TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRẠM SỬA
CHỮA TOA TÀU LỬA CÔNG SUẤT 100M3 NGÀY/ĐÊM
Sinh viên thực hiện
: Huỳnh Văn Hưng
Lớp
Khoá
Ngành
Giảng viên hướng dẫn
: D17MTKT
: 2017-2021
: Khoa Học Môi Trường
: TS. Đào Minh Trung
Bình Dương, tháng 12/2020
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRẠM SỬA
CHỮA TOA TÀU LỬA CÔNG SUẤT 100M3 NGÀY/ĐÊM
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSSV: 1724403010015
Lớp D17MTKT
(Ký tên)
(Ký tên)
TS. ĐÀO MINH TRUNG
HUỲNH VĂN HƯNG
Bình Dương, tháng 12/2020
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lí nước thải toa
tàu lửa công suất 100 m 3” là một công trình nghiên cứu độc lập, không có sự
sao chép của người khác. Đề tài là một sản phẩm mà em đã nỗ lực nghiên cứu
trong quá trình học tập tại trường. Trong quá trình viết bài có sự tham khảo
một số tài liệu có nguồn gốc rõ ràng, dưới sự hướng dẫn của Thầy Đào Minh
Trung. Em xin cam đoan nếu có vấn đề gì em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Bình Dương, ngày 20 tháng 11 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Văn Hưng
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học vừa qua, em đã được các thầy cô trong khoa
môi trường tận tình chỉ dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu, bài báo cáo
tốt nghiệp này là dịp để em tổng hợp lại những kiến thức đã học, đồng thời rút
ra kinh nghiệm cho bản thân.
Để hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này, em xin chân thành cảm ơn
giảng viên TS. Đào Minh Trung đã tận tình hướng dẫn, cung cấp cho em
những kiến thức quý báu, những kinh nghiệm trong quá trình hoàn thành bài
báo cáo tốt nghiệp này.
Em cũng xin cảm ơn gia đình, cha mẹ đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về cả
vật chất và tinh thần giúp em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô Khoa Môi Trường đã giảng dạy, chỉ
dẫn tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt thời gian vừa qua.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn.
ii
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG........................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH........................................................................................vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................ viii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU...............................................................................1
1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI...............................................................2
1.2. MỤC ĐÍCH............................................................................................2
1.3. ĐỐI TƯỢNG......................................................................................... 2
1.4. NỘI DUNG THỰC HIỆN..................................................................... 3
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN.............................................................3
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa tài liệu............................ 3
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết................................................. 3
1.5.3. Phương pháp so sánh...................................................................... 4
1.5.4. Phương pháp phân tích....................................................................4
1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI.................................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ............................ 5
2.1. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ...................................... 5
2.1.1. Các phương pháp xử lý cơ học (vật lý)...........................................5
2.1.1.1. Song chắn rác...........................................................................5
2.1.1.2 Điều hòa lưu lượng
...............................................................................................................
5
2.1.1.3 Lắng
...............................................................................................................
6
2.1.1.4. Lọc
...............................................................................................................
7
2.1.2. Phương pháp xử lý hóa lý........................................................... 8
2.1.2.1. Keo tụ
...............................................................................................................
8
2.1.2.2. Tuyển nổi
...............................................................................................................
9
2.1.2.3. Hấp phụ
...............................................................................................................
9
2.1.2.4. Trao đổi ion............................................................................10
2.1.3. Phương pháp xử lý hóa học...........................................................11
2.1.3.1. Trung hòa..............................................................................11
2.1.3.2. Kết tủa....................................................................................11
2.1.3.3. Oxy hóa - khử.........................................................................12
2.1.4. Phương pháp xử lí sinh học...........................................................12
iii
2.1.4.1. SBR (sequencing batch reactor)............................................ 12
2.1.4.2. Aerotank.................................................................................14
2.1.4.3. Lọc sinh học...........................................................................15
2.1.4.4. Hồ sinh học hiếu khí...............................................................17
2.1.4.5. Phương pháp sinh học kỵ khí.................................................18
2.1.5. Các công trình sinh học kỵ khí......................................................19
2.1.5.1. UASB (Upflow Anaerobic Sludge Blanket reactor)...............19
2.1.5.2. CSTR (continuously stirred tank reactor)..............................20
2.1.5.3. PFR (plug flow reactor).........................................................21
2.1.5.4. AFR (anaerobic filter reactor)...............................................21
2.1.5.5. FBR (fluidized bed reactor)................................................... 22
2.1.6. Phương pháp sinh học thiếu khí....................................................22
2.1.6.1. Bể anoxic................................................................................22
2.1.7. Giới thiệu về nước thải sinh hoạt..............................................24
2.2. TỔNG QUAN VỀ TRẠM SỬA CHỮA TOA TÀU LỬA.................24
2.2.1. Tổng quan về hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt của trạm sửa chữa
Toa tàu lửa.............................................................................................. 24
2.2.1.1. Chức năng của hệ thống.........................................................24
2.2.1.2. Nhiệm vụ của hệ thống.......................................................... 25
2.2.1.3. Nguồn gốc và thành phần tính chất nước thải........................25
2.2.1.4. Ảnh hưởng của nước thải trạm xử lí toa tàu lửa đến môi
trường và con người............................................................................28
2.3. SƠ ĐỒ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRẠM SỬA CHỮA TOA
TÀU LỬA VIỆT NAM...............................................................................30
2.3.1. Phương án 1.................................................................................. 30
2.3.2. Phương án 2.................................................................................. 33
2.3.3. Lựa chọn công nghệ tối ưu............................................................35
CHƯƠNG 3: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
ĐƠN VỊ CHO HỆ THỐNG XỬ LÍ NƯỚC THẢI TOA TÀU LỬA CÔNG
SUẤT 100M3.................................................................................................. 39
3.1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN........................................................................... 39
3.2. XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN..................................... 39
3.3. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TRÌNH...................40
3.3.1. Hố thu gom....................................................................................40
iv
3.3.2. Bể tách dầu mỡ..............................................................................42
3.3.3. Bể điều hòa....................................................................................43
3.3.4. Bể Aerotank.................................................................................. 44
3.3.5. Bể lắng.......................................................................................... 51
3.3.6. Bể khử trùng..................................................................................54
3.3.7. Bể nén bùn.................................................................................... 56
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN...............................................................................58
4.1. KẾT LUẬN..........................................................................................58
4.2. KIẾN NGHỊ......................................................................................... 59
4.3. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẠN CHẾ.............................................. 59
4.3.1. Những khó khăn còn tồn tại trong hai hệ thống xử lí nước thải ..
59
4.3.2. Biện pháp khắc phục.....................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................60
PHỤ LỤC BẢN VẼ CHI TIẾT.......................................................................62
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Ưu nhược điểm của mương oxy hóa...............................................12
Bảng 2.2. Ưu nhược điểm của lọc sinh học.................................................... 16
Bảng 2.3. Bảng phân loại hồ sinh học hiếu khí...............................................17
Bảng 2.4. Bảng mức độ xử lý nước thải..........................................................23
Bảng 2.5. thành phần ô nhiễn theo lý thuyết...................................................26
Bảng 2.6. Bảng thành phần ô nhiễm thực tế................................................... 28
Bảng 2.7. Hiệu suất của Phương án 1............................................................. 35
Bảng 2.8. Hiệu suất của Phương án 2............................................................. 37
Bảng 2.9. So sánh ưu nhược điểm của 2 phương án.......................................38
Bảng 3.1. Hệ số không điều hòa cung K0........................................................40
Bảng 3.2. Thông số thiết kế bể thu gom..........................................................41
Bảng 3.3. Thông số thiết kế bể tách dầu mỡ................................................... 42
Bảng 3.4. Bảng thông số thiết kế bể điều hòa.....................................................................43
Bảng 3.5. Tóm tắt các thông số thiết kế bể Aerotank..................................... 50
Bảng 3.6. Tóm tắt các thông số thiết kế bể lắng............................................. 54
Bảng 3.7. Tóm tắt các thông số thiết kế bể khử trùng.....................................55
Bảng 3.8. Tóm tắt các thông số thiết kế bể nén bùn....................................... 57
vi
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ các phương pháp tuyển nổi.....................................................9
Hình 2.2. Sơ đồ phân loại các cách trung hòa.................................................11
Hình 2.3. Các bước hoạt động của bể SBR.....................................................13
Hình 2.4. Sơ đồ một số công trình sinh học kỵ khí.........................................19
Hình 2.5. Thành phần ô nhiễm chung............................................................. 26
Hình 2.6. Sơ đồ công nghệ phương án 1........................................................30
Hình 2.7. Sơ đồ công nghệ phương án 2.........................................................33
vii
ISO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Tổ chức tiêu chuẩn Quốc tế
ĐTM
Đánh giá tác động môi trường
QCNV
Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
BOD
Nhu cầu oxy sinh hóa
COD
Nhu cầu oxy hóa học
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
TDS
Tổng chất rắn hòa tan
N2
Nitơ
P
Photpho
ĐTV
Động thực vật
pH
EQP
Độ hoạt động của các ion H+
Equalization Pump
MXP
Mixing Pump
INP
Influent Pum
viii
TÓM TẮT
Môi trường là một trong những vấn đề được Trạm Toa Tàu lửa quan tâm
hàng đầu với tiêu chí bảo vệ môi trường và sức khỏe người lao động và hành
khách. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, Trạm Toa tàu lửa thực hiện
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường 6 tháng cuối năm 2019. Kết quả báo cáo
để Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá hiện trạng ô nhiễm
và công tác bảo vệ môi trường của Xí Nghiệp Toa Xe Sài Gòn trong điều kiện
hoạt động bình thường. Ngoài ra, Báo cáo giúp Xí Nghiệp Toa Xe biết rõ hơn
hiện trạng môi trường của mình, từ đó đề ra các biện pháp ngăn ngừa, khống chế
và cải thiện ô nhiễm cần thiết nhằm đạt các tiêu chuẩn môi trường theo quy định,
đồng thời cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên.
Với mong muốn được tiếp xúc và học hỏi kinh nghiệm thực tế về hệ
thống cũng như các kĩ sư trong lĩnh vực xây dựng và vận hành bảo trì hệ
thống xử lí nước thải nên đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải
toa tàu lửa công suất 100m3” được đề xuất và thực hiện, nhằm tìm ra phương
pháp xử lí tối ưu cũng như tiết kiệm chi phí nhất trong quá trình vận hành.
Trong đề tài này, tôi xác định đặc tính thành phần, lưu lượng,tính chất
nước thải và nêu ra các phương pháp xử lý phù hợp và sau đó lựa chọn
phương án xử lý; kế tiếp là áp dụng các công thức để tính toán, thiết kế các bể
xử lý và cuối cùng là sử dụng phần mền Autocarrd vẽ chi tiết các bể công
trình trong xử lí nước thải. Trong quá trình xem xét, tôi thấy phương án 1 có
nhiều ưu điểm cũng như khả thi trong quá trình thi công xây dựng nên lựa
chọn phương án 1 làm phương pháp xử lý cho hệ thống xử lý nước thải toa
tàu lửa công suất 100 m3 ngày/ đêm.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Đất nước ta đang trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, việc đẩy mạnh
chính sách công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước đã mang lại một bộ mặt hoàn
toàn mới cho quốc gia. Với sự đầu tư bài bản hạ tầng các khu công nghiệp cùng
với sự xuất hiện ngày càng nhiều của các nhà máy xí nghiệp với quy mô lớn. Tất
cả những sự thay đổi này đều hứa hẹn sẽ mang đến những lợi ích to lớn cho nền
kinh tế cũng như giải quyết được các vấn đề xã hội có liên quan.
Tuy nhiên, trong quá trình đẩy mạnh sản xuất thì cũng nãy sinh các vấn
đề môi trường có liên quan, ảnh hưởng đến con người và những sinh vật xung
quanh. Việc nước thải chưa qua xử lý xả thải trực tiếp ra môi trường có ảnh
hưởng rất lớn đến con người và môi trường xung quanh.
Môi trường là một trong những vấn đề được Trạm Toa Tàu lửa quan tâm
hàng đầu với tiêu chí bảo vệ môi trường và sức khỏe người lao động và hành
khách. Tuân thủ Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam, Trạm Toa tàu lửa thực hiện
Báo cáo kết quả quan trắc môi trường 6 tháng cuối năm 2019. Kết quả báo cáo
để Cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá hiện trạng ô nhiễm
và công tác bảo vệ môi trường của Xí Nghiệp Toa Xe Sài Gòn trong điều kiện
hoạt động bình thường. Ngoài ra, Báo cáo giúp Xí Nghiệp Toa Xe biết rõ hơn
hiện trạng môi trường của mình, từ đó đề ra các biện pháp ngăn ngừa, khống chế
và cải thiện ô nhiễm cần thiết nhằm đạt các tiêu chuẩn môi trường theo quy định,
đồng thời cải thiện môi trường làm việc cho nhân viên.
Với mong muốn được tiếp xúc và học hỏi kinh nghiệm thực tế về hệ
thống cũng như các kĩ sư trong lĩnh vực xây dựng và vận hành bảo trì hệ
thống xử lí nước thải nên đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải
toa tàu lửa công suất 100m3” được đề xuất và thực hiện, nhằm tìm ra phương
pháp xử lí tối ưu cũng như tiết kiệm chi phí nhất trong quá trình vận hành.
1.2. MỤC ĐÍCH
Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Xí nghiệp tao tàu lửa công suất
100m3/ngày đêm.
Nước thải đầu ra của trạm XLNT đạt QVCN 14: 2015 BTNMT (Cột B).
1.3. ĐỐI TƯỢNG
2
- Hệ thống xử lý nước thải toa tàu lửa.
1.4. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Tổng quan về nưởc thải sinh hoạt cũng như các phương pháp xử lý.
Xác định đặc tính nước thải: lưu lượng, thành phần, tính chất, nguồn xả
thải.
Đưa ra các phương án xử lý và lựa chọn phương án xử lý hiệu quả nhất
để thiết kế hệ thống xử lý nước thải.
Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt theo sơ đồ công
nghệ đã đề xuất chi tiết.
Vẽ các công trình đơn vị hoàn chỉnh.
Vẽ mặt cắt sơ đồ công nghệ (bao gồm cao độ công trình).
Vẽ mặt bằng tổng thể trạm.
1.5. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.5.1. Phương pháp thu thập thông tin, kế thừa tài liệu
Kế thừa thông tin, tài liệu đã có liên quan đến các vấn đề trong bài báo cáo
Tài liệu này chủ yếu bao gồm:
này.
Sử dụng các nguồn số liệu, thông tin từ các bộ phận chuyên trách trong
công ty có liên quan đến đề tài nhằm rút ngắn thời gian và kế thừa kết quả trước đó.
1.5.2. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Tìm hiểu những công nghệ xử lí nước thải sinh hoạt trong các tài liệu
chuyên ngành.
- Tìm hiểu những cách tính toán thiết kế cho hệ thống xử lí nước thải sinh
hoạt.
- Tìm hiểu những quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan đến hệ thống xử lí
nước thải sinh hoạt.
3
1.5.3. Phương pháp so sánh
So sánh ưu điểm và nhược điểm của công nghệ xử lí hiện có và công
nghệ xử lí đề xuất. Từ đó chọn ra công nghệ xử lí tốt nhất.
1.5.4. Phương pháp phân tích
Phân tích các số liệu về đầu vào của nguồn nước thải từ đó tìm ra các
công nghệ xử lí. Sau đó từ các phương pháp đã chọn ta tiến hành phân tích và
tìm ra phương pháp có hiệu suất xử lí cao nhất.
1.6. Ý NGHĨA ĐỀ TÀI
Xây dựng trạm xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn môi trường, giải quyết
vần đề ô nhiễm môi trường do nước thải Trạm xử lí toa tàu lửa.
Góp phần nâng cao ý thức về môi trường cho nhân viên cũng như ban
quản lý toa tàu lửa.
Khi trạm xử lý hoàn thành và đi vào hoạt động sẽ là nơi để các
doanh nghiệp, sinh viên tham quan, học tập.
4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
2.1. TỔNG QUAN CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ
Theo bản chất của các phương pháp xử lý nước thải, người ta có thể chia
chúng thành các phương pháp cơ học, hóa lý, hóa học và sinh học. Một hệ
thống xử lý hoàn chỉnh thường kết hợp đủ các thành phần kể trên. Tuy nhiên,
tùy theo tính chất nước thải, mức độ tài chính và yêu cầu xử lý mà người ta có
thể cắt bớt một số công đoạn. Theo mức độ xử lý, người ta có thể chia làm
tiền xử lý (xử lý sơ bộ), xử lý sơ cấp, xử lý thứ cấp, xử lý cao cấp hay còn gọi
là xử lý cấp ba.
2.1.1. Các phương pháp xử lý cơ học (vật lý)
2.1.1.1. Song chắn rác
Trong hầu hết các công trình xử lý nước thải bằng biện pháp xử lý cơ
học đều có song chắn rác (bar-rack/screen). Song chắn rác dùng để giữ lại các
rác thô có trong nước thải (giấy, bọc nylon, chất dẻo, cỏ cây, vỏ đồ hộp, gỗ)
để đảm bảo cho các thiết bị và công trình xử lý tiếp theo vì các loại rác này có
thể làm tắt nghẽn đường dẫn nước hoặc làm hư hỏng máy bơm.
Song chắc rác là hạng mục công trình đầu tiên trong hệ thống xử lý nước
cấp hoặc nước thải, được đặt ở những kênh dẫn nước trước khi đưa vào trạm
xử lý, với góc nghiêng 45 hoặc 60° (thông thường là 60°) so với mặt phẳng
ngang để tiện lợi khi vớt rác và hạn chế tổn thất áp lực của dòng chảy. Song
chắn rác được cấu tạo bởi một hay nhiều lớp thanh đan xen kẽ với nhau (còn
gọi là mắc song).
Kích thước tối thiểu của rác được giữ lại tùy thuộc vào khoảng cách giữa
các thanh kim loại của song chắn rác.[1]
2.1.1.2 Điều hòa lưu lượng
Điều hòa lưu lượng được dùng để duy trì dòng thải vào gần như không
đổi. Khắc phục những vấn đề vận hành do sự dao động lưu lượng nước thải
gây ra và nâng cao hiệu suất các quá trình ở cuối dây chuyền xử lý.
Các phương án bố trí bể điều hòa lưu lượng có thể điều hòa trên dòng
thải hay ngoài dòng thải. Vị trí của các bể điều hòa thường đặt sau bể lắng và
trước bể lắng đợt I.
5
Mục đích của bể điều hòa trong quy trình xử lý nước thải:
- Giảm bớt dao động của hàm lượng các chất bẩn trong nước thải ra
không đều.
- Tiết kiệm hóa chất để trung hòa nước thải.
- Giữ ổn định lưu lượng nước đi vào các công trình sau.
- Làm giảm và ngăn cản lượng nước có nồng độ các chất độc hại cao đi
vào trực tiếp công trình xử lý sinh học.
- Để đảm bảo hòa trộn các chất bẩn trong nước thải và ngăn ngừa sự
lắng đọng cần lắp đặt các thiết bị khuấy trộn. Trong quá trình khuấy trộn để
san bằng nồng độ và ngăn ngừa cặn lắng xảy ra các phản ứng oxy hóa khử và
giảm lượng BOD do bay hơi.[1]
2.1.1.3 Lắng
Chất rắn trong nước bao gồm các chất rắn lơ lửng, chất rắn có khả năng
lắng, các hạt keo và chất rắn hòa tan. Tổng các chất rắn (Total solid, TS) trong
nước thải là phần còn lại sau khi đã cho nước thải bay hơi hoàn toàn ở nhiệt
độ từ 103 - 105°C.
Tổng chất rắn trong nước thải chia làm hai thành phần: chất rắn lơ lửng
(lọc được) và chất rắn hòa tan (không lọc được).
Cơ sở quá trình lắng:
Lắng là giai đoạn tách các hạt rắn ra khỏi nước dưới tác dụng của trọng
lực, nhà làm sạch sơ bộ nguồn nước trước khi thực hiện quá trình lọc. Quá
trình lắng phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, trọng lượng riêng của các hạt,
đồng thời phụ thuộc vào trạng thái của nước. Quá trình lắng trong xử lý nước
thường là quá trình động, tức các hạt rắn lắng chịu tác động của cả trọng lực
và chuyển động của dòng nước.
Trong công nghệ xử lý nước thải, theo chức năng, các bể lắng được phân
thành bể lắng cát, bể lắng cấp I và bể lắng cấp II. Bể lắng cát nhằm loại bỏ
các hạt cặn vô cơ có kích thước lớn hơn 0,2 mm như sỏi cát, xỉ. Bể lắng cấp I
có nhiệm vụ tách các chất rắn hữu cơ (60%) và các chất rắn khác, bể lắng cấp
II có nhiệm vụ tách bùn sinh học ra khỏi nước thải.
6
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng:
- Lưu lượng nước thải.
- Thời gian lắng.
- Khối lượng riêng và tải lượng tính theo SS.
- Tải lượng thủy lực.
- Sự keo tụ các hạt rắn.
- Vận tốc dòng chảy trong bể.
- Nhiệt độ nước thải.
- Kích thước bể lắng.[2]
2.1.1.4. Lọc
Quá trình lọc là quá trình làm sạch nước khi cho nước chảy qua lớp vật liệu
lọc có khả năng giữ lại các hạt cặn và thậm chí cả vi sinh vật có trong nước mà
quá trình lăng không thể thực hiện được. Cặn bẩn trong nước sẽ bị giữ lại ở khe
rỗng hoặc trên bề mặt hạt lọc do lực liên kết phân tử. Sau khi qua hệ thống lọc,
nước sẽ có chất lượng tốt hơn cả về mặt hóa học, vật lý và sinh học.
Quá trình lọc được sử dụng để tách các hạt hữu cơ và vô cơ kích thước
nhỏ có trong nước và nước thải mà quá trình lắng không thực hiện được.
Cơ chế lọc:
Cơ chế lọc qua khe (Straining): Những hạt có kích thước lớn hơn khe rỗng
giữa các hạt vật liệu lọc sẽ bị giữ lại theo nguyên tắc cơ học.
Cơ chế lắng (sedimentation): Các hạt lắng trên lớp vật liệu lọc.
chảy.
Cơ chế nén cặn (impaction): Các hạt nặng sẽ không chuyển động theo dòng
Cơ chế bị chặn (interception): Nhiều hạt khi chuyển động cùng với dòng nước
sẽ bị giữ lại khi tiếp xúc với bề mặt của hạt vật liệu lọc.
Cơ chế dính bám (adhesion): Các bông cặn sẽ bị dính bám vào bề mặt của lớp
vật liệu lọc khi chuyển động qua lớp này. Do lực của dòng chảy, một số bông cặn bị cắt
nhỏ trước khi trở nên bị dính chặt và đầy sâu vào lớp vật liệu
7
lọc. Khi lớp vật liệu lọc bị tắc, lực cắt bề mặt gia tăng đến một giới hạn mà tại
đó không có một hạt cặn nào có thể đi qua. Một số hạt cặn có thể đi xuyên
qua lớp vật liệu lọc làm tăng đột ngột độ đục của nước sau lọc.
Cơ chế hấp phụ (adsorption): Liên kết hóa học; tương tác hóa học; lực tĩnh
điện; lực điện động; lực Van der Waals.
Vật liệu lọc được dùng trong lọc nước là cát tự nhiên, cát thạch anh, đá
hoa nghiền, thanhoạt tính, ….
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn thiết bị lọc:
- Nồng độ ban đầu huyền phù, % thể tích.
- Khả năng rửa.
- Khả năng chế tạo từ thép chịu axit.
- Khả năng nhận được nước lọc sạch.[3]
2.1.2. Phương pháp xử lý hóa lý
Như chúng ta đã biết, phương pháp hóa lý là một phương pháp chính để
xử lý nước thải. Xử lý hóa lý là một tên gọi chung cho nhóm các phương pháp
được áp dụng để xử lý nước thải gồm: đông tụ, keo tụ, hấp phụ, trao đổi ion,
trích li, chưng cất, cô đặc, thấm thấu ngược, siêu lọc, kết tinh, nhả hấp. Các
phương pháp này được ứng dụng để loại các hạt lơ lửng phân tán (rắn và
lỏng), các khí tan, các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong nước thải.
2.1.2.1. Keo tụ
Dùng phương pháp keo tụ tạo bông để loại bỏ huyền phù và chất keo
Các hóa chất dùng trong quá trình keo tụ thường là phèn nhôm, phèn sắt,
các polyme được thể hiện qua bảng sau.
- So sánh giữa một số điểm khác nhau giữa phèn sắt và nhôm.
- Độ hòa tan phèn sắt nhỏ hơn phèn nhôm;
- Tỉ trọng: Fe(OH)3 = 1,5 Al(OH)3;
- Keo sắt vẫn lắng khi có ít huyền phù;
- Lượng phèn nhôm sử dụng cần gấp 2 – 3 lần phèn sắt;
8
- Phèn sắt có khả năng gây hiện tượng ăn mòn đường ống.[4]
2.1.2.2. Tuyển nổi
- Tuyển nổi là quá trình phân tách các hạt rắn hoặc lỏng (các chất lơ
lửng, dầu, mỡ) ra khỏi nước, được thực hiện bằng cách cung cấp các bọt khí
mịn vào pha lỏng. Các bọt khí dính kết với các hạt khiến cho lực đẩy của bọt
khí kết hợp với hạt rắn đủ lớn để kéo các hạt này nổi lên bề mặt. Nhờ đó mà
các hạt có tỷ trọng lớn hơn tỷ trọng của nước cũng nổi được. Bọt nổi lên mặt
nước được loại bỏ bằng các thiết bị gạt bọt .
- Ưu điểm chính quá trình tuyển nổi so với quá trình lắng là khả năng
tách loại bỏ triệt để các hạt rất nhỏ và nhẹ. Phương pháp tuyển nổi hoạt động
liên tục, phạm vi ứng dụng rộng rãi, chi phí đầu tư không lớn, thiết bị đơn
giản. Tuyển nổi kèm theo sự thổi khí, làm giảm nồng độ chất hoạt động bề
mặt và các chất dễ bị oxy hóa.
- Hiệu quả phụ thuộc kích thước và số lượng bọt khí.[4]
Các phương
pháp tuyển nổi
Tuyển nổi bằng
khí phân tán
Tuyển nổi bằng
khí hòa tan
Tuyển nổi bằng
điện cực
Tuyển nổi chân
không
Hình 2.1. Sơ đồ các phương pháp tuyển nổi
2.1.2.3. Hấp phụ
- Phương pháp hấp phụ được sử dụng để làm sạch triệt để nước thải khỏi
một số chất hòa tan, không có khả năng phân hủy sinh học, có độc tính cao (thực
hiện sau khi xử lý sinh học) hoặc xử lý cục bộ để thu hồi một số chất có giá trị
cao. Các chất đó thường là các kim loại nặng (crom, thủy ngân, asen . .
.), các chất hữu cơ, các chất màu (phenol, alkylbenzen - sulphonic acid, thuốc
nhuộm, các hợp chất thơm), các chất hoạt động bề mặt, các chất gây mùi,
thuốc sát trùng, thuốc trừ sâu, diệt cỏ . . . Trên thực tế việc ứng dụng còn hạn
chế do chi phí.
- Tùy theo bản chất, quá trình hấp phụ được phân loại thành: hấp phụ lý
9
- Xem thêm -