z
ĐỀ TÀI
Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống
kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ
Phẩm Hòa Hợp
Giáo viên thực hiện
: Ts Trần Văn Thuận
Sinh viên thực hiện
: Phạm Thị Hiền
1
MỤC LỤC
DANH MỤC Kí HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................5
LỜI NÓI ĐẦU .............................................. Error! Bookmark not defined.
LỜI CẢM ƠN .............................................. Error! Bookmark not defined.
Phần I: TỔNG QUAN VỀ CễNG TY TNHH HError! Bookmark not defined.
1.1- Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của nhà mỏyError! Bookmark not defined.
1.2- Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công tyError! Bookmark no
1.2.1- Chức năng nhiệm vụ, đặc điểm của nhà máy gạch Tuynel - TahakaError! Bookmar
1.2.1.1 - Chức năng.................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.2- Nhiệm vụ ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2.1.3- Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất của nhà mỏyError! Bookmark not defined.
1.4- Tỡnh hỡnh tài chớnh và kết quả kinh doanh của cụng ty.Error! Bookmark not de
Phần II: TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CễNG TY TÂN
HỒNG NGỌC ........................................... Error! Bookmark not defined.
2.1- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toỏn của nhà mỏyError! Bookmark not defined.
2.1.1- Hỡnh thức tổ chức bộ mỏy kế toỏn. .. Error! Bookmark not defined.
2.1- Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ........... Error! Bookmark not defined.
2.1.2- Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phậnError! Bookmark not defined.
2.2- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Tân Hồng NgọcError! Bookmark
2.2.1- Đơn vị sử dụng tiền hạch toán là VNĐError! Bookmark not defined.
2.2.1.1- Phương pháp hạch toán hàng tồn khoError! Bookmark not defined.
2.2.1.2- Phương pháp tính thuế GTGT ....... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.3- Cỏch tớnh giỏ NVL nhập kho ........ Error! Bookmark not defined.
2
2.2.1.4- Cỏch tớnh giỏ NVL xuất kho ......... Error! Bookmark not defined.
2.2.1.5- Phương pháp tính khấu hao TSCĐ Error! Bookmark not defined.
2.2.2- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty Tân Hồng NgọcError! Bookmark n
2.2.3- Tổ chức vận dụng tài khoản kế toỏn . Error! Bookmark not defined.
2.2.3.1- Hướng mở chi tiết của các loại tài khoảnError! Bookmark not defined.
2.2.3.2- Tài khoản sử dụng để hạch toán.... Error! Bookmark not defined.
2.2.4- Tổ chức vận dụng hỡnh thức kế toỏnError! Bookmark not defined.
2.2.5- Tổ chức vận dụng bỏo cỏo tài chớnhError! Bookmark not defined.
2.3- Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán một số phần hành chủ yếu
tại công ty Tân Hồng Ngọc. ....................................................................22
2.3.1- Kế toỏn nguyờn vật liệu tại cụng ty . Error! Bookmark not defined.
2.3.1.1- Đặc điểm và phân loại NVL tại công ty Tân Hồng Ngọc - nhà
mỏy gạch Tuynel Tahaka. .......................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.2- Tớnh giỏ NVL tại cụn ty Tõn Hồng Ngọc - nhà mỏy gạch Tuynel-TahakaError! Bookmark n
2.3.1.3- Luõn chuyển chứng từ và kế toỏn chi tiết NVL tại cụng ty Tõn
Hồng Ngọc ................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.1.4- Kế toỏn tổng hợp NVL tại cụng ty . Error! Bookmark not defined.
Phần III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CễNG TY .............................. Error! Bookmark not defined.
3.1- Đánh giá tổ chức bộ máy kế toán tại cụng ty.Error! Bookmark not defined.
3.2- Đánh giá tổ chức công tác kế toán tại công tyError! Bookmark not defined.
3.2.1- Những ưu điểm: ............................... Error! Bookmark not defined.
3.2.2- Những tồn tại ................................... Error! Bookmark not defined.
3.3- Một số ý kiến đề xuất ........................ Error! Bookmark not defined.
3
Bảng danh mục viết tắt
KD: kinh doanh
SX: sản xuất
TS: tài sản
TSCĐ: tài sản cố định
SXSP: sản xuất sản phẩm
KT: kế toán
LĐ: lao động
CNV: công nhân viên
TK: tài khoản
HĐSXKD: hoạt động sản
xuất kinh doanh
NKC: nhật ký chung
NVL-CCDC: nguyên vật
liệu-công cụ, dụng cụ
CĐKT: cân đối kế toán
DANH MỤC SƠ ĐỒ
4
Thứ tự
Tên sơ đồ
1.1
Quy trỡnh sản xuất sản phẩm của nhà mỏy
1.2
Tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty
2.1
Tổ chức bộ mỏy kế toỏn
2.2
Mụ hỡnh chứng từ ghi sổ ỏp dụng tại cụng ty
2.3
Quy trỡnh luõn chuyển phiếu nhập kho
2.4
Quy trỡnh luõn chuyển phiếu xuất kho
2.5
Quy trỡnh ghi sổ kế toỏn NVL tại cụng ty
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Thứ tự
Tên sơ đồ
1.1
Kết cấu giá trị TSCĐ của công ty tính đến 31/12/2010
1.2
Thực trạng vốn của công ty qua 3 năm 2008 - 2010
1.3
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2008 - 2010
2.1
Chứng từ sử dụng tại cụng ty
Lời mở đầu
5
Lý thuyết phải gắn liền với thực tiễn, lý thuyết không gắn với thực tiễn là lý
thuyết xuông. Do đó, việc tìm hiểu, khảo sát thực tế giữ một vai trò quan trọng với
sinh viên nói chung và sinh viên chuyên ngành Kế toán - Tài chính nói riêng trước
khi tốt nghiệp. Thời gian thực tập giúp sinh viên củng cố vững chắc những lý luận
đã được nghiên cứu trong trường đại học, và bước đầu vận dụng lý thuyết vào
trong thực tiễn doanh nghiệp.
Với sinh viên chuyên ngành Kế toán - Tài chính khảo sát thực tế giúp họ
hiểu đầy đủ hơn về vai trò của Tài chính - Kế toán trong thực tế doanh nghiệp,
trang bị cho mình những kỹ năng, kinh nghiệm ban đầu tránh những bỡ ngỡ, sai
sót không đáng có khi bước vào công việc.
Do đó em xin làm báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Hóa Mỹ
Phẩm Hòa Hợp.
Trong khuôn khổ nghiên cứu đề tài, báo cáo tổng hợp của em ngoài lời mở
đầu và kết luận báo cáo bao gồm những phần sau:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ choc bộ máy
quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa
Hợp.
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty
TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp.
Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại
Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty, em đã nhận được sự giúp đỡ và sự chỉ
bảo tận tình của các cán bộ kế toán trong Công ty do vậy đã phần nào giúp em đi
sâu vào hoàn thiện báo cáo của mình. Tuy nhiên báo cáo sẽ không được hoàn
chỉnh sẽ nếu không có sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn TS. Trần
Văn Thuận. Qua đây em xin chân thành cảm ơn tới tập thể cán bộ trong Công ty
Hòa Hợp cùng TS. Trần Văn Thuận đã giúp em hoàn thành báo cáo thực tập, rất
6
mong sẽ nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô trong khoa và các bạn
đồng nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2011
Sinh viên
Phạm Thị Hiền
7
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy
quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa
Hợp.
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên giao dịch: Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp
Trụ sở chính: 1A - Đắc Sở - Hoài Đức - Hà Nội.
Diện tích: 5.000 m2
Điện thoại: 043.3669.224
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất Bột giặt và nước rửa chén
Cấp tiêu chuẩn: ISO 9001
Thị trường: chủ yếu là trong nước ngoài ra còn thâm nhập thị trường Trung Quốc,
Lào, Campuchia...
Công ty TNHH hóa mỹ phẩm Hòa Hợp với tiền thân là Tổ hợp Bột giặt
năm 1995, mà sản phẩm chính là các loại kem giặt. Với sự nỗ lực cố gắng tìm tòi,
học hỏi của Giám Đốc trẻ Đỗ Trung Hòa, Tổ hợp ngày càng phát triển và lớn
mạnh cùng sự phát triển của thị trường và nên kinh tế trong nước. Năm 1999 nhận
thấy sản phẩm kem giặt không còn phù hợp với thị trường tiêu dùng cùng với đó
là sự lớn mạnh, trưởng thành và cần vươn xa hơn của Tổ hợp Kem giặt để đáp ứng
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.
Ngày 15/09/1999 Công ty TNHH Hóa mỹ phẩm Hòa Hợp chính thức được
thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 073145 do UBND tỉnh Hà Tây
cấp với 100% vốn đầu tư trong nước.
Hơn 10 năm thành lập với những thăng trầm, vượt qua những khó khăn trở ngại để
từng bước ổn định sản xuất, đến nay Công ty đã lớn mạnh và đứng vững trên thị
trường với các sản phẩm bột giặt, nước rửa chén mang thương hiệu Hòa Hợp
Từ khi Đảng và Nhà nước chủ trương mở cửa nền kinh tế, ngành sản xuất
chất tẩy rửa và hóa mỹ phẩm đã có những bước phát triển vượt trội. Với thị trong
nước đầy tiềm năng, sự có mặt của các tập đoàn đa quốc gia nổi tiếng trên thế giới
8
với những sản phẩm đã ăn sâu vào tâm lý tiêu dùng của người dân Việt như:
OMO, TIDE, VISO, SUNLIGHT, Mỹ HảO đã tạo ra cuộc cạnh tranh khốc liệt
trong ngành với các doanh nghiệp trong nước. Nhận thấy người tiêu dùng trong
nước vẫn phải sử dụng các loại bột giặt, chất tẩy rửa với giá quá cao trong khi các
doanh nghiệp Việt Nam có đầy đủ năng lực để có thể cạnh tranh về chất lượng
cũng như mẫu mã. Công ty TNHH Hóa mỹ phẩm Hòa Hợp ra đời với mục tiêu
mang đến những sản phẩm tốt nhất với giá cả phải chăng nhằm thỏa mãn nhu cầu
đa dạng của người tiêu dùng Việt. Công ty đã trang bị cho mình những máy móc
thiết bị, dây truyền công nghệ tốt nhất để có thể cho ra những sản phẩm mang chất
lượng quốc tế. Các sản phẩm đã khá quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam đó
là các sản phẩm như: Bột giặt Hoa mơ, SiVi, Basao...nước rủa chén các loại như:
Basao, Summernight.
Năm 2006, là năm ngành hóa mỹ phẩm có những cuộc cạnh tranh gay gắt
do nền kinh tế Việt Nam đã mở cửa hội nhập với nền kinh tế thế giới bằng sự gia
nhập vào Tổ chức kinh tế thế giới WTO, nhận thấy nhu cầu tiêu dùng của người
dân ngày càng tăng lên, đặc biệt là bộ phận có thu nhập cao, đội ngũ nhân viên
kinh doanh và nhân viên Marketing với nhiều năm kinh nghiệm cùng với óc sáng
tạo và tìm hiểu thị trường kỹ lưỡng đã đề xuất lên Ban giám đốc ý tưởng sản phẩm
mới với chất lượng cao mang tên Bột giặt AKA hương nước hoa với tính năng giặt
tẩy mạnh mẽ và lưu lại hương thơm quyễn rũ với hương nước hoa độc đáo. Sản
phẩm ra đời bước đầu đã được người tiêu dùng chấp nhận.
Hiện nay, sản phẩm của Công ty đã có mặt tại 60/64 tỉnh thành trong cả
nước với mạng lưới kênh phân phối rộng khắp, sản phẩm đang ngày càng chiếm
được cảm tình từ phía người tiêu dùng. Không chỉ thành công trong thị trường nội
địa, với sự nỗ lực của mình Công ty đã mang sản phẩm vươn xa hơn xâm nhập thị
trường quốc tế mà khởi đầu là Trung Quốc, Lào, Campuchia...đánh dấu sự chuyển
mình mạnh mẽ trong thời kỳ hội nhập và phát triển kinh tế. Nhờ vậy, doanh thu
không ngừng tăng qua các năm đã đảm bảo thu nhập và đời sống cũng như việc
làm cho lao động địa phương nói riêng và các tỉnh thành phố nói chung.
9
Ghi nhận sự nỗ lực cố gắng của Công ty, năm 2001 Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm
Hòa Hợp vinh dự, tự hào được ghi nhận là nhà máy sản xuất Bột giặt đầu tiên và
duy nhất tại Việt Nam đón nhận 3 huy chương vàng tại Hội chợ quốc tế EXPO
2001 do Bộ Thương Mại trao tặng, liên tục nhiều năm liền được bình chọn danh
hiệu Hàng Việt Nam chất lượng cao. Năm 2004 và 2006 đạt giải thưởng Sao
Vàng Đất Việt. Giải thưởng Cúp vàng thương hiệu Việt năm 2005. Cúp vàng Vì
sự tiến bộ xã hội và phát triển bền vững năm 2006.và nhiều bằng khen, giải
thưởng danh giá khác.
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hóa
Mỹ Phẩm Hòa Hợp.
* Mục tiêu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty
Giữ vững định hướng XHCN, coi trọng hiệu quả kinh tế xã hội trong quá
trình phát triển sản xuất, đầu tư phát triển Công ty theo hướng hiện đại, khoa học
và công nghệ tiên tiến.
Phát huy nguồn lực con người là cơ bản, đảm bảo thu nhập và quyền lợi
người lao động. Tôn trọng lợi ích quốc gia, bảo vệ môi trường sinh thái.
Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh và xâm nhập thị trường nước ngoài để đẩy
mạnh xuất khẩu.
Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp là tổ chức kinh tế có tư cách pháp
nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng. Có nghĩa vụ và trách nhiệm đối
với hoạt động kinh doanh của mình và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về
các hoạt động đó.
* Quy mô sản xuất của Công ty
Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp là một đơn vị có quy mô sản xuất
vừa, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hóa mỹ phẩm. Sản phẩm chính của Công ty
là Bột giặt và nước rửa chén được tiêu thụ ở tất cả các thị trường trong nước thông
qua hệ thống kênh phân phối như các đại lý, cửa hàng bán lẻ và giới thiệu sản
phẩm, các siêu thị trên cả nước.
10
Một số chỉ tiêu (số liệu lấy từ năm 2009)
Vốn điều lệ
10.000.000.000đ
TSCĐ
20.000.000.000đ
Số lao động
100 người
Bảng biểu 1:
* Quy trình công nghệ sản xuất chính của Công ty
Với công nghệ sản xuất tiên tiến và việc quản lý tốt quy trình sản xuất sẽ
giúp doanh nghiệp tiết kiệm được những chi phí sản xuất chống thất thoát và lãng
phí nguyên vật liệu từ đó góp phần thực hiện kế hoạch hạ giá thành sản phẩm một
cách đáng kể, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp của doanh nghiệp.
Sơ đồ1: Sơ đồ qui trình công nghệ sản xuất của Công ty
Thu mua
nguyên vật liệu
Gia công
chế biến
Pha trộn
tạo hạt
Bộ phận KCS
Bộ phận đóng
gói và nhập kho
thành phẩm
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa
Hợp.
11
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng gay gắt, các
doanh nghiệp muốn tồn tại đứng vững và phát triển đòi hỏi phải có bộ máy quản lý
nhạy bén, sắc sảo, làm việc năng động và khoa học. Đó là nền tảng là yếu tố quan
trọng giúp doanh nghiệp quản lý tốt nguồn vốn, thu, chi, luồng tiền vào ra, quyết
định việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không. Hiểu được tầm
quan trọng của bộ phận quản lý, do vậy ban lãnh đạo đã phân chia bộ phận lý
thành các phòng ban để phát huy hiệu quả của từng bộ phận, do đó sơ đồ tổ chức
bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức như sau:
Sơ đồ2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
12
Giám Đốc
Phó Giám
Đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kỹ
thuật
Phòng kế toán
- tài chính
Phòng vật
tư
Bộ phận trực tiếp sản xuất
Phân xưởng
Bột giặt
Phân xưởng
Nước rửa chén
Giải thích:
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
- Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, quản lý, điều hành và chịu trách
nhiệm pháp lý đối với Nhà Nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty và phải kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Phó giám đốc: Là người phụ giúp Giám đốc điều hành hoạt động của
Công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám Đốc. Vì vậy phải chịu trách
nhiệm trước Giám Đốc và pháp luật trong quyền hạn và trách nhiệm của mình.
- Phòng kỹ thuật: Giám sát kỹ thuật bộ phận trực tiếp sản xuất.
13
- Phòng kinh doanh: Có trách nhiệm tiếp đón khách hàng, ký hợp đồng với
khách hàng. Tạo khách hàng mới và tìm kiếm thị trường cho Công ty.
- Phòng kế toán - tài chính: Chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc, hạch
toán đúng chế độ kế toán, giúp giám đốc thực hiện chức năng cung cấp thông tin
và là công cụ đắc lực cho quản lý, bảo vệ tài sản của doanh nghiệp.
- Phòng vật tư : Có nhiệm vụ quản lý, cung ứng, dự trữ và bảo vệ các loại
nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Các phân xưởng: Trực tiếp sản xuất theo lệnh từ các phòng ban
1.4.Tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh (03 năm gần đây)
Mặc dù gặp nhiều khó khăn do có nhiều đối thủ cạnh tranh là các tập đoàn
lớn trên thế giới, cũng như cơ chế thông thoáng mở cửa trong thời kỳ hội nhập.
Nhưng với sự nỗ lực cố gắng của Ban giám đốc và toàn thể công nhân viên trong
công ty mọi khó khăn đã được giải quyết, tình hình tài chính ngày một tốt hơn.
Thể hiện qua một vài chỉ tiêu sau:
ĐVT : 1000 đồng
Năm
2008
2009
2010
14
Chỉ tiêu
- Tổng số tài sản có
15.058.973
19.568.795
22.789.364
+ Tài sản lưu động
14.756.245
18.091.862
21.946.357
- Tổng số nợ phải trả
12.850.397
15.634.728
18.943.281
+ Nợ phải trả trong kỳ
6.214.335
11.071.487
14.363.987
- Nguồn vốn CSH
10.000.000
10.000.000
10.000.000
+ Nguồn vốn KD
750.486
954.442
1.428.453
- Doanh thu thuần
15.624.242
18.411.634
22.779.826
- Giá vốn hàng bán
14.286.722
16.596.354
20.184.762
750.486
954.442
1.428.453
210.136
267.244
399.967
Lợi nhuận
HĐSXKD
từ
Thuế TNDN 28%
kết
quả
Bảng biểu 02: KQHĐKD của DN.
Nhìn vào bảng chỉ tiêu ta thấy, doanh thu và lợi nhuận không ngừng tăng
qua các năm, đây là kết quả đáng mừng cho những nỗ lực của toàn Công ty. Sự
tăng lên của doanh thu chứng tỏ trong kỳ doanh nghiệp không ngừng cải tiến,
mẫu mã, chất lượng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu
dùng. Bên cạnh đó Công ty cũng không ngừng mở rộng qui mô sản xuất, cũng như
mạng lưới tiêu thụ và các kênh phân phối, đầu tư cho việc quảng cáo sản phẩm
nhiều hơn.
Phần 2 Tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa
Hợp
2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa
Hợp.
15
Bộ máy kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra công tác
kế toán trong toàn đơn vị, phân tích các hoạt động kinh tế, đề ra các giải pháp tài
chính cho việc sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Sơ đồ3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán
tiền lương
và BH
Kế toán
VL CCDC
Kế toán
TSCĐ
Kế toán
tiêu thụ và
thanh toán
Thủ quĩ
- Kế toán trưởng: Trực tiếp phụ trách phòng kế toán, chịu trách nhiệm
trước hội đồng quản trị về mọi hoạt động tài chính của Công ty, chịu trách nhiệm
về chế độ, nguyên tắc tài chính đối với các cơ quan cấp trên, với thanh tra kiểm
toán nhà nước, tham gia các cuộc họp có liên quan, thường xuyên xây dựng kế
hoạch tài chính, đôn đốc, quán xuyến các mặt tài chính trong và ngoài có liên quan
đến công ty, giao việc cho các Kế toán viên và cuối tháng kiểm tra tổng hợp tình
hình công việc, lập các báo cáo theo qui định.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm: có nhiệm vụ tính lương cho công nhân
trực tiếp sản xuất và bộ phận văn phòng. Tính và trích nộp các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ theo qui định cho tất cả cán bộ công nhân viên trong toàn công ty.
- Kế toán VL và CCDC: Theo dõi tình hình, nhập, xuất, tồn vật liệu. định
kỳ vào chi tiết vật tư và cuối kỳ đối chiếu với thủ kho.
- Kế toán TSCĐ: Theo dõi tình hình tăng, giảm TSCĐ và tính khấu hao
hàng tháng
16
- Kế toán tiêu thụ và thanh toán: Thường xuyên theo dõi phát sinh tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng như : Thu, chi, thanh toán tạm ứng, các khoản nợ phải thu,
phải trả, viết hoá đơn bán hàng.
- Thủ quỹ: Hàng ngày căn cứ các nghiệp vụ phát sinh như phiếu thu, phiếu chi
vào sổ quỹ. Cuối ngày báo cáo kế toán trưởng, đối chiếu với kế toán thanh toán.
Chịu trách nhiệm bảo quản và quản lý toàn bộ lượng tiền mặt như: Không bị mối
sông, không có tiền giả, không để cháy nổ, không để két thừa hoặc thiếu tiền.
2.2 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa
Hợp
2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng Việt Nam (VND), các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh là đồng ngoại tệ thì sẽ được qui đổi theo tỷ giá do ngân hàng Nhà
Nước công bố tại thời điểm phát sinh.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính
- Niên độ kế toán theo năm bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 năm
dương lịch.
- Lập báo cáo tài chính năm áp dụng theo quyết định số 167/2000/QĐ - BTC ngày
25/10/2002, thông tư số 2003/2005/TT – BTC ngày 30/03/2005 và các văn bản
sửa đổi bổ sung khác.
- Hình thức ghi sổ kế toán : Công ty áp dụng hình thức Nhật ký – chứng từ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương pháp bình
quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty tiến hành trích khấu hao theo phương
pháp đường thẳng.
- Hệ thống tài khoản kế toán: sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 15.
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
17
Sau đây là bảng danh mục và biểu mẫu chứng từ KT mà Công ty sử dụng:
TT
Tên CT
Số hiệu CT
Dạng
I
1
LĐ tiền lương
Bảng chấm công
01-LĐTL
BB
2
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
BB
3
Phiếu nghỉ hưởng BHXH, BHYT
03-LĐTL
BB
4
Bảng thanh toán BHXH, BHYT
04-LĐTL
BB
5
Bảng thanh toán tiền lương
05-LĐTL
BB
6
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công trình
hoàn thành
06-LĐTL
HD
7
Phiếu báo làm thêm giờ
07-LĐTL
HD
8
Hoạt động giao khoán
08-LĐTL
HD
9
Biên bản điều tra tai nạn LĐ
09-LĐTL
HD
II
1
2
Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
01-VT
02-VT
BB
BB
3
4
Phiếu xuât kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
03-VT
04-VT
BB
HD
5
Biên bản kiểm nghiệm
05-VT
HD
6
7
Thẻ kho
Phiếu báo vật tư tồn lại cuối kỳ
06-VT
07-VT
BB
HD
8
Biên bản kiểm kê vật tư, SP-SXKD
08-VT
BB
01-GTGT
BB
13-BH
14-BH
BB
HD
C30-BB
BB
C31-BB
03-TT
BB
HD
III Bán hàng
1 Hóa đơn
2
3
Phiếu kê mua hàng của khách hàng
Bảng thanh toán
IV Tiền tệ
1 Phiếu thu
2
3
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
18
4
Thanh toán tạm ứng
04-TT
BB
5
Biên lai thu tiền
05-TT
HD
6
Bảng kiểm kê quỹ
06-TT
BB
V
1
TSCĐ
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
BB
2
Thẻ TSCĐ
02-TSCĐ
BB
3
4
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản sửa chữa TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ
BB
HD
5
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
05-TSCĐ
HD
01-SX
02-SX
HD
HD
03-SX
HD
VI Sản xuất
1 Phiếu theo dõi ca máy thi công
2 Các chứng từ về chi phí
3
Bảng tính giá thành
Bảng biểu 03: Hệ thống chứng từ KT của Công ty
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán
Theo QĐ/15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của BTC thì hệ thống TK của
Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp sử dụng gồm 72 TK tổng hợp trong bảng
CĐKT và 8 TK ngoài bảng CĐKT. Về cơ bản hệ thống TK này nhất quán với hệ
thống TK áp dụng trong DN theo TT/161/2007/TT/BTC ngày 31/12/2007 của
BTC (đã sửa đổi). Để hạch toán hàng tồn trong Công ty, KT áp dụng phương pháp
kê khai thường xuyên. Vì vậy, để phù hợp với đặc điểm của ngành SX. Tài khoản
kế toán sử dụng trong kế toán chi phí sản xuất ở công ty:
+ Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : Dùng để tập hợp chi
phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng tại phân xưởng, dùng trực tiếp cho sản
xuất sản
phẩm bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính và vật liệu phụ
19
+ Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp: Dùng để tập hợp chi phí
về tiền lương và các khoản trích theo lương, bao gồm các khoản tiền lương phải
trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
+ Tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung: Dùng để tập hợp chi phí phân
xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, các chi phí khác phục vụ cho sản xuất tại
phân xưởng . Ngoài ra kế toán chi phí sản xuất của Công ty còn sử dụng các tài
khoản như:
TK 111 - tiền mặt, TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, TK 331 - Phải trả người bán, TK
141 -Tạm ứng, TK 152 - Nguyên vật liệu, TK 153 - Công cụ dụng cụ, TK 214 Hao mòn tài sản cố định, TK 334 - Phải trả người lao động, TK 338 - Phải trả,
phải nộp khác…..
2.2.4 Tổ chức vận dụng hình thức kế toán
Là một doanh nghiệp có qui mô vừa nên Công ty áp dụng ghi sổ kế toán
theo hình thức Nhật ký - Chứng từ . Với việc áp dụng hình thức kế toán này sẽ
giảm nhẹ được khối lượng công việc kế toán mà vẫn nâng cao chất lượng, phân
công hợp lý cán bộ kế toán để có thể cung cấp kịp thời số liệu theo yêu cầu quản
lý và lập báo cáo tài chính nhanh.
20
- Xem thêm -