Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở Huyệ...

Tài liệu Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở Huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên

.PDF
110
182
138

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGÔ THƢỢNG THỦY TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Ở HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM NGÔ THƢỢNG THỦY TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Ở HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÌNH THÁI NGUYÊN - 2015 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015 Tác giả Ngô Thƣợng Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Tháii Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cơ quan, tổ chức và cá nhân. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Tình - Phó trưởng Khoa Tâm lý Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Tôi trân trọng cảm ơn Khoa Tâm lý Giáo dục, Phòng Quản lý Sau đại học, Trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên; Các thầy cô giáo bộ môn trong các Khoa của Nhà trường; Các thày cô giáo trong Hội đồng bảo vệ đề cương luận văn, những người đã trang bị cho tôi những kiến thức quý báu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Trường Trung cấp nghề Nam Thái Nguyên, Ủy ban nhân dân huyện Phổ Yên, Phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện Phổ Yên, Chi cục Thống kê Phổ Yên, các cơ sở đào tạo nghề của huyện, các cán bộ quản lý và chuyên viên Tổng cục Dạy nghề, Sở Lao động Thương binh và Xã hội tỉnh Thái Nguyên và toàn thể cán bộ giáo viên các cơ sở đào tạo nghề trên địa bàn huyện Phổ Yên đã giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu và kiểm nghiệm những kết quả nghiên cứu. Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 4 năm 2015 Tác giả luận văn Ngô Thƣợng Thủy Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiiiNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii MỤC LỤC ......................................................................................................... iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................ iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... v DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ...................................................................... vi MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................... 4 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu............................................................. 4 4. Giả thuyết khoa học ..................................................................................... 4 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................. 5 6. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 6 8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 7 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 8 1.2. Các khái niệm cơ bản ............................................................................... 9 1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 9 1.2.2. Cơ sở dạy nghề, quản lý dạy nghề và quản lý cơ sở dạy nghề ...... 12 1.2.3. Bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý ....................... 16 1.3. Cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề và yêu cầu về nghiệp vụ quản lý của cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................................................................. 19 1.3.1. Cán bộ quản lý ................................................................................. 19 1.3.2. Cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề........................................................ 20 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiiiiNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 1.3.3. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề .......... 20 1.4. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề . 23 1.4.1. Tổ chức xác định nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề .............................................................................. 24 1.4.2. Tổ chức lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ....................................................................................... 24 1.4.3. Tổ chức việc lựa chọn nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề .................................................................. 24 1.4.4. Tổ chức việc lựa chọn và sử dụng các phương pháp bồi dưỡng và hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ........................................................................................... 25 1.4.5. Tổ chức các điều kiện (nguồn lực) bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề .................................................................. 25 1.4.6. Tổ chức tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ..................................................................................................... 26 1.4.7. Tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................................................ 27 1.4.8. Quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý .............. 27 1.5. Trách nhiệm của Tổng cục Dạy nghề và Sở Lao đông - Thương binh và Xã hội với công tác tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................................................................................... 28 1.5.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Lao động Thương binh và Xã hội đối với lĩnh vực dạy nghề ................................... 28 1.5.2. Vị trí, chức năng và nhiệm vụ của Tổng cục dạy nghề ................... 29 1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................................................................ 30 1.6.1. Yếu tố khách quan ........................................................................... 30 1.6.2. Yếu tố chủ quan ............................................................................... 30 Kết luận chương 1.............................................................................................. 31 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiivNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Ở HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................... 32 2.1. Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên ....... 32 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................... 32 2.1.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội .................................................................. 32 2.2. Khái quát tình hình dạy nghề ở huyện Phổ Yên..................................... 33 2.2.1. Mạng lưới cơ sở dạy nghề ............................................................... 33 2.2.2. Thực trạng về trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ giáo viên tại các cơ sở dạy nghề huyện Phổ Yên ............................... 35 2.2.3. Thực trạng nghiệp vụ quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ......................................... 36 2.3. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên hiện nay ................................................... 42 2.3.1. Thực trạng nhu cầu bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ........................................................................................... 42 2.3.2. Thực trạng việc tổ chức lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................................................ 43 2.3.3. Thực trạng việc tổ chức lựa chọn nội dung bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ............................................... 44 2.3.4. Thực trạng việc tổ chức lựa chọn và sử dụng các phương pháp và hình thức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ........ 45 2.3.5. Thực trạng việc tổ chức các điều kiện về cơ sở vật chất và kinh phí bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ....................... 46 2.3.6. Thực trạng tổ chức tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề ....................................................................................... 47 2.3.7. Thực trạng tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề .......................................... 48 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháivNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 2.4. Kết quả tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề từ năm 2010 đến 2014 .................................................................... 48 2.5. Đánh giá chung về thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên ................................... 50 2.5.1. Những ưu điểm và nguyên nhân ..................................................... 50 2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ........................................................ 51 Kết luận chương 2.............................................................................................. 52 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC BỒI DƢỜNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ Ở HUYỆN PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ............................................... 53 3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .......................................................... 53 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .................................................. 53 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ .................................. 53 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .................................................. 54 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ..................................................... 54 3.2. Biện pháp tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên .................................................................. 54 3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề .................................................................................................... 54 3.2.2. Biện pháp 2. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ................................... 56 3.2.3. Biện pháp 3. Tăng cường việc lựa chọn và sử dụng nội dung, phương pháp và hình thức bồi dưỡng cập nhật và tích cực ...................... 59 3.2.4. Biện pháp 4. Tăng cường các điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính cho công tác bồi dưỡng.................................................................... 62 3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường tổ chức nghiên cứu, học tập thực tế các mô hình quản lý tiên tiến ........................................................................... 64 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiviNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 3.2.6. Biện pháp 6. Tăng cường tự bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý trong đội ngũ cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ..................................................... 65 3.2.7. Biện pháp 7. Đổi mới kiểm tra đánh giá hoạt động bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý cơ sở dạy nghề .......................................... 68 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................. 71 3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp ................ 72 3.4.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 72 3.4.2. Nội dung khảo nghiệm .................................................................... 72 3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm .............................................................. 72 3.4.4. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................... 72 Kết luận chương 3.............................................................................................. 75 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 76 1. Kết luận..................................................................................................... 76 2. Khuyến nghị .............................................................................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 79 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái viiNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Diến giải 1 BD Bồi dưỡng 2 CB Cán bộ 3 CBQL Cán bộ quản lý 4 CĐN Cao đằng nghề 5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa 6 CSDN Cơ sở dạy nghề 7 GD Giáo dục 8 GD - ĐT Giáo dục - Đào tạo 9 GV Giáo viên 10 HTX Hợp tác xã 11 HV Học viên 12 LĐTB&XH Lao động - Thương binh và Xã hội 13 NLQL Năng lực quản lý 14 NVQL Nghiệp vụ quản lý 15 QL Quản lý 16 QLDN Quản lý dạy nghề 17 QLGD Quản lý giáo dục 18 QLNN Quản lý nhà nước 19 TCDN Tổng cục Dạy nghề 20 TCN Trung cấp nghề 21 TTDN Trung tâm dạy nghề Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiivNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế Phổ Yên giai đoạn 2010-2014..... 33 Bảng 2.2. Kết quả đào tạo nghề từ năm 2012 đến 2014.................................... 34 Bảng 2.3. Trình độ chuyên môn giáo viên dạy nghề huyện Phổ Yên 2014 ...... 35 Bảng 2.4. Trình độ nghiệp vụ sư phạm giáo viên dạy nghề năm 2014 ............. 35 Bảng 2.5. Cơ cấu đội ngũ CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên năm 2014....... 36 Bảng 2.6. Trình độ đào tạo, BD của đội ngũ CBQL CSDN ............................. 37 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát đánh giá năng lực QL của CBQL các CSDN........ 39 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát khó khăn mà CBQL thường gặp trong QL CSDN 41 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát nguyên nhân khó khăn trong QL của CBQL CSD 42 Bảng 2.10. Kết quả khảo sát nhu cầu BD NVQL cho CBQL CSDN ............... 43 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng lập kế hoạch BD NVQL cho CBQL CSDN ................................................................................................ 44 Bảng 2.12. Tổng hợp kết quả điều tra nhu cầu nội dung BD NVQL cho CBQL CSDN ..................................................................................... 45 Bảng 2.13. Các phương pháp và hình thức BD NVQL cho CBQL CSDN ...... 46 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng các nguồn lực và kinh phí tổ chức BD NVQL ......................................................................................... 47 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đánh giá thực trạng tổ chức tự BD NVQL .......... 47 Bảng 2.16. Thực trạng tổ chức kiểm tra đánh giá hoạt động BD NVQL ........ 48 Bảng 2.17. Số lượng CBQL các CSDN đã và đang tham gia các lớp đào tạo, BD về NVQL từ 2010 - 2014 ............................................................ 49 Bảng 2.18. Kết quả điều tra số lượng CBQL được BD NVQL DN .................. 49 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm biện pháp BD NVQL cho CBQL CSDN ....... 73 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháivNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm các biện pháp BD NVQL cho CBQL CSDN ...74 SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ về quản lý ............................................................................... 11 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng QL với thông tin QL ................... 12 Sơ đồ 3.1. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 71 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học TháiviNguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam đang bước vào thời kỳ CNH - HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, muốn thực hiện thành công CNH - HĐH trước hết cần phát huy yếu tố nội lực, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, mà trong đó nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nói chung và CBQL nói riêng là hết sức quan trọng. Nói đến công tác cán bộ, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chỉ rõ “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”; “Mọi việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”, “Có cán bộ tốt việc gì cũng xong” [10, tr. 273]. Trong GD&ĐT, đội ngũ nhà giáo và CB QLGD là nhân tố quyết định chất lượng của GD&ĐT. Xây dựng đội ngũ CB QLGD là một vấn đề cấp thiết được nhấn mạnh trong các văn kiện, nghị quyết của Đảng. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư TW Đảng về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CB QLGD đã nêu “... xây dựng đội ngũ nhà giáo và CB QLGD được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo…”[1]. Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IX cũng đã chỉ rõ “Đổi mới cơ chế và phương thức GD; Xây dựng và thực hiện chuẩn hoá đội ngũ CB QLGD - đào tạo; BD thường xuyên đội ngũ CB QLGD các cấp về kiến thức, kỹ năng QL và rèn luyện phẩm chất của từng CBQL” [4]. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng đã khẳng định "Đổi mới căn bản, toàn diện nền GD Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế QLGD, phát triển đội ngũ giáo viên và CB QLGD là khâu then chốt” [5]. Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI với nội dung “Đổi mới căn bản, toàn diện GD và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã đề ra nhiệm vụ và giải pháp phát triển đội Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái1Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT “… Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CB QLGD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế…” [16]. Có thể nói, phát triển GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, là một trong những động lực thúc đẩy sự nghiệp CNH - HĐH là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân trong đó nhà giáo và đội ngũ CB QLGD là lực lượng nòng cốt đóng vai trò quan trọng. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, CB QLGD nói chung và CB QLDN nói riêng một cách toàn diện là nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu trước mắt và mang tính chiến lược lâu dài nhằm thực hiện thành công chiến lược phát triển GD&ĐT giai đoạn từ nay đến năm 2020. Mục tiêu của Đề án đổi mới và phát triển dạy nghề đến năm 2020 là: “Nâng cao chất lượng và số lượng giáo viên và CBQL dạy nghề theo chuẩn hóa cấp quốc gia, khu vực ASEAN và quốc tế; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 40% (khoảng 23,5 triệu người) vào năm 2015 và 55% vào năm 2020, đến năm 2015 có khoảng 190 trường Cao đẳng nghề, 300 trường Trung cấp nghề, trong đó 26 trường đạt chất lượng cao (5- 6 trường đạt đẳng cấp quốc tế), 920 trung tâm dạy nghề” [25]. Để đạt được những mục tiêu đề ra đó thì việc nâng cao kỹ năng QL đối với CBQL ở các CSDN hiện nay là rất quan trọng. Ngoài việc BD kỹ năng, phải đa dạng hóa hình thức BD cũng như việc thực hành, rèn luyện kỹ năng đó. Bộ LĐ-TB&XH cũng đã có các Quyết định, Thông tư quy định rõ về trình độ, năng lực, phẩm chất của Hiệu trưởng, Hiệu phó và các trưởng phòng, trưởng khoa của trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề (Quyết định số 13/2007/QĐ-BLĐTBXH và Quyết định sồ 51/2008/QĐBLĐTBXH, Quyết định số 52/2008/QĐ-BLĐTBXH) và trong hệ thống tiêu chí, tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở dạy nghề, đội ngũ CBQL cũng phải Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái2Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ đáp ứng được các tiêu chuẩn về trình độ, năng lực, phẩm chất,.. đảm bảo cả về số lượng và chất lượng. phía nam Nguyên, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Phổ Yên nhiệm kỳ 2010 - 2015 đã đề ra mục tiêu đưa huyện Phổ Yên trở thành thị xã công nghiệp vào năm 2015. Để thực hiện mục tiêu đó, t nhà nước đã hạng mục công trình đảm bảo các tiêu chí của thị xã công nghiệp. H lao động nông thôn không còn đất canh tác cần được đào tạo nghề để đến làm việc tại các khu công nghiệp, dịch vụ. Nhiều lao động nông thôn chưa qua đào tạo nghề nên không tìm được việc làm, hoặc tìm được việc làm không ổn định, lao động theo cam kết rồi lại sa thải lao động hoặc trả lương quá thấp. Để đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề cho lao động, năm 2009 UBND tỉnh Thái Nguyên đã ra Quyết định nâng cấp TTDN huyện Phổ Yên thành Trường TCN Nam Thái Nguyên, nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường là: “Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở các cấp trình độ trung cấp nghề; sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động, phục vụ cho các thành phần kinh tế trong tỉnh và xuất khẩu lao động sang các nước…” [23]. Đồng thời Sở LĐTB&XH tỉnh Thải Nguyên cũng đã cấp giấy phép cho Trạm Khuyến nông huyện Phổ Yên; HTX thêu ren xuất khẩu Trung Thành được phép mở các lớp đào tạo nghề ngắn hạn cho lao động của huyện Phổ Yên. Các CSDN này đã tham gia tích cực vào công tác đào tạo nghề tạo ra nguồn lao động có chất lượng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa của địa phương. Tuy vậy, hệ thống các CSDN của huyện đều mới đi vào hoạt động nên tồn tại nhiều bất cập và hạn chế, đặc biệt chưa xây dựng được đội ngũ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái3Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ CBQL đủ mạnh, giỏi về năng lực chuyên môn và kỹ năng QL đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ QL nhằm nâng cao chất lượng đào tạo tại các CSDN. Muốn khắc phục được tình trạng đó cần phải tổ chức BD NVQL vụ nhằm nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên. Xuất phát từ những lý do trên, bản thân đang công tác tại Trường Trung cấp nghề Nam Thái và được đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành QLGD, tác giả chọn vấn đề: “Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sĩ để nghiên cứu, đề ra biện pháp góp phần nâng cao năng lực cho đội ngũ CBQL CSDN nói riêng và nâng cao chất lượng hoạt động dạy nghề nói chung tại các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận về tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN và thực trạng tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất biện pháp tổ chức BD NVQL nhằm nâng cao chất lượng cho đội ngũ CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Công tác BD NVQL cho CBQL các CSDN. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 4. Giả thuyết khoa học Đội ngũ CBQL các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên hầu hết chưa được đào tạo, bồi dưỡng đầy đủ về NVQL nên NLQL còn nhiều hạn chế. Nếu đề xuất được các biện pháp tổ chức BD NVQL cho đội ngũ CBQL một cách khoa học, đồng bộ và phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội ở địa phương, chắc chắn công tác lãnh đạo, QL ở các CSDN trên địa bàn huyện sẽ được đổi mới để đạt hiệu quả cao hơn, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực lao động có chất lượng cao cho xã hội. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái4Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN; 5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; 5.3. Đề xuất biện pháp tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên và khảo nghiệm mức độ cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất. 6. Phạm vi nghiên cứu 6.1. Nội dung nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận của tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN, khảo sát thực trạng tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên: Nhu cầu BD; việc xây dựng kế hoạch BD; việc lựa chọn nội dung BD; lựa chọn và sử dụng các phương pháp và hình thức BD; công tác huy động các nguồn lực và kinh phí BD; việc tổ chức tự BD NVQL; công tác kiểm tra đánh giá chất lượng BD và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động BD... Trên cơ sở đó đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 6.2. Địa bàn và khách thể khảo sát Chọn các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên: Trường TCN Nam Thái Nguyên; Trạm Khuyến nông huyện Phổ Yên; HTX thêu ren xuất khẩu Trung Thành để khảo sát thực trạng đội ngũ CBQL và công tổ chức BD NVQL cho CBQL các CSDN này. Tổng số người được khảo 19 CBQL (hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các trưởng, phó các phòng (khoa) Trường TCN Nam Thái Nguyên; trạm trưởng, phó trạm trưởng Trạm Khuyến nông huyện Phổ Yên; chủ nhiệm, phó chủ nhiệm HTX thêu ren xuất khẩu Trung Thành và 45 GV giáo viên tại các CSDN trên địa bàn huyện Phổ Yên. 6.3. Thời gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu của đề tài từ năm 2010 đến năm 2014, đề xuất các giải pháp trong thời gian đến năm 2020. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái5Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 6.4. Về chủ thể quản lý Đề tài đề xuất biện pháp với chủ thể quản lý đó là TCND; Sở LĐTB&XH Thái Nguyên; UBND huyện Phổ Yên và với đối tượng được BD là đội ngũ CBQL các CSDN ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu các tác phẩm, công trình nghiên cứu trong và ngoài nước, các văn bản pháp quy, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, của ngành GD&ĐT và ngành LĐTB&XH có liên quan đến đề tài QL công tác tổ chức BD NVQL cho CBQL nói chung và CBQL các CSDN nói riêng. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa tài liệu để xây dựng khung lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu. 7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Xây dựng phiếu điều tra CBQL dạy nghề ở Sở LĐTB&XH, Phòng LĐTB&XH các CSDN: Tìm hiểu về nhận thức, thái độ đối với công tác BD NVQL, kết quả thực hiện của CBQL trong các CSDN. 7.2.2. Phương pháp phỏng vấn Phỏng vấn các CBQL và chuyên viên TCDN; Phòng dạy nghề thuộc Sở LĐTB&XH; Phòng LĐTB&XH và CBQL các CSDN trên địa bàn huyện về thực trạng NVQL làm căn cứ đề xuất những biện pháp BD NVQL hiệu quả. 7.2.3. Phương pháp quan sát Sử dụng các quan sát để thu thập thông tin về NVQL của CBQL các CSDN. 7.2.4. Phương pháp chuyên gia Thông qua lãnh đạo và chuyên viên TCDN; Sở LĐTB&XH và CBQL các CSDN để xác định các giải pháp tối ưu cho công tác BD NVQL. 7.2.5. Phương pháp khảo nghiệm Tiến hành khảo nghiệm về nhận thức các biện pháp đã đề xuất để khẳng định tính khoa học, cần thiết và khả thi của các biện pháp đó. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái6Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ 7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng toán thống kê Sử dụng phương pháp thống kê toán học để lượng hóa các số liệu thu thập được. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, mục lục và danh mục các tài liệu tham khảo; luận văn có 3 chương: Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề Chƣơng 2. Thực trạng tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên; Chƣơng 3. Biện pháp tổ chức tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý cho cán bộ quản lý các cơ sở dạy nghề ở huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái7Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/ Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA TỔ CHỨC BỒI DƢỠNG NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ DẠY NGHỀ 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề Đã có nhiều công trình nghiên cứu về QL và QLGD trong và ngoài nước. Cho đến nay, do nhận thức được tầm quan trọng của đội ngũ CBQL các cấp, các ngành nên các tác giả đã bàn nhiều đến vấn đề CBQL, chú ý đến việc BD những kỹ năng nghề nghiệp cho CBQL. Trong lĩnh vực QLGD, nhiều tác giả đã nghiên cứu về CBQL các cấp học, bậc học, nhiều công trình nghiên cứu, nhiều tài liệu về QLGD được công bố. Một số tác giả và tác phẩm tiêu biểu như: cuốn “Những vấn đề cơ bản của khoa học QL” của Mai Hữu Khuê; Kiều Nam với cuốn “Tổ chức bộ máy lãnh đạo và QL”; Nguyễn Minh Đạo với cuốn “Cơ sở của khoa học QL”, Đỗ Hoàng Toàn với cuốn “Lý thuyết QL”; Phạm Đức Thành cuốn “Giáo trình quản trị nhân lực”; Trần Quốc Thành với cuốn “Chủ tịch Hồ Chí Minh - về năng lực tổ chức cán bộ”; Hoàng Minh Thao với cuốn “Quản lý giáo dục, dạy nghề theo định hướng CNH, HĐH”; Nguyễn Phú Trọng - Trần Xuân Sầm với cuốn “Luận cứ khoa học cho việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ trong thời kỳ đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước”. Đứng ở góc độ nghiên cứu lý luận QLGD, dựa trên cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh, các nhà khoa học Việt Nam đã tiếp cận QLGD và QL trường học chủ yếu dựa trên nền tảng lý luận GD học. Đa số các cuốn GD học của các tác giả Việt Nam thường dành một chương về QL trường học. Các công trình tiêu biểu đó đề cập tới chất lượng và phương thức nâng cao năng lực CBQL trường học như: “Phương pháp luận khoa học GD” của tác giả Phạm Minh Hạc làm tổng chủ biên ấn hành năm 1981; “GD học” (tập I và II) của Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt, 1987; … Các tài liệu, tác phẩm của các tác giả trên đã đề cập đến những vấn đề chung của khoa học QL và QLGD cũng như công tác cán bộ, công tác BD GV, BD CBQL nói chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái8Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan