Mô tả:
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
eBook for You
TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HỆ THỐNG ĐIỆN
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Ổn định động của hệ thống là khả năng của hệ thống khôi phục lại chế độ làm
việc ban đầu hoặc gần ban đầu sau khi bị các kích động ( kích động lớn và
kích động nhỏ ).
Các kích động lớn tuy xảy ra ít nhưng có biên độ lớn. Chúng xuất hiện khi
các:
- Cắt hoặc đóng đột ngột các phụ tải lớn.
- Cắt đường dây tải điện hoặc máy biến áp đang mang tải.
- Cắt máy phát điện đang mang tải.
- Ngắn mạch các loại.
Trong các dạng kích động nói trên thì ngắn mạch là nguy hiểm hơn cả, vì
vậy ổn định của hệ thống điện được xét cho trường hợp xảy ra ngắn mạch.
Khi xảy ra ngắn mạch sự cân bằng công suất cơ điện bị phá hoại lớn, trong
quay tương đối của rôto với từ trường phần tĩnh theo thời gian. Do vậy nghiên
cứu ổn định động của hệ thống điện là nghiên cứu sự chuyển động tương đối
của δ trong quá trình quá độ cơ điện của máy phát, xuất phát từ giá trị ban đầu
δ0 ( khi t = 0 ). Nếu hệ thống có ổn định thì sau thời gian t nào đó, sau khi bị
kích động góc δ(t) sẽ trở về giá trị ban đầu δ0 hoặc gần δ0, tức hệ thống có ổn
định. Ngược lại nếu góc δ(t) tăng lên thì hệ thống sẽ mất ổn định.
Trong các loại ngắn mạch thì ngắn mạch ba pha nguy hiểm nhất, mặc dù
tuy ít xảy ra ( chiếm 5 ÷ 10% trong tổng số các loại ngắn mạch ) nhưng nó
làm cho các máy phát điện dao động mạnh.
Nhiệm vụ tính toán ổn định động là xác định thời gian cắt giới hạn để hệ
thống có ổn định động khi ngắn mạch ba pha trên đầu của một trong hai
đường dây nối giữa hai nhà máy. Vì là ngắn mạch ba pha nên trong máy phát
điện chỉ có dòng điện thứ tự thuận.
Khi xác định được thời gian cắt chậm nhất, từ đó mà sẽ chỉnh định rơ le
bảo vệ. Đó là thời gian mà rơ le bảo vệ căt sớm hơn thì hệ thống sẽ ổn định,
nếu muộn hơn thì hệ thống sẽ mất ổn định.
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
2
eBook for You
máy phát điện sẽ xuất hiện quá trình quá độ cơ điện dẫn đến sự dao động góc
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
I. Sơ đồ hệ thống điện và các thông số
1. Sơ đồ hệ thống điện.
Nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn 1
Nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn 2
N§2
N§1
SN§1-6
MF
6
S4-6
4
SN§2-4
MBA
MBA
S6
MF
S4
SptN§1
SptN§2
eBook for You
2. Thông số các phần tử:
2.1. Máy phát điện:
Bảng thông số máy phát điện của NMNĐ 1 và NMNĐ2
Nhà máy
NMNĐ
1
NMNĐ
2
Sđm
Pđm (MW) Uđm(kV)
cosϕ
X'd
Jo(TM2)
62.5
50
10.5
0.8
0.1786
2.125
78.75
63
10.5
0.8
0.224
2.425
(MVA)
2.2. Máy biến áp tăng áp:
Bảng thông số máy biến áp tăng áp TDH-63000/110 của NMNĐ 1
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Sđm
Số liệu kỹ thuật
MVA Uđm (kV)
63
Cao
Hạ
115
10.5
UN%
10.5
Số liệu tính toán
∆PN
∆P0
kW
kW
260
59
I0 %
0.65
R
X
∆Q0
Ω
Ω
kVAr
0.87
22
410
Bảng thông số máy biến áp tăng áp TDH-80000/110 của NMNĐ 2
Sđm
Số liệu kỹ thuật
MVA Uđm (kV)
80
Cao
Hạ
121
10.5
UN%
10.5
Số liệu tính toán
∆PN
∆P0
kW
kW
315
70
I0 %
0.6
R
X
∆Q0
Ω
Ω
kVAr
0.65
17.3
480
eBook for You
2.3. Thông số đường dây:
Lộ đường dây kép NĐ1-6 (dây dẫn AC-70)
LNĐ1-6 = 41.98 km, ZNĐ1-6 = 9.66 + j 9.24 Ω,
B N§1-6
× 10 −4 = 1.08 S
2
Lộ đường dây kép NĐ2-4 (dây dẫn AC-150)
LNĐ2-4 = 48.97 km, ZNĐ2-4 = 5.14 + j 10.19 Ω,
B N§2-4
× 10 −4 = 1.34 S
2
Lộ đường dây kép NĐ1-6 (dây dẫn AC-70)
L4-6 = 43.72 km, Z4-6 = 10.06 + j 9.62 Ω,
B 4-6
× 10 −4 = 1.13 S
2
2.4. Phụ tải:
Spt1 = SNĐ1-1 + SNĐ1-2 + SNĐ1-7
= (37.435 + j 20.892) + (37.96 + j 21.596) + (40.176 + j 22.15)
= 115.571 + j 64.638 MVA
Spt2 = SNĐ2-3 + SNĐ2-5 + SNĐ2-8 + SNĐ2-9
= (31.51 + j 18.768) + (33.59 + j 16.679) + (27.826 + j 20.726) +
+ (31.382 + j 21.055) = 124.308 + j 77.228 MVA
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
S4 = Sc4 = 43.255 + j 27.982 MVA
S6 = Sc6 = 40.223 + j 24.342 MVA
Chế độ ban đầu:
Trong phần I, khi tính toán điều chỉnh điện áp ta có : U4 = 111.67 kV, U6 =
112.49 kV và nút 6 là điểm phân công suất giữa hai nhà máy điện.
Công suất truyền tải trên đường dây NĐ1-6 :
SNĐ1-6 = 33.626 + j 29.215 MVA
Công suất truyền tải trên đường dây NĐ2-4 :
SNĐ2-4 = 52.863 + j 17.742 MVA
Công suất truyền tải trên đường dây 4-6 :
eBook for You
S4-6 = 8.356 - j 9.48 MVA.
II. Tính quy đổi các thông số và biến đổi sơ đồ
1. Sơ đồ thay thế hệ thống điện:
- Máy phát được thay thế bởi : E' và X'd
- Máy biến áp được thay thế bởi : XB
- Các phụ tải được thay thế bằng tổng trở cố định Zpt
- Đường dây được thay thế bằng tổng trở Zd
Dựa vào những giả thiết trên ta có sơ đồ thay thế toàn hệ thống như sau:
Nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn 1
X'dF1
XB1
Nhµ m¸y nhiÖt ®iÖn 2
N§2
N§1
XB2
X'dF2
E'1
E'2
ZN§1-6
6
S6
SptN§1
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
Z4-6
4
ZN§2-4
S4
SptN§2
5
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
2. Tính quy đổi các thông số
Chọn Scb = 100 MVA , Ucb = 110 kV
U 2cb 1102
Zcb =
=
= 121 Ω
S cb
100
* Quy đổi thông số máy phát điện và máy biến áp của NMNĐ1:
X 'dF1
X 'd × U 2®m × S cs
0.1786 × 10.52 × 100 115 2
2
=
× k1 =
×(
) = 0.312
10.5
S F®m × U 2cs
62.5 × 110 2
U N% × U 2®m × S cs 10.5 × 1152 × 100
X B1 =
=
= 0.182
100 × S B1®m × U 2cs 100 × 63 × 110 2
Tj' =
Tj1 × S F1®m
S cb
=
2.125 × 62.5
= 1.328 J × Ωo2 × 10 −6 [MWS]
100
Hằng số quán tính thay thế của NMNĐ1 là :
eBook for You
Tj1 = 4×1.328 = 5.313 (s)
Điện kháng thay thế của NMNĐ1 :
XF1 = ( X 'dF1 + XB1)/4 = (0.312 + 0.182)/4 = 0.124
* Quy đổi thông số máy phát điện và máy biến áp của NMNĐ2:
X 'dF2
X 'd2 × U 2®m × S cs
0.224 × 10.52 × 100 121 2
2
=
× k2 =
×(
) = 0.344
10.5
S F2®m × U 2cs
78.75 × 110 2
X B2
U N% × U 2®m × S cs 10.5 × 1212 × 100
=
=
= 0.159
100 × S B2®m × U 2cs 100 × 80 × 110 2
Tj' =
Tj2 × S F1®m
S cb
=
2.425 × 78.75
= 1.91 JΩ2o × 10 −6 [MWS]
100
Hằng số quán tính thay thế của NMNĐ2 là :
Tj2 = 4×1.91 = 7.639 (s)
Điện kháng thay thế của NMNĐ2 :
XF2 = ( X 'dF2 + XB2)/4 = (0.344 + 0.159)/4 = 0.126
* Quy đổi các thông số đường dây:
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Z N§1-6 =
Z N§1-6 9.66 + j 9.24
=
= 0.08 + j0.076
Z cb
121
Z N§2-4 =
Z N§2-4 5.14 + j 10.19
=
= 0.042 + j0.084
Z cb
121
Z 4-6 10.06 + j 9.62
=
= 0.083 + j0.079
Z cb
121
Z 4-6 =
* Quy đổi các thông số chế độ:
Công suất phụ tải: Trong quá trình quy chuyển thì tính luôn công suất phản
kháng do dung dẫn đường dây sinh ra vào công suất phụ tải:
S NĐ1 =
S cb
=
115.571 + j 64.638 − j1.307
= 1.156 + j0.633
100
S 6 − jQ ccN§1-6 − jQ cc4-6 40.223 + j 24.342 − j1.307 − j1.367
=
S cb
100
eBook for You
S6 =
S pt1 − jQ c®N§1-6
= 0.402 + j 0.217
S4 =
S 4 − jQ c®4-6 − jQ ccN§2-4 43.255 + j 27.982 − j1.367 − 1.621
=
S cb
100
= 0.433 + j 0.25
S NĐ2 =
S pt2 − jQ c®N§2-4
S cb
=
124.308 + j 77.228 − j1.621
= 1.243 + j 0.756
100
Công suất truyền tải trên đường dây liên lạc:
S N§1-6 =
S N§1-6 33.626 + j 29.215
= 0.336 + j 0.292
=
S cb
100
S N§2-4 =
S N§2-4 52.863 + j 17.742
= 0.529 + j 0.177
=
S cb
100
S 4-6 =
S 4-6 8.356 - j 9.48
= 0.084 – j 0.095
=
S cb
100
Giá trị điện áp quy đổi là:
U 4 = 111.67/110 = 1.015
U 6 = 112.49/110 = 1.023
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Nút 6 là điểm phân công suất, ta chọn nút 6 ( U 6 = 1.023∠00 ) làm điểm
tính toán về hai phía nhà máy.
3. Tính chế độ xác lập của mạng điện trước lúc ngắn mạch:
N§1
ZN§1-6
0.08 + j 0.076
6
SN§1-6
0.336 + j 0.292
SN§1
1.156 + j 0.633
Z4-6
0.083 + j 0.079
S4-6
0.084 - j 0.095
S6
0.402 + j 0.217
4
ZN§2-4
0.042 + j 0.084
N§2
j X F2
j 0.126
E'2
SN§2-4
0.529 + j 0.177
S4
0.433 + j 0.25
eBook for You
E'1
j X F1
j 0.124
SN§2
1.243 + j 0.756
* Tính từ nút 6 về phía NMNĐ 1:
Điện áp tại đầu đường dây NMNĐ1:
*
I N§1−6 =
S N§1−6
*
U6
=
0.336 − j0.292
= 0.328 - j 0.285 = 0.435∠- 40.9920
1.023
U N§1 = U 6 + I N§1-6 × Z N§1-6 = 1.023 + (0.328 - j 0.285)×(0.08 + j 0.076)
= 1.071 + j 0.002 = 1.071∠0.1140
Vậy UNĐ1 = 1.071; δNĐ1-6 = 0.1140
Tổn thất công suất trên đoạn NĐ1-6 là:
2
∆S N§1-6 = I N§1-6
× Z N§1-6 = 0.4352×(0.08 + j 0.076) = 0.016 + j 0.013
Công suất NMNĐ1 phát lên thanh góp là:
S F1 = S N§1 + S N§1-6 + ∆S N§1-6
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
= (1.156 + j 0.633) + (0.336 + j 0.292) + (0.016 + j 0.013)
= 1.508 + j 0.938 = 1.776∠31.8820
Sức điện động tương đương của NMNĐ1 là:
*
I N§1 =
S F1
*
U N§1
1.776∠-31.882 0
= 1.658∠- 31.768
=
1.071∠-0.114 0
E1' = U N§1 + I N§1 × jX F1
= 1.071∠0.114 + 1.658∠- 31.768×j 0.124 = 1.192∠8.5340
Vậy E1' = 1.192 ; δ1 = 8.5340 ; P10 = 1.508.
* Tính từ nút 6 về phía NMNĐ 2:
Điện áp tại nút 4 :
I 4−6 = I 6 − I N§1−6 =
*
U6
− I N§1−6 =
0.402 - j 0.217
− 0.435∠-40.992 0
1.023
eBook for You
*
S6
= 0.098∠48.6520
U 4 = U 6 + I 4-6 × Z 4-6 = 1.023 + 0.098∠48.6520×( 0.083 + j0.079 )
= 1.023∠0.6270
Vậy U4 = 1.023; δNĐ4-6 = 0.6270
Điện áp tại đầu đường dây NMNĐ2:
*
I N§2-4 =
S N§2-4
*
U4
=
0.529 − j 0.177
= 0.545∠- 17.8730
0
1.023∠ − 0.627
U N§2 = U 4 + I N§2-4 × Z N§2-4
=
1.023∠0.6270
+
0.545∠-17.8730×(0.042
+
j
0.084)
=
1.06∠2.5820
Vậy UNĐ2 = 1.06; δNĐ1-6 = 2.5820
Tổn thất công suất trên đoạn NĐ2-4 là:
2
∆S N§2-4 = I N§2-4
× Z N§2-4 = 0.5452×(0.042 + j 0.084) = 0.012 + j 0.025
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Công suất NMNĐ2 phát lên thanh góp là:
S F2 = S N§2 + S N§2-4 + ∆S N§2-4
= (1.243 + j 0.756) + (0.529 + j 0.177) + (0.012 + j 0.025)
= 1.784 + 0.958 = 2.025∠28.2280
Sức điện động tương đương của NMNĐ2 là:
*
I N§2 =
S F2
*
=
U N§2
2.025∠ − 28.2280
= 1.91∠- 25.6460
0
1.06∠ − 2.582
E '2 = U N§2 + I N§2 × jX F2 = 1.06∠2.5820 + 1.91∠- 25.6460 ×j 0.126
= 1.193∠12.8230
Vậy E '2 = 1.193 ; δ2 = 12.8230 ; P20 = 1.784.
Góc tương đối giữa sức điện động hai nhà máy là:
eBook for You
δ120 = δ1 - δ2 = 8.5340 – 12.8230 = - 4.2890
δ210 = 4.2890
Bảng tổng kết kết quả tính chế độ trước lúc ngắn mạch:
Nhà máy nhiệt điện 1
Nhà máy nhiệt điện 2
Sức điện động
E1' = 1.192∠8.5340
E '2 = 1.193∠12.8230
Công suất phát ban đầu
P10 = 1.508
P20 = 1.784
III. Tính ổn định động khi ngắn mạch ba pha tại đầu đường dây liên lạc
phía nhà máy nhiệt điện 1:
* Phụ tải NMNĐ1:
S NĐ1 = 1.156 + j0.633 = 1.318∠28.7040
U N§1 = 1.071∠0.1140
Tổng trở phụ tải được xác định như sau:
Z ptN§1 =
U 2N§1
*
S N§1
1.0712
= 0.763 + j 0.418
=
1.318∠ − 28.704 0
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
* Phụ tải NMNĐ2:
S NĐ2 = 1.243 + j 0.756 = 1.455∠31.3080
U N§2 = 1.06∠2.5820
Tổng trở phụ tải được xác định như sau:
Z ptN§2 =
U 2N§2
*
S N§2
1.062
= 0.66 + j 0.401
=
1.455∠ − 31.3080
* Phụ tải6:
S 6 = 0.402 + j 0.217 = 0.457∠28.360
U 6 = 1.023∠00
Tổng trở phụ tải được xác định như sau:
U 26
*
S6
=
1.0232
= 2.015 + j 1.088
0.457∠ − 28.36 0
eBook for You
Z6 =
* Phụ tải NMNĐ1:
S 4 = 0.433 + j 0.25 = 0.5∠30
U 4 = 1.023∠0.6270
Tổng trở phụ tải được xác định như sau:
U 24
1.0232
= 1.813 + j 1.047
Z4 = * =
0
0.5
∠
−
30
S4
1. Lập đặc tính công suất khi ngắn mạch:
Sơ đồ thay thế:
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
11
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
E'1
j XF1
j 0.124
N§1
ZN§1-6
0.08 + j 0.076
6
Z4-6
0.083 + j 0.079
j X∆
j0
4
ZN§2-4
0.042 + j 0.084
ZA1
N§2
j XF2
j 0.126
E'2
ZB1
ZC1
ZptN§1
0.736 + j 0.418
Z6
2.015 + j 1.088
O
Z4
1.813 + j 1.047
ZptN§2
0.66 + j 0.401
Z I = jX ∆ // Z ptN§1 = 0
* Biến đổi ∆( Z 4 ; ZNĐ2-4 ; ZptNĐ2 ) → Y( Z A1 ; ZB1 ; ZC1 )
ZΣ1 = Z4 + ZNĐ2-4 + ZptNĐ2
= (1.813 + j 1.047) + (0.042 + j 0.084) + (0.66 + j 0.401)
Z A1 =
Z 4 × Z N§2-4 (1.813+j1.047) × (0.042+j0.084)
= 0.031 + j 0.059
=
Z ∑1
2.515+j1.532
Z B1 =
Z N§2-4 × Z ptN§2 (0.042+j0.084) × (0.66+j0.401)
=
= 0.011 + j 0.022
Z ∑1
2.515+j1.532
Z C1 =
Z 4 × Z ptN§2 (1.813+j1.047) × (0.66+j0.401)
=
= 0.476 + j 0.274
Z ∑1
2.515+j1.532
eBook for You
= 2.515 + j 1.532
* Ghép các tổng trở nối tiếp:
Z’A1 = Z4-6 + ZA1 = (0.083 + j 0.079) + (0.031 + j 0.059) = 0.114 + j 0.138
Z’B1 = ZB1 + j XF2 = (0.011 + j 0.022) + j 0.126 = 0.011 + j 0.148
Ta được sơ đồ sau:
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
12
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
E'1
j X F1
j 0.124
N§1
Z N§1-6
0.08 + j 0.076
6
Z'A1
0.114 + j 0.138
Z A2
4
Z'B1
0.011 + j 0.148
E'2
Z B2
Z C2
ZI
0
O
Z6
Z C1
0.476 + j 0.274
2.015 + j 1.088
* Biến đổi ∆( Z 6 ; Z’A1 ; ZC1 ) → Y( Z A2 ; ZB2 ; ZC2 )
ZΣ2 = Z6 + Z’A1 + ZC1
= (2.015 + j 1.088) + (0.114 + j 0.138) + (0.476 + j 0.274)
= 2.605 + j 1.5
eBook for You
Z 6 × Z 'A1 (2.015+j1.088) × (0.114+j0.138)
= 0.09 + j 0.103
Z A2 =
=
Z∑ 2
2.605 + j 1.5
Z 'A1 × Z C1 (0.114+j0.138) × (0.476+j0.274)
= 0.021 + j 0.058
Z B2 =
=
Z∑ 2
2.605 + j 1.5
Z C2 =
Z 6 × Z C1 (2.015+j1.088) × (0.476+j0.274)
= 0.368 + j 0.199
=
Z∑ 2
2.605 + j 1.5
* Ghép các tổng trở nối tiếp:
Z’A2 = ZNĐ1-6 + ZA2 = (0.08 + j 0.076) + (0.09 + j 0.103) = 0.17 + j 0.179
Z’B2 = ZB2 + Z’B1 = (0.021 + j 0.058) + (0.011 + j 0.148) = 0.032 + j 0.206
Ta được sơ đồ sau:
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
E'1
j XF1
j 0.124
N§1
Z'A2
0.17 + j 0.179
ZA3
Z'B2
0.032 + j 0.206
E'2
ZB3
ZC3
ZI
0
O
ZC2
0.368 + j 0.199
* Biến đổi ∆( Z I ; Z’A2 ; ZC2 ) → Y( Z A3 ; ZB3 ; ZC3 )
ZΣ3 = ZI + Z’A2 + ZC2
= 0 + (0.17 + j 0.179) + (0.368 + j 0.199)
= 0.538 + j 0.378
eBook for You
Z I × Z 'A2 0 × (0.17 + 0.179)
=0
Z A3 =
=
Z∑3
0.538 + j 0.378
Z 'A2 × Z C2 (0.17+j0.179) × (0.368+j0.199)
= 0.121 + j 0.101
Z B3 =
=
Z∑3
0.538 + j 0.378
Z C3 =
Z I × Z C2 0 × (0.368+j0.199)
=0
=
Z∑3
0.538 + j 0.378
* Ghép các tổng trở nối tiếp:
Z’A3 = j XF1 + ZA3 = j 0.124
Z’B3 = ZB3 + Z’B2 = (0.121 + j 0.101) + (0.032 + j 0.206) = 0.153 + j 0.307
Ta được sơ đồ sau:
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Z'A3
E'1
Z'B3
0.153 + j 0.307
j 0.124
E'2
ZC3
0
O
* Biến đổi Y( Z’A3 ; Z’B3 ; ZC3 ) → ∆( Z 10 ; Z12 ; Z20 )
Z10 = Z’A3 + ZC3 + Z’A3×ZC3/ Z’B3 = Z’A3 = j 0.124 = 0.124∠900
Z20 = Z’B3 + ZC3 + Z’B3×ZC3/ Z’A3 = Z’B3 = 0.153 + j 0.307=
0.343∠63.510
Z12 = Z’A3 + Z’B3 + Z’A3×Z’B3/ ZC3 = ∞
Z12
∞
E'1
Z10
j 0.124
eBook for You
Sơ đồ thay thế:
E'2
Z20
0.153 + j 0.307
Ta có:
Y11 =
1
1
1
1
+
=
+ = 0.124∠ − 90 0
Z10 Z12 j0.124 ∞
⇒ Y11 = 0.124 ; ϕ11 = -(-900) = 900 ; α11 = 900 - ϕ11 = 00
Y22 =
1
1
1
1
+
=
+ = 2.915∠ − 63.510
Z 20 Z12 0.153 + j 0.307 ∞
⇒ Y22 = 2.915 ; ϕ22 = -(-63.510) = 63.510 ; α22 = 900 - ϕ22 = 26.490
y12 =
1
1
= =0
Z12 ∞
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
⇒ y12 = 0 ; ϕ12 = -(00) = 00 ; α12 = 900 - ϕ12 = 900
Đặc tính công suất khi ngắn mạch :
P1II = E1'2 Y11sinα11 + E1' E '2 y12sin(δ12 - α12) = E1'2 Y11sinα11
= 1.1922×0.124×sin00 = 0
P2II = E '22 Y22sinα22 - E1' E '2 y12sin(δ12 + α12) = E '22 Y22sinα22
= 1.1932×2.915×sin26.490 = 1.851
Công suất thừa tác động lên các máy phát điện sau khi ngắn mạch tại mỗi nhà
máy là:
∆P1II = P10 – P1II = 1.508
∆P2II = P20 – P2II = 1.784 – 1.851 = - 0.067
Sau khi ngắn mạch được cắt ra thì trên đoạn đường dây NĐ1-6 chỉ còn 1 lộ
nên tổng trở của nó tăng gấp đôi. Ta có:
ZNĐ1-6 = 2×(0.08 + j 0.076) = 0.16 + j 0.152
Ngắn mạch được cắt ra thì sơ đồ thay thế:
E'1
j XF1
j 0.124
N§1
ZN§1-6
0.16 + j 0.152
6
Z4-6
0.083 + j 0.079
4
ZN§2-4
0.042 + j 0.084
ZA1
N§2
j XF2
j 0.126
E'2
ZB1
ZC1
ZptN§1
0.736 + j 0.418
Z6
2.015 + j 1.088
O
Z4
1.813 + j 1.047
ZptN§2
0.66 + j 0.401
* Biến đổi ∆( Z 4 ; ZNĐ2-4 ; ZptNĐ2 ) → Y( Z A1 ; ZB1 ; ZC1 )
ZΣ1 = Z4 + ZNĐ2-4 + ZptNĐ2
= (1.813 + j 1.047) + (0.042 + j 0.084) + (0.66 + j 0.401)
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
16
eBook for You
2. Lập đặc tính công suất sau khi ngắn mạch:
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
= 2.515 + j 1.532
Z A1 =
Z 4 × Z N§2-4 (1.813+j1.047) × (0.042+j0.084)
= 0.031 + j 0.059
=
Z ∑1
2.515+j1.532
Z B1 =
Z N§2-4 × Z ptN§2 (0.042+j0.084) × (0.66+j0.401)
=
= 0.011 + j 0.022
Z ∑1
2.515+j1.532
Z C1 =
Z 4 × Z ptN§2 (1.813+j1.047) × (0.66+j0.401)
=
= 0.476 + j 0.274
Z ∑1
2.515+j1.532
* Ghép các tổng trở nối tiếp:
Z’A1 = Z4-6 + ZA1 = (0.083 + j 0.079) + (0.031 + j 0.059) = 0.114 + j 0.138
Z’B1 = ZB1 + j XF2 = (0.011 + j 0.022) + j 0.126 = 0.011 + j 0.148
Ta được sơ đồ sau:
N§1
ZN§1-6
0.16 + j 0.152
6
Z'A1
0.114 + j 0.138
ZA2
4
Z'B1
0.011 + j 0.148
E'2
eBook for You
E'1
j XF1
j 0.124
ZB2
ZC2
ZptN§1
0.736 + j 0.418
O
Z6
ZC1
0.476 + j 0.274
2.015 + j 1.088
* Biến đổi ∆( Z 6 ; Z’A1 ; ZC1 ) → Y( Z A2 ; ZB2 ; ZC2 )
ZΣ2 = Z6 + Z’A1 + ZC1
= (2.015 + j 1.088) + (0.114 + j 0.138) + (0.476 + j 0.274)
= 2.605 + j 1.5
Z 6 × Z 'A1 (2.015+j1.088) × (0.114+j0.138)
= 0.09 + j 0.103
Z A2 =
=
Z∑ 2
2.605 + j 1.5
Z 'A1 × Z C1 (0.114+j0.138) × (0.476+j0.274)
= 0.021 + j 0.058
Z B2 =
=
Z∑ 2
2.605 + j 1.5
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
17
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Z C2 =
Z 6 × Z C1 (2.015+j1.088) × (0.476+j0.274)
= 0.368 + j 0.199
=
Z∑ 2
2.605 + j 1.5
* Ghép các tổng trở nối tiếp:
Z’A2 = ZNĐ1-6 + ZA2 = (0.16 + j 0.152) + (0.09 + j 0.103) = 0.25 + j 0.255
Z’B2 = ZB2 + Z’B1 = (0.021 + j 0.058) + (0.011 + j 0.148) = 0.032 + j 0.206
Ta được sơ đồ sau:
E'1
j XF1
j 0.124
N§1
Z'A2
0.25 + j 0.255
ZA3
Z'B2
0.032 + j 0.206
E'2
ZB3
ZC3
eBook for You
O
ZptN§1
ZC2
0.736 + j 0.418
0.368 + j 0.199
* Biến đổi ∆( Z ptNĐ1 ; Z’A2 ; ZC2 ) → Y( Z A3 ; ZB3 ; ZC3 )
ZΣ3 = ZptNĐ1 + Z’A2 + ZC2
= (0.736 + j 0.418) + (0.25 + j 0.255) + (0.368 + j 0.199)
= 1.354 + j 0.872
Z ptN§1 × Z 'A2 (0.736 + j 0.418) × (0.25 + j 0.255)
Z A3 =
=
= 0.139 + j 0.127
Z∑3
1.354 + j 0.872
Z B3 =
Z 'A2 × Z C2 (0.25 + j 0.255) × (0.368+j0.199)
= 0.07 + j 0.061
=
Z∑3
1.354 + j 0.872
Z C3 =
Z ptN§1 × Z C2 (0.736 + j 0.418) × (0.368+j0.199)
=
= 0.199 + j 0.094
Z∑3
1.354 + j 0.872
* Ghép các tổng trở nối tiếp:
Z’A3 = j XF1 + ZA3 = j 0.124 + (0.139 + j 0.127) = 0.139 + j 0.251
Z’B3 = ZB3 + Z’B2 = (0.07 + j 0.061) + (0.032 + j 0.206) = 0.102 + j 0.267
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
18
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
Ta được sơ đồ sau:
E'1
Z'A3
0.139 + j 0.251
Z'B3
0.102 + j 0.267
E'2
ZC3
0.199 + j 0.094
O
* Biến đổi Y( Z’A3 ; Z’B3 ; ZC3 ) → ∆( Z 10 ; Z12 ; Z20 )
Z10 = Z’A3 + ZC3 + Z’A3×ZC3/ Z’B3 = 0.549 + j 0.41 = 0.685∠36.7770
Z20 = Z’B3 + ZC3 + Z’B3×ZC3/ Z’A3 = 0.484 + j 0.482= 0.683∠44.8460
Z12 = Z’A3 + Z’B3 + Z’A3×Z’B3/ ZC3 = 0.146 + j 0.878 = 0.89∠80.585
E'1
Z12
0.146 + j 0.878
Z10
0.549 + j 0.41
eBook for You
Sơ đồ thay thế:
E'2
Z20
0.484 + j 0.482
Ta có:
Y11 =
1
1
1
1
= 2.4∠- 55.6630
+
=
+
Z10 Z12 0.549 + j 0.41 0.146 + j 0.878
⇒ Y11 = 2.4 ; ϕ11 = -(- 55.6630) = 55.6630 ; α11 = 900 - ϕ11 = 34.3370
Y22 =
1
1
1
1
= 2.465∠- 60.2950
+
=
+
Z 20 Z12 0.484 + j 0.482 0.146 + j 0.878
⇒ Y22 = 2.465 ; ϕ22 = -(- 60.2950) = 60.2950 ; α22 = 900 - ϕ22 = 29.7050
y12 =
1
1
= 1.124∠- 80.5590
=
Z12 0.146 + j 0.878
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
19
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: TÍNH TOÁN ỔN ĐỊNH CHO HTĐ
⇒ y12 = 1.124 ; ϕ12 = -(- 80.5590) = 80.5590 ; α12 = 900 - ϕ12 = 9.4410
Đặc tính công suất khi ngắn mạch :
P1III = E1'2 Y11sinα11 + E1' E '2 y12sin(δ12 - α12) = E1'2 Y11sinα11
= 1.1922×2.4×sin34.3370 + 1.192×1.193×1.124×sin (δ12 – 9.4410)
= 1.923 + 1.598×sin (δ12 – 9.4410)
P2III = E '22 Y22sinα22 - E1' E '2 y12sin(δ12 + α12) = E '22 Y22sinα22
= 1.1932×2.465×sin29.7050 - 1.192×1.193×1.124×sin (δ12 + 9.4410)
= 1.738 - 1.598×sin (δ12 + 9.4410)
Công suất thừa tác động lên các máy phát điện sau khi ngắn mạch tại mỗi nhà
máy là:
∆P1II = P10 – P1II = 1.508 – [1.923 + 1.598×sin (δ12 – 9.4410)]
eBook for You
= - 0.415 - 1.598×sin (δ12 – 9.4410)
∆P2II = P20 – P2II = 1.784 – [1.738 - 1.598×sin (δ12 + 9.4410)]
= - 0.046 + 1.598×sin (δ12 + 9.4410)
3. Tính góc cắt 12cắt và thời gian cắt lớn nhất đảm bảo ổn định hệ thống
điện:
Gia tốc riêng của mỗi nhà máy α1 , α2 và gia tốc tương đối giữa hai nhà
máy α12 khi ngắn mạch là:
α1 = const =
18000 × ∆P1II 18000 × 1.508
=
= 5108.978
Tj1
5.313
α 2 = const =
18000 × ∆P1II 18000 × (−0.067)
=
= - 157.874
Tj2
7.639
⇒ α12 = α1- α2 = 5108.978 – ( -157.874) = 5266.852 = const.
Gia tốc riêng của mỗi nhà máy α’1 , α’2 và gia tốc tương đối giữa hai nhà
máy α’12 sau khi ngắn mạch là:
Thực hiện: Nguyễn Anh Tuấn
20
- Xem thêm -