Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp chất lưu ở trường thpt nhằm bồi dưỡng năng lực s...

Tài liệu Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp chất lưu ở trường thpt nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh (lv02118)

.DOC
149
308
90

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ----------- NGUYỄN ĐỨC THUẬN TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “CHẤT LƯU” Ở TRƯỜNG THPT NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Hà Nội, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 ----------- NGUYỄN ĐỨC THUẬN TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “CHẤT LƯU” Ở TRƯỜNG THPT NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Bộ môn Vật lý Mã số: 60.14.01.11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Tưởng Duy Hải Hà Nội, 2016 I LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu; Phòng đào tạo Sau đại học; Ban Chủ nhiệm và quý Thầy, Cô giáo khoa Vật lí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tạo điều kiện tốt nhất trong thời gian em học tập và nghiên cứu tại trường. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới thầy giáo TS. Tưởng Duy Hải. Mặc dù thầy bận rất nhiều công việc nhưng thầy vẫn rất quan tâm, tận tình hướng dẫn em trong quá trình làm luận văn, khích lệ, động viên, chỉ bảo cho em để em thêm phần tự tin, quyết tâm và say mê nghiên cứu để hoàn thành luận văn này. Em xin cảm ơn Khoa Vật lí và phòng sau đại học trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2, đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận này. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT Quế Võ số 1 đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực nghiệm sư phạm. Tôi xin cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và các bạn học viên cao học đã luôn bên cạnh động viên, giúp đỡ để tôi hoàn thành luận văn một cách tốt nhất. Hà Nội, tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn Nguyễn Đức Thuận II LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, 22 tháng 11 năm 2016 Tác giả Nguyễn Đức Thuận III MỤC LỤC MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài....................................................................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.....................................................................................................2 3. Giả thuyết khoa học của đề tài........................................................................................................3 4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài....................................................................................................3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài....................................................................................................3 6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài.............................................................................................4 7. Bố cục của luận văn.............................................................................................................................4 8. Những đóng góp của đề tài...............................................................................................................4 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC DẠY HỌC.........................5 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC..................................................................................................................5 1.1. Sáng tạo.................................................................................................................................................5 1.1.1. Khái niệm vềnăng lực.............................................................................................................5 1.1.2. Khái niệm về sáng tạo............................................................................................................5 1.1.3. Năng lực sáng tạo.....................................................................................................................6 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo của học sinh............................7 1.1.5. Tính ì tâm lý và ảnh hưởng của nó đối với tư duy sáng tạo...............................11 1.1.6. Các biện pháp rèn luyện tư duy sáng tạo....................................................................13 1.2. Dạy học sáng tạo trong dạy học vật lí...................................................................................14 1.2.1. Cơ sở tâm lí học về dạy học sáng tạo...........................................................................15 1.2.2. Cơ sở lí luận dạy học về dạy học sáng tạo.................................................................16 1.2.3. Các biện pháp dạy học sáng tạo trong môn vật lí ở trường phổ thông..........16 1.3. Dạy học tích hợp.............................................................................................................................19 1.3.1. Khái niệm tích hợp................................................................................................................19 1.3.2. Quan niệm về dạy học tích hợp.......................................................................................19 1.3.3. Lí do phải dạy học tích hợp...............................................................................................20 1.3.4. Các mức độ trong dạy học tích hợp...............................................................................21 1.3.5. Các cách tiếp cận dạy học theo quan điểm tích hợp.............................................22 IV 1.3.6. Quy trình tổ chức dạy học tích hợp...............................................................................24 1.3.7. Tổ chức hoạt động trong dạy học tích hợp.................................................................30 1.3.8. Thực trạng dạy học tích hợp ở trường phổ thông...................................................30 1.4. Dạy học dự án..................................................................................................................................31 1.4.1. Khái niệm về dạy học dự án..............................................................................................31 1.4.2. Mục tiêu của dạy học dự án..............................................................................................32 1.4.3. Đặc điểm của dạy học dự án............................................................................................32 1.4.4. Các nội dung tổ chức dạy học dự án.............................................................................33 1.4.5. Các giai đoạn của tiến trình dạy học dự án..............................................................33 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................................35 Chương 2: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP “CHẤT LƯU” Ở TRƯỜNG THPT NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC......................................36 SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH..........................................................................................................36 2.1. Sơ lược các kiến thức về “chất lưu” trong chương trình phổ thông........................36 2.2. Phân tích các kiến thức về chất lưu trong chương trình phổ thông.........................36 2.2.1. Kiến thức về chất lưu trong môn Sinh học.................................................................36 2.2.2. Kiến thức về chất lưu trong môn Vật lí........................................................................39 2.2.3. Các kiến thức về chất lưu trong môn Địa lí...............................................................42 2.3. Xây dựng chủ đề tích hợp về chất lưu..................................................................................43 2.3.1. Mục tiêu của chủ đề..............................................................................................................43 2.3.2. Nội dung trọng tâm của chủ đề “chất lưu”...............................................................44 2.4. Tổ chức các hoạt động dạy học...............................................................................................53 2.4.1. Tiến trình dạy học..................................................................................................................53 2.4.2. Thiết kế tiến trình dạy học chủ đề tích hợp “chất lưu”........................................53 2.5. Các tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo...............................................................................58 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2....................................................................................................................60 Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.....................................................................................61 3.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm.......................................................................................61 3.2. Đối tượng và thời gian, địa điểm thực nghiệm sư phạm..............................................61 V 3.2.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm sư phạm.................................................................61 3.2.2. Thời gian và địa điểm thực nghiệm sư phạm............................................................62 3.3. Bố trí tổ chức dạy học..................................................................................................................62 3.4. Kết quả và đánh giá kết quả thực nghiệm...........................................................................68 3.4.1. Đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng.......................................................................68 3.4.2. Đánh giá năng lực sáng tạo..............................................................................................78 3.5. Đánh giá chung về chủ đề tích hợp “Chất lưu” và dạy học dự án trong chủ đề 109 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................................111 KẾT LUẬN.............................................................................................................................................112 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................113 PHỤ LỤC.................................................................................................................................................115 VI DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng gợi ý các tư liệu cần thiết để tổ chức hoạt động học của học sinh .. 28 Bảng 2.1. Các tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo..................................................................58 Bảng 3.1. Bảng sĩ số và tần số điểm của học sinh lớp TN...................................................77 Bảng 3.2. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 1 trong tiết 2...........................................79 Bảng 3.3. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 2 trong tiết 2...........................................79 Bảng 3.4. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 3 trong tiết 2...........................................81 Bảng 3.5. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 4 trong tiết 2...........................................82 Bảng 3.6. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 5 trong tiết 2...........................................82 Bảng 3.7. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 6 trong tiết 2...........................................83 Bảng 3.8. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 7 trong tiết 2...........................................84 Bảng 3.9. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 8 trong tiết 2...........................................85 Bảng 3.11. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 2 trong tiết 3.........................................87 Bảng 3.12. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 3 trong tiết 3.........................................88 Bảng 3.13. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 4 trong tiết 3.........................................89 Bảng 3.14. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 5 trong tiết 3.........................................90 Bảng 3.15. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 6 trong tiết 3.........................................91 Bảng 3.16. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 7 trong tiết 3.........................................92 Bảng 3.17. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 8 trong tiết 3.........................................93 Bảng 3.18. Bảng đánh giá tính mới trong tiết 2........................................................................94 Bảng 3.19. Bảng đánh giá tính thực tiễn trong tiết 2..............................................................95 Bảng 3.20. Bảng đánh giá tính hiệu quả trong tiết 2...............................................................96 Bảng 3.21. Bảng đánh giá tính độc đáo trong tiết 2................................................................97 Bảng 3.22. Bảng đánh giá sự hoạt động nhóm trong tiết 2..................................................98 Bảng 3.23. Bảng đánh giá tính mới trong tiết 3........................................................................99 Bảng 3.24. Bảng đánh giá tính thực tiễn trong tiết 3............................................................100 Bảng 3.25. Bảng đánh giá tính hiệu quả trong tiết 3.............................................................101 Bảng 3.26. Bảng đánh giá tính độc đáo trong tiết 3..............................................................102 Bảng 3.27. Bảng đánh giá sự hoạt động nhóm trong tiết 3................................................103 Bảng 3.28. Bảng thống kê các đánh giá của ban giám khảo theo từng tiêu chí.......105 VII DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Mô hình tính nhạy bén của tư duy.................................................................................8 Hình 1.2. Mô hình hiệu ứng đường hầm.........................................................................................9 Hình 1.3. Chu trình sáng tạo của Razumôpxki..........................................................................10 Hình 1.4. Các bước giải quyết vấn đề............................................................................................14 Hình 1.5. Các bước dạy học tích hợp.............................................................................................24 Hình 2.1. Sơ đồ hệ tuần hoàn hở......................................................................................................37 Hình 2.2. Sơ đồ hệ tuần hoàn kín.....................................................................................................37 Hình 2.3. cách đo huyết áp động mạch.........................................................................................38 Hình 2.4. Huyết áp kế điện tử............................................................................................................39 Hình 2.5. Ống dòng................................................................................................................................40 Hình 2.6. Ống dòng nằm ngang........................................................................................................40 Hình 2.7. Nguyên tắc cấu tạo của bộ chế hòa khí....................................................................41 Hình 2.8. Minh họa cách hoạt động của máy thủy lực...........................................................45 Hình 2.9. Ống dòng................................................................................................................................46 Hình 2.10. Ống dòng nằm ngang.....................................................................................................47 Hình 2.11. Minh họa cách hoạt động của máy thủy lực........................................................49 Hình 2.12. Bình tưới hoa bằng tay..................................................................................................50 Hình 2.13. Tên lửa nước......................................................................................................................51 Hình 2.14. Quạt không cánh...............................................................................................................51 Hình 2.15. Bàn nâng thủy lực............................................................................................................52 Hình 2.16. Vam thủy lực 3 chấu.......................................................................................................52 Biểu đồ 3.1: Đồ thị biểu diễn tần số điểm kiểm tra.................................................................78 Biểu đồ 3.2. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 1 trong tiết 2..................................79 Biểu đồ 3.3. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 2 trong tiết 2..................................80 Biểu đồ 3.4. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 3 trong tiết 2..................................81 Biểu đồ 3.5. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 4 trong tiết 2..................................82 Biểu đồ 3.6. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 5 trong tiết 2..................................83 Biểu đồ 3.7. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 6 trong tiết 2..................................83 VIII Biểu đồ 3.8. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 7 trong tiết 2..................................84 Biểu đồ 3.9. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 8 trong tiết 2..................................85 Biểu đồ 3.10. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 1 trong tiết 3................................86 Biểu đồ 3.11. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 2 trong tiết 3................................87 Biểu đồ 3.12. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 3 trong tiết 3................................88 Biểu đồ 3.13. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 4 trong tiết 3................................89 Biểu đồ 3.14. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 5 trong tiết 3................................90 Biểu đồ 3.15. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 6 trong tiết 3................................91 Biểu đồ 3.16. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 7 trong tiết 3................................92 Biểu đồ 3.17. Đồ thị biểu diễn các mức độ của nhóm 8 trong tiết 3................................93 Biểu đồ 3.18. Đồ thị biểu diễn tính mới trong tiết 2...............................................................94 Biểu đồ 3.19. Đồ thị biểu diễn tính thực tiễn trong tiết 2.....................................................95 Biểu đồ 3.20. Đồ thị biểu diễn tính hiệu quả trong tiết 2......................................................96 Biểu đồ 3.21. Đồ thị biểu diễn tính độc đáo trong tiết 2.......................................................97 Biểu đồ 3.22. Đồ thị biểu diễn sự hoạt động nhóm trong tiết 2.........................................98 Biểu đồ 3.23. Đồ thị biểu diễn tính mới trong tiết 3.............................................................100 Biểu đồ 3.24. Đồ thị biểu diễn tính thực tiễn trong tiết 3...................................................101 Biểu đồ 3.25. Đồ thị biểu diễn tính hiệu quả trong tiết 3....................................................102 Biểu đồ 3.26. Đồ thị biểu diễn tính độc đáo trong tiết 3.....................................................103 Biểu đồ 3.27. Đồ thị biểu diễn sự hoạt động nhóm trong tiết 3.......................................104 Biểu đồ 3.28. Đồ thị biểu diễn tính mới.....................................................................................105 Biểu đồ 3.29. Đồ thị biểu diễn tính phù hợp thực tiễn.........................................................106 Biểu đồ 3.30. Đồ thị biểu diễn tính hiệu quả............................................................................107 Biểu đồ 3.31. Đồ thị biểu diễn tính độc đáo.............................................................................108 Biểu đồ 3.32. Đồ thị biểu diễn sự làm việc nhóm..................................................................109 IX BẢNG KÍ HIỆU VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ BGD Bộ giáo dục BGH Ban giám hiệu CT Chương trình DH Dạy học DHTH Dạy học tích hợp GV Giáo viên KN Kĩ năng KT Kiến thức HS Họcsinh NL Năng lực NLST Năng lực sáng tạo NXB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học QTDH Quá trình dạy học SGK Sách giáo khoa TDST Tư duy sáng tạo TH Tích hợp THPT Trung học phổ thông THCS Trung học cơ sở TN Thựcnghiệm TNSP Thực nghiệm sư phạm 1 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển, quá trình toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ, làm thay đổi tất cả các lĩnh vực, trong đó đặc biệt là khoa học, công nghệ, giáo dục và đào tạo,.. dẫn đến sự chuyển biến nhanh chóng cơ cấu và nguồn nhân lực của nhiều quốc gia. Từ đó đòi hỏi cần tạo ra những con người có đủ các năng lực cần thiết tham gia hiệu quả vào thị trường lao động trong nước và quốc tế. Vì vậy giáo dục cần định hướng phát triển các năng lực cho người học. Quan điểm dạy học tích hợp với mục tiêu phát triển năng lực ở người học, giúp họ có khả năng giải quyết và đáp ứng sự biến đổi nhanh chóng của xã hội hiện đại đem lại thành công cao nhất trong cuộc sống. Vì vậy, giáo dục cần phải quan tâm đến việc đổi mới chương trình. Một trong những yêu cầu của việc đổi mới chương trình, nội dung và phương pháp dạy học Vật lí ở trường THPT là: tăng cường các hoạt động nhận thức tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh. Vì vậy việc vận dụng các kiểu tổ chức dạy học, các phương pháp dạy học lấy học sinh làm trung tâm đóng góp rất quan trọng trong việc thực hiện những yêu cầu nói trên. Đã có rất nhiều PPDH hiện đại được áp dụng như: dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề, dạy học trên cơ sở vấn đề, dạy học dự án, dạy học theo góc, dạy học theo trạm… Một số PPDH mới đang được các nước trên thế giới như Thụy Sĩ, Đức, Hà Lan,…sử dụng trong dạy học nhằm tăng cường hoạt động tự chủ, sáng tạo của HS. Bên cạnh đó, chương trình THPT hiện tại đang gặp vấn đề như hệ thống kiến thức giữa các môn học rời rạc, chưa có sự gắn kết như bản chất vốn có của chúng, còn nhiều nội dung có sự trùng lặp trong các môn học, gây ra hiện tượng nhàm chán trong việc học của học sinh. Mặt khác, dạy học tích hợp là quan điểm dạy học mới và là xu hướng tất yếu của dạy học hiện nay. Thực hiện môn học tích hợp, các quá trình học tập không bị cô lập với cuộc sống hàng ngày, các kiến thức gắn liền với kinh nghiệm sống của HS và được liên hệ với các tình huống cụ thể và việc dạy học các kiến thức không chỉ là lý thuyết mà còn phục vụ thiết thực cho cuộc sống con người, để làm người lao động, công dân tốt,…Mặt khác, các kiến 2 thức sẽ không lạc hậu do thường xuyên cập nhật với thực tiễn. Như vậy, sẽ phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo cho học sinh. Chính vì vậy mà gần đây đã có nhiều đề tài nghiên cứu về tổ chức dạy học tích hợp các chủ đề khác nhau tương đối là phong phú và đa dạng như là: Nguyễn Văn Biên (2011), Dạy học theo trạm một số kiến thức về hiệu ứng nhà kính và các kết quả thu được, tạp chí giáo dục; Nguyễn Thị Thu Thủy (2010), Xây dựng và tổ chức dạy học khóa học tự chọn có nội dung tích hợp về đề tài biến đổi khí hậu cho học sinh lớp 11, luận văn thạc sĩ; Nguyễn Văn Biên, Hà Nam Thanh (2014), Tổ chức dạy học theo hợp đồng chủ đề tích hợp khoa học tự nhiên ở trường THCS, tạp chí thiết bị giáo dục; Nguyễn Thị Tâm (2014), Xây dựng và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “ khí quyển” ở lớp 11 THPT, luận văn thạc sĩ; Nguyễn Thị Hoàn (2009), Tích hợp các kiến thức về sản xuất điện năng khi dạy một số bài học Vật lí góp phần nâng cao chất lượng giáo dục kĩ thuật tổng hợp – hướng nghiệp cho học sinh THPT, luận văn thạc sĩ; Trần Thị Hường (2013), Tổ chức khóa học tự chọn về thiên văn học trong dạy học Vật lí ở trường phổ thông, luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục. Nghiên cứu chương trình THPT cho thấy, nếu dạy học tích hợp chủ đề “chất lưu” ở trường trung học phổ thông có thể bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về việc tích hợp chủ đề “chất lưu” để bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh. Xuất phát từ các lí do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “chất lưu” ở trường THPT nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. Xây dựng nội dung và tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh. 3 3. Giả thuyết khoa học của đề tài. Nếu xây dựng được nội dung chủ đề tích hợp “chất lưu” và sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo định hướng phát triển năng lực sáng tạo thì có thể bồi dưỡng được năng lực sáng tạo của học sinh ở trường THPT. 4. Đối tượng nghiên cứu của đề tài. - Các nội dung kiến thức chủ đề “chất lưu”. - Năng lực sáng tạo của học sinh. - Cơ sở lý thuyết về dạy học tích hợp và phương pháp dạy học tích hợp nhằm phát triển năng lực sáng tạo của học sinh lớp 10. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. Nghiên cứu lí luận - Nghiên cứu về dạy học tích hợp - Nghiên cứu cơ sở lí luận của phương pháp dạy học dự án. - Nghiên cứu nội dung kiến thức về chất lưu: Tìm hiểu thực tế dạy và học kiến thức:  Áp suất thủy tĩnh. Nguyên lí Pascal (bài 41– Vật lí 10)  Sự chảy thành dòng của chất lỏng và chất khí. Định luật Béc-nu-li (Bài 42 – Vật lí 10)  Ứng dụng của định luật Béc- nu –li (Bài 43 – Vật lí 10)  Tuần hoàn máu ( Bài 18, 19 – Sinh học 10)  Đo một số chỉ tiêu sinh lí của người ( Bài 21 – Sinh học 10)  Tác động của ngoại lực lên địa hình bề mặt trái đất (Bài 9- Địa lí 10)  Dòng hải lưu ( Bài 16 – Địa lí 10) -Vận dụng các phần trên vào để xây dựng nội dung chủ đề tích hợp “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh. Nghiên cứu thực tiễn sư phạm - Tìm hiểu thực tiễn dạy học để xây dựng được nội dung chủ đề tích hợp , thiết kế các hoạt động dạy và học chủ đề tích hợp “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh. 4 6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài. - Nghiên cứu lý luận: + Nghiên cứu lý luận về dạy học và dạy học tích hợp + Nghiên cứu các tài liệu, sách giáo khoa Vật lí 10, Sinh học 11, Địa lí 10. + Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài - Phương pháp điều tra, quan sát thực tiễn + Điều tra thực trạng dạy học tích hợp ở nước ta + Khảo sát đặc điểm nhà trường và học sinh - Phương pháp thực nghiệm. + Tiến hành thực nghiệm ở trường trung học phổ thông theo quy trình, phương pháp và hình thức tổ chức đã đề xuất + Phân tích kết quả thu được trong quá trình thực nghiệm từ việc so sánh kết quả kiểm tra trước và sau tác động, từ đó rút ra kết luận của đề tài 7. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về dạy học tích hợp chủ đề “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực giải sáng tạo của học sinh. Chương 2: Xây dựng và tổ chức dạy học tích hợp chủ đề “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh. Chương 3: Thực nghiệm. 8. Những đóng góp của đề tài - Xác định được các vấn đề cơ bản của lý luận về dạy học phát triển năng lực sáng tạo, dạy học dự án và dạy học tích hợp. - Xây dựng được các nhiệm vụ cụ thể cho chủ đề tích hợp “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh - Có thể làm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong việc tổ chức dạy học chủ đề tích hợp “chất lưu” nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo cho học sinh. 5 Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TỔ CHỨC DẠY HỌC PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 1.1. Sáng tạo 1.1.1. Khái niệm về năng lực Theo tâm lí học, năng lực là những thuộc tính tâm lí riêng của cá nhân, nhờ những thuộc tính này con người hoàn thành tốt một loại hoạt động nào đó, mặc dù phải bỏ ra ít sức lao động nhưng vẫn đạt kết quả cao [18]. Sự hình thành và phát triển năng lực của con người chịu sự tác động của nhiều yếu tố trong đó có yếu tố sinh học, yếu tố hoạt động của chủ thể và yếu tố giao lưu xã hội. Con người sinh ra chưa có năng lực, chưa có nhân cách. Năng lực được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động tích cực như rèn luyện, học tập, giáo dục,... của con người. Năng lực (competency) có nguồn gốc tiếng La tinh “competentia”. Ngày nay khái niệm năng lực được hiểu nhiều nghĩa khác nhau. Năng lực được hiểu như sự thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc. Khái niệm Năng lực được dùng ở đây là đối tượng của tâm lý, giáo dục học. Có nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực. Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. Khái niệm năng lực gắn liền với khả năng hành động. Năng lực hành động là một loại năng lực, Nhưng khi nói phát triển năng lực người ta cũng hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động. Chính vì vậy trong lĩnh vực sư phạm nghề, năng lực còn được hiểu là: khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động [11]. 1.1.2. Khái niệm về sáng tạo Trong dạy học, khái niệm năng lực liên quan đến nội dung, kĩ năng, mục tiêu của dạy học. Nội dung dạy học đó là những vấn đề giảng dạy hay đối tượng học tập. Kĩ năng là khả năng thực hiện một cái gì đó và nó chỉ biểu hiện thông qua một nội 6 dung và đạt được dần dần trong cả cuộc đời. Mục tiêu là kết quả của sự tác động của một kĩ năng lên một nội dung. Và năng lực trong dạy học là tập hợp các kĩ năng (các hoạt động) tác động lên các nội dung trong một tình huống có ý nghĩa đối với học sinh. Sáng tạo là quá trình mà kết quả là tạo ra những kết hợp mới cần thiết từ các ý tưởng, dạng năng lượng, các đơn vị thông tin, các khách thể hay tập hợp của hai ba các yếu tố nêu trên [22]. Sáng tạo là quá trình hoạt động của con người tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần mới về chất. Sáng tạo là tìm ra cái mới, cách giải quyết mới, không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có [17]. Sáng tạo đó là năng lực tạo ra những giải pháp mới hoặc duy nhất cho một vấn đề thực tiễn và hữu ích [22]. - Sáng tạo là một loại hoạt động mà kết quả của nó là một sản phẩm tinh thần hay vật chất có tính cách tân, có ý nghĩa xã hội, có giá trị [18]. - Sáng tạo là bất cứ hoạt động nào của con người tạo ra được cái mới, không kể rằng cái được tạo ra ấy là một vật nào đó của thế giới bên ngoài hay một cấu tạo nào đó của trí tuệ hoặc tình cảm chỉ sống và biểu lộ trong bản thân con người. Ngoài tính cách tân của sản phẩm, sáng tạo còn có đặc điểm tâm lí là tính hiếm có, tính khó khăn, tính bất ngờ của phát kiến và tính ngẫu nhiên của phỏng đoán. Chúng tôi đồng ý và sử dụng định nghĩa sáng tạo của Phan Dũng như sau: - Sáng tạo là hoạt động tạo ra bất kỳ cái gì có đồng thời tính mới và có lợi. 1.1.3. Năng lực sáng tạo Tư duy sáng tạo (TDST)là quá trình suy nghĩ đưa người giải từ không biết cách đạt mục đích đến biết cách đạt mục đích, từ không biết cách tối ưu đạt mục đích đến biết cách tối ưu đạt được mục đích trong một số cách đã biết [7]. TDST là quá trình biến đổi thông tin thành tri thức hoặc (và) tri thức đã biết thành tri thức mới bằng các hiện tượng tâm lí [8]. 7 Cách phát biểu khái niệm TDST này phản ánh sự liên quan giữa tâm lí học và tin học. Tư duy sáng tạo, quá trình suy nghĩ giải quyết vấn đề và ra quyết định, quá trình biến đổi thông tin được coi là tương đương về nghĩa [7], [8]. Tư duy sáng tạo là đỉnh cao nhất của các quá trình hoạt động trí tuệ của con người. Tư duy sáng tạo được xác định bởi chất lượng hoạt động trí tuệ ở mức độ cao với các phẩm chất quan trọng: Tính mềm dẻo, tính linh hoạt, tính độc đáo và tính nhạy cảm của tư duy [22]. Quá trình sáng tạo của con người thường bắt đầu từ một ý tưởng mới, bắt nguồn từ TDST của mỗi người. Người có năng lực TDST thường có đặc trưng sau: - Có tư duy độc lập và biết nhận xét, phê phán theo quan điểm riêng không phụ thuộc, gò bó vào những cái cũ, không tư duy theo lối mòn. - Luôn đi vào các vấn đề bản chất nhằm tìm ra quy luật. - Có khả năng dự báo và say sưa nung nấu các ý tưởng mới. - Luôn tìm ra được giải pháp tối ưu trước một tình huống mới, một vấn đề cần giải quyết. Rèn luyện năng lực TDST cho HS là nhiệm vụ hàng đầu của nền giáo dục và đào tạo nước ta. Để thực hiện điều này có hiệu quả, cần xác định những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực TDST của HS 1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sáng tạo của học sinh Năng lực sáng tạo của HS chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau [9]: 1.1.4.1. Trí nhớ Trí nhớ là quá trình tâm lý ghi nhớ, lưu giữ và tái hiện trong óc các thông tin cá nhân có được trong các hoạt động của mình. Trí nhớ là chất liệu để tư duy, không có trí nhớ thì không thể tư duy. Tuy nhiên trí nhớ không phải là sản phẩm của TDST mà của tư duy tái hiện. Để có chất liệu TDST, cần phải luyện tập trí nhớ, tích luỹ sự kiện làm cơ sở cho tri giác phát triển. Thành tựu của tâm lí học về đặc điểm của trí nhớ rất có ý nghĩa trong dạy học. Để có trí nhớ, cần luyện tập, gắn kết các sự kiện có tính chọn lọc và mang ý nghĩa 8 chủ quan nhận thức. Việc huy động nhiều giác quan đồng thời thu nhận thông tin là biện pháp giúp ghi nhớ tốt. Để rèn luyện TDST đạt hiệu quả, cần phải thực hiện ở giai đoạn sau khi HS đã lĩnh hội được một số kiến thức và kỹ năng cơ bản thông qua dạy học bài học lí thuyết và giải các bài tập luyện tập. 1.1.4.2. Ngôn ngữ, ký hiệu, hình vẽ Ngôn ngữ, ký hiệu, hình vẽ vừa là phương tiện vừa là kết quả của tư duy. Các đối tượng nhận thức khi phản ánh vào đầu óc chủ thể trở thành biểu tượng tâm lí, biểu tượng là bản sao của đối tượng thông qua nhận thức chủ quan của chủ thể được diễn đạt bằng ngôn ngữ. Tư duy của con người luôn gắn với ngôn ngữ. Nói rõ hơn, con người suy nghĩ bằng ngôn ngữ và bị tác động bởi ngôn ngữ. Con người tư duy không chỉ bằng ngôn ngữ mà còn bằng cả các ký hiệu, ký hiệu giúp cho tư duy trở nên gọn hơn. Hình vẽ là một loại ký hiệu mô tả trực quan đối tượng. Hầu hết các phát minh và sáng chế đều bắt đầu dưới dạng hình ảnh, biểu tượng trong đầu, sau đó mới là từ ngữ. Trong bất kỳ giai đoạn nào của tư duy, nếu có thể hãy trình bày suy nghĩ bằng hình vẽ. Để rèn luyện TDST đạt hiệu quả cần lựa chọn từ ngữ sao cho kích thích tư duy, sử dụng các ký hiệu, hình vẽ để quá trình tư duy trở nên đơn giản, dễ hiểu và trực quan hơn. 1.1.4.3 Tính nhạy bén của tư duy Tính nhạy bén của tư duy là khả năng phát hiện ra giá trị của thông tin và sử dụng chúng để giải bài toán trong khi nhiều người khác cũng tiếp nhận thông tin đó nhưng lại không phát hiện ra. Hình vẽ sau thể hiện mô hình tính nhạy bén của tư duy do B.M. Kedrov khởi xướng: a) Thông tin bên ngoài b) Thông tin bên trong Hình 1.1. Mô hình tính nhạy bén của tư duy [9].
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan