Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức hoạt động khám phá khoa học ở các trường mầm non thành phố tuy hòa, tỉnh...

Tài liệu Tổ chức hoạt động khám phá khoa học ở các trường mầm non thành phố tuy hòa, tỉnh phú yên

.PDF
135
183
139

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ NGỌC PHÚC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC HÀ NỘI, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI NGUYỄN THỊ NGỌC PHÚC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN Chuyên ngành : GIÁO DỤC HỌC Mã số : 60 .14 .01.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC Người hướng dẫn khoa học PGS.TS. TRỊNH THÚY GIANG HÀ NỘI, 2016 LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập chương trình cao học chuyên nghành Giáo Dục tại trường Đại Học Sư Phạm Hà Nội và đặc biệt là quá trình làm luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự quan tâm, động viên, giúp đỡ rất nhiều của các thầy cô, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp. Trước hết, tôi xin bảy tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Giáo PGS. TS Trịnh Thúy Giang người trực tiếp hướng dẫn, chỉ vẽ, giải thích tận tình cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Bằng sự tận tâm và lòng nhiệt huyết của mình, cô đã giúp tôi rất nhiều để bản thân vượt qua những khó khăn nhất định và hoàn thành luận văn đúng thời hạn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới quý Thầy Giáo, Cô Giáo Khoa Tâm lý- Giáo dục học đã mang lại nhiều kiến thức hay về Giáo Dục Học cũng như các lĩnh vực khác, các kiến thức bổ trợ cho luận văn tốt nghiệp của tôi trong suốt 2 năm học qua. Tôi xin cảm ơn Ban Giám Hiệu, Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Ban Chủ Nhiệm khoa Tâm lý- Giáo dục học đã tạo nhiều điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót, kính mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy / Cô và các anh chị học viên, các bạn đồng nghiệp để tôi hoàn thành tốt luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 6 năm 2017 Học viên Nguyễn Thị Ngọc Phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Nguyễn Thị Ngọc Phúc MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 1 1. Lí do chọn đề tài .................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................... 4 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................. 4 6. Giới hạn và pha ̣m vi nghiên cứu của đề tài ........................................................... 4 7. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 5 8. Cấu trúc của luận văn ............................................................................................ 6 LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI ................................................................. 7 Chương 1. 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ............................................................................. 7 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................... 7 1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt nam ............................................................................... 10 1.2. Hoạt động khám phá khoa học của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .............................. 12 1.2.1. Khái niệm khám phá khoa học .......................................................................... 12 1.2.1.1. Khoa học............................................................................................................. 12 1.2.1.2. Khám phá ........................................................................................................... 14 1.2.1.3. Khám phá khoa học ............................................................................................ 15 1.2.2. Đặc điểm tâm sinh lý của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............................................. 15 1.2.3. Ý nghĩa của hoạt động khám phá khoa học của trẻ 5-6 tuổi ở mầm non .......... 18 1.2.4. Đặc điểm hoạt động khám phá khoa học của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............... 19 1.2.4.1. Mục tiêu của hoạt động khám phá khoa học của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ........... 19 1.2.4.2. Nội dung của hoạt động khám phá khoa học của trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi.......... 20 1.2.4.3. Hình thức khám phá khoa học của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi................................. 21 1.3. Tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi................. 22 1.3.1. Nguyên tắc tổ chức hoạt động khám phá khoa học .......................................... 22 1.3.1.1. Đảm bảo tính mục đích ...................................................................................... 22 1.3.1.2. Đảm bảo tính khoa học và phát triển .................................................................. 22 1.3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................................... 23 1.3.1.4. Đảm bảo tính trực quan, thẩm mỹ ...................................................................... 23 1.3.1.5. Đảm bảo tính tích cực hoạt động của trẻ ............................................................ 23 1.3.2. Mục tiêu, nhiệm vụ tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở các trường mầm non ................................................................................ 23 1.3.3. Nội dung tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi .... 24 1.3.4. Cách thức của việc tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi ....................................................................................................................... 25 1.4. Đánh giá kết quả tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi ở các trường mầm non ................................................................................... 27 Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 28 Chương 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON........... 30 2.1. Khái quát về các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên............. 30 2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ............................................................ 30 2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................................. 30 2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................................ 31 2.2.3. Nội dung khảo sát.............................................................................................. 31 2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................................... 31 2.2.4.1. Phương pháp quan sát sư phạm: ......................................................................... 31 2.2.4.2. Phương pháp đàm thoại: ..................................................................................... 32 2.2.4.3. Phương pháp điều tra giáo dục: .......................................................................... 32 2.2.4.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục: ................................... 32 2.2.5. Thời gian khảo sát: ............................................................................................ 32 2.2.6. Xử lí kết quả khảo sát........................................................................................ 32 2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi của các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. ................................. 32 2.3.1. Nhận thức của giáo viên, Ban Giám hiệu các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên về tầm quan trọng của việc tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ, tầm quan trọng của hoạt động khám phá khoa học đối với sự phát triển toàn diê ̣n đă ̣c biê ̣t là trí tuê ̣ của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi. ..................................... 33 2.3.2. Địa điểm và thời điểm tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .................................................................................................................. 2.3.3. Mục tiêu tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ............................................ 36 2.3.4. Các hoạt động khám phá khoa học được tổ chức cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ......................................... 38 2.3.5. Cách thức tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ......................................... 41 2.3.5.1. Quy trình tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 – 6 tuổi của giáo viên mâm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ........................................................... 41 2.3.5.2. Cơ sở tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ ......................................... 45 2.3.6. Kết quả tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .... 47 2.4. Nguyên nhân của thực trạng tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ 5 – 6 tuổi ở trường mầm non Phường 9 và trường mầm non Hòa Kiến tại thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ..................................................................................... 51 2.4.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ................................................................................................. 51 2.4.2. Những nguyên nhân khác.................................................................................. 53 2.4.2.1. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 53 2.4.2.2. Nguyên nhân khách quan ................................................................................... 54 2.4.3. Biện pháp khắc phục ......................................................................................... 55 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 57 34 Chương 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5-6 TUỔI Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN .................. 58 3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp.................................................................................... 58 3.1.1. Căn cứ vào chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo .... 58 3.1.2. Căn cứ vào định hướng phát triển giáo dục mầm non của thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ....................................................................................................... 58 3.1.3. Căn cứ vào đặc điểm, điều kiện kinh tế, chính trị, văn hóa của thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ....................................................................................................... 59 3.1.4. Căn cứ vào đặc điểm, tình hình phát triển giáo dục của các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ............................................................................... 59 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động khám phá khoa học cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường mầm non thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. .......................................................................................................................... 60 3.2.1. Biện pháp 1: Xây dựng môi trường và đồ dùng cho hoạt động, gây hứng thú cho trẻ khi tham gia trò chơi thực nghiệm và hoạt động khám phá khoa học theo chủ đề. 60 3.2.2. Biện pháp 2: Thiết kế và tổ chức các trò chơi thực nghiệm giúp trẻ 5 - 6 tuổi khám phá khoa học...................................................................................................... 61 3.2.3. Biện pháp 3: Thiết kế và tổ chức các hoạt động khám phá khoa học phải theo chủ đề, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ....................... 63 3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động khám phá khoa học theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của trẻ ...................................... 64 3.2.5. Biện pháp 5: Chú trọng phát triển cho trẻ một số kỹ năng cơ bản, giúp trẻ khám phá khoa học có hiệu quả: kỹ năng quan sát, kỹ năng so sánh, kỹ năng phân loại, kỹ năng phán đoán, kỹ năng suy luận. ................................................................ 65 3.3. Thực nghiệm sư phạm ...................................................................................... 68 3.3.1. Khái quát quá trình thực nghiệm sư phạm ........................................................ 68 3.3.1.1. Mục tiêu thực nghiệm......................................................................................... 68 3.3.1.2. Đối tượng thực nghiệm....................................................................................... 68 3.3.1.3. Nội dung thực nghiệm ........................................................................................ 68 3.3.1.4. Quy trình thực nghiệm ....................................................................................... 69 3.3.1.5. Xử lý kết quả thực nghiệm ................................................................................. 70 3.3.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .......................................................................... 71 3.3.2.1. Kết quả đo trước khi tiến hành thực nghiệm ...................................................... 71 3.3.2.2. Kết quả khảo sát sau khi thực nghiệm ................................................................ 75 3.3.3. Kết luận về thực nghiệm sư phạm..................................................................... 82 Kết luận chương 3. .................................................................................................... 84 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................................... 85 1.Kết luận. ................................................................................................................ 85 2. Khuyến nghị. ........................................................................................................ 87 2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo .......................................................................... 87 2.2. Đối với Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Phú Yên ..................................................... 87 2.3. Đối với các trường mầm non của thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.................. 88 2.4. Đối với phụ huynh học sinh ................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 91 PHỤ LỤC 94 PHỤ LỤC 1 ............................................................................................................. 94 PHỤ LỤC 2 ........................................................................................................... 102 PHỤ LỤC 3 ........................................................................................................... 103 PHỤ LỤC 4 ........................................................................................................... 107 PHỤ LỤC 5 ........................................................................................................... 113 PHỤ LỤC 6 ........................................................................................................... 119 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN Chữ viết tắt Diễn giải GDMN Giáo dục mầm non GV Giáo viên GVMN Giáo viên mầm non HĐ Hoạt động HĐKPKH Hoạt động khám phá khoa học KPKH Khám phá khoa học KNNT Kỹ năng nhận thức MN Mầm non TN Thực nghiệm TNSP Thử nghiệm sư phạm ĐC Đối chứng NCKH Nghiên cứu khoa học DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1 Nhận thức của GV, Ban Giám Hiệu các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên về tầm quan trọng của việc tổ chức HĐKPKH cho trẻ .........................33 Bảng 2. 2 Địa điểm tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ............................34 Bảng 2. 3 Thời điểm tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ..........................35 Bảng 2. 4 Kỹ năng nhận thức mà giáo viên thường chú ý phát triển cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ...............................................................................................................37 Bảng 2. 5 Các HĐKPKH được tổ chức cho trẻ mẫu giáo 5 – 6 tuổi ở các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên ....................................................................38 Bảng 2. 6 Các HĐKPKH từng tổ chức........................................................................40 Bảng 2. 7 Quy trình tổ chức HĐKPKH cho trẻ 5 – 6 tuổi .........................................41 Bảng 2. 8 Cơ sở tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi .................................46 Bảng 2. 9 Mức độ thực hiện của trẻ sau khi cô hướng dẫn khám phá khoa học.........47 Bảng 2. 10 Kỹ năng khám phá khoa học trẻ đạt được ................................................48 Bảng 2. 11 Hiểu biết của trẻ về các chủ đề hoạt động ................................................48 Bảng 2. 12 Hiểu biết của trẻ về các vấn đề cụ thể trong mỗi chủ đề ..........................49 Bảng 2. 13 Khó khăn khi tổ chức HĐKPKH cho trẻ ..................................................51 Bảng 3. 1 Kết quả kiểm tra trước TN (tính theo %) ....................................................72 Bảng 3. 2 Kết quả kiểm tra trước TN (tính theo tiêu chí) ...........................................73 Bảng 3. 3 Kết quả kiểm tra sau TN (tính theo %) .......................................................76 Bảng 3. 4 Bảng điểm kỹ năng khám phá khoa học của trẻ sau TN (tính giá trị trung bình) ............................................................................................................................76 Bảng 3. 5 Kết quả kiểm tra sau TN (tính theo tiêu chí) ..............................................79 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3. 1 Kết quả kiểm tra trước TN (tính theo %) ................................................72 Biểu đồ 3. 2 Độ phân tán điểm số lớp TN và ĐC trước TN .......................................73 Biểu đồ 3. 3 Kết quả kiểm tra trước TN (tính theo tiêu chí) .......................................74 Biểu đồ 3. 4 Kết quả kiểm tra sau TN (tính theo %). ..................................................77 Biểu đồ 3. 5 Độ phân tán điểm số lớp TN và ĐC sau TN ...........................................78 Biểu đồ 3. 6 Kết quả kiểm tra sau TN (tính theo tiêu chí) ..........................................79 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Con người từ khi mới sinh ra đã có những nhu cầu nhất định và phát triển dần các nhu cầu đó theo thời gian. Hay nói khác đi đó là khả năng nhận thức của mỗi con người về mọi sự vật, hiện tượng xung quanh mình. Khả năng nhận thức đó không giống nhau ở từng người mà gọi chung là sự phát triển trí tuệ và sự gia tăng về khối lượng tri thức, sự phong phú, đa dạng về nhu cầu hứng thú. Các nhà tâm lý học trên thế giới đã khẳng định về giai đoạn vàng để trẻ phát triển trí tuệ đó là từ lúc lọt lòng đến lúc trẻ 6 tuổi: “ Tất cả những cái gì mà đứa trẻ có sau này khi trở thành người lớn đều thu nhận trong thời ấu thơ. Trong quãng đời còn lại những cái mà nó thu nhận được chỉ đáng một phần trăm những cái đó mà thôi”. Phó tiến sĩ Phạm Mai Chi – Viện Nghiên Cứu trẻ em khẳng định: “ Sự phát triển trí tuệ của con người đạt được ở giai đoạn bào thai đến 4 tuổi là 50%, từ 4 - 8 tuổi đạt 30% và tiếp tục hoàn thiện đến tuổi trưởng thành nhưng tốc độ chậm dần”. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát triển trí tuệ cho trẻ một cách hiệu quả nhất? Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Hội nghị BCHTW Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo đã khẳng định quan điểm cốt lõi nhằm đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT là thay đổi cách dạy học, cụ thể là chuyển quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Hơn thế, “từ thời khắ c chào đời, trẻ đã chin ́ h thức đươ ̣c bước vào mô ̣t thế giới đầ y màu sắ c, phức ta ̣p và tràn ngâ ̣p những điề u bấ t ngờ đang chờ đơ ̣i phía trước trẻ. Trẻ chưa có khả năng giải thić h, khả năng ghi nhớ có ha ̣n, hơn nữa cơ hồ chưa có năng lực liên hê ̣, hành đô ̣ng và lí giải những sự viê ̣c xung quanh. Tuy nhiên, chỉ mô ̣t vài năm sau đó, sau khi bắ t đầ u đế n trường đi ho ̣c, trẻ đã có đươ ̣c khả năng sử du ̣ng ngôn ngữ phức ta ̣p để diễn đa ̣t với ba ̣n tâm tư và tin ̀ h cảm của min ̀ h” [14]. Điề u đó nhấ n ma ̣nh tầ m quan tro ̣ng của giáo du ̣c tiề n ho ̣c đường tức là GDMN có ý nghiã cực kỳ quan tro ̣ng đố i với sự phát triể n toàn diê ̣n của trẻ. 1 Nhiề u nghiên cứu đã cho thấ y cách tiế p câ ̣n kiế n thức của trẻ không giố ng như người lớn. Trong thực tế , muốn học, muốn làm đều phải dựa trên sách vở, lời giảng giải, dẫn chứng...thì với trẻ điều này là vô nghĩa, trẻ không khám phá thế giới bằng những lý thuyết khó hiểu mà bằng chính những gì mà trẻ đã trải qua, chính những điều trẻ trải nghiệm được trẻ lại nhớ và khắc ghi rất lâu. Hơn 2000 năm trước, Khổng Tử (551 - 479 TCN) cũng đã nói: “Những gì tôi nghe, tôi sẽ quên; Những gì tôi thấy, tôi sẽ nhớ; Những gì tôi làm, tôi sẽ hiểu”, tư tưởng này thể hiện tinh thần chú trọng học tập từ trải nghiệm và việc làm. Cùng thời gian đó, ở phương Tây, nhà triết học Hy Lạp – Xôcrát (470 - 399 TCN) cũng nêu lên quan điểm: “Người ta phải học bằng cách làm một việc gì đó; Với những điều bạn nghĩ là mình biết, bạn sẽ thấy không chắc chắn cho đến khi làm nó”. Trẻ thích khám phá mọi thứ xung quanh, thích tự mình tìm ra lời giải cho mọi thắc mắc bằ ng chin ́ h trải nghiê ̣m của bản thân. Đố i với trẻ nhỏ thì viê ̣c học tập, trải nghiệm thực chất là HĐ chơi đùa, là mô ̣t hiǹ h thức ho ̣c đúng nghĩa. Do đó, ho ̣c trở thành mô ̣t công viê ̣c rấ t thoải mái và vui vẻ. Viê ̣c sáng ta ̣o có thể giúp cho trẻ thông qua các trò chơi liñ h hô ̣i rấ t nhiề u kiế n thức. Khả năng nhận thức của trẻ được phát triển qua việc tiếp xúc, tìm hiểu các đồ dùng, đồ chơi và các nguyên vật liệu, qua các HĐ tìm hiểu cây cối, con vật, các hiện tượng tự nhiên, qua làm quen với toán và khám phá xã hội. Trẻ cần có cơ hội nhìn, nghe, tiếp xúc, nếm, ngửi. Khả năng nhận thức của trẻ được phát triển trong giải quyết vấn đề, suy luận và hình thành kiến thức về các sự vật và hiện tượng xung quanh. Chơi là con đường chủ yếu để trẻ khám phá và nhận thức thế giới xung quanh. Vì vâ ̣y trong chương trình GDMN HĐKPKH là một trong những HĐ có sức hấp dẫn và gây được sự chú ý của trẻ cao nhất. KPKH với trẻ nhỏ là quá trình tìm hiểu, khám phá thế giới tự nhiên. Đó là quá trình trẻ tích cực tham gia HĐ thăm dò, tìm hiểu thế giới tự nhiên, là quá trình quan sát, so sánh, phân loại, thử nghiệm, dự đoán, suy luận, thảo luận, giải quyết vấn đề, đưa ra quyết định. Nhờ đó nuôi dưỡng và phát triển trí tò mò tự nhiên của trẻ về thế 2 giới. Đây là cơ hội cho trẻ lĩnh hội kiến thức, kỹ năng mới mà trước đó trẻ chưa có. Thông qua các buổi trải nghiệm với HĐKPKH tư duy của trẻ được kích thích, được rèn luyện nhiều hơn, khơi dậy trí tưởng tượng, sự suy luận có hệ thống logic trước sau, hình thành nền tảng kiến thức phong phú nhằm phát triển trí tuệ đến mức cao hơn.[28,tr 67, 68] Mặc khác qua quá trình trẻ tham gia vào HĐKPKH hình thành ở trẻ nhiều phẩm chất đạo đức và thái độ đúng đắn của bản thân với thiên nhiên, với thế giới xung quanh trẻ, góp phần rèn luyện kỹ năng, hình thành nhân cách sau này. Đó cũng là mục tiêu chung của giáo dục con người về các mặt: Đức – Trí - Thể - Mĩ – Lao động. Tuy nhiên hầu hết ở các trường MN hiện nay, việc tổ chức các HĐ thử nghiệm giúp trẻ KPKH còn nhiều bất cập. Một phần do mất quá nhiều thời gian trong việc chuẩn bị và tổ chức HĐ, đa số các GV truyền đạt đến trẻ những kiến thức suông qua việc xem tranh ảnh, ít tạo điều kiện cho trẻ được trực tiếp tham gia vào HĐ khám phá. Vì thế trẻ chưa có nhiều cơ hội trải nghiệm, tìm hiểu trên các đồ vật hoặc các sự vật, hiện tượng dẫn đến trẻ chưa được mở rộng hơn về nhận thức, chưa làm giàu được vốn kiến thức, kỹ năng và ngôn ngữ của trẻ. Các HĐ còn đơn điệu chưa phong phú nên ít gây cho trẻ sự lôi cuốn để kích thích bộ não HĐ. Kiến thức khoa học của mỗi đứa trẻ cần được xây dựng đa dạng, phong phú và linh hoạt dựa trên nền tảng của HĐ vui chơi và mối quan hệ thực giữa việc học và cuộc sống thông qua các HĐ hàng ngày, sự hứng thú và những thắc mắc cần tìm ra câu trả lời cho chính bản thân trẻ. Qua HĐKPKH, GVMN sẽ thường xuyên cho trẻ chơi những trò chơi, thực hành những thí nghiệm khoa học đơn giản để trẻ tự mình khám phá thế giới xung quanh, khám phá những biến đổi của sự vật khi có tác động của con người, từ đó càng kích thích sự say mê tìm tòi, nuôi dưỡng trí tưởng tượng và sáng tạo ở trẻ. Từ những lí do trên đây, đề tài nghiên cứu được chọn là: “ Tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổ i ở các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên”. 3 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lí luận về viê ̣c tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi và đánh giá thực trạng này ở các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên, từ đó đề xuất các biện pháp tổ chức HĐKPKH nhằ m phát triể n trí tuê ̣ cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi của Thành phố, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của Tỉnh. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Quá trình giáo dục ở các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên 3.2. Đối tượng nghiên cứu Mối quan hệ giữa HĐKPKH và đặc điểm tâm sinh lý của trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi. 4. Giả thuyết khoa học HĐKPKH đươ ̣c coi là mô ̣t HĐ quan tro ̣ng nhằ m kích thích khả năng sáng ta ̣o, tư duy của trẻ mẫu giáo. Tuy nhiên HĐKPKH vẫn chưa được chú trọng và phát huy hết thế mạnh của nó. Nếu thiết kế và tổ chức được một hệ thống các HĐKPKH theo hướng phát huy tính tích cực, độc lập, sáng tạo của trẻ thì sẽ phát triển được toàn diê ̣n cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi của Thành phố. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi của Thành phố. 5.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 6 tuổi tại các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. 5.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biê ̣n pháp tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi của thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. 6. Giới hạn và pha ̣m vi nghiên cứu của đề tài Đề tài tâ ̣p trung nghiên cứu về viê ̣c tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổ i ta ̣i các trường MN thành phố Tuy Hòa, tin ̉ h Phú Yên. 4 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận Trên cơ sở phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa, trừu tượng hóa các tài liệu, các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về HĐKPKH của trẻ mẫu giáo và những tài liệu khác có liên quan, từ đó rút ra kết luận khái quát làm cơ sở lí luận cho đề tài nghiên cứu. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm Tiến hành dự giờ để quan sát HĐ giảng dạy của GV và những biểu hiện trong giờ HĐKPKH của trẻ nhằm thu thập thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu. 7.2.2. Phương pháp đàm thoại Trao đổi với GVMN, Ban Giám Hiệu các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên về một số vấn đề liên quan đến HĐKPKH ở MN nhằm thu thập thông tin có liên quan, phục vụ cho nghiên cứu đề tài. 7.2.3. Phương pháp điều tra giáo dục Xây dựng bảng hỏi bao gồm hệ thống các câu hỏi đóng và mở dành cho các GVMN, Ban Giám Hiệu các trường MN về các vấn đề liên quan đến HĐKPKH ở MN nhằm thu thập những thông tin cần thiết cho đề tài nghiên cứu. 7.2.4. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động giáo dục Phương pháp nghiên cứu sản phẩm HĐ giáo dục được sử dụng trong việc nghiên cứu kết quả HĐKPKH của trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi. Đồng thời, nghiên cứu giáo án tổ chức HĐKPKH của các GVMN nhằm thu thập những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. 7.2.5. Phương pháp chuyên gia Xin ý kiến chuyên gia Tâm lý - Giáo dục và các chuyên gia GDMN về các vấn đề liên quan đến phát triển trí tuệ của trẻ và biện pháp tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổ i, từ đó có những thông tin quan trọng cho việc nghiên cứu đề tài. 7.2.6. Phương pháp thực nghiệm sư phạm 5 Tiến hành TN các biện pháp tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổ i nhằm khẳng định tính khả thi và hiệu quả của các biện pháp mà đề tài xây dựng được. 7.2.7. Phương pháp nghiên cứu trường hợp Lựa chọn và nghiên cứu 02 trường hợp là trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi nhằm nghiên cứu quá trình phát triển trí tuệ của trẻ trước khi và sau khi tham gia HĐKPKH trong điều kiện tự nhiên và trong điều kiện thử nghiệm nhằm nghiên cứu quá trình tham gia HĐKPKH của trẻ. 7.2.8. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng các tham số trong thống kê toán học thông qua phần mềm SPSS để xử lý thông tin thu được, làm cơ sở rút ra những kết luận cần thiết cho đề tài nghiên cứu. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, luận văn được cấu trúc thành 03 chương: Chương 1: Lí luận về việc tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổ i. Chương 2: Thực trạng tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi ở các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức HĐKPKH cho trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi cho các trường MN thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên và thực nghiệm sư phạm. 6 Chương 1: LÍ LUẬN VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ KHOA HỌC CHO TRẺ MẪU GIÁO 5 - 6 TUỔI 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Các nghiên cứu trên thế giới Với tư cách là một phương pháp dạy học tích cực, phương pháp dạy học khám phá có lịch sử nghiên cứu khá lâu đời. Khởi nguồn cho việc nghiên cứu phương pháp dạy học khám phá là những quan điểm, tư tưởng của Socrat. Socrat cho rằng phương pháp vấn đáp đi từ những gì trẻ biết để giúp trẻ vận dụng trực giác, khả giác và tinh thần của mình khám phá ra những sự thật quá hiển nhiên. Ở đây chúng ta nhận thấy manh nha của khoa sư phạm HĐ, một khoa sư phạm dựa vào sự quan sát thế giới bên ngoài để giúp trẻ khám phá ra cái bản chất của những hiện tượng, sự vật được quan sát. Nói cách như Socrat quan niệm là dựa vào sự quan sát thế giới bên ngoài đó để giúp trẻ đi vào thế giới của những ý niệm. Rutxo J. J, nhà tư tưởng, nhà giáo dục Pháp, kế tục triết học giáo dục của Comenski Ia.A là giáo dục thích ứng với thiên nhiên và phát triển tư tưởng đó bằng quan điểm “Tôn trọng thiên nhiên bao hàm sự tự do”. Trên cơ sở quan điểm triết học giáo dục đó ông đã đề ra trong giáo dục phải dựa vào tính tò mò tự nhiên, lòng khao khát hiểu biết của trẻ mà không phải dạy cho trẻ chân lí mà là chỉ cho trẻ cách phải làm sao để lúc nào cũng có thể khám phá chân lí. Điều đó đã khẳng định rằng quan điểm quan trọng của dạy học không phải là nhồi nhét kiến thức cho nhiều, mà là sự cố gắng của cá nhân nắm vững phương pháp khai thác tri thức. Và sau này Distecvec nhà giáo dục nổi tiếng người Đức đã chỉ ra rằng: “ Người thầy tồi là người truyền thụ chân lí cho người học, người thầy giỏi là làm cho người học khám phá ra chân lí”.[7, tr 92] Cuối thế kỉ thứ XIX và nửa đầu thế kỉ XX John Deway đã đề ra những nguyên tắc giáo dục cho việc xây dựng “nhà trường cho ngày mai” mà một nguyên tắc đó là: Giáo dục không phải là thu nhận, mà là hành động; học bằng cách làm. Hành động ở đây theo ông phải là sáng kiến, khám phá, phát hiện. 7 Cousinet Roger, nhà giáo dục người Pháp vào nửa đầu thế kỉ XX, đứng trên quan điểm dạy học HĐ, ông đã đề ra phương pháp làm việc tự do theo nhóm trong quá trình dạy học. Theo ông, làm việc theo nhóm có nghĩa là học sinh phải tìm tòi, khám phá, phải thực hiện những cuộc khảo cứu hay quan sát, phải cố gắng phân tích, tìm hiểu, diễn đạt. Cần phải làm sao đòi hỏi ở trẻ một sự cố gắng sáng tạo cá nhân để GV đưa trẻ đến việc tự mình khám phá trong các tình huống khác nhau, nhằm khơi dậy ở trẻ tinh thần nghiên cứu. Gần đây David Johnson và Roger Johnson đã phát triển quan điểm đó trong cuốn “ Học cùng nhau và học một mình” Quan điểm của Jerome Bruner (1915) cho rằng học tập khám phá là “lối tiếp cận dạy học mà qua đó, học sinh được tương tác với môi trường của họ, bằng cách khảo sát và sử dụng các đối tượng, giải đáp các thắc mắc và tranh luận hoặc là biểu diễn thí nghiệm” [36]. Khi tự mình khám phá ra khái niệm, trẻ sẽ nhớ nhiều hơn. Các nhà sư phạm cho rằng, học tập khám phá sẽ thành công khi trẻ đã có được một số vốn kiến thức nào đó và đã trải nghiệm việc xây dựng những kiến thức ấy. R.R.Singh chỉ ra rằng trong quá trình dạy học, GV không chỉ là người truyền thụ những tri thức rời rạc mà còn giúp người học thường xuyên gắn với cơ cấu lớn hơn. GV cũng đồng thời là người hướng dẫn, người cố vấn, người mẫu mực của người học…trong việc hoàn thiện quá trình dạy học. Người dạy và người học là những người bạn cùng làm việc, cùng nhau tìm hiểu và khám phá. Trong công trình nghiên cứu của Geoffrey Petty cho rằng có hai cách tiếp cận trong dạy học đó là: Dạy học bằng cách giải thích và dạy học bằng cách đặt câu hỏi. Dạy học bằng cách giải thích, trẻ được GV giảng kiến thức mới, trẻ phải sử dụng và ghi nhớ những kiến thức mới này. Còn với dạy học bằng cách đặt câu hỏi, GV đặt câu hỏi hoặc giao bài tập yêu cầu trẻ phải tự tìm ra kiến thức mới - mặc dù vậy vẫn có sự hướng dẫn hoặc chuẩn bị đặc biệt. Kiến thức mới này được GV chỉnh sửa và khẳng định lại. Khám phá có hướng dẫn là một ví dụ của cách tiếp cận này. Dạy học khám phá chỉ có thể sử dụng nếu người học có khả năng rút ra được bài học mới từ kiến thức và kinh nghiệm có sẵn của mình. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan