Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng các trường mầm non huyện quế...

Tài liệu Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng các trường mầm non huyện quế võ - tỉnh bắc ninh

.PDF
133
104
83

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------------- ĐỖ THỊ THẮNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ------------------- ĐỖ THỊ THẮNG TỔ CHỨC BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành : Quản lý giáo dục Mã số : 60. 140. 114 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC Người hướng dẫn khoa học: TS. Đào Hải Thái Nguyên - 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kì luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Đỗ Thị Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu, học tập và chuẩn bị luận văn, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tác giả đã đƣợc sự giúp đỡ tận tình của Nhà trƣờng, các tổ chức, các tập thể, cá nhân trong và ngoài huyện cũng nhƣ các thầy cô giáo thuộc Trƣờng Đại học Thái Nguyên. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Thái Nguyên đã giành những điều kiện tốt nhất để tôi đƣợc theo học và nghiên cứu, hoàn thành luận văn. Xin trân trọng cảm ơn TS. Đào Hải đã giành thời gian và công sức để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn. Xin chân thành cảm ơn UBND Huyện Quế Võ đã cho phép, tạo điều kiện để tôi đƣợc tham gia học tập, nghiên cứu và chuẩn bị luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn Phòng Giáo dục - Đào tạo huyện Quế Võ, các trƣờng Mầm non, các cán bộ QLMN, giáo viên MN ở các trƣờng MN huyện Quế Võ đã giúp đỡ và cộng tác để tôi hoàn thành nội dung nghiên cứu của luận văn. Cảm ơn gia đình, bạn bè, các anh, chị đồng nghiệp và tập thể lớp cao học quản lý giáo dục K19 đã động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn. Tác giả luận văn Đỗ Thị Thắng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỤC LỤC Lời cam đoan ... ................................................................................................... i Lời cảm ơn ...................................................................................... ................... ii Mục lục................................................. .............................................................. iii Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................... ........ vi Danh mục bảng, biểu, sơ đồ................................................................ .............. vii MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON.................................................. 7 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu: ...................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 9 1.2.1. Quản lý ................................................................................................... 9 1.2.2. Qu¶n lý gi¸o dôc .................................................................................. 12 1.2.3. Quản lý nhà trƣờng .............................................................................. 13 1.2.4. Quản lý trƣờng mầm non ..................................................................... 14 1.2.5. Nghiệp vụ quản lý: .............................................................................. 17 1.2.6. Bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý. .............................................................. 17 1.3. Lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng trƣờng MN ..... 19 1.3.1. Giáo dục Mầm non trong bối cảnh mới ............................................... 19 1.3.2. Nghiệp vụ quản lý của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non: ........................ 21 1.3.3. Néi dung båi d-ìng NVQL cho hiÖu tr-ëng tr-êng mÇm non:........... 27 1.4. Tính tất yếu của công tác tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng trƣờng MN giai đoạn hiện nay: ............................................................... 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ TỈNH BẮC NINH ....................................................................................... 34 2.1. Khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. ...... 34 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2.2.Tình hình giáo dục và giáo dục mầm non huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh ....... 37 2.2.1. Tình hình giáo dục huyện Quế võ ........................................................ 37 2.2.2. T×nh h×nh ph¸t triÓn Giáo dục mầm non huyện Quế Võ ...................... 40 2.3. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng mầm non huyện Quế võ TØnh B¾c Ninh ............................................................................ 46 2.3.1. Tổ chức khảo sát thực trạng. ................................................................ 46 2.3.2. Kết quả khảo sát: .................................................................................. 47 2.4. Nhu cầu về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng MN huyện Quế Võ .... 64 2.4.1. Nhu cầu cần tổ chức bồi dƣỡng: ........................................................ 65 2.4.2.Nhu c ầu v ề hình th ức t ổ chức bồi dƣỡng: ................................... 65 2.4.3. Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng:............................................ 66 2.4.4. Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng: ............................................. 67 2.4.5. Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng: .............................................. 67 2.4.6. Nhu cầu về chế độ sau khi bồi dƣỡng: ................................................. 68 CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH . 74 3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp bồi dƣỡng................................................ 74 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích...................................................... 74 3.1.2.Nguyên tắc bảo đảm tính toàn diện:...................................................... 74 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử - cụ thể:............................................ 74 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển. ....................................................... 74 3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi: ........................................................ 75 3.2. Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh ............................................................................ 75 3.2.1. Kế hoạch hoá công tác bồi dƣỡng NVQL (Biện pháp 1) .................... 75 3.2.2. Đổi mới nội dung,phƣơng pháp và đa dạng hoá các loại hình bồi dƣỡng (Biện pháp 2): . ............................................................................................... 79 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3.2.3. Huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bồi dƣỡng (Biện pháp 3) : ........................................................................................................................ 87 3.2.4. Tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ Hiệu trƣởng tham gia bồi dƣỡng và tự bồi dƣỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý (Biện pháp 4) ........... 89 3.2.5. Coi trọng công tác kiểm tra, đánh giá và tự đánh giá trong và sau quá trình bồi dƣỡng (Biện pháp 5) ........................................................................ 93 3.2.6. Thực hiện tốt công tác thi đua khen thƣởng (Biện pháp 6): ................ 97 3.3. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 100 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.................................................................. 105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................... 108 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 111 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCHTW : Ban chấp hành Trung ƣơng. CBQL : Cán bộ quản lý. CBGV : Cán bộ giáo viên CĐSP : Cao đẳng sƣ phạm. CNH : Công nghiệp hóa CS : Chăm sóc CSVC : Cơ sở vật chất GD : Giáo dục GD&ĐT : Giáo dục và đào tạo GD MN : Giáo dục mầm non GV : Giáo viên HĐH : Hiện đại hóa HS : Học sinh HT : Hiệu trƣởng KT – XH : Kinh tế - xã hội. ND : Nuôi dƣỡng NV : Nhân viên NVQL : Nghiệp vụ quản lý MN : Mầm non QL : Quản lý QLGD : Quản lý giáo dục PCGD : Phổ cập giáo dục. PCGDMN : Phổ cập giáo dục MN THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông UBND : Uỷ ban nhân dân. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn DANH MỤC BẢNG TRONG LUẬN VĂN Bảng 2.1: Chuyển dịch cơ cấu trên địa bàn huyện ............................................ 34 Bảng số 2.2: Chi ngân sách trên địa bàn huyện Quế Võ- tỉnh Bắc Ninh .......... 36 Bảng 2.3 : Qui mô trƣờng, lớp, trẻ mầm non. ................................................... 40 Bảng 2.4. Chất lƣợng chăm sóc, nuôi dƣỡng trẻ mầm non. ............................. 41 Bảng 2. 5: Chất lƣợng giáo dục trẻ mầm non.................................................... 42 Bảng 2.6. Số lƣợng cán bộ quản lý và giáo viên mầm non...................................... 43 Bảng 2.7: Trình độ đào tạo của đội ngũ GVMN ............................................... 44 Bảng 2.8: Thống kê đội ngũ CBQL trƣờng MN ............................................... 48 Bảng 2.9 : Ý kiên đánh giá về nghiệp vụ quản lý của HT trƣờng mầm non ......... 50 Bảng 2.10 : Những khó khăn mà HT các trƣờng MN thƣờng gặp trong công tác QL nhà trƣờng ................................................................................................... 55 Bảng 2.11: Nguyên nhân của những khó khăn mà HT trƣờng MN gặp phải trong quản lý nhà trƣờng . ................................................................................. 56 Bảng 2.12 : Quan niệm về việc bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng MN của CBQL phòng GD & ĐT và CBQL trƣờng MN................................................. 58 Bảng: 2.13: Thực trạng công tác bồi dƣỡng NVQL cho HT các trƣờng MN ........ 61 Bảng 2.14 : Nhu cầu cần tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho HT trƣờng MN ... 65 Bảng 2.15: Nhu cầu của CBQL về hình thức tổ chức bồi dƣỡng ..................... 65 Bảng 2.16: Nhu cầu về thời điểm tổ chức bồi dƣỡng của CBQL trƣờng MN ........ 66 Bảng 2.17: Nhu cầu về địa điểm tổ chức bồi dƣỡng HT trƣờng MN .............. 67 Bảng 2.18: Nhu cầu về kinh phí tổ chức bồi dƣỡng của HT ............................. 67 Bảng 2.19 : Nhu cầu về chế độ sau khi bồi dƣỡng HT trƣờng MN .................. 68 Bảng 3: Kết quả khảo nghiệm biện pháp bồi dƣỡng NVQL .......................... 101 cho HT trƣờng MN .......................................................................................... 101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Biểu đồ 2. 1: Ý kiên đánh giá về nghiệp vụ quản lý của HT trƣờng MN............. 54 Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết và tính khả thi của 6 biện pháp ( BP) .................. 103 S¬ ®å 1: C¸c yÕu tè hîp thµnh qu¸ tr×nh gi¸o dôc ............................................. 14 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 100 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thời đại ngày nay, sự phồn vinh của mỗi quốc gia phụ thuộc vào tiềm năng, trí tuệ của con ngƣời ở quốc gia đó. Vai trò của giáo dục là phát triển tiềm năng của con ngƣời, là đòn bẩy mạnh mẽ nhất để tiến vào tƣơng lai, là điều kiện tiên quyết để thực hiện công cuộc phát triển con ngƣời, phát triển đất nƣớc trong thời đại mới. Việt Nam đang bƣớc vào thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế, muốn thực hiện thành công CNH – HĐH trƣớc hết cần phát huy yếu tố nội lực, nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực, mà trong đó nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ nói chung và cán bộ quản lý nói riêng là hết sức quan trọng. Nói đến công tác cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”, “Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt việc gì cũng xong” . Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là nhân tố quyết định chất lƣợng của GD&ĐT. Xây dựng đội ngũ CBQL giáo dục là một vấn đề cấp thiết đƣợc nhấn mạnh trong kết luận của Hội nghị lần thứ 6 BCH TW Đảng khoá IX: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ TW Đảng: “Về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục” và Quyết định số 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc “ Xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, đào tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ năng lực đáp ứng với nhu cầu phát triển kinh tế- văn hóa- xã hội” Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt”[41]. Đặc biệt, ngày 14 tháng 4 năm 2011 tại Thông tƣ số Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 17/2011/TT-BGDĐT Bộ Giáo dục và đào tạo đã “BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHUẨN HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON” , bao gồm : Chuẩn hiệu trƣởng và đánh giá , xếp loại hiệu trƣởng theo Chuẩn. Đây là cơ sở quan trọng nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non trong giai đoạn mới. Có thể nói, phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH-HĐH là điều kiện để phát huy nguồn lực con ngƣời. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân trong đó nhà giáo và đội ngũ CBQL giáo dục là lực lƣợng nòng cốt đóng vai trò quan trọng. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện là nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt và mang tính chiến lƣợc lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến lƣợc phát triển giáo dục giai đoạn từ nay đến năm 2020. Trong thời gian qua, ngành GD&ĐT đã đạt đƣợc những thành tựu quan trọng về mọi mặt rất đáng ghi nhận. Hệ thống giáo dục quốc dân ngày một hoàn chỉnh hơn, mạng lƣới trƣờng học các cấp từ Mầm non đến Đại học ngày càng mở rộng, đội ngũ nhà giáo đƣợc tăng cƣờng về số lƣợng và chất lƣợng. Nhìn lại 20 năm đổi mới và phát triển, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X khẳng định: “Giáo dục và Đào tạo tiếp tục phát triển và đầu tư nhiều hơn; cơ sở vật chất được tăng cường; quy mô đào tạo mở rộng…” GDMN là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, với nhiệm vụ “thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi” nhằm “Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ vào lớp một”[5]. Để đạt đƣợc mục tiêu, GDMN phải phụ thuộc rất nhiều ở đội ngũ CBQL tại các cơ sở giáo dục mầm non. Do đó, việc bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng mầm non là rất cần thiết, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục nói chung và chất lƣợng giáo dục mầm non nói riêng, đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc. Tuy nhiên, việc bồi dƣỡng nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL nói chung đến nay vẫn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn chƣa đƣợc nghiên cứu nhiều, chƣa nghiên cứu đầy đủ và chƣa có hệ thống, bởi vậy việc nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL giáo dục, đặc biệt là đội cán bộ quản lý GDMN trong giai đoạn hiện nay là vô cùng cần thiết. Giáo dục mầm non Bắc Ninh nói chung và giáo dục mầm non huyện Quế Võ nói riêng trong những năm qua đã có chuyển biến rõ rệt cả về quy mô lẫn chất lƣợng. Mạng lƣới các trƣờng mầm non đã rộng khắp, đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên nhiệt tình, yêu nghề có trách nhiệm...nên đã đạt đƣợc những kết quả đáng kể. Tuy nhiên, công tác chăm sóc nuôi dƣỡng, giáo dục trong trƣờng mầm non vẫn còn nhiều hạn chế do những nguyên nhân khác nhau. Một trong nguyên nhân cơ bản đó là năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý các trƣờng Mầm non còn hạn chế. Thực tế cho thấy đại đa số hiệu trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế Võ đều chƣa đƣợc bồi dƣỡng về nghiệp vụ quản lý một cách đầy đủ, hệ thống. Họ làm việc chủ yếu bằng kinh nghiệm do bản thân tự học hỏi, kết hợp với những kiến thức đƣợc bồi dƣỡng theo từng chuyên đề hoặc theo vụ việc. Đặc biệt, từ khi UBND Tỉnh có Quyết định chuyển đối 100% trƣờng MN bán công của huyện sang công lập (tháng 4/2011) thì công tác quản lý của HT càng gặp nhiều khó khăn và bộc lộ nhiều hạn chế bất cập. Do đó, chất lƣợng hoạt động quản lý trong các nhà trƣờng MN còn kém hiệu quả, khi cần giải quyết các tình huống đặt ra còn lúng túng ... đã có ảnh hƣởng không nhỏ đến sự phát triển của nhà trƣờng nói riêng, của bậc học nói chung. Chính vì vậy, là một cán bộ đang công tác tại phòng GD&ĐT Quế võ Tỉnh Bắc ninh, đã có thời gian khá dài làm cán bộ quản lý trƣờng mầm non, em đã chọn và nghiên cứu đề tài:“Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trưởng các trường Mầm non Huyện Quế võ - Tỉnh Bắc Ninh” với hy vọng góp phần nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng mầm non và nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non tại địa phƣơng. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non, đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL trƣờng mầm non Huyện Quế võ - tỉnh Bắc Ninh. 3. Giả thuyết khoa học Trình độ nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng mầm Huyện Quế Võ còn những hạn chế nhất định, nếu đề xuất đƣợc biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý phù hợp và đƣợc thực hiện một cách đồng bộ thì trình độ NVQL của HT các trƣờng MN huyện Quế Võ – tỉnh Bắc Ninh sẽ đƣợc nâng cao, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục mầm non trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý đội ngũ CBQL trƣờng mầm non của Huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh. 4.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm non Huyện Quế Võ - Tỉnh bắc Ninh . 5. Nhiệm vụ nghiên cứu : 5.1. Xác định cơ sở lý luận về bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng trƣờng mầm non. 5.2. Nghiên cứu thực trạng trình độ nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non và công tác bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho đội ngũ này ở các trƣờng mầm non của huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh. 5.3. Đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài đƣợc khảo sát tại một số Trƣờng mầm non thuộc địa bàn huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh. Trong khuôn khổ một luận văn thạc sĩ, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho Hiệu trƣởng các trƣờng mầm non Huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh trên bình diện tổ chức quản lý công tác bồi dƣỡng. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, hồi cứu, tổng kết, hệ thống hóa lý luận các công trình nghiên cứu, các tài liệu lý luận đƣợc chọn lọc liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm luận cứ khoa học cho các biện pháp. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra: Sử dụng các mẫu phiếu điều tra đối với GVMN, CBQL để thu nhập những thông tin về thực trạng công tác bồi dƣỡng và trình độ nghiệp vụ quản lý của HT các trƣờng mầm non huyện Quế Võ. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của các nhà quản lí có kinh nghiệm để xin ý kiến đề xuất biện pháp và xác định tính hiệu quả, tính khả thi của các biện pháp đề xuất. - Phương pháp quan sát: Quan sát, tìm hiểu hoạt động dạy và học của GV và trẻ. Tìm hiểu công tác chỉ đạo của Sở Giáo dục, phòng Giáo dục về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non. - Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Tổng kết kinh nghiệm quản lý công tác bồi dƣỡng NVQL - Phương pháp khảo nghiệm: Sử dụng nhằm minh chứng tính hiệu quả và tính khả thi của những biện pháp đã đề xuất… Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7.3. Nhóm phương pháp thống kê và sử dụng toán học Chủ yếu dùng để thống kê, phân tích, tổng hợp và xử lý các số liệu thu thập đƣợc. 8. Đóng góp mới của luận văn Trên cơ sở hệ thống hoá những vấn đề lý luận liên quan đến việc bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣờng trƣờng Mầm non và làm rõ thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế võ Tỉnh Bắc Ninh, đề tài đã đề xuất biện pháp tổ chức bồi dƣỡng nghiệp vụ quản lý cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh bắc Ninh, góp phần nâng cao năng lực QL cho đội ngũ này, từ đó nâng cao chất lƣợng GDMN trên địa bàn. 9. Cấu trúc của luận văn: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, các phụ lục, luận văn đƣợc cấu trúc thành ba chƣơng: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng Mầm non. Chƣơng 2. Thực trạng công tác tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh. Chƣơng 3. Biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho Hiệu trƣởng trƣờng mầm non huyện Quế Võ - Tỉnh Bắc Ninh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG MẦM NON 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu: Nói đến quản lý nói chung và nghiệp vụ quản lý trƣờng mầm non nói riêng đã có nhiều nhà khoa học trong nƣớc và nƣớc ngoài quan tâm nghiên cứu. Ở nƣớc ngoài, tác phẩm của Hayden J. (1996) về “Quản lý trƣờng mầm non” (Management of Early Childhood Services) - Wentworth Falls NSW, Social Sciences Press và tác phẩm cùng tên ( Management in Pre -schools ) do Pre - schools Learning Alliance ( PLA) ấn hành tại London năm 2000 là những tác phẩm tiêu biểu. Bên cạnh đó, còn một số nghiên cứu khác tìm hiểu rộng hơn đến vai trò của ngƣời lãnh đạo ở nhà trƣờng mầm non nhƣ nghiên cứu của Cushla Scrivens (1990) ( Professional Leadership in Early Childhood - the New Zealand Kindergarten Experience); Stamopoulos E. ( 2003) ( Leadership and Change Management in Early Childhood ); và Rodd J. ( 2006) ( Leadership in Early Childhood)... Ở Việt Nam, từ trƣớc tới nay Đảng và Nhà nƣớc ta luôn coi Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là nền tảng và động lực thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Nhiều chủ trƣơng và nghị quyết về phát triển GDMN đƣợc triển khai. Tuy nhiên, những công trình nghiên cứu về quản lý GDMN trong những năm tháng chiến tranh chƣa đƣợc nghiên cứu một cách hệ thống và sâu rộng. Những nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực quản lý trƣờng mầm non và đặc biệt là nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm non chỉ mới đƣợc quan tâm nhiều những năm gần đây, cụ thể là: Tác giả Đinh Văn Vang (1996) đã tổng kết và phân tích những vấn đề cơ bản trong lý luận quản lý nhà trƣờng Mầm non. Những nghiên cứu của ông đƣợc trình bầy trong tác phẩm “ Một số vấn đề quản lý trƣờng mầm non”. Nội dung của tác phẩm nêu rõ: mục đích, ý nghĩa của công tác quản lý trƣờng mầm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn non; cơ cấu tổ chức - quản lý, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, những yêu cầu về phẩm chất và năng lực của nhân cách tham gia vào công tác quản lý nhà trƣờng, đặc biệt là hiệu trƣởng và giáo viên mầm non; nội dung công tác của ngƣời hiệu trƣởng trƣờng mầm non… Tác giả Trần Thị Bích Liễu ( 2001) cũng đã nghiên cứu và ra mắt tác phẩm “ Kỹ năng và bài tập thực hành quản lý trƣờng MN của HT”. Nội dung tác phẩm cung cấp những tri thức khoa học về nghiệp vụ quản lý trƣờng MN và một số bài tập thực hành xử lý tình huống quản lý hay những công việc quản lý mà HT trƣờng MN phải giải quyết trong thực tiễn. Sau các nghiên cứu trên, Phạm Thị Châu ( 2002) cũng đã nghiên cứu vấn đề về công tác quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm non trong tác phẩm “ Một số vấn đề quản lý giáo dục mầm non”. Nội dung của tác phẩm nêu một số khái niệm về quản lý, quản lý giáo dục và quản lý trƣờng mầm non; chức năng quản lý và quản lý giáo dục; hệ thống mục tiêu, nguyên tắc, phƣơng pháp quản lý trƣờng mầm non; vị trí, tính chất,nhiệm vụ của trƣờng mầm non; tổ chức bộ máy trƣờng mầm non; vai trò của hiệu trƣởng trong công tác quản lý trƣờng mầm non… Gần đây, một số luận văn thạc sĩ cũng đã đề cập đến công tác quản lý và nghiệp vụ quản lý của hiệu trƣởng trƣờng mầm non, tiêu biểu là đề tài “Biện pháp nâng cao năng lực quản lý của hiệu trƣởng các trƣờng mầm non tỉnh Bắc Ninh” của Lƣơng Thị Biển. Luận văn đã nói lên vai trò của hiệu trƣởng trong công tác quản lý trƣờng mầm non, những khó khăn mà hiệu trƣởng các trƣờng thƣờng gặp phải trong công tác quản lý hiện nay và một số biện pháp bồi dƣỡng năng lực quản lý chuyên môn của hiệu trƣởng nhằm nâng cao hơn chất lƣợng giáo dục mầm non... Ngoài ra còn có một số luận văn thạc sĩ khác có liên quan đến vấn đề bồi dƣỡng năng lực quản lý, nhƣ: “Biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng Mầm non ở trƣờng bồi dƣỡng cán bộ giáo dục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Hà Nội” của Hồ Nguyệt Ánh (2000); “Thực trạng và các biện pháp góp phần nâng cao năng lực QL của HT các trƣờng mầm non quận Cầu Giấy” của Lê Thị Đức (2000); “Một số biện pháp nâng cao năng lực QL cho CBQL các trƣờng MN huyện Văn Giang tỉnh Hƣng Yên” của Đặng Thị Bích Thủy (2001); “Các biện pháp nâng cao năng lực QL chuyên môn của HT các trƣờng MN Hà Nội” của Nguyễn Thị Bích Thủy (2002); “Những giải pháp đào tạo bồi dƣỡng đội ngũ CBQL bậc học mầm non tỉnh Thái Nguyên” của Nguyễn Thị Mai Loan (2002); “Một số biện pháp tổ chức thực hiện chƣơng trình bồi dƣỡng nghiệp vụ cho CBQL mầm non Hà Nội” của Đỗ Thúy Hảo V.v… Các công trình trên đã đề cập đến những vấn đề cơ bản liên quan đến hoạt động của HT trƣờng MN và đƣa ra một số biện pháp giúp họ nâng cao khả năng quản lý nhà trƣờng. Các biện pháp đó bao gồm cả các biện pháp đào tạo và bồi dƣỡng. Đồng thời cũng gợi ra một số nội dung trong NVQL của HT trƣờng MN. Mỗi công trình nghiên cứu đều có góc nhìn riêng về quản lý GDMN và QL của Hiệu trƣởng trƣờng mầm non, song chƣa có đề tài nào nghiên cứu sâu về tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm non huyện Quế Võ – Tỉnh Bắc Ninh. Vì vậy, tôi muốn đƣợc nghiên cứu theo hƣớng này, tìm ra những biện pháp tổ chức bồi dƣỡng NVQL cho hiệu trƣởng các trƣờng mầm non huyện Quế Võ nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển GDMN trên địa bàn. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Bản chất của quản lý là các hoạt động của chủ thể quản lý tác động lên các đối tƣợng quản lý để đạt mục tiêu đã xác định. Quản lý vừa là một nghệ thuật, vừa là một khoa học. Đó là nghệ thuật làm cho ngƣời khác làm việc hiệu quả hơn những điều bản thân họ sẽ làm đƣợc nếu không có sự quản lý. Còn khoa học chính là cách làm thế nào để thực hiện đƣợc nghệ thuật quản lý. Lên kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và giám sát là bốn điều căn bản trong khoa học đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Từ thời cổ đại, ở các nƣớc phƣơng Đông, tiêu biểu là Trung Hoa và Ấn Độ đã xuất hiện những tƣ tƣởng về quản lý. Đó là những tƣ tƣởng về “Đức trị” của Khổng Tử (551-479 TCN), Mạnh Tử (372-289TCN); theo học thuyết của Khổng Tử để trị quốc, quản lý đất nƣớc phải lấy chữ “Nhân” làm cốt lõi. Tƣ tƣởng về “Pháp trị” (trị quốc bằng pháp luật) của Hàn Phi Tử (280-233TCN), Thƣơng Ƣởng (390-338TCN)… Ngày nay, theo đánh giá của nhiều nhà nghiên cứu, những tƣ tƣởng này vẫn còn ảnh hƣởng sâu sắc và đậm nét trong phong cách quản lý và văn hóa của nhiều nƣớc Châu Á, nhất là Trung Hoa, Nhật Bản, Việt Nam, Singapore… và là bài học quý cho việc nghiên cứu hoạt động quản lý. Ở các nƣớc phƣơng Tây, vào thế kỷ thứ IV, III trƣớc Công nguyên, điển hình có Soocrat (469-399 TCN) và Platôn (427-347 TCN) với quan niệm về ngƣời đứng đầu trong việc cai trị dân. Theo tƣ tƣởng này, những ngƣời nào biết cách sử dụng con ngƣời sẽ điều khiển công việc hoặc cá nhân hoặc tập thể một cách sáng suốt, trong khi những ngƣời không biết làm nhƣ vậy sẽ mắc sai lầm trong điều hành cả hai công việc này… Theo sự phát triển của nền sản xuất công nghiệp, từ thế kỷ XIX đã xuất hiện nhiều nhà nghiên cứu quản lý tiêu biểu nhƣ Robert Owen (1771-1858), Charles Babbage (1792-1871), Frederick Winslow Taylor (1856-1915) với quản lý theo khoa học, Henry Fayol (1841-1925) với các nguyên tắc quản lý, Max Weber (1856-1920) với quản lý hành chính và các trƣờng phái quản lý quan tâm đến con ngƣời trong tổ chức của Elton Mayo (1890-1948)… Nói đến khái niệm “quản lý” là một khái niệm rất tổng quát và có nhiều quan niệm khác nhau. Dƣới đây là một số quan niệm chủ yếu: Theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”;[36] F.W Taylor cho rằng: “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó hiểu đƣợc rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”;[15] Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan