa ̣ch hoa ̣t đô ̣ng trải nghiê ̣m sáng ta ̣o ......................................... 42 Bảng 2.6: Đánh giá của giáo viên về chủ đề và nội dung các chủ đề hoạt động trải nghiệm sáng tạo cần rèn luyện và bồi dưỡng cho học sinh ........ 45 Bảng 2.7: Mức độ nhận thức của cán bộ, giáo viên về các nội dung hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh ..................................................... 46 Bảng 2.8: Mức độ thực hiện của cán bộ, giáo viên về các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh......................................................................... 47 Bảng 2.9: Nguyên nhân học sinh chưa hình thành kỹ năng trải nghiệm sáng tạo cần thiết .............................................................................. 48 Bảng 2.10: Nội dung quản lý thực hiện hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh .................................................................................... 49 Bảng 2.11: Kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh............ 59 Bảng 2.12: Đánh giá thực trạng chỉ đạo của giáo viên thực hiện nội dung, chủ đề tổ chức hoạt động TNST ................................................................................. 60 Bảng 2.13: Mức độ nhận thức của cán bộ, giáo viên về mức độ nhận thức cần thiết và mức độ thực hiện các nội dung tổ chức hoạt động TNST theo định hướng PTNL học sinh ................................................................................. 61 Bảng 2.14. Thực trạng tổ chức học tập, bồi dưỡng của giáo viên............................. 62 Bảng 2.15: Thực trạng việc sử dụng phương tiện, thiết bị học tập ........................... 64 Bảng 2.16: Sự chỉ đạo, phối hợp giữa cán bộ quản lý với các lực lượng giáo dục . 65 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN v http://www.lrc.tnu.edu.vn Bảng 2.17: Thực trạng kiểm tra đánh giá tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo định hướng PTNL cho HS............................................................................................... 66 Bảng 3.1. Tổng hợp kết quả đánh giá tính cần thiết của các biện pháp tổ chức hoa ̣t đô ̣ng TNST theo đinh ̣ hướng PTNL học sinh ........................... 88 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả đánh giá tính khả thi của các biện pháp tổ chức hoạt động TNST theo đinh ̣ hướng PTNL học sinh .............................. 89 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN vi http://www.lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sự chuyển biến mạnh mẽ của nền KT-XH cùng với quá trình hội nhập sâu rộng vào quá trình toàn cầu hoá của nước ta đã đặt ra nhiệm vụ cho ngành GD&ĐT nước nhà phải đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, có đầy đủ phẩm chất và năng lực phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH đất nước. Đảng và Nhà nước ta hết sức coi trọng vai trò của giáo dục và đào tạo, cùng với Khoa học - Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo được coi là quốc sách hàng đầu, là động lực cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy, sự nghiệp giáo dục đào tạo luôn được sự quan tâm và đầu tư rất lớn của Đảng, Nhà nước và xã hội. Nền giáo dục nước ta thời gian qua có sự phát triển nhanh chóng, đóng góp rất lớn cho sự phát triển đất nước. Tuy nhiên, trong bối cảnh kinh tế-xã hội hiện nay, nền giáo dục nước ta bộc lộ nhiều hạn chế, chất lượng giáo dục chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội. Nhận thức được điều đó, từ năm 2002, chúng ta thực hiện đổi mới chương trình sách giáo khoa, đồng thời đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm nhằm phát huy tính tích cực của học sinh. Tuy nhiên, sau hơn mười năm thực hiện, chất lượng giáo dục đào tạo vẫn không đáp ứng được yêu cầu của xã hội, đặc biệt là năng lực của người học rất hạn chế. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, như mục tiêu chưa hợp lý, chậm đổi mới nội dung chương trình, phương pháp và hình thức dạy học thụ động, lạc hậu trong kiểm tra đánh giá, thiếu hiệu quả trong quản lý giáo dục,... Trước tình hình đó, Đảng và Nhà nước ta xác định rằng để nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo thì phải đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục nước ta. Vấn đề đổi mới, căn bản toàn diện Giáo dục và Đào tạo đã thu hút được sự quan tâm rất lớn của các cấp quản lí, giáo viên, học sinh, phụ huynh và toàn xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 1 http://www.lrc.tnu.edu.vn Nhằm tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động cho các cấp quản lý giáo dục và các lực lượng giáo dục, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI của Đảng đã ban hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Nghị quyết nêu ra 9 giải pháp quan trọng, trong đó giải pháp thứ 2 “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”[11]. Đây là sự khác biệt lớn nhất giữa cuộc đổi mới giáo dục lần này với những lần cải cách, đổi mới trước đó. Đó là mục tiêu giáo dục chuyển từ “định hướng nội dung” sang “định hướng năng lực”. Để thực hiện tốt mục tiêu trên, cần thực hiện đổi mới đồng bộ từ việc xác định lại mục tiêu giáo dục, đổi mới chương trình và sách giáo khoa, việc đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Mặt khác, để quá trình đổi mới thực hiện được thì quản lý giáo dục có vai trò hết sức quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu quả, quyết định sự thành công hay thất bại của quá trình đó. Làm thế nào để quản lý nhà trường nói chung, quản lý dạy học nói riêng trong tiến trình đổi mới hiện nay? Đó là vấn đề cần nhận được sự quan tâm, nghiên cứu nhiều hơn từ các nhà giáo dục, nhà quản lý giáo dục. Con người trong thời kì đổi mới hội nhập quốc tế bên cạnh việc nắm vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cần phải có kỹ năng sống. Bối cảnh xã hội mới đòi hỏi con người phải thường xuyên thích ứng với thay đổi hàng ngày của cuộc sống. Do đó, mục tiêu giáo dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người. Vì vậy, trải nghiệm sáng tạo là hoạt động được coi trọng trong từng môn học. Đồng thời trong kế hoạch giáo dục cũng bố trí các hoạt động trải nghiệm sáng tạo riêng (hoạt động ngoại khóa). Mỗi hoạt động này mang tính tổng hợp của nhiều lĩnh vực giáo dục, kiến thức, kỹ năng khác nhau. Do đó hoạt động trải nghiệm sáng tạo là vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết trong đổi mới nội dung chương trình đào tạo giáo dục phổ thông. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 2 http://www.lrc.tnu.edu.vn Trải nghiệm sáng tạo là kết quả rèn luyện của mỗi người trong suốt cuộc đời, trong các mỗi quan hệ xã hội, dưới sự ảnh hưởng của giáo dục trong đó giáo dục nhà trường có vai trò hết sức quan trọng. Trải nghiệm sáng tạo ở trường học sẽ giúp thúc đẩy những hành vi mang tính xã hội tích cực cho người học; đồng thời tạo những tác động tốt đối với các mối quan hệ giữa thầy và trò, giữa các học sinh, bạn bè với nhau; giúp tạo nên sự hứng thú học tập cho trẻ. Trải nghiệm sáng tạo giáo dục cho học sinh THCS kỹ năng sống để giúp các em có thể sống một cách an toàn khỏe mạnh là việc làm cần thiết. Chính những kết quả này sẽ là cơ sở, là nền tảng giúp học sinh phát triển nhân cách sau này. Trải nghiệm sáng tạo không chỉ ở trong các giờ dạy và học ở trên lớp mà các hoạt động ngoại khóa cũng là những hoạt động giáo dục trải nghiệm của học sinh góp phần giáo dục toàn diện học sinh trong các trường THCS. Là những người làm công tác giáo dục ở nhà trường THCS chúng ta cần thấy rõ ý nghĩa và sự cần thiết tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo qua hoạt động ngoại khóa ở các nhà trường theo hướng phát triển năng lực cho học sinh; góp phần giáo dục toàn diện học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục. Để có được cách tổ chức quản lý tốt trong bối cảnh đổi mới toàn diện giáo dục hiện nay, công tác quản lý hoạt động ngoại khóa cho học sinh ở các trường THCS cần có những biện pháp phù hợp. Từ thực tiễn của địa phương, tôi đã chọn vấn đề “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang đề xuất các biện pháp Tổ chức hoạt động hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở các trường THCS trên địa bàn Huyện Lục Ngạn. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 3 http://www.lrc.tnu.edu.vn 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn. - Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực cho học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn. 4. Giả thuyết khoa học Việc tổ chứ c hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực ở các trường THCS Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang chưa có hiệu quả cao do nhiều yếu tố như: Chưa có tài liệu chuẩn về hoạt động trải nghiệm sáng tạo, chưa có kế hoạch toàn diện đưa trải nghiệm hoạt động sáng tạo vào hoạt động ngoại khóa trong nhà trường, đội ngũ giáo viên hướng dẫn chưa được đào tạo, bồi dưỡng trong công tác tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo, các cơ sở trang thiết bị vật chất còn thiếu thốn… Do đó, nếu tìm ra được các biện pháp tổ chứ c hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh phù hợp với đặc điểm học sinh, đặc điểm nhà trường, đặc điểm địa phương và vận dụng vào thực tiễn thì sẽ phát triển được năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Xác lập cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trong trường THCS. - Khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Đề xuất các biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực của học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 4 http://www.lrc.tnu.edu.vn 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Giới hạn về nội dung: Tập trung nghiên cứu các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh ở các trường THCS huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. - Giới hạn về thời gian: 3 năm, từ năm học 2012-2013 đến năm học 2015-2016. - Đề tài tập trung khảo sát tại 10 trường THCS (Chũ, Trù Hựu, Nghĩa Hồ, Hồng Giang, Nam Dương, Kiên Thành, Kiên Lao, Thanh Hải, Tân Quang, Giáp Sơn) 7. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: 7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích và tổng hợp tài liệu, phân loại và hệ thống hoá lý thuyết xây dựng cơ sở lý luận của đề tài. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động của giáo viên, quản lý hoạt động dạy học, của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong các nhà trường. - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phỏng vấn trực tiếp các giáo viên, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, học sinh. - Phương pháp xin ý chuyên gia: Trao đổi và lấy ý kiến đánh giá, nhận xét từ các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu của đề tài. - Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: Nghiên cứu giáo án, vở ghi chép, bài kiểm tra, các sản phẩm của học sinh … 7.3. Phương pháp hỗ trợ: Dùng phương pháp toán thống kê để xử lý, tổng hợp số liệu thu được, trên cơ sở đó rút ra kết luận khoa học, nhận xét mang tính khái quát. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 5 http://www.lrc.tnu.edu.vn 8. Cấ u trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh THCS. Chương 2: Thực tra ̣ng tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Chương 3: Biện pháp tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo định hướng phát triển năng lực học sinh tại các trường THCS Huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 6 http://www.lrc.tnu.edu.vn Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Xu hướng phát triển của xã hội hiện đại ngày nay phụ thuộc ngày càng nhiều vào sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật. Mọi mặt của cuộc sống con người, từ cách chúng ta làm việc, vui chơi, chữa bệnh, ăn uống hoặc đi lại đều đang thay đổi nhanh chóng cùng với tích lũy tri thức của loài người trong các lĩnh vực Khoa học (Science), Công nghệ (Technology), Kỹ thuật (Engineering) và Toán học (Mathematics), viết tắt là STEM. Nguồn nhân lực với kiến thức và kỹ năng trong các lĩnh vực STEM trở thành yêu cầu cơ bản và thiết yếu của các quốc gia trong thế kỷ 21, và là chìa khóa để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế và hướng đến sự thịnh vượng. Mô hình giáo dục STEM giới thiệu một phương pháp giáo dục mới, theo đó, kiến thức và kỹ năng trong các lĩnh vực Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật và Toán học được truyền đạt đan xen và kết dính lẫn nhau cho học sinh trên cơ sở học thông qua thực hành (learning by doing) và hướng đến giải quyết các vấn đề thực tiễn. Ngoài ra, giáo dục STEM còn chú trọng trang bị cho học sinh những kỹ năng mềm cần thiết cho sự thành công trong công việc sau này như kỹ năng cộng tác, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, tư duy phản biện… Dạy học phát triển năng lực người học nói chung và học sinh THCS nói riêng là vấn đề được quan tâm nghiên cứu. Trên thế giới, các tác giả người Nhật Eisuke Saito, Masatsugu Murase, Atsushi Tsukui, Manabu Saito, Masaaki Sato là những người đi tiên phong trong lĩnh vực này. Các kết quả nghiên cứu về xây dựng cộng đồng học tập trong nhà trường trong đó nêu rõ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 7 http://www.lrc.tnu.edu.vn những hoạt động ngoại khóa về kỹ năng sống, trải nghiệm sáng tạo giúp cho học sinh THCS hình thành những năng lực đầu tiên trong bậc học giáo dục cơ bản. Nghiên cứu trên của các tác giả đang được các nhà giáo dục học ở Việt Nam tiếp thu chọn lọc để xây dựng chương trình giáo dục phổ thông tổng thể trong những năm tới. Trong suốt hơn 60 năm qua, chương trình giáo dục ở các cấp học, bậc học trong nền giáo dục của ta được biên soạn, thực thi, trên cơ sở kế thừa các chương trình giáo dục có trước đó, rồi cải tiến, cập nhật, nâng cao cho phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội, khoa học - công nghệ của giai đoạn sau. Các nhà giáo dục đã đưa vào chương trình giáo dục những tư tưởng lớn, những tác phẩm có giá trị, các phát minh khoa học, những sự kiện chính trị xã hội to lớn với mong ước truyền lại cho các thế hệ sau những thành tựu to lớn của nhân loại trong tất cả các lĩnh vực của đời sống con người. Tuy nhiên, chỉ trong vòng 7 năm của thập kỷ đầu của thế kỷ 21, những điều chúng ta tích luỹ được trong hàng năm qua dường như không đủ để giải thích được những điều đang và sẽ diễn ra. Thập niên cuối của thế kỷ trước đã chứng kiến một điều mà nhà tương lai học của những năm 60, Kenneth Boulding gọi là sự “phá vỡ của hệ thống” (system break). Boulding xem sự phá vỡ của hệ thống như sự tan vỡ của các mô hình tư duy liên quan đến các hệ thống của con người. Nói cách khác, sự phá vỡ như vậy tạo ra cái mà Alvin Tofler gọi là “cú sốc của tương lai” mà ở đó lối tư duy có tính truyền thống không còn có thể giúp chúng ta giải quyết vấn đề. Một đồng nghiệp của Boulding trong những năm 60, Kenneth Clark đã lưu ý rằng, trong những điều kiện như vậy, sự tiên đoán có thể trở thành những thông tin chính xác nhất về tương lai. “Định luật” Clark cho rằng “Khi một nhà thông thái cho rằng một điều gì đó có thể xảy ra, ông ta có thể đúng. Nhưng nếu ông ta cho rằng một điều gi đó không thể xảy ra, thì gần như có thể nói rằng ông ấy sai” [dẫn theo 30, tr.5]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN 8 http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan