LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tác giả dưới
sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi
H
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích
uế
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
tế
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Quảng Bình,ngày...tháng 6 năm 2016
Formatted: Indent: Hanging: 0.89"
cK
in
h
Tác giả luận văn
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
Trương Công Định
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
1
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tác giả đã nhận được sự
Formatted: Vietnamese
nhất đến PGSTS. Bùi Dũng Thể, giáo viên hướng dẫn khoa học cho tác giả vì sự tận
Formatted: Vietnamese
tình hướng dẫn của Thầy.
Formatted: Vietnamese
H
Cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học trường Đại học Kinh tế Huế cùng
uế
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tổ chức. Tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
toàn thể các thầy cô giáo đã tận tình giảng dạy, quan tâm, giúp đỡ tác giả trong quá
tế
trình học tập và nghiên cứu.
Cảm ơn UBND huyện, phòng Lao động thương binh và xã hội, Chi cục
Formatted: Vietnamese
h
thống kê và các phòng ban chức năng huyện Quảng Ninh, UBND xã Lương Ninh,
in
xã Hải Ninh, xã Trường Xuân đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong quá trình thu thập
cK
tài liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè vì những giúp đỡ quý báu, động viên, cỗ vũ tác
họ
giả trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu nhưng không thể tránh
ại
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Kính mong quý thầy cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và
Đ
những người quan tâm đến đề tài tiếp tục đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện
hơn.
Quảng Bình,ngày...tháng 6 năm 2016
Tác giả luận văn
Tr
ườ
n
g
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
Trương Công Định
Formatted: Vietnamese
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
2
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Trương Công Định
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
H
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Formatted: Vietnamese
uế
Tên đề tài: “Tình hình việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn
huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình”
tế
Nghiên cứu việc làm của lao động khu vực nông thôn ở địa phương là hoàn
toàn cần thiết:
h
- Đối với lao động nông thôn, có việc làm sẽ giúp họ nâng cao thu nhập, trau
dồi kỹ năng, cải thiện vị thế trong gia đình và xã hội.
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
cK
in
- Đối với khu vực nông thôn, tạo việc làm cho lao động giúp sử dụng hiệu
quả nguồn nhân lực, tạo điều kiện phát triển kinh tế, ổn định xã hội, góp phần xây
dựng nông thôn mới.
họ
- Nghiên cứu tình hình việc làm của lao động nông thôn đưa ra một số gợi ý
chính sách tạo việc làm nhằn thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp và nông thôn ở địa
phương.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
g
Đ
ại
Quá trình thực hiện đề tài này đã sử dụng các phương pháp sau: (i). Phương
pháp chọn mẫu; (ii). Phương pháp điều tra, thu thập số liệu; (iii). Phương pháp phân
tích số liệu (phương pháp thống kê mô tả, phương pháp phân tích thống kê, phương
pháp so sánh).
ườ
n
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về tình hình việc làm và tạo
việc làm cho lao động nông thôn, các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Tr
- Đánh giá thực trạng việc làm, khả năng tạo việc làm và thu nhập của lao
nông thôn, phân tích nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm và nâng cao thu nhập của
lao động nông thôn của huyện Quảng Ninh.
- Đưa ra một số khuyến nghị trong việc giải quyết việc làm nhằm mục đích
nâng cao thu nhập cho lao động nông thôn, góp phần cùng huyện Quảng Ninh thực
hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời gian tới.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
: Chuyên môn kỹ thuật
Formatted: Vietnamese
CNH, HDH
: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Formatted: Vietnamese
CN-XD
: Công nghiệp - xây dựng
Formatted: Vietnamese
ĐVT
: Đơn vị tính
Formatted: Vietnamese
HTX
: Hợp tác xã
Formatted: Vietnamese
ILO
: Tổ chức lao động quốc tế
KHKT
: Khoa học kỹ thuật
KTXH
: Kinh tế - xã hội
LĐNT
: Lao động nông thôn
LLLĐ
: Lực lượng lao động
N-L-TS
: Nông - lâm - thủy sản
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
TM-DV
: Thương mại - dịch vụ
TTDN
: Trung tâm dạy nghề
UBND
: Ủy ban nhân dân
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
TB
: Trung bình
Formatted: Vietnamese
XKLĐ
: Xuất khẩu lao động
Formatted: Vietnamese
LĐTBXH
: Lao động thương binh xã hội
H
Formatted: Vietnamese
ại
họ
cK
in
h
tế
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Tr
ườ
n
g
Đ
uế
CMKT
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
4
Formatted: Vietnamese
DANH MỤC CÁC BẢNG
Formatted: Justified
Bảng 1: Quy mô và cơ cấu lao động huyện Quảng Ninh năm 2011- 2014 ........... 51
Formatted: Italian (Italy)
Bảng 2: Cơ cấu lao động theo ngành nghề tại Quảng Ninh từ 2012-2014.... 53
Formatted: Italian (Italy)
Bảng 3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ văn hóa tại Quảng Ninh ..................54
Formatted: Italian (Italy)
Bảng 4: Cơ cấu lực lượng lao động chia theo trình độ chuyên môn kỹ thuật ....... 55
Formatted: Italian (Italy)
Bảng 6: Tín dụng hỗ trợ tạo việc làm ................................................................... 59
Formatted: Italian (Italy)
Formatted: Italian (Italy)
H
Bảng 7: Kết quả giải quyết việc làm cho lao động huyện Quảng Ninh từ năm
uế
Bảng 5: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn ..................................................... 56
2012 - 2014 ....................................................................................................62
tế
Bảng 8: Bảng thống kê nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra............... 65
Bảng 9: Bảng lĩnh vực hoạt động của lao động các hộ điều tra........... ...........66
h
Bảng 10: Bảng thống kê nguồn lực sản xuất của các hộ điều tra................... 67
in
Bảng 11: Bảng thống kê mức thu nhập của các hộ điều tra............................68
cK
Bảng 12: Bảng Thời gian làm việc của lao động thuộc các hộ điều tra..........68
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
Bảng 13: Tình trạng việc làm của lao động chia theo trình độ.......................... 69
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
5
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Quảng Ninh ..................................................42
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
6
MỤC LỤC
Field Code Changed
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. 2
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ....................... 3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................... 4
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................. 11
H
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................... 11
uế
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ 5
2. Câu hỏi nghiên cứu:................................................................................ 12
tế
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................ 12
3.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 12
h
3.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 12
in
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................... 13
cK
5. Phương pháp nghiên cứu:....................................................................... 13
5.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu .................................................... 13
5.1.1 Số liệu thứ cấp: .................................................................................. 13
họ
5.1.2 Số liệu sơ cấp ..................................................................................... 13
5.2 . Phương pháp phân tích và xử lý số liệu.............................................. 15
ại
6. Bố cục của đề tài ..................................................................................... 15
Đ
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................... 16
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............. 16
g
1.1 LAO ĐỘNG NÔNG THÔN ................................................................ 16
ườ
n
1.1.1. Khái niệm lao động ........................................................................... 16
1.1.2. Khái niệm nông thôn ......................................................................... 17
1.1.3. Lao động nông thôn .......................................................................... 17
Tr
1.1.4. Khái niệm về thất nghiệp................................................................... 17
1.1.5. Đặc điểm của lao động nông thôn .................................................... 18
1.2 TẠO VIỆC LÀM CHO NÔNG THÔN ................................................ 20
1.2.1. Khái niệm : ........................................................................................ 20
- Khái niệm việc làm.................................................................................... 20
- Khái niệm thất nghiệp.............................................................................. 21
7
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
1.2.2. Tạo việc làm cho lao động ................................................................ 22
1.2.3. Nội dung tạo việc làm cho lao động nông thôn ................................ 23
1.2.4. Các chỉ tiêu về tạo việc làm cho lao động nông thôn ....................... 27
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TẠO VIỆC LÀM CỦA NGƯỜI LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN ................................................................................... 27
1.3.2. Điều kiện kinh tế................................................................................ 28
H
1.3.3. Nhân tố dân số .................................................................................. 31
uế
1.3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................. 27
1.3.4. Nhân tố giáo dục và công nghệ......................................................... 31
tế
1.3.5. Chính sách lao động và việc làm trong xã hội.................................. 32
h
1.4 Kinh nghiệm tạo việc làm cho lao động nông thôn ở một số địa
phương......................................................................................................... 34
in
1.4.1. Kinh nghiệm giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tỉnh Hà
Nam ......................................................................................................... 34
cK
1.4.2. Kinh nghiệm của giải quyết việc lcho lao động tỉnh hanh
àm
T
Hóa .......................................................................................................... 35
1.5.
họ
1.4.3 Một số bài học kinh nghiệm về giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn:......................................................................................................... 35
Tổng quan tài liệu nghiên cứu: ....................................................... 36
ại
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH .................................. 40
Đ
2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI CỦA HUYỆN QUẢNG
NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH.......................................................................... 40
g
2.1.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................... 40
ườ
n
2.1.2. Điều kiện kinh tế............................................................................... 44
2.1.3. Điều kiện xã hội ................................................................................ 46
Tr
2.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội đối với tình hình
việc làm cho lao động nông thôn huyện Quảng Ninh................................. 49
2.2. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM LAO ĐỘNG NÔNG THÔN Ở HUYỆN QUẢNG
NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH ......................................................................... 50
2.2.1. Quy mô và cơ cấu lao động............................................................... 50
2.2.2 Kết quả tạo việc làm cho lao động nông thôn trong nhưng năm qua
của huyện Quảng Ninh............................................................................ 60
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
8
2.3. THỰC TRẠNG TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA........................................................................... 64
2.3.1 Đặc điểm chung về hộ điều tra .......................................................... 64
2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm cho lao động
nông thôn huyện Quảng Ninh ................................................................. 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 77
H
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH, TỈNH QUẢNG BÌNH . 78
uế
2.3.3. Đánh giá thực trạng tạo việc làm cho lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Quảng Ninh................................................................................ 72
tế
3.1. Mục tiêu, quan điểm, định hướng ........................................................ 78
3.1.1. Mục tiêu phát triển đến năm 2020 .................................................... 78
h
3.1.2. Quan điểm ......................................................................................... 78
in
3.1.3. Định hướng........................................................................................ 79
cK
3.2 Một số giải pháp chủ yếu nhằm giải quyết việc làm cho lao động nông
thôn huyện Quảng Ninh .............................................................................. 81
3.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng lao động nông thôn ............... 81
họ
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực vật chất của hộ ......................... 82
3.2.2.1 Nâng cao khả năng tiếp cận tín dụng cho lao động nông thôn ...... 82
ại
3.2.2.2 Quy hoạch hợp lý nguồn tài nguyên đất đai ................................... 83
Đ
3.2.3 Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách............................................... 84
3.2.3.1 Về chính sách giải quyết việc làm................................................... 84
ườ
n
g
3.2.3.2 Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thông qua các chính
sách phát triển kinh tế tại địa phương. ................................................... 85
3.2.3.3. Giải quyết việc làm cho lao động nông thôn thông qua chính sách
vay vốn: ................................................................................................... 87
Tr
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 90
1. Kết luận ................................................................................................... 90
2. Kiến nghị ................................................................................................. 92
* Đối với huyện Quảng Ninh: ..................................................................... 92
* Đối với cơ sở kinh tế: ............................................................................... 92
* Đối với các hộ nông dân:......................................................................... 93
9
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 95
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
Formatted: Font: Not Bold
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
10
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra sản phẩm vật
quả là nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của đất nước.
H
Việc làm, thất nghiệp là một trong những vấn đề xã hội có tính chất toàn cầu,
uế
chất và tinh thần mà con người mong muốn. Lao động có năng suất, chất lượng, hiệu
là mối quan tâm của hầu hết các quốc gia. Bởi vậy, đấu tranh chống thất nghiệp và
tế
đảm bảo việc làm (có thu nhập) cho người lao động là thách thức lớn của nhân loại
h
nói chung và của mỗi quốc gia nói riêng.
in
Dân số Quảng Bình có 868.714 người. Phần lớn cư dân địa phương là người
Kinh. Dân cư phân bố không đều, 80,47% sống ở vùng nông thôn và 19,53% sống ở
cK
thành thị. Quảng Bình có nguồn lao động dồi dào với 532.604 người, chiếm khoảng
61,3% dân số. Lực lượng lao động đã qua đào tạo chiếm 56,1% số lao động còn quá
họ
ít, mức độ giải quyết việc làm cho người lao động ở nông thôn tỉnh Quảng Bình nói
chung, huyện Quảng Ninh nói riêng còn thấp so với nhu cầu. Ở huyện Quảng Ninh
hiện nay, nguồn lao động huyện Quảng Ninh khoảng trên 56 nghìn người, chủ yếu
ại
là lao động nông nghiệp, phần lớn là lao động phổ thông chưa qua đào tạo, chất
Đ
lượng thấp, giải quyết việc làm mang tính mùa vụ, không ổn định và chủ yếu giải
quyết việc làm tại chỗ theo kinh tế hộ gia đình, tình trạng thất nghiệp còn đông nhất
ườ
n
g
là ở khu vực nông thôn. Tình hình công tác dạy nghề trên địa bàn huyện chưa có
Trung tâm đào tạo nghề cho lao động nông thôn, mà chỉ có 1 trung tâm kỹ thuật
tổng hợp hướng nghiệp và 1 trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc Sở Giáo dục và
Tr
đào tạo tỉnh Quảng Bình với nhiệm vụ chủ yếu là hướng nghiệp cho trung học phổ
thông và một số lớp nghề xã hội. Chất lượng nguồn nhân lực còn rất thấp. Thu nhập
của người lao động nông thôn thấp hơn nhiều các khu vực kinh tế khác. Quảng
Ninh muốn xác định thành công sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa phải giải
quyết được vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nông dân. Do vậy vấn đề việc làm
cho người lao động nông thôn ở nông thôn luôn được cấp ủy đảng, chính quyền và
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
11
các tổ chức xã hội quan tâm hàng đầu để thực hiện đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện
đại hóa phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.
Đây là nhiệm vụ hết sức nặng nề cho sự phát triển kinh tế - xã hội ở huyện
Quảng Ninh. Chính vì vậy, trong bối cảnh hiện nay, tôi lựa chọn đề tài: "Tình hình
Ninh, tỉnh Quảng Bình” sẽ có ý thiết thực góp phần xây dựng các chính sách tạo
H
việc làm cho người lao động.
uế
việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện Quảng
Đề tài nghiên cứu sẽ thực hiện thông qua một số câu hỏi sau:
tế
2. Câu hỏi nghiên cứu:
h
- Tình hình việc làm của lao động nông thôn huyện Quảng Ninh hiện nay
in
như thế nào?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến tình trạng việc làm của lao động nông
cK
thôn huyện Quảng Ninh?
- Giải pháp nào nhằm nâng cao cơ hội việc làm cho lao động nông thôn
họ
huyện?
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
ại
Mục tiêu nghiên cứu đánh giá thực trạng về việc làm của người lao động
Đ
nông thôn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình, để từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm tạo việc làm cho người lao động nông thôn, góp phần cùng huyện Quảng
ườ
n
3.2. Mục tiêu cụ thể
g
Ninh thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về tạo việc làm cho lao động
Tr
nông thôn;
- Đánh giá tình hình việc làm và thực trạng tạo việc làm cho lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Quảng Ninh;
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động
ở huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
12
- Đề ra một số giải pháp nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu việc làm của lao
động nông thôn trên địa bàn huyện Quảng Ninh
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Vấn đề tạo việc làm cho lao động nông
thôn.
+ Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
H
+ Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung thu thập và nghiên cứu số liệu thứ cấp
uế
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
từ năm năm 2012 đến năm 2014; Số liệu sơ cấp được thu thập trong quá trình điều
tế
tra hộ về tình hình việc làm tháng 12 năm 2015.;
h
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng việc làm của lao động
in
nữ nông thôn tại huyện Quảng Ninh. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để giải
quyết việc làm cho lao động nông thôn huyện trong thời gian tới.
Formatted: Vietnamese
cK
5. Phương pháp nghiên cứu:
Formatted: Dutch (Netherlands)
5.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu
họ
Những thông tin phục vụ cho việc nghiên cứu được thu thập từ nguồn số liệu
thứ cấp và sơ cấp.
5.1.1 Số liệu thứ cấp:
ại
Số liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:
Đ
- Số liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, lao động, việc làm
của huyện Quảng Ninh được tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của
ườ
n
g
UBND huyện, UBND các xã, Phòng LĐTB&XH, các số liệu từ Phòng Thống kê,
và các xã nghiên cứu.
Formatted: Dutch (Netherlands)
của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, của UBND tỉnh về giải quyết
Formatted: Dutch (Netherlands)
Tr
- Các tài liệu về chủ trương chính sách, nghị quyết Trung ương, Nghị quyết
việc làm cho lao động nông thôn, các thông tin về lao động việc làm, kinh nghiệm
giải quyết việc làm cho lao động nông thôn của các nước, các địa phương được
đăng tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.
5.1.2 Số liệu sơ cấp
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
13
Thông tin sơ cấp được thu thập thông qua điều tra chọn mẫu, phỏng vấn trực
tiếp dùng bảng hỏi. Theo đó, người phỏng vấn sẽ nêu câu hỏi đã được chuẩn bị và
ghi chép câu trả lời.
- Về địa bàn chọn mẫu:
Huyện Quảng Ninh có 15 xã, thị trấn với 14 xã với tổng số 24.827 hộ. Chia
vùng đồng bằng. Mỗi vùng có đặc điểm và thuận lợi, khó khăn riêng. Vì vậy, cần
H
phải lựa chọn 3 xã đại diện cho 3 vùng để tiến hành điều tra chọn mẫu: Xã Lương
uế
làm 3 vùng theo vị trí địa lý, địa hình gồm: vùng cát ven biển, vùng miền núi và
Ninh (đại diện vùng đồng bằng), xã Trường Xuân (đại diện vùng miền núi), xã Hải
tế
Ninh (đại diện vùng ven biển).
h
- Kích thước mẫu điều tra: 150 hộ.
in
- Phương pháp chọn mẫu: phương pháp ngẫu nhiên không lặp. Tiến hành
chọn ngẫu nhiên 150 hộ trên 3 xã. Mỗi xã chọn 50 hộ khác nhau một cách ngẫu
cK
nhiên không trùng lặp dựa trên danh sách hộ của mỗi xã.
Cơ cấu mẫu điều tra được thể hiện ở bảng 1.1
họ
Bảng 1.1 Xác định mẫu điều tra
Số hộ trong xã (hộ)
Số hộ điều tra (hộ)
Trường
Xuân
1.122
1.342
739
Lương
Ninh
ại
Hải
Ninh
Đ
Lương
Ninh
Tổng
cộng
3.203
50
Hải
Ninh
Trường
Xuân
50
50
Tổng
cộng
150
g
(Nguồn: Chi cục thống kê huyện Quảng Ninh năm 2014)
ườ
n
- Nội dung phiếu điều tra chủ yếu tập trung tìm hiểu:
Những thông tin cơ bản về hộ gia đình như số khẩu, số lao động của hộ, họ
Tr
tên, nghề nghiệp chính, lĩnh vực làm việc của các thành viên.
+ Thông tin về phân bổ thời gian cho công việc gia đình cũng như thông tin
tình hình việc làm của hộ:
Trong lĩnh vực nông nghiệp: thông tin về loại hình sản xuất, sản phẩm sản
xuất, diện tích, sản lượng, chi phí, thu nhập của hộ, mức độ đóng góp trong thu
nhập nông nghiệp và thời gian làm việc của các thành viên.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
14
Trong lĩnh vực phi nông nghiệp: thời gian làm việc, việc làm phi nông
nghiệp, thu nhập trong lĩnh vực phi nông nghiệp của các thành viên trong hộ.
Thông tin về đặc điểm của lao động gồm: tuổi, số con, sức khỏe, trình độ học
vấn, chuyên môn kỹ thuật.
Thông tin về tình hình việc làm và đặc điểm công việc như: thành phần kinh tế
Thông tin về năng lực vật chất của hộ như: hộ nghèo, thu nhập ngoài sản xuất,
H
vốn sản xuất, diện tích đất đai.
uế
nơi làm việc, địa điểm làm việc, tình trạng công việc,…của lao động nông thôn.
Thông tin về các chương trình giải quyết việc làm mà người lao động tham gia.
tế
+ Thông tin về những khó khăn gặp phải trong quá trình làm việc của lao động.
h
+ Những thông tin về nguyện vọng, ý kiến, đánh giá chính sách giải quyết việc
in
làm tại địa phương.
cK
5.2 . Phương pháp phân tích xửlý sốliệ
và
u
Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng nhằm mô tả
đặc điểm lao động, tình hình việc làm và tạo việc làm của người lao động nông thôn
họ
tại các thời điểm nghiên cứu khác nhau.
Phương pháp phân tích thống kê: Phương pháp này được sử dụng trong quá
Formatted: Italian (Italy)
ại
trình nghiên cứu đã sử dụng kết hợp hai loại thống kê thông dụng đó là phân tích định
Đ
tính và phân tích định lượng để từ đó đưa ra kết luận của vấn đề tình hình việc làm và
tạo việc làm của lao động nông thôn điều tra.
g
Phương pháp so sánh: Được sử dụng để so sánh nhằm xác định:
Formatted: Italian (Italy)
ườ
n
- Đặc điểm về trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn, nghề nghiệp của lao
động trước và sau khi có các chương trình tạo việc làm cho lao động nông thôn.
- Tình trạng việc làm của lao động trước và sau khi có các chương trình tạo
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Formatted: Vietnamese
Tr
việc làm cho lao động nông thôn.
- Thu nhập của lao động ở nông thôn của các hộ trước và sau khi các chương
Formatted: Vietnamese
trình tạo việc làm cho lao động nông thôn.
6. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về việc làm và tạo việc làm cho lao động nông thôn.
15
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
Chương 2: Thực trạng tạo việc làm của người lao động nông thôn huyện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tạo việc làm cho lao động nông thôn trên
Tr
ườ
n
g
Đ
ại
họ
cK
in
h
tế
H
uế
địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
16
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1
LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
Theo giáo trình Kinh tế lao động, lao động được định nghĩa là hoạt động có
H
mục đích, ý thức của con người, trong quá trình lao động, con người vận dụng sức
uế
1.1.1. Khái niệm lao động
lực của bản thân, sử dụng công cụ lao động để tác động vào thế giới tự nhiên, biến
Formatted: Dutch (Netherlands)
tế
đổi chúng và làm cho chúng trở nên có ích cho đời sống con người [8]. Chính vì
vậy Ph.Ăngghen đã viết: “Lao động là điều kiện cơ bản đầu tiên của toàn bộ đời
h
sống loài người, và như thế đến một mức mà trên một ý nghĩa nào đó chúng ta phải
in
nói: lao động đã sáng tạo ra bản thân con người”.
cK
Như vậy, Llao động là hoạt động quan trọng nhất của con người, là quá trình
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: Not Italic, Dutch
(Netherlands)
chất và tinh thần cho xã hội.
Formatted: Font: Not Italic
họ
người lao động sử dụng sức lao động của mình vào sản xuất để tạo ra các giá trị vật
Nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của
ại
pháp luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm
Đ
việc trong các ngành kinh tế quốc dân [9, 362].
Chất lượng của nguồn lao động về cơ bản được đánh giá thông qua trình độ
chuyên môn, tay nghề (trí lực) và sức khỏe (thể lực) của người lao động [9, 362].
Formatted: Font: Not Italic, Dutch
(Netherlands)
Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: Not Italic, Dutch
(Netherlands)
Formatted: Font: Not Italic
Formatted: Font: Not Italic, Dutch
(Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
g
Formatted: Dutch (Netherlands)
ườ
n
Lực lượng lao động(LLLĐ) hay dân số hoạt động kinh tế theo quan niệm của
tổ chức Lao động quốc tế (ILO) là một bộ phận của nguồn lao động bao gồm những
người đủ 15 tuổi trở lên đang có việc làm trong các lĩnh vực đời sống KTXH, ngoài
Tr
ra còn cả bộ phận dân số không trực tiếp tạo ra thu nhập nhưng lại trực tiếp giúp
cho người thân, gia đình tạo thu nhập và những người đang trong độ tuổi lao động
không có việc làm nhưng có nhu cầu tìm việc làm và luôn sẵn sàng làm việc. Trên
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
Formatted: Dutch (Netherlands)
thực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, vẫn có một số lao động không nằm
trong độ tuổi lao động nhưng vẫn tham gia lao động như thiếu niên từ 13 đến 15
tuổi hay nữ trên 55 tuổi và nam trên 60 tuổi.
17
Formatted: Vietnamese
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
1.1.2. Khái niệm nông thôn
Cho đến nay, gần như chưa có định nghĩa nào về nông thôn được chấp nhận
rộng rãi. Nếu cho rằng nông thôn là địa bàn có mật độ dân số thấp hơn thành thị thì
chưa thoả đáng vì chỉ tiêu này khác nhau giữa các nước và ngay ở nước ta thì một
số vùng nông thôn so với nhiều thị xã thì mật độ dân số không thấp hơn.
bằng nông nghiệp. Đây là ý kiến có tính thuyết phục hơn nhưng chưa đầy đủ vì có
H
nhiều vùng dân cư sống chủ yếu bằng tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ, thu nhập từ
uế
Có nhiều ý kiến cho rằng nông thôn là địa bàn mà ở đó dân cư sống chủ yếu
dân cư. Một số nhà khoa học đưa ra khái niệm về nông thôn như sau:
tế
nông nghiệp trở thành thứ yếu, chiếm một tỷ trọng rất thấp trong tổng thu nhập của
Formatted: Font: Not Italic
h
Nông thôn là vùng khác với thành thị ở chỗ ở đó có một cộng đồng chủ yếu
in
là nông dân sống và làm việc, có mật độ dân cư thấp, cơ cấu hạ tầng kém phát triển
hơn, có trình độ tiếp cận thị trường và sản xuất hàng hoá thấp hơn
cK
1.1.3. Lao động nông thôn
Lao động nông thôn là những người thuộc lực lượng lao động và tham gia
họ
hoạt động trong hệ thống các ngành kinh tế nông thôn như trồng trọt, chăn nuôi,
lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ trong nông
1.1.4. Khái niệm về thất nghiệp
ại
thôn.
Đ
Gắn với khái niệm việc làm là khái niệm thất nghiệp. Trong bất kỳ nền kinh
tế nào dù có sử dụng lao động đến mức tốt nhất thì xã hội vẫn tồn tại thất nghiệp.
ườ
n
g
Thất nghiệp là hiện tượng mà người lao động trong độ tuổi lao động có khả năng
lao động muốn làm việc nhưng lại chưa có việc làm và đang tích cực tìm việc làm.
Căn cứ vào những tiêu thức khác nhau, thất nghiệp được chia thành các loại
Tr
như sau:
- Xét về nguồn gốc thất nghiệp, có thể chia thành:
+ Thất nghiệp tạm thời: Xảy ra do thay đổi việc làm hoặc do cung cầu lao
động không phù hợp.
+ Thất nghiệp cơ cấu: Xuất hiện do không có sự đồng bộ giữa tay nghề và cơ
hội có việc làm khi động thái của nhu cầu và sản xuất thay đổi.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
18
+ Thất nghiệp do thời vụ: Xuất hiện như là kết quả của những biến động thời
vụ trong các cơ hội lao động.
+ Thất nghiệp chu kỳ: Là loại thất nghiệp xảy ra do giảm sút giá trị tổng sản
lượng của nền kinh tế. Trong giai đoạn suy thoái của chu kỳ kinh doanh, tổng giá trị
sản xuất giảm dần dẫn tới hầu hết các nhà sản xuất giảm lượng cầu đối với các yếu
uế
tố đầu vào, trong đó có lao động. Đối với loại thất nghiệp này, những chính sách
nhằm khuyến khích để tăng tổng cầu thường mang lại kết quả tích cực.
H
- Xét về tính chủ động của người lao động, thất nghiệp bao gồm:
+ Thất nghiệp tự nguyện là loại thất nghiệp xảy ra khi người lao động bỏ
tế
việc để tìm công việc khác tốt hơn hoặc chưa tìm được việc làm phù hợp với
h
nguyện vọng.
in
+ Thất nghiệp không tự nguyện là loại thất nghiệp xảy ra khi người lao động
chấp nhận làm việc ở mức tiền lương, tiền công phổ biến nhưng vẫn không tìm
cK
được việc làm.
- Ở các nước đang phát triển, người ta chia thất nghiệp thành thất nghiệp hữu
họ
hình và thất nghiệp vô hình.
+ Thất nghiệp hữu hình xảy ra khi người có sức lao động muốn tìm kiếm
việc làm nhưng không tìm được trên thị trường.
ại
+ Thất nghiệp vô hình hay còn gọi là thất nghiệp trá hình là biểu hiện chính
Đ
của tình trạng chưa sử dụng hết lao động ở các nước đang phát triển. Họ là những
người có việc làm trong khu vực nông thôn hoặc thành thị không chính thức nhưng
ườ
n
g
việc làm đó có năng suất thấp, những người này đóng góp rất ít hoặc không đáng kể
vào phát triển sản xuất.
1.1.5. Đặc điểm của lao động nông thôn
Tr
Lao động nông thôn sống và làm việc rải rác trên địa bàn rộng. Đặc điểm này
làm cho việc tổ chức hiệp tác lao động và việc bồi dưỡng đào tạo, cung cấp thông
tin cho lao động nông thôn là rất khó khăn.
Lao động nông thôn có trình độ văn hoá và chuyên môn thấp hơn so với
thành thị. Tỷ lệ lao động nông thôn đã qua đào tạo chiếm một tỷ lệ thấp. Lao động
nông thôn chủ yếu học nghề thông qua việc hướng dẫn của thế hệ trước hoặc tự
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
19
truyền cho nhau nên lao động theo truyền thống và thói quen là chính. Điều đó làm
cho lao động nông thôn có tính bảo thủ nhất định, tạo ra sự khó khăn cho việc thay
đổi phương hướng sản xuất và thực hiện phân công lao động, hạn chế sự phát triển
kinh tế nông thôn.
Lao động nông thôn mang tính thời vụ rõ rệt, đặc biệt là các vùng nông thôn
tượng thiếu việc làm là phổ biến. Vì vậy, muốn giải quyết việc làm và tăng thu nhập
H
cho lao động nông thôn thì phải bằng mọi biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa
uế
thuần nông. Do vậy, việc sử dụng lao động trong nông thôn kém hiệu quả, hiện
tính thời vụ bằng cách phát triển đa dạng nghành nghề trong nông thôn, thâm canh
tế
tăng vụ, xây dựng cơ cấu cây trồng hợp lý.
h
Lao động nông thôn có khả năng tiếp cận và tham gia thị trường kém, thiếu
a. Lao động nông thôn mang tính thời vụ
cK
khả năng giao lưu và phát triển sản xuất hàng hoá hạn chế.
in
khả nămg nắm bắt và xử lý thông tin thị trường, khả năng hạch toán hạn chế. Do đó,
Đây là đặc điểm đặc thù không thể bác bỏ được của lao động nông thôn.
họ
Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do: đối tượng của sản xuất nông nghiệp là cây
trồng vật nuôi chúng là những cơ thể sống trong đó quá trình tái sản xuất tự nhiên
và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau.
ại
Tính thời vụ trong nông nghiệp vĩnh cửu không thể bác bỏ được trong quá
Đ
trình sản xuất chúng ta chỉ có thể tìm cách làm giảm tính thời vụ của sản xuất nông
nghiệp. Từ đó đặt ra vấn đề cho việc sử dụng các yếu tố đầu vào của quá trình sản
quan trọng
ườ
n
g
xuất, đặc biệt là vấn đề sử dụng lao động nông thôn một cách hợp lý có ý nghĩa rất
b. Nguồn lao động ở nông thôn tăng về số lượng
Formatted: Dutch (Netherlands)
Tr
Dân số được coi là yếu tố cơ bản quyết định số lượng lao động: quy mô và
cơ cấu dân số có ý nghĩa quyết định đến qui mô cơ cấu của nguồn lao động. Do sự
phát triển của quá trình đô thị hóa và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự nhiên của dân
số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng như lực lượng lao động so với
cả nước ngày càng giảm.
Formatted: English (U.S.)
Formatted: Centered
20
- Xem thêm -