Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tình hình chăn nuôi và nhiễm kí sinh trùng ở lợn rừng, nuôi theo hình thức bán t...

Tài liệu Tình hình chăn nuôi và nhiễm kí sinh trùng ở lợn rừng, nuôi theo hình thức bán tự nhiên tại huyện tam dương tỉnh vĩnh phúc và biện pháp phòng trừ

.PDF
85
149
77

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI -----------------PHẠM THỊ LAN TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI VÀ NHIỄM KÍ SINH TRÙNG Ở LỢN RỪNG, NUÔI THEO HÌNH THỨC BÁN TỰ NHIÊN TẠI HUYỆN TAM DƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỪ LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành: Thú y Mã số: 60 62 50 Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Văn Thọ Hµ néi - 2011 LỜI CAM ðOAN Tôi cam ñoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, chưa ñược công bố và sử dụng trong bất cứ công trình nghiên cứu bảo vệ một học vị nào. Tôi cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Phạm Thị Lan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thiện luận văn này tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo hướng dẫn khoa học TS Nguyễn Văn Thọ, cùng với những ñóng góp quý báu của các thầy cô trong bộ môn kí sinh trùng - khoa Thú y trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới sự giúp ñỡ quý báu ñó. Tôi cũng chân thành cảm ơn tới bốn hộ gia ñình chăn nuôi lợn rừng ở huyện Tam Dương – Vĩnh Phúc ñã giúp ñỡ tôi nhiệt tình ñể tôi hoàn thành tốt luận văn này. Tôi cảm ơn nhà trường, các thầy cô giáo, bạn bè ñồng nghiệp và người thân ñã tạo ñiều kiện ñộng viên giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu thực hiện ñề tài. Hà Nội, ngày tháng năm 2011 Tác giả luận văn Phạm Thị Lan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN ........................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii LỤC MỤC……………………………………………………………………iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÍ HIỆU ...................................... vi DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ...........................................................................viii DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ .........................................................................viii 1. MỞ ðẦU ................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài....................................................................... 1 1.2. Mục ñích của ñề tài.............................................................................. 2 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài.............................................. 2 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................... 4 2.1. Một số giống lợn rừng trên thế giới ..................................................... 4 2.2.1. Lợn rừng ñại (lợn rừng “thần” hay lợn rậm lông) ......................... 5 2.3.2. Lợn rừng Tia trắng........................................................................ 5 2.3.3. Lợn rừng Tai dài........................................................................... 6 2.3.4. Lợn rừng Nhím ............................................................................. 6 2.3.5. Lợn rừng Râu dài.......................................................................... 6 2.3.6. Lợn rừng Indonesia....................................................................... 6 2.3.7. Lợn rừng Thái Lan........................................................................ 7 2.3.8. Lợn rừng Việt Nam....................................................................... 7 2.2. ðặc ñiểm sinh học của lợn rừng........................................................... 8 2.3.1. ðặc ñiểm ngoại hình, sinh trưởng phát triển ................................. 8 2.3.2. Tập tính sống bầy ñàn................................................................... 9 2.3.3. Tập tính ñối phó với kẻ thù ......................................................... 10 2.3.4. Tập tính kiếm ăn ......................................................................... 10 2.3. Thức ăn trong chăn nuôi lợn rừng...................................................... 11 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. iii 2.4. Tình hình chăn nuôi lợn rừng trên thế giới và Việt Nam.................... 13 2.4.1. Trên thế giới……………………………………………………...13 2.4.2. Ở Việt Nam………………………………………………………14 2.5. Nghiên cứu về kí sinh trùng ở lợn rừng ............................................ 18 2.6.1. Trên thế giới ............................................................................... 21 2.6.2. Ở Việt Nam ................................................................................ 24 3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 29 3.1. ðịa ñiểm nghiên cứu.......................................................................... 29 3.1.1. ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Tam Dương – tỉnh Vĩnh Phúc............................................................................................. 30 3.1.2. ðối tượng nghiên cứu ................................................................. 31 3.1.3. Nguyên liệu nghiên cứu .............................................................. 31 3.1.4. Dụng cụ, hóa chất ....................................................................... 31 3.2. Nội dung nghiên cứu ......................................................................... 31 3.3. Phương pháp nghiên cứu và bố trí thí nghiệm.................................... 32 3.3.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 32 3.3.2. Bố trí thí nghiệm......................................................................... 34 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 37 A. KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ðÀN LỢN RỪNG NUÔI BÁN TỰ NHIÊN TẠI MỘT SỐ TRANG TRẠI LỢN THUỘC HUYỆN TAM DƯƠNG TỈNH VĨNH PHÚC......................................................... 37 4.1. Cơ cấu ñàn lợn................................................................................... 37 4.2. Phương thức chăn nuôi ...................................................................... 42 4.2.1. Chuồng trại nuôi lợn rừng........................................................... 42 4.2.2. Thức ăn và phương thức cho ăn .................................................. 43 4.3. Tình hình vệ sinh chăn nuôi trên lợn rừng ......................................... 45 4.4. Tình hình dịch bệnh và vệ sinh phòng bệnh....................................... 47 4.4.1. Tình hình dịch bệnh .................................................................... 47 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. iv 4.4.2. Vệ sinh phòng bệnh .................................................................... 49 B. THÀNH PHẦN LOÀI KÝ SINH TRÙNG Ở LỢN RỪNG NUÔI BÁN TỰ NHIÊN TẠI CÁC TRANG TRẠI NUÔI LỢN RỪNG Ở HUYỆN TAM DƯƠNG – VĨNH PHÚC ................................................................ 50 4.5. Phát hiện kí sinh trùng trên lợn qua phương pháp mổ khám .............. 50 4.5.1. Ngoại ký sinh trùng ở lợn rừng nuôi bán tự nhiên....................... 51 4.5.2. Nội ký sinh trùng ở lợn rừng nuôi bán tự nhiên…………………52 4.6. Tỷ lệ nhiễm ký sinh trùng ở lợn rừng nuôi bán tự nhiên .................... 59 4.7. Công tác vệ sinh phòng bệnh cho lợn rừng ........................................ 67 4.7.1. Vệ sinh nguồn nước .................................................................... 67 4.7.2. Vệ sinh thức ăn,nước uống ......................................................... 67 4.7.3. Vệ sinh chuồng trại..................................................................... 68 4.7.4. Vệ sinh dụng cụ chăn nuôi.......................................................... 68 4.7.5. Vệ sinh phân, nước thải .............................................................. 69 5. KẾT LUẬN - ðỀ NGHỊ........................................................................... 70 5.1. Kết luận ............................................................................................. 70 5.2. ðề nghị.............................................................................................. 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 72 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ CÁC KÍ HIỆU F. buski Fasciolopsis burki A. suum Ascaris suum O. dentatum Oesophagotomum dentatum T. suis Trichocephalus suis M.elongatus Metastrongylus elongatus M.pudendotectus Metastrongylus pudndotectus M.salmi Metastrongylus salmi T Trichinella + Có - Không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Cơ cấu ñàn lợn của trại 1 .......................................................... 37 Bảng 4.2. Cơ cấu ñàn lợn của trại 2 .......................................................... 38 Bảng 4.3. Cơ cấu ñàn lợn của trại 3 .......................................................... 39 Bảng 4.4. Cơ cấu ñàn lợn của trại 4 .......................................................... 40 Bảng 4.5. Phương thức nuôi lợn rừng ....................................................... 43 Bảng 4.6. Thức ăn trong chăn nuôi lợn rừng và phương thức cho ăn ........ 44 Bảng 4.7. Theo dõi sử dụng phân, nước thải, nước uống .......................... 46 Bảng 4.8. Tình hình dịch bệnh ở ñàn lợn rừng nuôi bán tự nhiên qua các năm .................................................................................... 48 Bảng 4.9: Tình hình tiêm phòng vacxin cho ñàn lợn................................. 50 Bảng 4.10. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 1................................ 59 Bảng 4.11. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 2................................ 61 Bảng 4.12. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 3……………………..62 Bảng 4.13. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 4................................ 63 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. vii DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu ñàn lợn rừng của trại 1 trong 3 năm (2008-2010) ......... 38 Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu ñàn lợn của trại 2 trong 3 năm (2008-2010).................. 39 Biểu ñồ 4.3. Cơ cấu ñàn lợn của trại 3 trong 3 năm (2008-2010).................. 40 Biểu ñồ 4.4. Cơ cấu ñàn lợn của trại 4 trong 3 năm (2008-2010).................. 41 Biểu ñồ 4.5. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 1................................ 60 Biểu ñồ 4.6. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 2................................ 61 Biểu ñồ 4.7. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 3................................ 63 Biểu ñồ 4.8. Tỉ lệ nhiễm giun sán trên lợn rừng ở trại 4................................ 64 DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ Sơ ñồ 2.1. Vòng ñời phát triển của Sarcoptes scabiei suis............................ 22 Sơ ñồ 2.2. Vòng ñời phát triển của ve Ve cứng – Ixodidae ........................... 23 Sơ ñồ 2.1. Vòng ñời phát triển của rận lợn ................................................... 24 Sơ ñồ 2.3. Vòng ñời phát triển của sán lá ruột lợn – Fasciolopsis buski ....... 25 Sơ ñồ 2.4. Vòng ñời phát triển của giun ñũa lợn - Ascaris suum................... 26 Sơ ñồ 2.5. Vòng ñời phát triển của giun kết hạt - Oesophagotomum dentatum..................................................................................... 27 Sơ ñồ 2.6. Vòng ñời phát triển của giun tóc lợn - Trichocephalus suis ......... 28 Sơ ñồ 2.7. Vòng ñời phát triển của giun phổi lợn…………………………...29 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. viii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Hình thái cấu tạo của H.suis trưởng thành..................................... 51 Hình 4.2. Hình thái cấu tạo của F.buski trưởng thành................................... 53 Hình 4.3. Hình thái, cấu tạo của A.suum trưởng thành ................................. 55 Hình 4.4. Cấu tạo của Oe.dentatum .............................................................. 56 Hình 4.5. Cấu tạo của T.suis......................................................................... 57 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. ix 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của ñề tài Lợn là loài ñộng vật nuôi ñiển hình. Hầu như tất cả các nước trên thế giới ñều nuôi lợn. Lợn là một trong những loài vật nuôi cung cấp nguồn thịt chủ yếu cho con người. Người nông dân Việt Nam từ lâu ñã gắn bó với con lợn. Nuôi lợn là tiền bỏ ống ñể dành “lấy công làm lãi”, bán lợn ñi thu nhập trang trải nợ nần, chi phí trong gia ñình, góp phần không nhỏ vào các việc cần thiết trong gia ñình. Trong mấy chục năm qua, công tác chọn lựa, lai tạo và phát triển ñàn lợn ở Việt Nam ñã có nhiều thành tựu ñáng kể. Nhiều giống lợn ñã ñược tạo ra nhằm cung cấp thực phẩm ngày càng cao. Lợn nuôi cũng như nhiều ñộng vật nuôi khác ñược thuần dưỡng từ ñộng vật hoang dã. Nghiên cứu thuộc các lĩnh vực khảo cổ, di truyền học… ñã cho thấy quá trình thuần hóa ñộng vật hoang dã có mối quan hệ chặt chẽ với sự hình thành và phát triển của nhiều nền văn hóa trên thế giới và mối liên hệ giữa các tộc người. Ngày nay cùng với sự phát triển của kinh tế thị trường, ñời sống người dân ngày càng ñược nâng cao, nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm trong chăn nuôi ngày càng nhiều, ñặc biệt là các loại thịt ñặc sản quý hiếm. ðể ñáp ứng nhu cầu của thị trường, các giống gia súc bản ñịa và hoang dã ñang ñược các nhà chăn nuôi ñầu tư và khai thác những ñặc tính quý, một trong những ñộng vật hoang dã ñược nhiều người Việt Nam ưa chuộng ñó là lợn rừng. Thuần hoá lợn rừng, lai tạo với lợn nhà ñang ñược nhiều trang trại và các cơ sở chăn nuôi của nước ta nghiên cứu và ứng dụng. Lợn rừng ñang ñược rất nhiều người chăn nuôi và người tiêu thụ ưa chuộng do ñặc tính: thịt thơm ngon, ít mỡ, nhiều nạc, giá trị kinh tế cao, chi phí thức ăn thấp, tỉ lệ sống cao và ít bệnh tật… Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 1 Với những ñặc tính ưu việt trên mà nghề nuôi lợn rừng ñang hấp dẫn rất nhiều người. Nhưng ñể nuôi ñược lợn rừng cùng với vấn ñề kĩ thuật thì vấn ñề bệnh tật cũng là yếu tố ñáng quan tâm. Vì vậy ñể nâng cao năng suất và chất lượng của nghề nuôi lợn rừng thì việc kiểm soát vệ sinh dịch bệnh trong ñó có bệnh kí sinh trùng ở lợn rừng cũng là vấn ñề cần phải lưu ý và chú trọng của các cơ sở chăn nuôi lợn rừng hiện nay. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Tình hình chăn nuôi và nhiễm kí sinh trùng ở lợn rừng, nuôi theo hình thức bán tự nhiên tại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc và biện pháp phòng trừ” 1.2. Mục ñích của ñề tài - Xác ñịnh ñược tình hình chăn nuôi lợn rừng hiện nay tại huyện Tam Dương – Vĩnh Phúc. - Phát hiện ñược thành phần nội ngoại kí sinh trùng kí sinh trên lợn rừng nuôi bán tự nhiên ở Tam Dương – Vĩnh Phúc. - Kiểm soát và phát hiện bệnh kí sinh trùng trên lợn rừng hiện nay. - ðề xuất biện pháp phòng và ñiều trị bệnh kí sinh trùng trên lợn rừng. 1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài * Ý nghĩa khoa học Bước ñầu cung cấp những cơ sở lý luận về chăn nuôi lợn rừng và hệ kí sinh trùng trên lợn rừng nuôi bán tự nhiên ở nước ta. * Ý nghĩa thực tiễn - Kết quả ñánh giá tình hình chăn nuôi lợn rừng ở 4 trại thuộc huyện Tam Dương – Vĩnh Phúc, giúp cho người chăn nuôi lợn rừng biết ñược thực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 2 tế tình hình chăn nuôi của mình từ ñó có những biện pháp hữu hiệu ñể nâng cao năng suất chăn nuôi. - Kết quả nghiên cứu bệnh kí sinh trùng trên lợn rừng nuôi theo hình thức bán tự nhiên làm cơ sở ñể phòng và trị bệnh kí sinh trùng trên lợn rừng. - Là cơ sở ñể huyện, tỉnh ñề ra ñược chính sách cụ thể, nhằm nâng cao năng suất, chất lượng của ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn rừng nói riêng, từ ñó phát triển nhân rộng nghề chăn nuôi lợn rừng trong toàn tỉnh, nâng cao ñời sống của nhân dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Một số giống lợn rừng trên thế giới Lợn rừng (Wild pig) vốn chính là thủy tổ của các giống lợn nhà hiện nay. Từ 2500 năm trước, con người ñã có những hiểu biết và khai thác lợn rừng. Theo tài liệu của nhiều nước thì lợn rừng ñược thuần hóa và bắt ñầu ñưa vào hệ thống vật nuôi từ thế kỷ XVI. Theo phân loại ñộng vật thì lợn rừng thuộc giới ñộng vật (Animalia), ngành dây sống (Chordata), phân ngành có xương sống (Vertebrata), nhóm ñộng vật có hàm (Gnathosomata), lớp có vú (Mamalia), phân lớp thú cao hay thú có nhau (Eutheria), bộ guốc chẵn (Artiodactyla), họ lợn (Sus), loài lợn rừng (Sus Scrofa). Lợn nhà (Sus domesticus) ñược thuần hóa từ lợn rừng (Sus scrofa). Theo tài liệu trường ñại học University of Michichan Museum of Zoology (2006), lợn rừng có tên khoa học là Sus scrofa. Lợn rừng bắt nguồn từ châu Âu, châu Á và Bắc Phi; tuy nhiên, hiện nay, ñã có mặt nhiều nơi trên thế giới. Chúng sống chủ yếu vùng núi, ẩm ướt. Tại các nước châu Âu có thể sống vùng tuyết lạnh. Thân ñược phủ bằng một lớp lông thô, màu biến từ xám tối tới màu nâu. ðầu và thân dài từ 0,9 ñến 1,8 m, nặng 50 ñến 350 kg, thậm chí ñến 450 kg. Lợn cái có 6 ñôi vú. Lợn rừng phân bố chủ yếu trên thế giới là ở các vùng Bắc Phi; châu Âu, phía Nam Nga, Trung Quốc, vùng Trung ðông, Ấn ðộ, SriLanka, Indonesia (Sumatin, Java, Sumbawa), ñảo Corse, Sardiaigue, những vùng sâu, xa của Ai Cập và Sudan. Tài liệu khác thì lợn rừng cũng ñược tìm thấy rất nhiều ở miền Tây Ấn ðộ, Hoa Kỳ (California, Texas, Florida, Virginia, Hawai...) Australia, New Zealand và các ñảo thuộc vùng biển Nam Thái Bình Dương, Võ Văn Sự (2009). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 4 Theo nghiên cứu của Trung tâm hợp tác nghiên cứu Quốc tế phát triển Nông nghiệp (Pháp) thì lợn rừng có tới 36 giống phân bố ở hầu khắp các lục ñịa trên thế giới. Phổ biến nhất là các giống: Lợn rừng thần, lợn rừng lông nhím, lợn rừng hươu, lợn rừng sông, lợn rừng lông dài, lợn rừng Ấn ðộ, lợn rừng ria trắng châu Phi, lợn rừng Nam Mỹ,... và ñược phân bố rất rộng, hầu như trên khắp thế giới từ châu Âu, châu Á ñến châu Mỹ và châu Phi. 2.1.1. Lợn rừng ñại (lợn rừng “thần” hay lợn rậm lông) Giống lợn rừng này có tầm vóc rất lớn, sống chủ yếu ở các vùng rừng rậm, ẩm thấp thuộc châu Phi và châu Âu. Giống lợn rừng này có chiều dài thân thường là 1,4 – 1,5m, trọng lượng ñạt từ 100-300kg. Một số con có thể phát triển tối ña sẽ có ñược chiều dài thân tới 1,8m, nặng 400 – 500kg. Vì vậy chúng ñược gọi là lợn rừng “thần”. Giống lợn rừng này ñầu to, chân dài, miệng to, mũi rộng. Lợn rừng ñực thường có khối lượng lớn hơn lợn rừng cái và kết ñôi với nhau suốt ñời tuy vẫn sống chung trong bầy ñàn nhỏ khoảng 10 – 12 con. Con cái mang thai 45 tháng mỗi lần ñẻ ñược 1 ñến 8 con. Nhiều nhà khoa học thống nhất với giả thuyết cho rằng ñặc ñiểm rậm lông, lông dài và che phủ kín thân, kể cả khả năng sinh trưởng tột bậc thành lợn khổng lồ cũng là những ñặc ñiểm ñược chọn lọc tự nhiên giữ lại cho chúng nhằm giúp chúng thích nghi với ñiều kiện sống của vùng. 2.1.2. Lợn rừng ria trắng Giống lợn rừng này thường gặp ở châu Phi, Malaysia, Sumatra, Thái Lan… Giống lợn rừng này tuy không to lớn và to nặng như lợn rừng “thần” nhưng chúng cũng có thể phát triển tối ña tới 100 – 120kg, cao 60 -70cm, dài 1,5m. Con ñực thường cao lớn hơn con cái, răng nanh dài và cong hơn. Giống này thường có màu lông nâu nhạt, da ñen, ñặc biệt là hai bên mép có ria màu trắng ngà mọc dài. Chúng có tai nhỏ, mặt có u lồi gần mắt, mắt nhỏ, ñuôi dài, cuối ñuôi có túm lông nhỏ, vai nhô cao hơn mông, chân dài và nhanh nhẹn. Giống lợn rừng này cũng chưa ñược thuần hóa và nuôi dưỡng. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 5 2.1.3. Lợn rừng tai dài Giống lợn rừng này thường gặp ở Nhật Bản, Hàn Quốc. Chúng có bộ lông mềm, dài, màu vàng, phần vùng mi dưới, má và sườn có lông rất dài màu trắng tinh, không có lông bờm. ðầu nhỏ, mắt nhỏ, tai ñặc biệt dài, mõm tai có lông dài rủ xuống, không có răng nanh, lông màu trắng, mõm trắng. Thân của lợn Tai dài hơi tròn bởi chiều dài thân chỉ từ 1-1,3m, nặng 40-60kg. Chúng sống theo bầy ñàn nhỏ 10 - 20 con, có vùng phân bố rộng. 2.1.4. Lợn rừng lông nhím Giống lợn này thường gặp ở vùng Trung ðông, Anh, Nga, Hà Lan, ðức, ðan Mạch, Thụy Sỹ… Chúng có bộ lông rậm, dài, cứng mọc tua tủa như lông nhím. Lông màu ñen hoa râm. Phần dưới má có vệt lông dài viền trắng. Vệt lông trắng còn kéo dài từ cổ lên ñến bờm. Mặt ngắn, chân nhỏ nhưng nhanh nhẹn, ñuôi ngắn, tai nhỏ, mắt nhỏ. Trọng lượng con trưởng thành khoảng 35 – 50kg. 2.1.5. Lợn rừng râu dài Lợn rừng râu dài có tầm vóc tương ñối lớn, dài thân ñạt 1,4 – 1,7m. Thân hình hẹp, thon, phần ñầu dài, da màu ñen nhạt, cuống ñuôi có túm lông. Chân cao, mắt nhỏ, tai nhỏ và dựng ñứng. ðiều ñặc biệt là giống lợn này có phần lông quanh mõm rất dài mặc dù các phần còn lại của cơ thể lông lại ngắn và cứng. Lợn rừng cái mang thai 4 tháng, ñẻ rất ít, chỉ từ 2 – 4 con, thời gian nuôi con kéo dài 1 năm. Giống lợn này hiện ñược tìm thấy ở ðan Mạch, Thụy Sỹ, Ba Lan… 2.1.6. Lợn rừng Indonesia Giống lợn rừng này chỉ có ñộ dài thân 90 -110cm, cân nặng 30 – 40kg. Vì có khả năng bơi rất giỏi nên chúng thường thích sống ở vùng ven biển, hồ và ñầm lầy. Lợn rừng Indonesia sinh sống thành từng bầy ñàn nhỏ, con ñực có nhiệm vụ bảo vệ ñàn và ñào bới ñất ñể kiếm thức ăn là các củ thực vật và ấu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 6 trùng dưới ñất cho con cái và con con. Lợn rừng cái mang thai từ 125 – 150 ngày, mỗi lứa chỉ ñẻ ñược 2 con. 2.1.7. Lợn rừng Thái Lan ðây là giống lợn rừng thường gặp nhất. Chúng ñược phân bố rộng khắp thế giới gồm châu Âu, châu Phi và nhiều nhất là ở châu Á. Lợn rừng Thái Lan là nguồn gốc của lợn nhà ñược thuần hóa nhiều ñời nay và chúng cũng là giống lợn rừng thuần ñược nuôi dưỡng phổ biến hiện nay ở nhiều nước, kể cả ở Thái Lan và Việt Nam. Những con lợn thuộc nhóm này có hình dáng thon, ñộ dài cơ thể khoảng 1,3m. Căn cứ vào ngoại hình thì giống này có hai dòng phổ biến là dòng lợn rừng mặt dài và dòng lợn rừng mặt ngắn. * Dòng lợn rừng mặt dài: + Lợn có mặt dài, trán hẹp, tai nhỏ, phần vuốt mõm nhọn hẳn ra. Dáng cao, chân dài, thân mỏng hơn nhưng da dày hơn so với lợn mặt ngắn. Thân phần lưng hơi cong. Lông dài và nhám, màu ñen nhạt ngả trắng. + Lợn mặt dài cho sức sản suất, thịt, da kém hơn nhưng sức ñề kháng chịu dựng gian khổ tốt hơn dòng lợn mặt ngắn. * Dòng lợn rừng mặt ngắn: + Lợn có mặt ngắn, lông ngắn, mượt hơn và có màu ñen sậm. Lông bờm vẫn ñậm màu hơn nhưng chỉ cao hơn các phần lông khác chứ không dựng cao lên hẳn như dòng lợn mặt dài. + Lợn mặt ngắn có dáng thấp, da mỏng hơn lợn mặt dài. Thân hình béo, tròn, phần lưng thẳng, tai to, trán rộng, khả năng sinh trưởng mạnh hơn nhưng sức ñề kháng kém hơn dòng lợn mặt dài. 2.1.8. Lợn rừng Việt Nam Việt Nam cũng như ở các nước trong khu vực hiện nay lợn rừng khá phong phú về chủng loại. Lợn rừng thuần chủ yếu là lợn rừng thường, gồm các loại: - Lợn rừng thuần mặt dài Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 7 - Lợn rừng thuần mặt ngắn - Lợn rừng lai giữa giống lợn rừng thuần mặt dài và giống thuần mặt ngắn. Giống này vừa khắc phục ñược tốc ñộ sinh trưởng chậm của lợn mặt dài và khả năng ñề kháng không cao của lợn mặt ngắn. - Lợn rừng thuần lai với các giống lợn ñịa phương như lợn Mẹo, lợn Ba Xuyên… ðặc biệt là giống lợn Sóc của ñồng bào H’Mông thường nuôi thả rông ở vùng núi Kỳ Sơn, Quỳ Châu (Nghệ An) và còn ñược nuôi ở Lào Cai, Yên Bái ñều có ñặc ñiểm ngoại hình và nhiều ñặc ñiểm sinh học rất giống với lợn rừng nên dễ tiến hành ghép ñôi giao phối và thụ thai hiệu quả. 2.2. ðặc ñiểm sinh học của lợn rừng 2.2.1. ðặc ñiểm ngoại hình, sinh trưởng phát triển Lợn rừng phân bố trên phạm vi rất rộng trên thế giới, với ñiều kiện sống rất khác nhau (khí hậu, thức ăn …) nên tuy cùng gọi là lợn rừng, nhưng chúng có sự khác biệt về màu sắc lông, ñộ to nhỏ, sức lớn, sức sinh sản… Lợn rừng Châu Âu có tầm vóc khá hơn lợn rừng Châu Á, có con nặng tới 200-300kg, cao 90-100cm, thân dài 150-160cm. Còn lợn rừng Châu Á thường nặng 100-150kg, thân dài 120-140cm. Cả hai loại lợn rừng Châu Âu và Châu Á phần lớn có màu da lông ñen hoặc nâu xám (khi ñã trưởng thành); lông da khô; lông gáy dài và cứng. Lợn ñực khi trưởng thành có răng nanh rất phát triển. Răng nanh hình tam giác, màu trắng ngà, ñầu răng nanh nhọn, cong vểnh lên ở hai bên mép. Lợn rừng khi mới sinh ra hầu hết có màu lông nâu vàng và có những sọc vàng, hoặc trắng vàng dọc hai bên sườn và lưng. Các vệt sọc này mất dần khi lợn ñạt từ 12kg/con trở lên và mất hẳn khi 17-18kg/con. ðiều ñặc biệt ở lợn rừng là vị trí lỗ chân lông. Cứ 3 lỗ chân lông lại mọc chụm lại vào một chỗ như khóm lúa. Khi cạo lông ñi, chúng xuất hiện rất rõ, ñây là ñặc ñiểm phân biệt rõ nhất với lợn nhà. Lợn rừng thường có 8 – 10 vú, hiếm thấy có lợn trên 12 vú. Và cũng như lợn nhà, lợn rừng cái 6 – 7 tháng tuổi ñã bắt ñầu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 8 ñộng dục. ðộng dục của lợn rừng cái âm thầm hơn lợn nhà. Quá trình ñộng dục diễn ra 3 – 4 ngày và nếu không ñược phối giống thì 20 – 22 ngày sau lại xuất hiện lần ñộng dục mới (giống như lợn nhà). Thời gian mang thai cũng tương tự như lợn nhà: 112 – 116 ngày. Gần tới ngày ñẻ, lợn có thai thường tự tìm hoặc tự tạo ra hang hốc và kiếm lá cây cỏ khô, cây khô… ñể làm ổ ñẻ. Do sống hoang dã mà lợn rừng có tốc ñộ lớn chậm, 1 năm tuổi chỉ nặng 30-40kg. Lợn rừng có số con ñẻ ra ít từ 5-8con/lứa. Lợn sơ sinh nhỏ, lợn con thường ñược lợn mẹ nuôi dưỡng, chăm sóc tới khi lợn mẹ mang thai lần kế tiếp, có thể kéo dài tới 3-4 tháng. Do vậy lợn rừng ñẻ 1,2-1,3 lứa/năm. 2.2.2. Tập tính sống bầy ñàn Theo ðỗ Kim Tuyên và cộng sự (2007), trong thiên nhiên, lợn rừng thường thích sống thành bầy ñàn, ñàn nhỏ gồm 5-6 con, bầy ñàn lớn gồm 510 con. Trong một ñàn có thể chung sống với nhau nhiều thế hệ. Tuy nhiên, lợn ñực sống chung ñàn thường chỉ tập trung nhiều trong mùa phối giống. Lợn rừng có khoảng 10 kiểu kêu ñể liên lạc trong bầy báo hiệu về nguồn thức ăn, tình hình lãnh thổ, kẻ thù, tìm bạn tình, tìm con, tìm mẹ… Những con ñực to khỏe, khả năng tự vệ và kiếm ăn tốt thì thường tách ñàn sống một mình thì gọi là lợn ñộc. Theo Nguyễn Lân Hùng, Nguyễn Khắc Tích (2008), Lợn ñực thường ưa sống một mình. Mỗi con ñực ở tuổi trưởng thành thường có một “lãnh ñịa” riêng. Còn lợn cái thường sống thành từng ñàn chừng 20-30 con. ðến khi lợn cái ñộng dục thì lợn ñực mới tìm ñến ñàn nái ñể giao phối. Mặt khác sự cọ sát còn ñể cảm nhận sự giống nhau về mùi, hơi quen của ñàn và phân biệt với kẻ lạ xâm nhập vào bầy. Lợn rừng cũng có sự giao tranh giữa các con ñực ñể bảo vệ lãnh thổ và giành quyền giao phối với con cái. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 9 2.2.3. Tập tính ñối phó với kẻ thù Lợn rừng là loài ñộng vật nhanh nhẹn, chúng có khứu giác nhạy bén, loại vũ khí mà chọn lọc tự nhiên ñã giữ lại ñể ñảm bảo an toàn cho chúng khi kiếm ăn trong rừng. Khi nghe hoặc cảm nhận ñược sự nguy hiểm, lập tức chúng ra hiệu cho nhau im lặng ñể kẻ thù không phát hiện ra mà bỏ ñi. Trường hợp kẻ thù ñến ñược gần nơi ẩn nấp, chúng cùng nhau kêu thật to ñể uy hiếp kẻ thù và chạy thật nhanh vào rừng sâu. Khi cảm thấy an toàn, chúng lại cùng nhau ñứng lại, dũi ñất kiếm ăn bình thường. Khi phải ñối phó với kẻ thù, chúng thường dựng ñứng lông bờm, ngẩng cao ñầu, giơ nanh ñể dọa nạt kẻ thù. Khả năng chạy của lợn rừng rất tốt. Lợn rừng không sợ nước và bơi khá giỏi. ðể tránh các bệnh ngoài da, sự khó chịu bởi nóng và sự tấn công của ve, ruồi, muỗi chích ñốt, lợn rừng duy trì tập tính thích nghi ngâm mình trong bùn lầy. Bình thường lợn rừng không phải là loài ñộng vật hung dữ như hổ, báo, sư tử, trước nguy hiểm chúng thường im lặng ñể nghi binh kẻ thù, không ñược thì tháo chạy chứ ít khi chúng tấn công ngay. Song khi cùng ñường hoặc bị thương ñau ñớn làm chúng tức giận thì chúng trở thành con vật khá hung dữ. Nắm bắt ñược các tập tính này, trong khi thuần dưỡng lợn rừng, người chăn nuôi nên tạo môi trường tự nhiên và tiếp xúc, làm quen từ từ ñể tránh lợn rừng bị kích ñộng ñột ngột. 2.2.4. Tập tính kiếm ăn Lợn rừng vốn là loài ñộng vật hoang dã sống trong rừng và tự ñi tìm kiếm thức ăn, nước uống. Hơn nữa do ñặc ñiểm của giống loài cộng với cuộc sống hoang dã qua nhiều thế hệ ñã tạo cho lợn rừng có cấu tạo hình dáng bên ngoài rất thích hợp với việc tìm kiếm, ñào bới thức ăn. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ………………………. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan