Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần thuốc thú y ii...

Tài liệu Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần thuốc thú y ii

.PDF
44
21938
114

Mô tả:

M CL C L IM CH Đ U ............................................................................................................3 NG I : T NG QUAN V Đ C ĐI M KINH T CH C B - Kƾ THU T VẨ T MÁY QU N Lệ HO T Đ NG S N SU T KINH DOANH C A CÔNG TY CP THU C THÚ Y TW1 .....................................................................5 1. Quá trình hình thƠnh vƠ phát tri n c a công ty c ph n thu c thú y TW1 .....................................................................................................................5 2. Ch c năng, nhi m v c a công ty c ph n thu c thú y TW1 ....................6 3. Đ c đi m ho t đ ng s n xu t ậ kinh doanh c a công ty c ph n thu c thú y TW1 ............................................................................................................6 4. Đ c đi m t ch c qu n lí c a công ty c ph n thu c thú y TW1 ..............8 5. Tình hình tƠi chính vƠ k t qu kinh doanh c a công ty c ph n thuôc thú y TW1 trong 3 năm g n đơy (xem trang sau) ................................................11 6. Ph CH ng h NG II:T T I CÔNG TY C I. T CH C B ng phát tri n c a công ty trong th i gian t i ........................12 CH C B MÁY K TOÁN VẨ H TH NG K TOÁN PH N THU C THÚ Y TW1 ..............................................14 MÁY K TOÁN T I CÔNG TY C PH N THU C THÚ Y TW1 .........................................................................................................14 1. Mô hình t ch c b máy k toán ................................................................14 2. Nhi m v , ch c nằng c a b máy k toán .................................................14 3. C c u b máy k toán .................................................................................14 II. T CH C H TH NG K TOÁN T I CÔNG TY C PH N THU C THÚ Y TW1..... ....................................................................................................16 1. Các chính sách k toán chung .....................................................................16 2. T ch c v n d ng h th ng ch ng từ k toán ..........................................17 3. T ch c v n d ng h th ng tƠi kho n k toán ..........................................18 4. T ch c v n d ng h th ng s sách k toán: ............................................23 5. T ch c h th ng báo cáo k toán ..............................................................24 III. T C CH C K TOÁN CÁC PH N HẨNH CH Y U T I CÔNG TY PH N THU C THÚ Y TW1 ......................................................................24 1. K toán ti n t i quỹ ......................................................................................24 1.1. Đặc điểm phân loại và nguyên tắc kế toán ..............................................24 1.2. Chứng từ sử dụng .....................................................................................25 1.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................28 1.4. Sổ kế toán sử dụng tại công ty .................................................................28 1.5. Quy trình ghi sổ .......................................................................................28 2. K toán ti n gửi ngơn hƠng ..........................................................................29 2.1. Đặc điểm phân loại và nguyên tắc kế toán ..............................................29 2.2. Chứng từ sử dụng .....................................................................................29 2.3. Tài khoản sử dụng ....................................................................................29 2.4. Sổ kế toán tại công ty ...............................................................................29 2.5. Quy trình ghi sổ .......................................................................................30 3. K toán chi phí s n xu t vƠ tính giá thƠnh ................................................30 3.1.Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1....... .......................................................................................30 3.2. Kế toán các khoản mục chi phí tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1 .....31 3.2.1. Chi phí NVL trực tiếp ........................................................................31 3.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................32 3.2.3. Chi phí sản xuất chung ......................................................................33 3.3. Tính giá thành sản phẩm ANTIDIARR tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1..... ............................................................................................................37 CH NG III : ĐÁNH GIÁ TH C TR NG T CH C K TOÁN T I CÔNG TY CP THU C THÚ Y TW1 ...................................................................40 1. u đi m .........................................................................................................40 2. T n t i ............................................................................................................41 3. Nh ng ki n ngh nhằm hoƠn thi n t ch c công tác k toán t i công ty 41 K T LU N ..............................................................................................................43 L IM Đ U Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế n y sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính gắn liền với viêc tạo lập và sự dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp để phục vụ cho yêu cầu s n xu t của doanh nghiệp. Trong đó, b máy kế toán sẽ điều hành toàn b hoạt đông tài chính doanh nghiệp. Vai trò của tài chính doanh nghiệp và b máy kế toán trong m i công ty là r t quan trọng, nó tồn tại và tuân theo quy luật khách quan, tài chính doanh nghiệp và b máy kế toán còn bị chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin kế toán là r t cần thiết cho nhà qu n trị đề ra các chiến lược và quyết định kinh doanh. Do đó nếu thông tin kế toán sai lệch sẽ dẫn đến các quyết định của nhà qu n trị không phù hợp, doanh nghiệp có thể rơi vào tình trạng khó khăn. Do vậy, m t b máy kế toán mạnh, sổ sách kế toán rõ ràng, phân tích th u đáo sẽ giúp cho người điều hành đưa ra các quyết định kinh doanh đạt hiệu qu . Mặt khác sổ sách rõ ràng thì việc quyết toán về thuế đối với cơ quan chức năng sẽ mau lẹ, giúp tiết kiệm thời gian, tạo điều kiện tốt cho hoạt đ ng s n xu t kinh doanh. Những nhà qu n lý nếu chưa am hiểu về kế toán thì ph i bổ sung kiến thức chuyên môn bằng cách tham dự các khóa học ngắn hạn. Nhà qu n lý doanh nghiệp hiểu biết về kế toán dĩ nhiên là không ph i để tự mình làm l y các công việc lập sổ sách mà là để kiểm tra lại tính chính xác của những thông tin được thu c c p báo cáo, phục vụ cho việc đều hành và ra quyết định hiệu qu trong công việc s n xu t kinh doanh. Công ty cổ phần thuốc thú Y TW1 là m t trong những doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực thuốc và vật tư thú y với truyền thống và bề dày kinh doanh trong lĩnh vực này. Tr i qua 10 năm cổ phần hóa, công ty đã và đang phát triển với số lượng khách hàng tr i dài khắp 3 miền. S n phẩm của công ty khá đa dạng, bao gồm 10 loại với hơn 100 s n phẩm và có ch t lượng cao, đã chiếm được thị phần đáng kể so với các công ty s n xu t thuốc thú y khác. Với đặc thù kinh doanh là doanh nghiệp s n xu t, công ty ph i tự tìm kiếm nguồn hàng, s n xu t s n phẩm và cuối cùng là tiêu thụ s n phẩm. Với đặc thù đó vai trò của công tác kế toán là hết sức quan trọng, thông tin kế toán ph i chính xác và kịp thời, đặc biệt là kế toán qu n trị để đáp ứng nhu cầu qu n lý. Ngoài lời mở đầu, mục lục, danh mục sơ đồ b ng biểu, danh mục các chữ viết tắt và kết luận Báo cáo được kết c u thành 3 chương: - CH NG I : T ng quan v đ c đi m kinh t kƿ thu t vƠ t ch c b máy qu n lỦ ho t đ ng s n xu t kinh doanh c a công ty CP thu c thú y TW1. - CH NG II: T ch c b máy k toán vƠ h th ng k toán t i công ty c ph n thu c thú y TW1. - CH NG III : Đánh giá th c tr ng t ch c k toán t i công ty CP thu c thú y TW1 . Để hoàn thành được báo cáo này em đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của Ths. Đặng Thúy Hằng, sự giúp đỡ của các phòng ban và đặc biệt là sự chỉ b o nhiệt tình của các anh chị, cô chú trong phòng kế toán Công ty cổ phần thuốc thú y TW1. Do thiếu kinh nghiệm thực tế nên báo cáo đôi ch còn lí thuyết, giáo điều, em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để báo cáo hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! CH VÀ T NG I : T NG QUAN V Đ C ĐI M KINH T CH C B - Kƾ THU T MÁY QU N Lệ HO T Đ NG S N SU T KINH DOANH C A CÔNG TY CP THU C THÚ Y TW1 1. Quá trình hình thƠnh vƠ phát tri n c a công ty c ph n thu c thú y TW1 Công ty cổ phần thuốc thú y TWI, tên giao dịch là VINAVETCO (Viet Nam Veterinary Company), tiền thân là m t doanh nghiệp thu c B Nông nghiệp và phát triển nông thôn, là DNNN được cổ phần hóa dưới hình thức bán m t phần giá trị thu c vốn Nhà nước hiện tại trong DN, tổ chức và hoạt đ ng theo luật DN được Quốc h i nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 12/6/1999 tại kỳ họp khóa X. Năm 1973, theo quyết định số 97NN- TCQĐ ngày 23/3/1973 của B Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm tách rời b phận cung ứng vật tư và thuốc thú y của Công ty thuốc trừ sâu và vật tư thú y, thành lập m t công ty có tên gọi là Công ty vật tư c p I. Năm 1983 đổi tên Công ty thành Công ty vật tư c p II (thu c B Nông nghiệp) theo quyết định số 156 /TCCB ngày 11/6/1983 của B Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm (nay thu c B Nông nghiệp và phát triển nông thôn). Năm 1989, do yêu cầu phát triển của ngành, để thuận lợi trong qu n lý, B Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm cho trạm vật tư thú y c p I sát nhập với xí nghiệp thuốc thú y TW và l y tên gọi là “Công ty vật tư thú y TWI”. Theo chủ trương của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, ngày 26/1/2000 Công ty vật tư thuốc thú y TWI được chuyển thành Công ty cổ phần thuốc thú y TWI theo quyết định số 06/2000/QĐ/BNN – TCCB của B Nông nghiệp và phát triển nông thôn. Trụ sở chính của Công ty đặt tại 88 – Trường Chinh – Đống Đa – Hà N i, được xây dựng trên diện tích 3200 m2, xung quanh có r t nhiều cơ sở, Xí nghiệp qu n lý, nghiên cứu, s n xu t, kinh doanh thuốc thú y như: Viện thú y, Cục thú y, Cục kiểm dịch đ ng vật, Trung tâm kiểm nghiệm thuốc thú y, xí nghiệp dược vật tư thú y Hà N i…tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển NVL và s n phẩm của công ty được lưu thông dễ dàng. Công ty có hai chi nhánh: - Chi nhánh Công ty cổ phần thuốc thú y TW1 tại Thành phố Hồ Chí Minh. - Chi nhánh Công ty cổ phần thuốc thú y TW1 tại Thành phố Đà Nẵng. Ngành nghề kinh doanh: S n xu t, gia công thuốc thú y; xu t nhập khẩu, kinh doanh thuốc thú y và vật tư thú y. Ch c năng, nhi m v c a công ty c ph n thu c thú y TW1 2. Nhiệm vụ chính của Công ty là : + Nghiên cứu, s n xu t, kinh doanh xu t nhập khẩu các loại vắc xin, thuốc thú y, nguyên liệu s n xu t thức ăn chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi. + Tư v n, tiếp nhận và chuyển giao công nghệ đối với các s n phẩm thú y cho các đơn vị có nhu cầu. + Mở r ng liên doanh, liên kết với các tổ chức cá nhân trong nước và nước ngoài nhằm phục vụ đắc lực cho quá trình s n xu t kinh doanh, bồi dưỡng đ i ngũ cán b chuyên môn trong Công ty. + Mở r ng các ngành nghề kinh doanh khác phù hợp với quy định pháp luật Việt Nam. Đ c đi m ho t đ ng s n xu t ậ kinh doanh c a công ty c ph n thu c thú 3. y TW1 Trong các năm vừa qua, để đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường, bên cạnh tăng ch t lượng s n phẩm, Công ty còn n lực r t nhiều trong việc nghiên cứu và s n xu t s n phẩm mới, do đó chủng loại s n phẩm của Công ty khá đa dạng. Về hình thức, các loại s n phẩm của Công ty gồm các dạng thuốc lọ, thuốc gói, thuốc ống. Về tính ch t, Công ty s n xu t 10 loại, bao gồm: Thuốc kháng sinh, thuốc kháng khuẩn, thuốc bổ sung, thuốc gi i đ c, thuốc bổ, thuốc an thần, thuốc gi m đau, thuốc trợ tim, dung môi, sát trùng. Bên cạnh các loại thuốc thú y, Công ty còn cho in m t số loại sách giúp cho người chăn nuôi hiểu thêm về cách sử dụng thuốc thú y, các dịch bệnh x y ra ở vật nuôi, cách phòng tránh, chữa bệnh cho gia súc, gia cầm. Quá trình s n xu t thuốc của Công ty được tuân thủ chặt chẽ theo quy trình chung của s n xu t s n phẩm thuốc thú y và cũng được chia làm 4 giai đoạn như sau: - Giai đoạn 1: NVL được san lẻ theo định mức kinh tế kỹ thuật và được b o qu n trong phòng lạnh. - Giai đoạn 2: Chuẩn bị NVL và vật tư bao bì, nhãn mác theo từng mẻ, từng mặt hàng. - Giai đoạn 3: Pha chế, phối chế trong phòng lạnh theo dõi đ ẩm thường xuyên, ở giai đoạn này thuốc đã được tiệt trùng. - Giai đoạn 4: Hoàn thiện s n phẩm và nhập kho. Phần lớn NVL đầu vào được Công ty nhập khẩu từ các nước Italya, Pháp, n đ , Mỹ, Anh, Bungari, Indonesia, Malaysia, Đức, Nhật, Trung quốc…Toàn b NVL được nhập từ các nhà máy đạt tiêu chuẩn ISO hoặc tiêu chuẩn GMP (Good Manfacturing Product). Ch t lượng NVL đã góp phần quan trọng vào ch t lượng hàng hoá của Công ty, thể hiện: Công ty đã có nhiều s n phẩm đạt các gi i thưởng, huy chương vàng, gi i Bông lúa vàng trong các H i chợ quốc tế các năm như: Anticocid 20g, Colivinavet 10g, Spectilin 5ml, Pneumotic 100ml, Fe B12 20ml và 5ml… Trong số 10 loại thuốc kể trên thì thuốc kháng sinh được đánh giá là loại s n phẩm có tỷ lệ giá trị s n xu t lớn nh t (chiếm hơn 70 % tổng giá trị s n xu t của toàn Công ty).  Đ c đi m v quy trình công ngh : Thường thì nguyên liệu nhập về đã là thuốc dưới dạng sơ chế khi về đến Công ty chỉ việc kết hợp các thành phần với nhau tạo ra thuốc đặc trị. Chính vì vậy công nghệ s n xu t ở Công ty chỉ có m t số khâu tự đ ng còn chủ yếu vẫn là lao đ ng thủ công. S n phẩm của Công ty chỉ tồn tại ở hai dạng: thuốc nước và thuốc b t. Trong quá trình pha chế thuốc Công ty luôn ph i tuân thủ 3điều: -Thuốc không có tính ch t tương kị. -Thuốc ph i có tính dung nạp. -Tăng cường hiệp định tác dụng. Hiện nay Công ty có hai phân xưởng dược trong đó m i phân xưởng đ m nhận m t chức năng sau: -Phân xưởng dược 1: chuyên s n xu t các loại thuốc nước, thuốc ống tiêm (còn gọi là phân xưởng thuốc nước); -Phân xưởng dược 2: chuyên s n xu t các loại thuốc b t tiêm, b t gói, b t viên và các loại thuốc tăng trọng (còn gọi là phân xưởng thuốc b t). Quy trình công nghệ s n xu t thuốc b t và thuốc nước đước khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1: Quy trình công nghệ tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1 - Công nghệ s n xu t thuốc b t:( 5 giai đoạn) Chu n b nguyên li u v t li u Ph i ch Nh p kho b o qu n ch xu t kho Đóng gói KCS - Công nghệ s n xu t thuốc nước:( 6 giai đoạn) Chu n b nguyên li u v t li u Ti t trùng Chia s l ng thu c ra ng, lọ bằng máy t đ ng Dán nhãn vƠo lọ, ng h p thùng KCS Nh p kho b o qu n vƠ ch xu t kho Hai phân xưởng này chỉ thực hiện việc s n xu t thuốc còn các loại bao bì, túi, h p Công ty vẫn ph i đặt ở nơi khác s n xu t. Dây chuyền s n xu t s n phẩm được bố trí tại hai phân xưởng dược như sau: Tại phân xưởng 1 có dây truyền công nghệ của Đức, Hungari với công su t 1.5 t n / ngày, còn phân xưởng 2 dây truyền công nghệ của Nhật. Để h trợ cho hai phân xưởng trên Công ty còn có các thiết bị khác phục vụ cho s n xu t như : thiết bị s n xu t nước c t, các tổ phát điện. Vì thuốc thú y ph i đ m b o những điều kiện nh t định do đó Công ty đẫ đầu tư hệ thống máy móc b o qu n s n phẩm như : máy điều hoà nhiệt đ , máy hút ẩm, máy kiểm tra đ PH, máy hút chân không, máy lọc, thiết bị thổi khí vô trùng…Ngoài ra để thuận lợi cho quá trình tiêu thụ và giới thiệu s n phẩm Công ty đã mở các cửa hàng giới thiệu s n phẩm và trang bị cho các cửa hàng các phương tiện chuyên chở là các ôtô t i và xe máy. 4. Đ c đi m t ch c qu n lí c a công ty c ph n thu c thú y TW1 Khác với trước đây là m t doanh nghiệp Nhà nước, từ tháng 5/2000, Công ty cổ phần thuốc thú y TWI đã chính thức thực hiện cổ phần hóa theo chủ trương của Nhà nước. Do đó, phương thức tổ chức qu n lý của Công ty đã chuyển từ tính ch t mang màu sắc tập trung vào m t vài cá nhân lãnh đạo và chịu sự chi phối của c p trên sang tính ch t được tự quyết, lãnh đạo và kiểm soát của m t tập thể những người đóng góp cổ phần. Tổ chức cao nh t của Công ty là ĐHCĐ thường niên, ĐHCĐ họp m i năm m t lần bầu ra HĐQT và Ban kiểm soát, thông qua báo cáo của HĐQT, công tác kế toán cu Công ty và phân phối lợi nhuận cho các thành viên. HĐQT là cơ quan qu n lý có quyền lực cao nh t của Công ty bao gồm m t chủ tịch HĐQT, hai phó chủ tịch và ba uỷ viên. Ban kiểm soát: Là b phận thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt đ ng qu n trị và điều hành của HĐQT và ban giám đốc, việc ch p hành điều lệ Công ty trong quá trình s n xu t kinh doanh. Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thuốc thú y TW1 ĐHCĐ Bầu Bầu Ban kiểm soát H ĐQT Giám sát Bổ nhiệm Giám đốc điều hành Cử Các phòng ban và b phận Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Ban giám đốc: Do HĐQT quyết định bổ nhiệm, trực tiếp tham gia điều hành hoạt đ ng kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho Giám đốc toàn b công tác tổ chức cán b , công tác đào tạo, lao đ ng tiền lương, hành chính qu n trị, các công tác n i chính khác. Phòng kỹ thuật có chức năng tham mưu cho Giám đốc và HĐQT về nghiên cứu các s n phẩm mới, chế thử, thử nghiệm, pha chế và khắc phục các s n phẩm hỏng trong quá trình s n xu t. Phòng thị trường và bán hàng có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về việc cung ứng nguyên liệu, vật tư cho s n xu t đồng thời là nơi tiếp nhận và phân phối s n phẩm của Công ty tới các đại lý, các kênh tiêu thụ, đề xu t các biện pháp nhằm duy trì, mở r ng và phát triển thị trường cũng như cơ chế bán hàng hợp lý, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Phòng đảm bảo chất lượng là b phận tham mưu cho ban giám đốc về công tác kiểm tra ch t lượng NVL, bao bì, s n phẩm; công tác kiểm soát các quá trình s n xu t. Phòng tài chính kế toán là nơi thực hiện các công tác tài chính, kế toán, công tác tổ chức lao đ ng tiền lương và các công tác n i chính khác nhằm trợ giúp cho công tác điều hành Công ty cho HĐQT và ban giám đốc. Phòng kế hoạch vật tư: Tham mưu và xây dựng kế hoạch s n xu t, kế hoạch cung ứng vật tư, NVL phục vụ s n xu t kinh doanh cho ban giám đốc. Xác định nguồn và tổ chức thực hiện mua vật tư, nguyên liệu khi đã được phê duyệt. Phòng kho vận có chức năng tham mưu cho ban giám đốc về việc qu n lý các loại vật tư, NVL, hàng hóa và sử dụng mặt bằng kho tàng. Qu n lý các phương tiện vận chuyển và tổ chức vận chuyển hàng hóa. Tổ chức san lẻ NVL và đóng d u nhãn, bao bì phục vụ s n xu t kinh doanh. Các phân xưởng: Là b phận có nhiệm vụ bố trí sắp xếp lao đ ng, qu n lý lao đ ng theo đúng quy định, thực hiện đóng gói hoàn thiện s n phẩm đúng qui trình công nghệ kỹ thuật. B phận này cũng có nhiệm vụ đề xu t việc c i tiến, sửa chữa cơ sở vật ch t, máy móc thiết bị. Ngoài ra, Công ty còn có m t số chi nhánh, tổ s n xu t, cửa hàng và tổ b o vệ nhằm thực hiện hoạt đ ng s n xu t kinh doanh tại công ty. Mặc dù m i phòng ban có nhiệm vụ và chức năng khác nhau nhưng mặt khác lại bổ sung và liên kết chặt chẽ với nhau thành m t khối thống nh t. Tổng số CBCNV đến năm 2009 là 160 người. Trong đó có : Tiến sỹ: 01 người; Thạc sỹ: 02 người; Đại học các ngành kinh tế kỹ thuật: 59 người; Trung c p, cao đẳng: 18 người; Công nhân kỹ thuật: 15 người. Tình hình tƠi chính vƠ k t qu kinh doanh c a công ty c ph n thuôc thú 5. y TW1 trong 3 năm g n đây (xem trang sau) Bảng số 1: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty CP thuốc thú y TW 1 từ 2007 - 2009 Ch tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 37.789.777.719 30.758.407.911 Tiền 9.744.926.739 Kho n ph i thu So sánh 08/07 09/08 48.141.477.272 .81 1.57 1.825.929.184 1.164.369.390 .19 .64 6.100.129.794 3.656.467.184 21.628.479.651 .60 5.92 HTK 15.768.641.137 20.266.169.845 22.971.851.424 1.29 1.13 TSLĐ khác 6.176.080.049 5.009.841.698 2.376.776.807 .81 .47 8.590.757.708 33.766.555.285 73.967.793.398 3.93 2.19 Nguyên giá TSCĐ 9.514.941.669 11.440.539.078 12.810.286.125 1.20 1.12 Hao mòn lũy kế (6.568.198.921) (7.262.938.100) (7.170.601.633) 1.11 .99 ĐTDH 866.640.000 866.640.000 866.640.000 1.00 1.00 Chi phí XDCBDD 4.777.374.960 28.722.314.307 67.461.468.906 6.01 2.35 T ng TƠi s n 46.380.535.427 64.524.963.196 122.109.207.670 1.39 1.89 11.435.410.528 30.347.936.402 52.353.644.783 2.65 1.73 Nguồn vốn, quỹ 34.945.124.899 34.177.026.794 69.755.625.887 .98 2.04 Kinh phí khác 0 0 0 T ng ngu n v n 46.380.535.427 64.524.963.196 122.109.270.670 1.39 A. TƠi s n 1. TSLĐ vƠ ĐTNH 2. TSCĐ vƠ ĐTDH B. Ngu n v n 1. N ph i tr 2. V n ch s h u 1.89 Nguồn: Phòng tài chính kế toán Bảng số 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần thuốc thú y TW1 từ 2007 – 2009 Chênh l ch Năm Ch tiêu Năm 2007 Năm 2008 Tổng doanh 50.139.841.477 58.203.436.931 Năm 2009 08/07 09/08 73.481.866.875 1.16 1.26 63.384.531.093 1.17 1.21 10.097.335.782 1.07 1.73 thu Tổng chi phí Tổng 44.656.018.061 52.358.854.478 lợi 5.483.823.416 53844.582.453 nhuận trước thuế Nguồn: Phòng tài chính kế toán 6. Ph ng h ng phát tri n c a công ty trong th i gian t i Công ty cổ phần thuốc thú y TWI là m t trong những doanh nghiệp Nhà nước tiến hành cổ phần hóa đầu tiên ở nước ta. Ngay từ những ngày đầu tiến hành cổ phần hóa, Công ty đã gặp nhiều khó khăn trong khâu qu n lý cũng như điều hành s n xu t kinh doanh. HĐQT cũng như ban lãnh đạo Công ty đã nhận thức rõ tầm quan trọng của việc đặt ra những phương hướng chiến lược nhằm đưa Công ty đi lên trong nền kinh tế thị trường khắc nghiệt này. Công ty được thành lập với chức năng: - Tổ chức kinh doanh trên cơ sở nhập khẩu các loại thuốc và vật tư thú y của nước ngoài cũng như thu mua s n phẩm trong nước, để phục vụ cho công tác phòng chống dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đẩy mạnh ngành chăn nuôi phát triển vững chắc. - Mở r ng liên doanh, liên kết với các thành phần kinh tế trong nước và ngoài nước để tạo sự đầu tư, tín dụng nguồn hàng cũng như tiến b khoa học kỹ thuật đáp ứng cho kinh doanh. - Qu n lý kinh doanh, qu n lý tài s n, vật tư, vốn, lực lượng lao đ ng cu Công ty được Nhà nước giao và của Công ty tạo ra theo đúng các chế đ quy định của Nhà nước, không ngừng nâng cao hiệu qu kinh tế trong kinh doanh, thực hiện tốt việc b o vệ và phát triển vốn. - Thực hiện nghiêm túc các chế đ , chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức tốt đời sống, không ngừng nâng cao trình đ văn hóa nghề nghiệp cho cán b công nhân viên, b o vệ môi sinh, giữ gìn trật tự an ninh, b o đ m an toàn trong Công ty và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Là doanh nghiệp chuyên cung ứng vật tư, hàng hóa về thuốc thú y để cung c p và nhằm thúc đẩy ngành chăn nuôi thú y của Nhà nước phát triển mạnh. Phương hướng kế hoạch của Công ty hiện nay cũng như lâu dài đó là: Tăng doanh thu năm sau cao hơn năm trước; ổn định công việc, thu nhập cho người lao đ ng; mở r ng thị trường, đa dạng hóa s n phẩm. CH NG II:T CH C B MÁY K TOÁN VẨ H TH NG K TOÁN T I CÔNG TY C PH N THU C THÚ Y TW1 Hạch toán kế toán là công cụ quan trọng phục vụ điều hành, qu n lý nền kinh tế quốc dân, qu n lý hoạt đ ng s n xu t kinh doanh của doanh nghiệp...Do đó, tổ chức công tác hạch toán kế toán m t cách khoa học, hợp lý có vai trò hết sức quan trọng. I. T CH C B MÁY K TOÁN T I CÔNG TY C PH N THU C THÚ Y TW1 1. Mô hình t ch c b máy k toán Công ty hiện đang áp dụng hình thức tổ chức b máy kế toán theo mô hình tập trung. Mọi công việc kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán, bắt đầu từ khâu phân loại chứng từ, định kho n, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết, sổ tổng hợp… cho đến khâu cuối cùng là lập báo cáo quyết toán, các đơn vị trực thu c chỉ tổ chức ghi chép ban đầu. 2. Nhi m v , ch c nằng c a b máy k toán B máy kế toán của công ty có chức năng: Theo dõi, kiểm tra, giám sát, đánh giá về tình hình tài chính của doanh nghiệp, tổng kết hiệu qu s n xu t kinh doanh, lập và n p các báo cáo tài chính chính xác, kịp thời và đầy đủ cho cơ quan qu n lý. B máy kế toán có nhiệm vụ: Thu thập và xử lý chứng từ liên quan đến hoạt đ ng của b máy công ty, ghi sổ và lập báo cáo kế toán theo yêu cầu. Kết hợp với các b phận chức năng khác lên kế hoạch SXKD và kế hoạch tài chính cho hoạt đ ng của công ty. Đồng thời thông qua các tài liệu đã ghi chép được kế toán tiến hành phân tích tình hình thực hiện kế hoạch, tình hình sử dụng vốn, b o toàn vốn, tính giá thành, xác định hiệu qu s n xu t kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, với c p trên và công tác thanh toán. 3. C c u b máy k toán Để thực hiện được các nhiệm vụ, đ m b o sự lãnh đạo và chỉ đạo thống nh t, trực tiếp của Kế toán trưởng, đ m b o chuyên môn hóa lao đ ng của đ i ngũ cán b kế toán, đồng thời căn cứ vào đặc điểm tổ chức s n xu t thì b máy kế toán của Công ty được tổ chức như sau:  M t kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp, điều hành công việc chung.  M t kê toán về tài s n cố định.  M t kế toán về tiêu thụ kiêm kế toán công nợ.  M t kế toán về nguyên liệu, công cụ dụng cụ kiêm kế toán chi phí.  M t kế toán tiền lương và các kho n trích theo lương.  M t thủ quỹ. Sơ đồ 3: Tổ chức công tác kế toán trong Công ty Kế toán trưởng B phận kế toán tiền lương và các kho n trích theo lương B phận kế toán TSCĐ B phận B phận B phận kế toán kế toán kế toán vốn bằng chi phí vật tư và tiền và và tính NVL thanh giá toán thành B phận kế toán tiêu thụ và công nợ Thủ quỹ Nguồn: Phòng tài chính kế toán Trong đó, n i dung công việc và nhiệm vụ của các b phận như sau:  Kế toán vật tư và NVL: Tổ chức ghi chép và tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, xu t kho, tồn kho, nhập kho vật tư và NVL; Tính giá của vật tư, NVL thu mua và kiểm tra quá trình cung ứng vật tư, NVL; Kiểm tra việc ghi chép chứng từ có liên quan đến vật tư, NVL và phân bổ chi phí cho các đối tượng sử dụng.  Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán: Ph n ánh tình hình biến đ ng vốn bằng tiền và các kho n thanh toán; Đối chiếu, kiểm tra từng kho n nợ phát sinh.  Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Ghi chép, ph n ánh tính toán về lương và các kho n trích theo lương. Tính toán tiền lương và các kho n mang tính ch t lương hàng kì cho người lao đ ng.  Kế toán TSCĐ và công cụ dụng cụ: Ph n ánh tình hình biến đ ng của TSCĐ và công cụ; Kiểm tra việc qu n lý và sử dụng TSCĐ và công cụ; Tính toán và phân bổ kh u hao TSCĐ; Xây dựng kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ và dự toán chi phí; Kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo qui định của Nhà nước.  Kế toán chi phí và tính giá thành: Xác định, tập hợp chi phí theo từng đối tượng tính gía thành, phân bổ các chi phí chung cho các đối tượng tính giá; Xác định khối lượng s n phẩm hoàn thành và tổng hợp kết qu hạch toán của phân xưởng; Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đưa ra gi i pháp để gi m giá thành.  Kế toán tiêu thụ và công nợ: Xác định giá vốn hàng bán và chi phí bán hàng có liên quan; Xác định kết qu bán hàng; Theo dõi tình hình công nợ.  Thủ quỹ: Giữ tiền, kiểm tra tiền mặt tại quỹ của công ty; Xu t tiền theo chứng từ, theo lệnh của thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán trưởng; Lưu trữ hồ sơ, qu n lý hồ sơ chứng từ kế toán lưu trữ tại phòng kế toán. II. T CH C H TH NG K TOÁN T I CÔNG TY C PH N THU C THÚ Y TW1 1. Các chính sách k toán chung Hiện nay, Công ty đang áp dụng hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 15/2006/QD -BTC ngày 20/03/2006 của B trưởng B Tài chính cùng với thông tư 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn, sửa đổi bổ sung chế đ kế toán doanh nghiệp, bao gồm bốn phần:  Hệ thống tài kho n kế toán;  Hệ thống báo tài chính;  Chế đ chứng từ kế toán;  Chế đ sổ kế toán. Công ty áp dụng: * Hình thức kế toán: kế toán máy. Công ty hiện đang sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING 2008. T t c chứng từ, nghiệp vụ đều được thao tác trên phần mềm FAST ACCOUNTING và trên Excel, vào b t kì thời điểm nào kế toán phần hành có thế tiến hành khóa sổ và in b t kì loại sổ sách nào cần thiết. *Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán: VNĐ. *Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp kh u trừ. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên. * Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp kh u hao theo đường thẳng. * Niên độ kế toán là năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12; Kỳ kế toán thường là ba tháng, cuối m i quý kế toán Công ty sẽ tiến hành khoá sổ m t lần. Kỳ tính giá thành Công ty đang áp dụng là m t tháng. Kỳ tính giá thành này sẽ đ m b o cho việc tập hợp và phân bổ kịp thời giá thành s n phẩm phục vụ cho yêu cầu ra quyết định của Ban lãnh đạo Công ty. 2. T ch c v n d ng h th ng ch ng từ k toán Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty đều được lập chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ và hợp pháp . Chứng từ kế toán là cơ sở để kế toán tiến hành nhập số liệu vào phần mềm kế toán của công ty, các chứng từ kế toán đã sử dụng được sắp xếp , phân loại và b o qu n lưu trữ theo quy định của chế đ lưu trữ chứng từ, tài liệu kế toán của Nhà nước. Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện theo đúng chế đ kế toán hiện hành: Người lập các chứng từ là các kế toán phần hành hoặc thủ kho,thủ quỹ. Người xét duyệt đầu tiên là Kế toán trưởng sau đó đến Giám đốc. Sau khi đã phát hành chứng từ thì tùy thu c vào từng loại chứng từ mà sẽ có các liên khác nhau cho từng b phận lưu giữ làm căn cứ để nhập liệu vào phần mềm kê toán, ghi sổ, đối chiếu, chứng minh cho nghiệp vụ đã phát sinh. Việc sử dụng phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING đã giúp đỡ kế toán r t nhiều trong việc ghi chép, nhập, và đối chiếu số liệu trên các sổ. Trong phần mềm đã có t t c các mẫu sổ cần thiết, kế toán chỉ cần chọn mẫu sổ, sau đó nhập số liệu và in ra theo mục đích sử dụng. Hiện tại công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006 của B trưởng B tài chính . Danh mục các loại chứng từ sử dụng chủ yếu bao gồm: - Gi y báo Nợ; - Gi y báo Có; - Phiếu nhập kho; - Phiếu xu t kho; - Phiếu xu t kho kiêm vận chuyển n i b ; - Hoá đơn (GTGT); - Hoá đơn cước phí vận chuyển; - Phiếu thu; - Phiếu chi... 3. T ch c v n d ng h th ng tƠi kho n k toán Tổ chức tài kho n kế toán hợp lí là cơ sở trong việc theo dõi và qu n lí các đối tượng. Công ty CP thuốc thú y TW1 đã dựa trên hệ thống tài kho n quy định tại quyết định 15/2006/QĐ-BTC của B trưởng B tài chính. Ngoài ra căn cứ vào đặc điểm hoạt đ ng, đặc trưng riêng của Công ty mà danh mục tài kho n cụ thể và chi tiết khác nhau. Là doanh nghiệp s n xu t, do vậy các nghiệp vụ phát sinh trong m t kì của doanh r t đa dạng, từ khâu thu mua, s n xu t và cuối cùng là tiêu thụ. Việc sử dụng phần mềm kế toán giúp cho công ty mở được hệ thống tài kho n phù hợp r t thiện lợi cho công tác hạch toán. Phần mềm kế toán giúp người sử dụng phân loại chi phí m t cách dễ dàng. Các tài kho n chủ yếu được công ty sử dụng bao gồm: Bảng số 3: Danh mục tài khoản sử dụng tại công ty cổ phần thuốc thú y TW1  Danh m c tài kho n k toán sử d ng: (TK c p 1) STT Tên TK SH STT Lo i TK 1(TSNH) Tên TK SH Lo i 4 (VCSH) 1 Tiền mặt 111 20 NV kinh doanh 411 2 Tiền gửi ngân hàng 112 21 CL tỷ giá hối đoái 413 3 Ph i thu khách hàng 131 22 LN chưa phân phối 421 4 Thuế GTGT (kh u trừ) 133 23 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 431 5 Tạm ứng 141 6 Chi phí tr trước NH 142 24 DT bán hàng 511 7 NVL 152 25 DT HĐ tài chính 515 26 Kho n gi m trừ DT 521 Lo i TK 2(TSDH) Lo i TK 5(DT) Lo i TK 6(chi phí) 8 TSCĐ 211 9 Hao mòn TSCĐ 214 27 Giá vốn hàng bán 632 10 Chi phí tr trước DH 242 28 Chi phớ NVLTT 635 11 Ký quỹ, ký cược DH 244 29 Chi phí QLKD 642 Lo i TK 3(NPT) Lo i TK 7(TN khác) 12 Vay ngắn hạn 311 30 Thu nhập khác 711 13 Nợ DH đến hạn tr 315 14 Ph i tr người bán 331 31 Chi phí khác 811 15 Thuế và các kho n ph i 333 32 Chi phí thuế TNDN 821 Lo i TK 8(CP khác) n p nhà nước 16 Ph i tr người LĐ 334 17 Chi phí ph i tr 335 18 Ph i tr ,ph i n p khác 338 19 Vay dài hạn 341 Lo iTK9(XĐKQKD) 33 Xác định KQKD 911 Loại TK 0(TKNB) 34 Ngoại tệ các loại 007 Với ngành nghề là doanh nghiệp s n xu t, và với đặc thù s n xu t của công ty, do đó bên cạnh những tài kho n cơ b n theo luật quy đinh, công ty còn chi tiết các tài kho n đến c p 2,3…phù hợp với đặc thù qu n lý và s n xu t kinh doanh. Cụ thể 1 vài ví dụ như sau: 131 Ph i thu khách hàng 156 Hàng hóa, Nguyên Liệu 1311 Ph i thu ngắn hạn khách hàng 157 Hàng gửi đi bán 13111 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đ ng SXKD 1571 Hàng gửi đi bán CN ĐN 131111 Ph i thu ngắn hạn Vùng 1 1572 Hàng gửi đi bán CN TPHCM 131112 Ph i thu ngắn hạn Vùng 2 1573 Hàng gửi đi bán Tiếp thị 131113 Ph i thu ngắn hạn Vùng 3 3111HN01 Vay ngắn hạn VNĐ Ngân hàng Nông nghiệp HN 131114 Ph i thu ngắn hạn khách hàng CN ĐN 3111HN02 Vay ngắn hạn VNĐ Ngân hàng Ngoại Thương HN 131115 Ph i thu ngắn hạn khách hàng CN TPHCM 3111HN03 Vay ngắn hạn VNĐ CBCNV 131116 Ph i thu ngắn hạn tiền mặt, chuyển kho n 3112 131118 Ph i thu ngắn hạn tiếp thị 3112HN01 Vay ngắn hạn Ngoại tệ Ngân hàng Nông nghiệp HN 13112 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đ ng đầu tư Vay ngắn hạn Ngoại tệ 3112HN02 Vay ngắn hạn Ngoại tệ Ngân hàng Ngoại Thương HN 131121 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: Hđ đầu tư (VND) 3112HN03 Vay ngắn hạn Ngoại tệ Ngân hàng Ngoại Thương HN 131122 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: Hđ đầu tư (USD) 621 Chi phí NVL trực tiếp 6211 Chi phí NVL trực tiếp PX01 131131 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đ ng TC (VNĐ) 62111 Chi phí NVL chính PX01 131132 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đ ng TC (USD) 62112 Chi phí NVL phụ PX01 13113 Ph i thu ngắn hạn khách hàng: hoạt đ ng t/chính 1312 Ph i thu dài hạn khách hàng 6212 Chi phí NVL trực tiếp PX02 13121 Ph i thu dài hạn khách hàng: hoạt đ ng SXKD 62121 Chi phí NVL chính PX02 62122 Chi phí NVL phụ PX02 131211 Ph i thu dài hạn khách hàng: Hđ SXKD (VND)
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan