Khi đọc qua tài liệu này, nếu phát hiện sai sót hoặc nội dung kém chất lượng
xin hãy thông báo để chúng tôi sửa chữa hoặc thay thế bằng một tài liệu cùng
chủ đề của tác giả khác. Tài li u này bao g m nhi u tài li u nh có cùng ch
đ bên trong nó. Ph n n i dung b n c n có th n m gi a ho c cu i tài li u
này, hãy s d ng ch c năng Search đ tìm chúng.
Bạn có thể tham khảo nguồn tài liệu được dịch từ tiếng Anh tại đây:
http://mientayvn.com/Tai_lieu_da_dich.html
Thông tin liên hệ:
Yahoo mail:
[email protected]
Gmail:
[email protected]
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán chuyển động
chương trình và thiết kế
robot MMR
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
Tính toán động học, mô phỏng chuyển động của robot MMR ( Mini
Mobile Robot ) và thiết kế, chế tạo mẫu robot MMR.
Đồ án được chia thành 2 phần :
♦ Phần I: Tính toán động học và mô phỏng chuyển động robot
MMR.
-Chương 1: Cơ sở lý thuyết khảo sát bài toán động học robot.
-Chương 2: Áp dụng tính động học cho robot MMR.
-Chương 3: Phần mềm tính toán và mô phỏng.
♦ Phần I : Thiết kế và chế tạo mẫu robot MMR
-Chương 1: Lựa chọn cấu trúc robot MMR
-Chương 2 : Thiết kế cơ khí robot MMR
Em xin chân thành cảm ơn T.S Phan Bùi Khôi cùng toàn thể các
thầy cô trong bộ môn cơ học ứng dụng đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành đồ án này.
Mặc dù rất cố gắng nhưng do kiến thức và thời gian có hạn nên đồ án
không tránh khỏi thiếu sót. Em mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy,
các cô trong bộ môn cũng như các bạn sinh viên, những người quan tâm
đến robot.
-1-
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
PHẦN I
TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ MÔ
PHỎNG CHUYỂN ĐỘNG ROBOT MMR
-2-
Tính
h toán ch
huyển
độộng chươ
ơng trình và thiết kế robott MMR
Đồồ án tốt ng
ghiệp
CH
HƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ
L THU
UYẾT KH
HẢO SÁT
T ĐỘNG
G HỌC ROBOT
R
1.11.Cấu trú
úc động học
h robot
1.1
1.1 Khái quát về rob
bot
v sự phátt triển khônng ngừng của
c các ngghành khoaa học kỹ
Cùng với
thuuật đặc biệtt là lĩnh vự
ực cơ khí, điện
đ tử điềuu khiển vàà tin học đãã làm cho
robbot ngày cààng có nhữ
ững chức nnăng gần giiống như con người nhiều
n
hơn,
trong robot có các bộ phận như cơ
ơ cấu chấpp hành, hệ ddẫn động và
v hệ thốngg
điềều khiển. Cơ
C cấu chấpp hành cũnng như cánnh tay chânn con ngườ
ời, hệ dẫn
độnng chính làà các cơ bắắp và đượcc trái tim coon người tư
ương ứng với
v động ccơ
đặtt trong robot vận hànnh, hệ thống điều khiểển là bộ nãão điểu khiiển mọi
hoạạt động của robot.
Mắt,
M mũi, taai
(C
Các senser cảm
ứnng)
Não ( hệ thống
t
điềuu khiển)
Trái tim( Độngg cơ)
Tay (Bàn
(
kẹp,
mang
g dụng cụ gia
g
công))
Bắp thịt,
t
huyết quản
(Các bộ truyền chuyển
độngg)
Da
D (Vỏ bọc
robot)
r
Khớp
K
(Cácc
khớp
k
độngg
robot)
r
Xương ( K
Khung
robot)
H
Hình
1.1 Người
N
và roobot
3
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
Cuộc sống ngày càng văn minh hiện đại, mức sống của người dân ngày
càng được nâng cao, đòi hỏi phải nâng cao năng suất và chất lượng của sản
phẩm. Vì vậy càng phải ứng dụng rộng rãi các phương tiện tự động hoá vào
sản xuất nên càng tăng nhanh nhu cầu về ứng dụng robot để tạo ra các hệ
thống sản xuất tự động và linh hoạt.
Robot có những đặc điểm nổi trội đó là:
♦ Có thể thực hiện công việc một cách bền bỉ, không biết mệt mỏi nên
chất lượng sản phẩm được giữ ổn định. Giá thành sản phẩm hạ do
giảm được chi phí cho người lao động. Ở nước ta trong những năm
gần đây ở nhiều doanh nghiệp, khoản chi phí về lương bổng cũng
chiếm tỷ lệ khá cao trong giá thành sản phẩm, càng cần phải ứng
dụng công nghệ robot vào dây chuyền sản xuất.
♦ Nhất là ở nhiều nơi hiện nay cũng cần ứng dụng công nghệ robot để
cải thiện điều kiện lao động vì trong thực tế sản xuất người lao động
phải làm việc suốt buổi trong môi trường bụi bặm, ẩm ướt, ồn
ào…quá mức cho phép nhiều lần. Thậm chí phải làm việc trong môi
trường độc hại, nguy hiểm đến sức khoẻ con người.
♦ Mặt khác, khi áp dụng công nghệ robot vào sản xuất ta cũng cần lưu
ý và phân tích kỹ toàn bộ hệ thống sản xuất sao cho phù hợp với các
nguyên công và phù hợp với tình hình sản xuất của nhà máy. Cần xét
đến đầy đủ các chi phí phụ và hiệu quả mang lại cho toàn bộ hệ
thống. Khi xác định đưa robot vào hệ thống sản xuất thì cũng cần
phải xét xem khả năng liệu robot có thay thế được hay không và có
hiệu quả hơn không. Vì trong thực tế sản xuất cho thấy xu hướng
thay thế hoàn toàn bằng robot nhiều khi không hiệu quả bằng việc
giữ lại một số công đoạn mà cần phải có sự khéo léo của con người.
♦ Kỹ thuật robot có ưu điểm quan trọng nhất là tạo nên khả năng linh
hoạt hóa sản xuất. Mà trong đó kĩ thuật robot và máy vi tính đã đóng
-4-
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
vai trò quan trọng trong việc tạo ra các dây chuyền tự động linh
hoạt.Vì vậy trong những năm gần đây không những chỉ các nhà khoa
học mà cả các nhà sản xuất đã tập trung sự chú ý vào việc hình
thành và áp dụng các hệ sản xuất linh hoạt.
So với lúc mới ra đời, ngày nay công nghệ robot đã có những bước phát
triển vượt bậc. Đặc biệt là vào những năm 60 của thế kỉ trước, với sự góp
mặt của máy tính. Ở giai đoạn đầu người ta rất quan tâm đến việc tạo ra
những cơ cấu tay máy nhiều bậc tự do, được trang bị cảm biến để thực hiện
những công việc phức tạp. Ngày càng có những cải tiến quan trọng trong
kết cấu các bộ phận chấp hành, tăng độ tin cậy của các bộ phận điều khiển,
tăng mức thuận tiện và dễ dàng khi lập trình. Tăng cường khả năng nhận
biết và xử lý tín hiệu từ môi trường làm việc để mở rộng phạm vi ứng dụng
cho robot.
Trong tương lai số lượng lao động được thay thế ngày càng nhiều vì
một mặt giá thành robot ngày càng giảm do mặt hàng vi điện tử liên tục
giảm giá đồng thời chất lượng liên tục tăng. Mặt khác chi phí về lương và
các khoản phụ cấp cho người lao động ngày càng tăng. Robot ngày càng
vạn năng hơn để có thể làm được nhiều việc trên các dây chuyền.
Công đoạn lắp ráp thường chiếm tỷ lệ cao so với tổng thời gian sản
xuất trên toàn bộ dây chuyền. Công việc lại đòi hỏi phải cẩn thận, nhẹ
nhàng tinh tế và chính xác. Nên nếu là công nhân thì cần phải thợ có tay
nghề cao và làm việc đơn điệu, căng thẳng. Robot đã có mặt nhiều trên các
công đoạn lắp ráp phức tạp do được thừa hưởng kĩ thuật cảm biến, kĩ thuật
tin học với những ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Robot tự hành cũng sẽ phát triển mạnh trong tương lai, có thể đi
được bằng chân để thích hợp với mọi địa hình ví dụ như có thể tự leo bậc
thang… Việc tạo ra các cơ cấu chấp hành cơ khí vừa bền vững, nhẹ nhàng
chính xác và linh hoạt như chân tay người là đối tượng nghiên cứu chủ yếu.
-5-
Tính
h toán ch
huyển
độộng chươ
ơng trình và thiết kế robott MMR
Đồồ án tốt ng
ghiệp
Kỹ thu
uật robot cũũng từng bbước áp dụn
ng các kết quả nghiên cứu về trrí
khôôn nhân tạo và đưa vào
v ứng dụụng trong cô
ông nghiệpp. Cải tiến và bổ xunng
cácc modul cảảm biến và các modull phần mềm
m phù hợp có thể cải tiến và
thôông minh hoá
h nhiều loại
l robot. Điều quann trọng là các cơ cấu chấp
c
hành
củaa robot phảải hoạt độnng chính xáác.
1.2 Cấu trú
úc động học robot
1.1
Ta có thể
t khái quuát định ngghĩa robot theo
t
cách nhìn
n
của cơ
ơ học là
mộột chuỗi độộng, mỗi khhâu được gghép với nhhau bởi cácc khớp nốii, hoạt động
linhh hoạt nhờ
ờ hệ dẫn độộng và đượ
ợc điều khiển bằng hệ
h thống điềều khiển.
Dưới đây
đ là một số hình roobot liên tụ
ục được ứnng dụng nhhiều trong
cácc lĩnh vực:
c khí: thườ
ờng sử dụn
ng trong cáác máy hàn
n tự động,
♦ Trong gia công cơ
hoan, trongg các dây ttruyền lắp ráp,
r v…v…
…
máy kh
♦ Trong dây truyềnn sản xuất: Tham gia vào một số dây truyyền sản xuấất
như gia công, phhun sơn, đóóng gói bao
o bì, v…v…
…
♦ Trong vận tải thư
ường dùng để bốc xếp
p hàng hóaa .
Hình 1.22 Robot Hiipo
6
Hìnnh 1.3 Roboot Puma
Tính
h toán ch
huyển
độộng chươ
ơng trình và thiết kế robott MMR
Đồồ án tốt ng
ghiệp
Hình 1.4 robot Kuka
K
Hìình 1.5 Lasser Roboticc.
Trong đồ án này em xin chhọn mô hình
h robot MM
MR khảo sát là mộtt
chuuỗi động hở,
h robot gồồm 4 khâuu và 4 khớpp quay có thhể thao tácc trong
khôông gian cố định (xe không di cchuyển )(hhình 1.6). K
Khâu cuối của
c robot
có thể mang dụng cụ cắắt, mỏ hàn,,bàn kẹp, v…v…
v
7
Tính
h toán ch
huyển
độộng chươ
ơng trình và thiết kế robott MMR
Đồồ án tốt ng
ghiệp
H
Hình 1.6
1.22 Bậc tự do
d của roobot
Cơ cấu
u tay của roobot phải đđược cấu tạạo sao cho khâu cuốii phải có vịị
trí và theo một
m hướng nhất
n định nnào đó và dễ
d dàng di chuyển dễễ dàng tronng
vùnng làm việệc. Muốn vậy
v cơ cấu tay của rob
bot phải đạạt được mộột số bậc tự
ự
do chuyển độộng.
Đểể tính số bậậc tự do củủa robot thìì ta có nhiềều cách tínhh dưới đâyy ta đưa ra
cácch tính dựaa vào định lý Gruebleer. Theo Gruebler
G
thhì bậc tự do
o f được tínnh
theeo công thứ
ức:
g
f = λ .(n − 1) −
∑ (λ − f ) − f
i
0
i =1
(1.1)
Trong đó :
♦ f : Là số bậc tự do củủa cơ cấu.
8
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
♦ λ : Bậc tự do của một vật rắn không chụi liên kết trong không
gian làm việc của robot (λ = 3 ứng với không gian làm việc
trong mặt phẳng, λ = 6 ứng với không gian làm việc trong
không gian).
♦ n : Số khâu ( kể cả giá cố định).
♦ fi : Số bậc tự do của khớp thứ i.
♦ g : Tổng số khớp của cơ cấu.
♦ f 0 : Số bậc tự do thừa
Một số ví dụ:
- Số bậc tự do của mô hình robot trong đồ án
♦ λ = 6 (Vì không gian làm việc trong không gian ).
♦ n = 5 (Số khâu của robot kể cả xe).
♦ fi = 1( Vì tất cả các khớp quay trong robot đều có 1 bậc tự do).
♦ g = 4 (Tổng số khớp của cơ cấu).
♦ f 0 =0 (Không có bậc tự do thừa).
Bậc tự do của robot là :
g
f = λ .(n − 1) −
∑ (λ − f ) − f
i
0
i =1
4
f = 6.(5 − 1) −
∑ (6 − 1) − 0 = 4
1
- Laser Robotic ( Hình 1.5)
λ = 6 , n = 7 , g = 6 , f i = 1, f 0 =0
g
Bậc tự do của robot là : f = λ .(n − 1) −
∑ (λ − f ) − f
i
i =1
6
f = 6.(7 − 1) −
∑ (6 − 1) − 0 = 6
1
-9-
0
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
1.3 Phương pháp khảo sát bài toán động học
Sử dụng phương pháp ma trận chuyền Denavit- Hartenberg
1.3.1 Tọa độ thuần nhất và ma trận biến đổi tọa độ thuần nhất
a) Vector điểm và tọa độ thuần nhất
Vector điểm dùng để mô tả vị trí của điểm trong không gian 3 chiều.
Xét điểm M trong không gian 3 chiều có thể
z
biểu diễn bằng vector r trong hệ tọa độ Oxyz:
r = (rx , ry , rz )T
M
(1.2)
T
Vector r = (rx , ry , rz ) trong không gian ba
chiều, được bổ sung thêm một thành phần thứ tư và thể x
hiện bằng một vector mở rộng:
r = (μ rx , μ ry , μ rz , m)
0
r
Hình 1.7 Biểu diễn một
điểm trong không gian
T
(1.3)
Đó là cách biều diễn vector điểm trong không gian tọa độ thuần nhất.
Như vậy có rất nhiều cách biểu diễn tọa độ trong không gian tọa độ
thuần nhất, nó phụ thuộc vào giá trị của hệ số tỉ lệ μ. Nếu lấy μ = 1 thì các
tọa độ biều diễn bằng tọa độ có thực, vector mở rộng được viết lại như sau:
r = (rx , ry , rz , 1)T
(1.4)
Nếu lấy μ ≠ 1 thì các tọa độ biều diễn gấp μ lần tọa độ thực.
b) Quay hệ tọa độ dùng ma trận 3x3
- 10 -
y
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
Trước hết ta thiết lập quan hệ giữa 2 hệ tọa
Z
độ xyz và uvw chuyển động quay tương đối với
nhau khi gốc O của 2 hệ vẫn trùng nhau.
Gọi (ix , jy , kz ) và (iu , jv , kw) là các vector
đơn vị chỉ phương các trục Oxyz và Ouvw
tương ứng.
độ Oxyz bằng vector:
rxyz = (rx, ry, rz)T
(1.5)
còn trong hệ tọa độ Ouvw bằng vector :
ruvw = (ru, rv, rw)T
(1.6)
Như vậy:
⎧ r = rxyz = rx i x + ry j y + rz k z
⎨
⎩r = ruvw = ru iu + rv jv + rw k w
(1.7)
Từ đó ta có:
⎧ rx = i x r = i x iu ru + i x jv rv + i x k w rw
⎪
⎨ry = j y r = j x iu ru + j y jv rv + k y k w rw
⎪r = k r = k i r + k j r + k k r
z
z u u
z v v
z w w
⎩ z
(1.8)
Hoặc viết dưới dạng ma trận:
⎡ rx ⎤ ⎡ i x iu
⎢r ⎥ = ⎢ j i
⎢ y⎥ ⎢ y u
⎢⎣ rz ⎥⎦ ⎢⎣ k z iu
- 11 -
u
y
O
v
x
Hình 1.8 Các hệ tọa độ
Một điểm M nào đó được biểu diễn trong hệ tọa
(1.9)
M
w
i x jv
j y jv
k z jv
i x k w ⎤ ⎡ ru ⎤
j y k w ⎥⎥.⎢⎢ rv ⎥⎥
k z k w ⎥⎦ ⎢⎣rw ⎥⎦
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
Gọi R là ma trận quay 3x3 với các phần tử là tích vô hướng 2
vector chỉ phương các trục tương ứng của 2 hệ tọa độ Oxyz và
Ouvw. Phương trình (1.9) được viết lại:
⎧ rxyz = R.ruvw
⎨
−1
⎩ruvw = R .rxyz
(1.10)
Có thể biểu diễn các phần tử ma trận R và R-1 như sau:
⎡ cos( x, u ) cos( x, v) cos( x, w) ⎤
R = ⎣⎡ aij ⎦⎤ = ⎢cos( y, u ) cos( y, v) cos( y, w) ⎥
⎢
⎥
⎢⎣ cos( z , u ) cos( z , v) cos( z, w) ⎥⎦
(1.11)
⎡ cos(u , x) cos(u , y ) cos(u , z ) ⎤
R −1 = ⎡⎣bij ⎤⎦ = ⎢ cos(v, x) cos(v, y ) cos(v, z ) ⎥
⎢
⎥
⎢⎣cos( w, x ) cos( w, y ) cos( w, z ) ⎥⎦
(1.12)
Nhận xét: R -1 = R T
c) Biến đổi tọa độ dùng ma trận thuần nhất
Bây giờ ta thiết lập quan hệ giữa 2 hệ tọa độ: hệ tọa độ Oj xj yj zj
sang hệ tọa độ mới Oi xi yi zi. Chúng không những quay tương đối với nhau
mà tịnh tiến cả gốc
tọa độ .
xj
zj
Oj
yj
Oi
a
yi
- 12 -
xi
b
ϕ
zi
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1.9
Gốc Oj xác định trong hệ tọa độ Oi xi yi zi bằng vector p:
p = (a, -b, -c, 1)T
(1.13)
Giả sử vị trí của điểm M trong hệ tọa độ Oj xj yj zj được xác định
bằng vector rj : rj = (xj , yj , zj ,1)T
(1.14)
và trong hệ tọa độ Oi xi yi zi được xác định bằng vector ri :
ri = (xi , yi , zi ,1)T
(1.15)
Dễ dàng thiết lập được các tọa độ:
⎧
x = x + at
⎪
i
j
j
⎪
ϕ
ϕ − bt
y
y
cos
z
sin
=
−
⎨ i
j
j
j
⎪
t
t
1
=
=
⎪⎩
i
j
(1.16)
Sắp xếp các hệ số ứng với xj , yj , zj và tj thành một ma trận:
0
⎡1
⎢0 cos ϕ
Tij = ⎢
⎢0 sin ϕ
⎢
0
⎣0
0
− sin ϕ
cos ϕ
0
a⎤
−b ⎥
⎥
−c ⎥
⎥
1⎦
(1.17)
Phương trình biến đổi tọa độ được viết lại:
ri = Tij rj
(1.18)
Ma trận Tij biểu thị bằng ma trận 4x4 như (1.17) gọi là ma trận
thuần nhất. (1.17) được viết lại :
- 13 -
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
0
⎡ x i ⎤ ⎡1
⎢ y ⎥ ⎢0 cos ϕ
⎢ i⎥ = ⎢
⎢ zi ⎥ ⎢0 sin ϕ
⎢ ⎥ ⎢
0
⎣ 1 ⎦ ⎣0
0
− sin ϕ
cos ϕ
0
a ⎤ ⎡x j ⎤
− b ⎥⎥ ⎢⎢ y j ⎥⎥
.
− c⎥ ⎢ z j ⎥
⎥⎢ ⎥
1 ⎦⎣1 ⎦
(1.19)
Như vậy ta đã dùng ma trận thuần nhất để biến đổi vector mở rộng từ
hệ tọa độ thuần nhất này sang hệ tọa độ thuần nhất kia. Sử dụng ma trận
thuần nhất trong phép biến đổi tọa độ tỏ ra có nhiều ưu điểm, bởi vì trong
ma trận 4x4 bao gồm cả thông tin về sự quay và về cả dịch chuyển tịnh
tiến.
Ma trận thuần nhất Tij được viết rút gọn:
⎡R
Tij = ⎢ ij
⎣0
P⎤
1 ⎥⎦
(1.20)
Trong đó:
Rij: Ma trận quay 3x3.
P: Ma trận 3x1 biểu thị tọa độ của điểm gốc hệ tọa độ Oj trong
hệ tọa độ Oi xi yi zi .
Ma trận thuần nhất T4x4 hoàn toàn xác định vị trí (ma trận P) và
hướng (ma trận R) của hệ tọa độ Oj xj yj zj sang hệ tọa độ Oi xi yi zi.
d) Các phép biến đổi cơ bản
♦ Phép biến đổi tịnh tiến: ta có ϕ =0, do đó:
⎡1
⎢0
T= ⎢
⎢0
⎢
⎣0
(1.21)
- 14 -
0 0
1 0
0 1
0 0
px ⎤
py ⎥
⎥
pz ⎥
⎥
1⎦
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
Tịnh tiến a đơn vị dọc theo trục x, b đơn vị dọc theo trục y, c đơn vị
dọc theo trục z, khi đó:
⎡1
⎢0
T= ⎢
⎢0
⎢
⎣0
0 0 a⎤
1 0 b⎥
⎥
0 1 c⎥
⎥
0 0 1⎦
(1.22)
Phép quay quanh các trục tọa độ
♦ Quay quanh trục x góc θ
0
⎡1
⎢0 cosθ
R ( x ,θ ) = ⎢
⎢0 sin θ
⎢
0
⎣0
0
− sin θ
cosθ
0
0⎤
0⎥
⎥
0⎥
⎥
1⎦
(1.23)
♦ Quay quanh trục y góc α
⎡ cos α
⎢ 0
R ( y ,α ) = ⎢
⎢ − sin α
⎢
⎣ 0
0 sin α
1
0 cos α
0
0
(1.24)
♦ Quay quanh trục z góc ϕ
- 15 -
0
0⎤
0⎥
⎥
0⎥
⎥
1⎦
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
⎡cos ϕ
⎢ sin ϕ
R ( z ,ϕ ) = ⎢
⎢ 0
⎢
⎣ 0
− sin ϕ
cos ϕ
0
0
0 0⎤
0 0⎥
⎥
1 0⎥
⎥
0 1⎦
(1.25)
1.3.2 Ma trận Denavit-Hartenberg
Xét mô hình rôbốt gồm có n khâu như hình 1.10. Các khâu được
đánh số tăng dần từ khâu cơ sở ( khâu 0 ) cho đến khâu thứ n. Khớp thứ k
nối giữa khâu k-1 và khâu k. Hai loại khớp thường được dùng trong thiết kế
rôbốt là khớp quay và khớp tịnh tiến. Mỗi khớp chỉ có một bậc tự do.
Để mô tả mối quan hệ về mặt động học của hai khâu liên tiếp, người
ta thường sử dụng các quy ước do Denavit-Hartenberg (DH) đề xuất năm
1955. Theo DH, tại mỗi khớp ta gắn một hệ trục toạ độ, quy ước về cách
đặt hệ toạ độ này như sau:
Khâu 2
Khớp 2
Khâu 1
Khâu n
Khớp 1
Khớp 0
Khâu cơ sở
Hình 1.10 Robot n khâu
- 16 -
Khớp n
Tính toán chuyển
động chương trình và thiết kế robot MMR
Đồ án tốt nghiệp
- Trục zi được liên kết với trục của khớp thứ i+1. Chiều của zi được
chọn tuỳ ý.
- Trục xi được xác định là đường vuông góc chung giữa trục khớp i
và khớp i+1, hướng từ điểm trục của khớp i tới khớp i+1. Nếu hai trục
song song, thì xi có thể chọn bất kỳ là đường vuông góc chung hai trục
khớp. Trong trường hợp hai trục này cắt nhau, xi được xác định theo chiều
của zi × zi +1 ( hoặc quy tắc bàn tay phải).
- Trục yi được xác định theo xi và zi theo quy tắc bàn tay phải.
Bốn thông số DH liên hệ giữa phép biến đổi của hai hệ trục toạ độ liên tiếp
được xác định như sau:
θ i : Góc xoay đưa trục xi −1 về xi quanh zi −1 theo quy tắc bàn tay phải.
d i : Dịch chuyển dọc trục zi −1 đưa gốc toạ độ về nằm trên trục zi .
α i : Góc xoay đưa trục zi −1 về zi quanh xi theo quy tắc bàn tay phải.
ai : Dịch chuyển dọc trục xi , đưa gốc toạ độ về nằm trên trục xi .
Ma trận của phép biến đổi, ký hiệu là Hi , là tích của bốn ma trận
biến đổi cơ bản và có dạng như sau
Khớp i+1
αi zi
Khớp i
ai
zi-1
yi
xi
Khớpi-1
yi-1
di
Khâu i
xi-1
Khâu i-1
Hình 1.11 Hai khâu liên tiếp
- 17 -
θi