Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại nhà thiếu nhi thành phố Thái Ngu...

Tài liệu Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên

.PDF
109
230
64

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THANH MAI TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO THIẾU NHI TẠI NHÀ THIẾU NHI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGUYỄN THỊ THANH MAI TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO THIẾU NHI TẠI NHÀ THIẾU NHI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tính THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN tại Việt Nam. Tôi xin cam . Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Mai i LỜI CẢM ƠN Đề tài “Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên” là một nội dung của khoa học quản lý giáo dục nhưng là kết quả của quá trình nghiên cứu công phu của bản thân sau một thời gian được học tập, nghiên cứu tại - Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên. Có được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Thị Tính - người đã tận tụy giúp đỡ, chỉ dẫn tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô trong Ban lãnh đạo Khoa Tâm lý giáo dục, Khoa Quản lý đào tạo sau đại học trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tâm, tận lực của Hội đồng khoa học trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và góp nhiều ý kiến quý báu cho bản luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm của Ban lãnh đạo và toàn thể đồng nghiệp nơi tôi công tác đã tạo mọi điều kiện về tinh thần, vật chất, cung cấp thông tin khảo sát cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài. Dù đã có rất nhiều cố gắng, song có thể nói khó tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ dẫn, góp ý và giúp đỡ quý báu của các thầy giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thanh Mai ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ........................................................... iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 2 5. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3 6. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 3 7. Các phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 3 8. Cấu trúc luận văn ......................................................................................... 4 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO THIẾU NHI TẠI NHÀ THIẾU NHI THÀNH PHỐ ........... 5 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ........................................................................ 5 1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài ............................................................ 8 1.2.1. Kỹ năng sống ..................................................................................... 8 1.2.2. Giáo dục kỹ năng sống .................................................................... 13 1.2.3. Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi ................................. 14 1.3. Những vấn đề cơ bản về giáo dục Kỹ năng sống cho Thiếu nhi ............ 14 1.3.1. Một số đặc điểm tâm lý của Thiếu nhi ............................................ 14 1.3.2. Ý nghĩa của giáo dục Kỹ năng sống cho Thiếu nhi ........................ 17 1.3.3. Mục tiêu, nội dung giáo dục Kỹ năng sống cho thiếu nhi............... 18 1.3.4. Nguyên tắc, phương pháp giáo dục Kỹ năng sống cho Thiếu nhi .. 21 iii 1.4 Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho Thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố ...................................................................................................... 27 1.4.1. Chức năng nhiệm vụ của Nhà thiếu nhi thành phố ......................... 27 1.4.2. Tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố ................................................................................................... 28 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình tổ chức giáo dục KNS cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố ........................................................................... 32 1.5.1. Các yếu tố chủ quan ........................................................................ 32 1.5.2. Các yếu tố khách quan ..................................................................... 33 Kết luận chương 1.............................................................................................. 34 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO THIẾU NHI TẠI NHÀ THIẾU NHI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ...................................................................... 36 2.1. Khái quát về Nhà thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên và tổ chức khảo sát. 36 2.1.1. Vài nét về Nhà Thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên ........................ 36 2.1.2. Tổ chức khảo sát .............................................................................. 37 2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho Thiếu nhi tại Thành phố Thái Nguyên ................................................................................................. 38 2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giáo viên về giáo dục kỹ năng sống cho Thiếu nhi tại Thành phố Thái Nguyên ...................... 38 2.2.2. Thực trạng nội dung giáo dục kỹ năng sống cho Thiếu nhi tại Thành phố Thái Nguyên ....................................................................................... 41 2.2.3. Thực trạng phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Thành phố Thái Nguyên ................................................. 46 2.2.4. Thực trạng đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng sống cho Thiếu nhi tại Thành phố Thái Nguyên ....................................................................... 49 2.3. Thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên ........................................................................... 52 iv 2.3.1. Thực trạng lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên ...................................................... 52 2.3.2. Thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên .............................................................. 53 2.3.3. Thực trạng chỉ đạo giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên .............................................................. 55 2.4. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục và tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên ............................... 60 Kết luận chương 2.............................................................................................. 62 Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO THIẾU NHI TẠI NHÀ THIẾU NHI THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ...................................................................... 63 3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .......................................................... 63 3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 63 3.1.2. Đảm bảo tính mục tiêu .................................................................... 64 3.1.3. Đảm bảo tính toàn diện ................................................................... 64 3.1.4. Đảm bảo phù hợp với lứa tuổi ......................................................... 65 3.1.5. Đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................... 65 3.1.6. Đảm bảo tính hiệu quả..................................................................... 66 3.2. Các biện pháp tổ chức giáo dục Kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên ................................................................. 67 3.2.1. Xây dựng kế hoạch tổ chức giáo dục KNS cho học sinh tại Nhà thiếu nhi ..................................................................................................... 67 3.2.2. Xác định nội dung, chương trình giáo dục KNS cho học sinh tại Nhà Thiếu nhi .................................................................................................... 69 3.2.3. Huy động nguồn nhân lực để tổ chức giáo dục KNS cho học sinh tại Nhà thiếu nhi ............................................................................................. 71 3.2.4. Chỉ đạo giáo viên thực hiện đa dạng hóa các hình thức hoạt động giáo dục KNS cho học sinh tại Nhà thiếu nhi ........................................... 75 v 3.2.5. Huy động nguồn tài chính và cơ sở vật chất tạo điều kiện để tổ chức giáo dục KNS cho học sinh tại Nhà thiếu nhi ........................................... 76 3.2.6. Tổ chức tuyên truyền, quảng cáo nội dung chương trình, hoạt động giáo dục tới các nhà trường để thu hút thiếu nhi tới sinh hoạt tại Nhà thiếu nhi ............................................................................................. 78 3.2.7. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục KNS cho Thiếu nhi tại Nhà Thiếu nhi thành phố Thái Nguyên .......................................... 81 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp tổ chức giáo dục KNS cho học sinh tại Nhà Thiếu nhi ................................................................................................ 83 3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết của các biện pháp đề xuất ............................. 83 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 83 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 83 3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................... 83 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 84 Kết luận chương 3.............................................................................................. 86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................. 87 1. Kết luận...................................................................................................... 87 2. Khuyến nghị .............................................................................................. 88 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 90 PHỤ LỤC vi DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT CBQL : Cán bộ quản lý GD-ĐT : Giáo dục - đào tạo GDTX : Giáo dục thường xuyên GV : Giáo viên HS : Học sinh KN : Kỹ năng KNS : Kỹ năng sống PP : Phương pháp TDTT : Thể dục thể thao THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TNCS : Thanh niên cộng sản TNTP : Thiếu niên tiền phong TP : Thành phố iv DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Nhận thức của GV, CBQL về giáo dục kỹ năng sống ...................... 39 Bảng 2.2: Nhận thức của GV, CBQL về ý nghĩa của việc giáo dục KNS cho HS40 Bảng 2.3: Đánh giá của GV và HS về nội dung giáo dục KNS cho HS ........... 43 Bảng 2.4: Đánh giá của GV , CBQL về môi trường giáo dục KNS ..................... 47 Bảng 2.5: Đánh giá của GV và HS về thực trạng giáo dục KNS cho HS thông qua các phương pháp giáo dục............................................................ 48 Bảng 2.6: Phương pháp đánh giá hiệu quả giáo dục kỹ năng sống ................... 50 Bảng 2.7: Khảo sát về công tác lập kế hoạch giáo dục kỹ năng sống ở Nhà thiếu nhi TP. Thái Nguyên ................................................................ 52 Bảng 2.9: Các biện pháp chỉ đạo giáo dục KNS cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi TP. Thái Nguyên ............................................................................... 55 Bảng 2.10: Biện pháp chỉ đạo giáo dục kĩ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi TP. Thái Nguyên thông qua tổ chức các chương trình, hoạt động .......................................................................................... 57 Bảng 2.11: Biện pháp kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên .......... 59 Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp tổ chức giáo dục kĩ năng sống tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên ...................................................................................... 84 v MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Xã hội ngày càng phát triển, giáo dục kỹ năng sống lại ngày càng trở thành một đề tài nóng hổi và cấp thiết. Cùng với làn sóng hội nhập quốc tế và công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giáo dục toàn diện cho thiếu nhi - những chủ nhân tương lai của đất nước là vô cùng cần thiết. Ngoài những kiến thức học trong sách vở, giờ đây các bậc phụ huynh, các nhà giáo dục đều đã nhận thức đúng đắn được tầm quan trọng phải giáo dục kỹ năng sống cho các em. Cuộc đời . , các em cần phải được giáo dục và định hướng đúng đắn về kỹ năng sống để phát triển toàn diện về tâm lý, thái độ sống, giao tiếp và hiểu biết, tương tác với xã hội. Việc giáo dục kỹ năng sống giúp các em làm chủ suy nghĩ, cảm xúc và hành động của mình, giúp các em tự tin, có ý thức tốt về giá trị bản thân và duy trì các mối quan hệ tốt hơn. Nhưng điều quan trọng hơn nữa chính là việc các em có thể vận dụng những kỹ năng sống một cách linh hoạt để đối đầu và vượt qua những áp lực tâm lý về công việc, học tập cũng như các mối quan hệ phức tạp khác trong cuộc sống, tránh khả năng bị sa ngã hay bị ảnh hưởng tiêu cực bởi môi trường sống. 1 Kỹ năng sống chính là năng lực của mỗi người giúp giải quyết những nhu cầu và thách thức của cuộc sống một cách có hiệu quả. Hiện nay tại các nước phương Tây, việc đưa giáo dục kỹ năng sống vào trường học từ rất sớm đã giúp cho giới trẻ có được những điều kiện tốt để phát huy được tính chủ động sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề nảy sinh trong cuộc sống. Tại Việt Nam hiện nay, tuy vẫn còn nhiều mới mẻ, nhưng việc trang bị kỹ năng sống cho thiếu nhi cũng đã và đang nhận được sự quan tâm ủng hộ của mọi người. Cũng như những địa phương khác, Thành phố Thái Nguyên đã có nhiều nỗ lực trong đổi mới nội dung, mục tiêu giáo dục, đưa giáo dục kỹ năng sống vào chương trình giáo dục cho giới trẻ nói chung và các em thiếu nhi nói riêng. Tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế về phương thức và nội dung truyền tải nên hiệu quả chưa cao. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn vấn đề “Tổ chức Giáo dục Kỹ năng sống cho Thiếu nhi tại Nhà Thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên” làm đề tài cho luận văn thạc sỹ. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về giáo dục kỹ năng sống, làm rõ thực tiễn triển khai và đề xuất các biện pháp của giám đốc Nhà thiếu nhi nhằm tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho các em thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố, góp phần phát triển toàn diện nhân cách thiếu nhi đáp ứng yêu cầu của xã hội hiện nay. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình giáo dục kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi Thành phố. - Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp tổ chức giáo dục Kỹ năng sống cho Thiếu nhi của Giám đốc Nhà thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên 4. Nhiệm vụ nghiên cứu - Thứ nhất: Nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho các em thiếu nhi tại Nhà Thiếu nhi thành phố. - Thứ hai: Nghiên cứu thực trạng tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho các em thiếu nhi tại Nhà Thiếu nhi thành phố Thái Nguyên. 2 - Thứ ba: Đề xuất các biện pháp tổ chức giáo dục Kỹ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên. 5. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về tổ chức giáo dục Kỹ năng sống cho thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên trên địa bàn thành phố Thái Nguyên tại Nhà thiếu nhi thành phố Thái Nguyên. 6. Giả thuyết khoa học Kĩ năng sống của Thiếu nhi không chỉ được hình thành và phát triển trong môi trường giáo dục nhà trường, Nhà thiếu nhi là môi trường thuận lợi để phát triển, giáo dục KNS cho thiếu nhi, nếu có những biện pháp tổ chức giáo dục KNS cho thiếu nhi phù hợp với điều kiện của Nhà thiếu nhi thành phố, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý của thiếu nhi thì sẽ góp phần cùng với nhà trường nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện thiếu nhi thành phố Thái Nguyên. 7. Các phƣơng pháp nghiên cứu * Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp sau: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết - Phương pháp phân tích - tổng hợp - Phương pháp so sánh - Phương pháp phân loại hệ thống hóa, khái quát hóa 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra khảo sát - Phương pháp quan sát - Phương pháp đàm thoại - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia - Phương pháp khảo nghiệm sư phạm 3 8. Cấu trúc luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, luận văn gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi thành phố; Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên; Chƣơng 3: Các biện pháp tổ chức giáo dục kĩ năng sống cho thiếu nhi tại Nhà Thiếu nhi Thành phố Thái Nguyên. 4 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN TỔ CHỨC GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO THIẾU NHI TẠI NHÀ THIẾU NHI THÀNH PHỐ 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Trên thế giới đã có rất nhiều các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống. Ngoài các công trình nghiên cứu về kỹ năng sống của cá nhân như: Dorrothy I. Ansell and Joan M. Morse - 1994 (Creative Life Skill Activities); Darlene Manix -1995 (Life Skills Activities for Secondary Students with Special Needs); Botvin -2001 (Life skills training: fact sheet), thì còn có các công trình nghiên cứu được thực hiện bởi các tổ chức quốc tế như UNICEF, WHO, UNESCO mà tiêu biểu là: - Life skills Education in schools (WHO, 1997) - Skills for Health (WHO, 2001) - Life Skills in Non - Formal Education: A Review (UNESCO, 2001) Với sự tài trợ của các tổ chức quốc tế như: UNICEF, UNESCO, UNFPA, WHO chương trình giáo dục kỹ năng sống đã được phát triển rộng khắp trên phạm vi toàn cầu. Các tổ chức này đã mở những cuộc hội thảo, cung cấp vật liệu, đồng thời phối hợp với nhau để đẩy mạnh hoạt động giáo dục kỹ năng sống trong thanh thiếu niên, đặc biệt ở khu vực Mỹ Latinh và Caribe, khu vực Nam Phi và Botswana, khu vực Châu Á. Cũng nhờ vậy mà giáo dục kỹ năng sống được đặc biệt quan tâm hơn và có nhiều công trình hơn nghiên cứu về đề tài này, có thể kể đến như: - Các bài phát biểu tại diễn đàn giáo dục thế giới Dakar trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội. - Các bài phát biểu trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển và giáo dục cho mọi người. 5 - Tuyên bố về cam kết của Tiểu ban đặc biệt của Liên Hiệp Quốc về HIV/AIDS. Ở Việt Nam, một trong những cơ sở nghiên cứu đưa Giáo dục kỹ năng sống vào giáo dục đào tạo là “Trung tâm nghiên cứu giáo dục đạo đức công dân”, Viện Khoa học giáo dục Việt Nam. Một trong những người có những nghiên cứu mang tính hệ thống về kĩ năng sống và Giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam là tác giả Nguyễn Thanh Bình. Tác giả và cộng sự đã triển khai nghiên cứu tổng quan về quá trình nhận thức kĩ năng sống và đề xuất yêu cầu tiếp cận kĩ năng sống trong giáo dục và Giáo dục kỹ năng sống ở nhà trường phổ thông, đồng thời tìm hiểu thực trạng Giáo dục kỹ năng sống cho người học từ trẻ mầm non đến người lớn thông qua giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên ở Việt Nam. Tác giả đã xây dựng được khung lí luận về giáo dục Giáo dục kỹ năng sống từ xác định thuật ngữ, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, nguyên tắc, phương pháp giáo dục cho đến đánh giá kết quả và tác động của giáo dục Giáo dục kỹ năng sống. Năm 2005, bắt đầu có nhiều tài liệu, đề tài nghiên cứu được triển khai liên quan đến giáo dục kỹ năng sống trong các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông như: Dự án VIE 01/10 do UNFPA tài trợ “Giáo dục dân số và sức khoẻ sinh sản vị thành niên thông qua hoạt động ngoại khoá trong nhà trường”; đề tài cấp Bộ “Giáo dục một số kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông”, mã số B. 2005- 75- 126 do trung tâm nghiên cứu Giáo dục học, trường Đại học Sư phạm Hà Nội triển khai. Bên cạnh những nghiên cứu liên quan đến giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục phổ thông, còn có một số tài liệu nghiên cứu khác đề cập đến giáo dục kỹ năng sống trong giáo dục thường xuyên. Tiêu biểu là một số Dự án hợp tác giữa Viện Chiến lược và Chương trình giáo dục với văn phòng UNESCO Hà Nội:“Giáo dục kỹ năng sống ở trung tâm học tập cộng đồng” (2005); “Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn” (2006). 6 Giáo dục luôn là đề tài thu hút được nhiều sự quan tâm của các nhà lý luận và nghiên cứu. Là một lĩnh vực khá mới mẻ, Giáo dục Kỹ năng sống đương nhiên cũng nhận được nhiều quan tâm và hứng thú chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn. Chỉ tính riêng trên địa bàn Thái Nguyên có thể kể đến luận văn của các tác giả như: - Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Biện pháp giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh tiểu học trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên, tích hợp thông qua môn Đạo Đức, Luận văn Thạc sỹ, 2009. - Phan Thanh Vân, Giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh THPT thông qua hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, Luận văn Tiến sỹ, 2010. Hai luận văn này mặc dù đều đề cập đến Giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh Thái Nguyên tuy nhiên đối tượng hướng tới lại khác nhau, một là học sinh tiểu học và một là học sinh cấp III. Ngoài ra, trên địa bàn toàn quốc cũng có các luận văn nghiên cứu về lĩnh vực này như: - Mai Hiền Lê, Kỹ năng sống của trẻ em lớp Mẫu giáo lớn trường Mầm non Thực hành TP. Hồ Chí Minh,Luận văn Thạc sỹ, 2010. - Nguyễn Thị Thu Hằng, Giáo dục Kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn Tự nhiên, Khoa học và xã hội), Luận văn Thạc sỹ, 2013. Không chỉ đối tượng hướng tới là khác nhau (trẻ em mẫu giáo và học sinh dân tộc thiểu số), hai luận văn còn có cách tiếp cận vấn đề khác nhau. Nếu như Luận văn của TS Mai Hiền Lê bao quát các vấn đề về Kỹ năng sống của các em mẫu giáo ở một trường mầm non thì luận văn của TS Nguyễn Thị Thu Hằng tuy đối tượng rộng hơn là tất cả học sinh dân tộc thiểu số ở miền núi phía Bắc nhưng nội dung tập trung hướng tới một cách rõ ràng về phương thức giáo dục kỹ năng sống qua các môn học trong chương trình. 7 Nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh phổ thông đã có một số công trình luận văn thạc sĩ nghiên cứu như tác giả Nguyễn Thị Luân( 2013); Nguyễn Thanh Xuân( 2014) và nhiều công trình nghiên cứu khác vv… Nhìn chung, đề tài kỹ năng sống đã được nghiên cứu và khai thác không ít và cũng đã được một số trường phổ thông và trung tâm đưa vào tích hợp trong giảng dạy các môn. Tuy nhiên hiện vẫn chưa có bài viết nào đi sâu vào các biện pháp tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho các em thiếu nhi ở một trung tâm giáo dục ngoài nhà trường dành cho thiếu nhi như Nhà thiếu nhi. Đây chính là đóng góp mới của tác giả gửi gắm trong bài viết, nhằm đề ra những giải pháp và biện pháp thực hiện hiệu quả. 1.2. Các khái niệm công cụ của đề tài 1.2.1. Kỹ năng sống Có nhiều công trình nghiên cứu về KN và đưa ra nhiều khái niệm khác nhau, qua nghiên cứu chúng tôi thấy nổi lên ba khuynh hướng sau: - Khuynh hướng thứ nhất KN được xem xét nghiêng về kỹ thuật hành động phù hợp với mục đích và điều kiển hoạt động mà con người đã nắm vững. Quan điểm này có các tác giả như: Kruchexky,V.A, A.G.Covaliop, Rudin, V.X. Theo Kruchexky, V.A. thì “ KN là các phương thức hoạt động những cái gì con người đã nắm vững”. Ông cho rằng, khi nắm vững phương thức hành động là con người đã có KN, không cần đến kết qủa của hành động. [10] A.V.Petrovxki: KN là sự vận dụng những tri thức, kỹ xảo đã có để lựa chọn thực hiện những phương thức hành động tương ứng với mục đích đề ra. [17] A.G.Covaliop lại cho rằng: KN là phương thức thực hiện hành động phù hợp với mục đích và điều kiện của hành động. [11] - Khuynh hướng thứ hai Xem xét KN nghiêng về mặt năng lực con người, khẳng định KN được xem như một thành tố quan trọng để thực hiện một công việc có kết quả với 8 chất lượng cần thiết và với một thời gian tương ứng trong điều kiện có thể. KN không chỉ là mặt kỹ thuật của hành động mà còn là biểu hiện của năng lực. Khuynh hướng này chú ý đến kết quả của hành động. Có thể kể tới các nhà khoa học tiêu biểu cho khuynh hướng này như: Levitop, Platonov, K.K.; A.V.Petrovxki . - Khuynh hướng thứ ba KN là hành vi ứng xử. Trong vài năm gần đây, một cách tiếp cận khá mới mẻ về KN được nhiều nhà nghiên cứu chú ý. KN được coi là hành vi ứng xử của cá nhân. Chẳng hạn, S.A.Morales & W.Sheator (1987); J.N.Richard (2003). Tuy nhiên, coi KN là hành vi, các tác giả chưa quan tâm nhiều đến mặt kĩ thuật của nó. Hiểu KN theo cách này có thể sẽ gặp khó khăn trong việc đào tạo KN và thiết kế các công cụ đo lường đánh giá chúng. Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi tiếp cận khái niệm KN theo quan điểm của tác giả Đặng Thành Hưng. Theo quan điểm này khi xem xét KN cần lưu ý những điểm sau: [8]. - KN là một dạng hành động được thực hiện tự giác dựa trên tri thức về công việc, khả năng vận động và những điều kiện sinh học - tâm lí khác của cá nhân (chủ thể có KN đó) như nhu cầu, tình cảm, ý chí, tính tích cực cá nhân…để đạt được kết quả theo mục đích hay chủ đề đã định, hoặc mức độ thành công theo chuẩn hay qui định. - KN không phải là một hành động tự động hóa mà có tính linh hoạt, di chuyển được trong những hoàn cảnh khác nhau. - KN luôn được ý thức kiểm soát. Quá trình hình thành và phát triển các KN của cá nhân luôn gắn liền với những điều kiện tâm sinh lí, xã hội như: nhu cầu, ý chí, tình cảm, tâm vận động… - Tính đầy đủ, hợp lý, sự thành thạo, tính linh hoạt, tính hiệu quả là tiêu chuẩn quan trọng để xác định mức độ hình thành và phát triển của KN. Một 9 hành động chưa thể được gọi là KN nếu còn mắc nhiều lỗi vụng về, các thao tác diễn ra theo khuôn mẫu, cứng nhắc, hiệu quả công việc thấp. - KN không phải sinh ra đã có, KN là sản phẩm của hoạt động thực tiễn. Đó là quá trình con người vận dụng những tri thức và kinh nghiệm vào hoạt động thực tiễn để đạt được mục đích đề ra. Như vậy, KN nghiêng về năng lực của con người để thực hiện các công việc có kết quả trong đó bao hàm cả quan niệm KN là kỹ thuật hành động. Điều này đã chỉ ra cho chúng ta thấy khi sự vận dụng tri thức vào thực tiễn một cách thuần thục thì mới đạt được kết quả công việc có chất lượng tốt. Muốn có KN, trước hết phải có kiến thức làm cơ sở cho việc hiểu biết về nội dung công việc mà KN hướng vào tri thức về bản thân KN như qui trình luyện tập từng thao tác riêng lẻ cho đến khi thực hiện một hành động đúng với mục đích đề ra. Xét về tổng quát: KN được hiểu là sự thực hiện hoạt động một cách thành thạo, linh hoạt sáng tạo phù hợp với các mục tiêu trong những điều kiện khác nhau. Con người chỉ có thể hành động có hiệu quả khi biết sử dụng tri thức và vận dụng tri thức trong hành động để thực hiện nhiệm vụ tương ứng. Như vậy, trong KN có tri thức, không chỉ có tri thức về phương thức hành động mà còn là tri thức về giá trị của hành động. KN bao giờ cũng gắn với một hành động hay một hoạt động nào đó, thể hiện sự chọn lựa và vận dụng tri thức, những kinh nghiệm đã có để thực hiện hành động cho phù hợp với mục tiêu và điều kiện cụ thể. “Kỹ năng sống” là khái niệm được sử dụng rộng rãi nhằm vào mọi lứa tuổi trong mọi lĩnh vực hoạt động. Đó là năng lực tâm lý xã hội để đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hằng ngày. Kỹ năng sống là những kỹ năng cần có cho hành vi lành mạnh, tích cực cho phép mỗi cá nhân đối mặt với những thức thách của cuộc sống hàng ngày. [2] Dựa trên những cách tiếp cận khác nhau mà cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về kỹ năng sống: 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan