Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tính giá thành tôm thẻ chân trắng trường hợp các hộ nuôi tại thị xã ninh hòa...

Tài liệu Tính giá thành tôm thẻ chân trắng trường hợp các hộ nuôi tại thị xã ninh hòa

.PDF
100
275
67

Mô tả:

i LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu ñộc lập của bản thân với sự giúp ñỡ của giáo viên hướng dẫn. Mọi tham khảo dùng trong luận văn ñều ñược trích dẫn rõ ràng trong danh mục tài liệu tham khảo. Các thông tin, số liệu và kết quả nêu ra trong luận văn là trung thực và khách quan do chính tác giả thu thập và phân tích. Nha Trang, tháng 04 năm 2012 Học viên Nguyễn Thị Là ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô giáo trường ðại học Nha Trang, nhất là các cán bộ, giáo viên Khoa Kinh tế, Khoa Sau ðại học ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. ðặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc ñến giáo viên hướng dẫn PGS.TS.Nguyễn Thị Kim Anh ñã ủng hộ và giúp ñỡ tác giả trong suốt quá trình thực hiện ñề tài này. Tác giả xin trân trọng cám ơn Phòng Kinh tế thị xã Ninh Hòa, Chi cục thống kê thị xã Ninh Hòa, các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng trên ñịa bàn thị xã Ninh Hòa, huyện Vạn Ninh ñã quan tâm giúp ñỡ, tạo ñiều kiện thuận lợi cho tác giả thu thập các thông tin, tài liệu phục vụ công tác nghiên cứu. Xin cám ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, chia sẻ những khó khăn và luôn ñộng viên, khuyến khích tác giả trong quá trình học tập và nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn ngày hôm nay. Xin trân trọng cảm ơn! iii MUÏC LUÏC Trang LỜI CAM ðOAN..................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii MUÏC LUÏC ..................................................................................................................... iii DANH MUÏC BAÛNG .......................................................................................................vi DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................... viii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................ix PHẦN MỞ ðẦU ..................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của ñề tài....................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng thể..........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................................2 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................................3 3.1. ðối tượng nghiên cứu....................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3 5. ðóng góp của ñề tài ..........................................................................................................3 6. Cấu trúc của ñề tài ............................................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................4 1.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm nông nghiệp......................................................4 1.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp.................................................................4 1.1.2. ðặc ñiểm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nông nghiệp ....................5 1.1.2.1. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành....5 1.1.2.2. Kết cấu giá thành sản phẩm nông nghiệp................................................................5 1.1.2.3. ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .......................................................................9 1.1.2.4. Phương pháp tính giá thành.....................................................................................9 1.2. Tổng quan các nghiên cứu trong nước và ngoài nước có liên quan............................12 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nước .............................................................................12 1.2.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước.............................................................................14 iv CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................16 2.1. Thời gian và ñịa ñiểm nghiên cứu ...............................................................................16 2.2. ðối tượng ñiều tra........................................................................................................16 2.3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................16 2.4. ðiều tra thu thập số liệu...............................................................................................17 2.4.1. Số liệu thứ cấp ..........................................................................................................17 2.4.2. Số liệu sơ cấp............................................................................................................18 2.5. Mẫu và phương pháp thu thập mẫu .............................................................................18 2.5.1. Mẫu...........................................................................................................................18 2.5.2. Phương pháp thu thập mẫu .......................................................................................18 2.6. Phương pháp tổng hợp ñánh giá các chỉ tiêu...............................................................20 2.7. Thiết kế bảng câu hỏi, ñiều tra sử dụng trong nghiên cứu ..........................................22 2.8. Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................................22 2.8.1. Nghiên cứu sơ bộ......................................................................................................22 2.8.1.1. Nghiên cứu sơ bộ ñịnh tính ...................................................................................22 2.8.1.2. Nghiên cứu sơ bộ ñịnh lượng ................................................................................23 2.8.2. Nghiên cứu chính thức .............................................................................................23 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...........................................24 3.1. Tổng quan về ngành nuôi trồng thủy sản và nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới và tại Việt Nam........................................................................................................................24 3.1.1. Tổng quan về ngành nuôi trồng thủy sản và nuôi tôm thẻ chân trắng trên thế giới........24 3.1.2. Tổng quan về nuôi trồng thủy sản và nuôi tôm thẻ chân trắng tại Việt Nam ..........28 3.1.2.1. Vai trò của ngành nuôi trồng thủy sản ..................................................................28 3.1.2.2. Hiện trạng ngành nuôi trồng thủy sản ở nước ta ...................................................28 3.2. ðặc ñiểm và tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa.............................34 3.2.1. ðặc ñiểm của ñối tượng và ñịa bàn nghiên cứu.........................................................34 3.2.1.1. ðặc ñiểm của tôm thẻ chân trắng ...........................................................................34 3.2.1.2. ðặc ñiểm của ñịa bàn nghiên cứu..........................................................................36 3.2.2. Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa thời gian qua: ....................39 v 3.3. Kết quả tính giá thành tôm thẻ chân trắng - Trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa......................................................................................................................................41 3.3.1. Giới thiệu một số thông tin chung về mẫu nghiên cứu ............................................41 3.3.2. Những thông tin chung về chủ hộ nuôi tôm thẻ chân trắng .....................................44 3.3.2.1. Thông tin về ñộ tuổi và số năm kinh nghiệm nuôi tôm thẻ chân trắng.................44 3.3.2.2. Thông tin về giới tính của chủ hộ nuôi..................................................................45 3.3.2.3. Trình ñộ học vấn và chuyên môn của các chủ hộ nuôi .........................................46 3.3.3. Tính giá thành tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa ............................................47 3.3.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ...........................................................................47 3.3.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................................51 3.3.3.3. Chi phí sản xuất chung ..........................................................................................54 3.3.4. So sánh giá thành tôm chân trắng của thị xã Ninh Hòa với vùng nuôi huyện Vạn Ninh ...68 3.3.5. Những khó khăn của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng tại thị xã Ninh Hòa .................74 3.3.6. Những nguyện vọng của người nuôi tôm thẻ chân trắng thị xã Ninh Hòa ..............75 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..............................................................77 4.1. Kết luận........................................................................................................................77 4.2. Khuyến nghị ................................................................................................................77 4.2.1. Tổ chức lại sản xuất..................................................................................................77 4.2.2. Giải quyết vốn ñầu tư ...............................................................................................79 4.2.3. Giải pháp giảm giá thành tôm nuôi ..........................................................................79 4.3. Hạn chế của ñề tài........................................................................................................80 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................82 PHỤ LỤC ...........................................................................................................................85 vi DANH MUÏC BAÛNG Bảng 1.1: Khung thời gian sử dụng tài sản cố ñịnh theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC . 7 Bảng 2.1: Phân bố mẫu nghiên cứu theo vùng ........................................................................ 20 Bảng 2.2: Bảng tóm tắt các giai ñoạn của phương pháp nghiên cứu.................................... 23 Bảng 3.1: Tổng sản lượng thủy sản thế giới giai ñoạn 2005-2009 ....................................... 24 Bảng 3.2: Sản lượng nuôi trồng thủy sản của 10 quốc gia ñứng ñầu thế giới năm 2009... 25 Bảng 3.3: Sản lượng và giá trị tôm thẻ chân trắng trong cơ cấu các loài thủy sản nuôi giai ñoạn 2005-2009: .......................................................................................................................... 25 Bảng 3.4: Quy mô diện tích mặt nước và sản lượng nuôi trồng thủy sản giai ñoạn 2005-2010 .. 29 Bảng 3.5: Thủy sản Việt Nam giai ñoạn 2005-2010 .............................................................. 30 Bảng 3.6: Cơ cấu sản lượng tôm nuôi giai ñoạn 2005-2010 ................................................. 31 Bảng 3.7: Tỷ trọng xuất khẩu tôm trong cơ cấu xuất khẩu thủy sản Việt Nam giai ñoạn 2005-2010 .................................................................................................................................... 32 Bảng 3.8: Tốc ñộ tăng GDP của thị xã Ninh Hòa giai ñoạn 2005-2010 (theo giá hiện hành)... 38 Bảng 3.9: Cơ cấu GDP (theo giá hiện hành) trên ñịa bàn thị xã Ninh Hòa phân theo khu vực kinh tế giai ñoạn 2005 - 2010 ............................................................................................. 38 Bảng 3.10: Cơ cấu hộ lao ñộng nông thôn phân theo ngành hoạt ñộng............................... 39 Bảng 3.11: Tình hình nuôi tôm thẻ chân trắng thị xã Ninh Hòa giai ñoạn 2007-2011 ...... 39 Bảng 3.12: Số hộ nuôi tôm chân trắng với các quy mô diện tích khác nhau ...................... 41 Bảng 3.13: Số hộ thả giống với các kích cỡ khác nhau.......................................................... 41 Bảng 3.14: Số hộ thả giống với các mật ñộ khác nhau .......................................................... 42 Bảng 3.15: Thời gian nuôi/vụ của các hộ................................................................................. 43 Bảng 3.16: Hình thức nuôi phân theo các xã, phường ........................................................... 44 Bảng 3.17: Kết quả ñiều tra ñộ tuổi và số năm kinh nghiệm của các hộ nuôi .................... 44 Bảng 3.18: Bảng thống kê về tuổi của chủ hộ nuôi ................................................................ 45 Bảng 3.19: Thống kê về giới tính của chủ hộ nuôi ................................................................. 45 Bảng 3.20: Trình ñộ học vấn và chuyên môn của chủ hộ nuôi ............................................. 46 Bảng 3.21: Chi phí con giống phân theo vùng và phân theo quy mô diện tích................... 47 Bảng 3.22: Chi phí thức ăn phân theo vùng và theo quy mô diện tích ................................ 48 Bảng 3.23: Chi phí thuốc phân theo vùng và quy mô diện tích ............................................ 49 Bảng 3.24: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân theo vùng và theo quy mô diện tích ... 49 Bảng 3.25: Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cả vụ ....................................... 50 Bảng 3.26: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phân theo hình thức nuôi .............................. 50 Bảng 3.27: Chi phí tiền thuê lao ñộng phân theo vùng và theo quy mô diện tích .............. 51 vii Bảng 3.28: Tiền lương bình quân tháng của lao ñộng gia ñình các vùng ............................ 52 Bảng 3.29: Chi phí lao ñộng gia ñình phân theo vùng và theo quy mô diện tích ............... 53 Bảng 3.30: Chi phí sinh hoạt phân theo vùng và theo quy mô diện tích ............................. 53 Bảng 3.31: Chi phí nhân công phân trực tiếp phân theo vùng và theo quy mô diện tích .. 54 Bảng 3.32: Chi phí nhân công trực tiếp phân theo hình thức nuôi ....................................... 54 Bảng 3.33: Chi phí khấu hao theo năm của mỗi loại tài sản ................................................. 56 Bảng 3.34: Chi phí khấu hao phân theo vùng và theo quy mô diện tích ............................. 56 Bảng 3.35: Tỷ trọng các hộ có vay vốn .................................................................................... 57 Bảng 3.36: Chi phí lãi vay phân theo vùng và quy mô diện tích nuôi ................................. 57 Bảng 3.37: Chi phí sửa chữa lớn cả vụ..................................................................................... 58 Bảng 3.38: Chi phí sửa chữa lớn phân theo vùng và theo quy mô diện tích ....................... 59 Bảng 3.39: Chi phí hóa chất phân theo vùng và quy mô diện tích ....................................... 59 Bảng 3.40: Chi phí thuê ao phân theo vùng và theo quy mô diện tích................................. 60 Bảng 3.41: Chi phí năng lượng phân theo vùng và theo quy mô diện tích.......................... 60 Bảng 3.42: Chi phí sửa chữa nhỏ phân theo vùng và theo quy mô diện tích ...................... 61 Bảng 3.43: Chi phí thuê thiết bị ................................................................................................ 62 Bảng 3.44: Chi khác.................................................................................................................... 63 Bảng 3.45: Tổng hợp chi phí sản xuất chung phân theo vùng và theo quy mô diện tích .. 64 Bảng 3.46: Tổng hợp chi phí sản xuất chung phân theo hình thức nuôi .............................. 64 Bảng 3.47: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất phân theo vùng và theo quy mô diện tích ..... 65 Bảng 3.48: Sản lượng tôm cả vụ phân theo vùng và quy mô diện tích ................................ 65 Bảng 3.49: Giá thành ñơn vị phân theo vùng và quy mô diện tích ....................................... 66 Bảng 3.50: Lợi nhuận trên vụ phân theo vùng và quy mô diện tích ..................................... 67 Bảng 3.51: Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí phân theo vùng và theo quy mô diện tích ........ 68 Bảng 3.52: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cả vụ tại Vạn Ninh phân theo hình thức nuôi ..... 69 Bảng 3.53: So sánh tiền thuê nhân công bình quân tháng giữa vùng nuôi Vạn Ninh và Ninh Hòa ...................................................................................................................................... 69 Bảng 3.54: Chi phí nhân công trực tiếp cả vụ tại Vạn Ninh phân theo hình thức nuôi ..... 70 Bảng 3.55: Chi phí sản xuất chung cả vụ tại Vạn Ninh phân theo hình thức nuôi ............. 71 Bảng 3.56: So sánh một số chỉ tiêu kinh tế tính trên 1 ha nuôi theo hình thức nuôi giữa thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh .............................................................................................. 72 Bảng 3.57: Khó khăn của những hộ nuôi tôm chân trắng tại thị xã Ninh Hòa .......................... 74 Bảng 3.58: Nguyện vọng của người nuôi tôm thẻ chân trắng ............................................... 76 viii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ ñồ tóm tắt nội dung và trình tự nghiên cứu ...........................................17 Hình 3.1: Hình dạng ngoài tôm thẻ chân trắng ...........................................................34 Hình 3.2: Bản ñồ hành chính thị xã Ninh Hòa............................................................37 ix DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BQ: Bình quân CPSX: Chi phí sản xuất ðVT: ðơn vị tính FAO: Food and Agriculture Organization of the United Nations – Tổ chức Nông lương Liên hiệp quốc KTTS: Khai thác thủy sản NCTT: Nhân công trực tiếp NTTS: Nuôi trồng thủy sản NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp SXC: Sản xuất chung SL: Sản lượng SP: Sản phẩm TB: Trung bình TCT: thẻ chân trắng TGT: Tổng giá trị TSL: Tổng sản lượng TSCð: Tài sản cố ñịnh XKTS: Xuất khẩu thủy sản 1 PHẦN MỞ ðẦU 1. Tính cấp thiết của ñề tài Hiện nay, nuôi trồng thủy sản là nguồn protein ñộng vật tăng trưởng nhanh nhất thế giới và cung cấp gần một nửa trong số tất cả các loại cá tiêu thụ trên toàn cầu. Báo cáo Nuôi trồng thủy sản thế giới 2010 cho biết, sản lượng cá nuôi toàn cầu ñã tăng hơn 60% từ năm 2000 ñến 2008, từ 32,4 triệu tấn lên 52,5 triệu tấn. Cũng theo số liệu của FAO thì từ nay cho ñến năm 2015, tiêu thụ thủy sản tính theo ñầu người trên toàn cầu sẽ tăng trưởng khoảng 0,8%/năm, tổng nhu cầu thủy sản và các sản phẩm thủy sản sẽ tăng khoảng 2,1%/năm. FAO cũng dự báo rằng vào năm 2012 hơn 50% tiêu thụ cá thực phẩm của thế giới sẽ ñến từ nuôi trồng thủy sản. Với sản lượng khai thác thuỷ sản toàn cầu trì trệ và dân số ngày càng tăng, nuôi trồng thủy sản ñược coi là có tiềm năng lớn nhất ñể ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về thực phẩm thủy sản an toàn và chất lượng. Với tốc ñộ tăng trưởng về khối lượng và giá trị của nó, nuôi trồng thủy sản ñã giúp giảm bớt áp lực khai thác thủy sản tự nhiên, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, hạn chế suy thoái môi trường sinh thái, ñồng thời xóa ñói giảm nghèo và cải thiện an ninh lương thực ở nhiều nơi trên thế giới. Riêng tại Việt Nam, lượng tiêu dùng thủy sản tính trên ñầu người ñã tăng từ 13,2 kg vào năm 1990 lên 18,7 kg năm 2000 và theo dự báo của FAO tính lượng cầu về thủy sản cho Việt Nam năm 2020 là 19,4 kg. Con tôm, ñặc biệt là tôm chân trắng ngày càng có chỗ ñứng trong cơ cấu nuôi trồng thủy sản của nước ta, ñây là ñối tượng thủy sản xuất khẩu có giá trị lớn trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta. Ở Khánh Hòa, tỉnh ven biển Nam Trung Bộ có chiều dài ven biển bao gồm các ñầm phá, vũng vịnh kín gió, tạo ñiều kiện thuận lợi cho việc phát triển nghề nuôi tôm. Diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng trong tỉnh phát triển một cách nhanh chóng từ năm 2008. Năm 2008, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng ở ñây chỉ có 900 ha thì sang năm 2009 ñã tăng ñến 3.100 ha trong tổng diện tích ñất nuôi trồng thủy sản là 5.449,46 ha. Người dân ñổ xô sang thả tôm thẻ chân trắng với mật ñộ dày thay cho tôm sú. Năm 2009 là một năm khó khăn của ngành nuôi tôm tỉnh Khánh Hòa. Theo Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy sản III: “Nguyên nhân chủ yếu gây tôm chết là do mức ñộ quay vòng thâm canh ao ñầm quá cao làm cho môi trường bị suy thoái không có thời gian phục hồi. Vấn ñề kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng chỉ mới ñược bắt ñầu vài năm trở lại ñây nên phần ñông người nuôi chưa nắm bắt kịp dẫn ñến tình trạng 2 tôm chết ào ào trong 9 tháng ñầu năm 2009”. Nhiều hộ nông dân lỗ nặng từ các vụ trước không có vốn ñể thả tôm lại ñành bỏ ñìa hoang. ðến năm 2011, tổng diện tích nuôi tôm thương phẩm toàn tỉnh ñạt khoảng 6.484 ha, trong ñó, diện tích nuôi tôm chân trắng là 1.840 ha cho sản lượng 11.099 tấn. Riêng ở thị xã Ninh Hòa, một trong những vùng nuôi tôm lớn của tỉnh, trong năm 2011 ñã thả nuôi 1.835 ha tôm các loại, trong ñó chủ yếu là tôm thẻ chân trắng chiếm trên 70% diện tích. Con tôm thẻ chân trắng ñã ñóng góp ngày càng ñáng kể vào giá trị nuôi trồng thủy sản trên ñịa bàn thị xã. Tuy nhiên nghề nuôi tôm thẻ chân trắng trên ñịa bàn thị xã hiện nay còn gặp nhiều khó khăn, dịch bệnh hoành hành, tôm chết hàng loạt, nhiều hộ nông dân rơi vào tình trạng thua lỗ, nợ nần. Ngoài vấn ñề môi trường bền vững, thách thức lớn khác mà ngành nuôi trồng thuỷ sản thị xã phải ñối mặt là biến ñổi khí hậu, diễn biến thời tiết bất thường, mức ñộ quay vòng thâm canh ao ñầm quá cao, làm cho môi trường bị suy thoái chưa kịp phục hồi, nuôi tôm chưa ñúng kỹ thuật, chất lượng con giống, nguồn nước không ñảm bảo…Nhà nước nói chung, chính quyền thị xã Ninh Hòa nói riêng ñã có những chính sách thiết thực nhằm khuyến khích, tạo ñộng lực cho việc phát triển nghề nuôi tôm thẻ hay chưa, liệu nghề nuôi tôm thẻ chân trắng có sức cạnh tranh trên thị trường ñể tiếp tục duy trì tầm quan trọng của mình trong ngành nuôi trồng thủy sản, trở thành một ngành sản xuất hiệu quả hay không, vì thế tôi ñã chọn ñề tài: “Tính giá thành tôm thẻ chân trắng –Trường hợp các hộ nuôi tại thị xã Ninh Hòa” nhằm tính toán giá thành sản xuất cho 1 kg tôm từ ñó ñề xuất kiến nghị phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ chân trắng của thị xã. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu tổng thể ðề tài nghiên cứu hướng ñến mục tiêu tổng thể sau: ðiều tra chi phí nuôi tôm thẻ chân trắng nhằm tính toán giá thành tôm thẻ chân trắng trên ñịa bàn thị xã Ninh Hòa. 2.2. Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu cụ thể mà nghiên cứu ñặt ra là: - Hệ thống hóa lý luận về tính giá thành và vận dụng phương pháp tính giá thành nhằm tính toán giá thành tôm thẻ chân trắng trên ñịa bàn thị xã Ninh Hòa. 3 - ðề xuất những kiến nghị nhằm phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ chân trắng trên ñịa bàn thị xã Ninh Hòa. 3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. ðối tượng nghiên cứu Các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng của thị xã Ninh Hòa. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ðề tài ñược thực hiện trong phạm vi các xã, phường có nuôi tôm thẻ thuộc thị xã Ninh Hòa. Thời gian thu thập số liệu qua ñiều tra phỏng vấn trực tiếp từ tháng 1 ñến tháng 3 năm 2012. 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu gồm có 2 bước: - Nghiên cứu ñịnh tính: Phỏng vấn nhóm một số hộ nuôi tôm trên ñịa bàn thị xã Ninh Hòa nhằm xác ñịnh các chi phí liên quan ñến nuôi tôm thẻ chân trắng. - Nghiên cứu ñịnh lượng ñược sử dụng bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp 320 hộ nông dân nuôi tôm thẻ chân trắng của các xã, phường thuộc thị xã Ninh Hòa ñể thu thập và xử lý dữ liệu về tất cả các chi phí và thông tin liên quan ñến nuôi tôm thẻ trên phần mềm SPSS. 5. ðóng góp của ñề tài - Về mặt lý luận, ñề tài ñóng vai trò như là một nghiên cứu khám phá làm tiền ñề cho các nghiên cứu tiếp theo trong việc tính giá thành tôm thẻ chân trắng. - Về mặt thực tiễn: ðề tài cung cấp các dữ liệu về tính giá thành tôm thẻ chân trắng. Kết quả nghiên cứu của ñề tài giúp ñánh giá ñược năng lực hiện tại của nghề nuôi tôm thẻ chân trắng trên ñịa bàn thị xã Ninh Hoà, xây dựng dữ liệu về giá thành tôm thẻ chân trắng theo chuỗi thời gian từ ñó kiến nghị các biện pháp nhằm phát triển bền vững nghề nuôi tôm thẻ chân trắng. 6. Cấu trúc của ñề tài ðề tài gồm các chương sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Chương 4: Kết luận và khuyến nghị 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Phương pháp tính giá thành sản phẩm nông nghiệp 1.1.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp Sản xuất nông nghiệp là một ngành sản xuất vật chất quan trọng tạo ra lương thực, thực phẩm ñể ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho xã hội, làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp và còn có một bộ phận ñáng kể ñược xuất khẩu. Sản xuất nông nghiệp bao gồm hai ngành sản xuất chủ yếu là ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi. Ngoài ra ñể bảo quản và tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp thì trong sản xuất nông nghiệp còn có hoạt ñộng chế biến mang tính chất công nghiệp. Sản xuất nông nghiệp có những ñặc ñiểm sau: Thứ nhất, sản xuất nông nghiệp gắn liền với ñất ñai, là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế ñược. ðặc ñiểm này chi phối trực tiếp ñến việc quản lý, sử dụng ñất ñai gắn liền với phạm vi, ñịa hình, ñộ phì, các ñiều kiện tự nhiên khác (thổ nhưỡng, khí hậu, nguồn nước) và những chính sách kinh tế tài chính khác mang tính ñặc thù của nông nghiệp. Thứ hai, ñối tượng sản xuất nông nghiệp là các cây trồng, vật nuôi có quy luật phát sinh, phát triển hết sức riêng biệt. ðặc ñiểm này tạo nên tính ña dạng và phức tạp trong tổ chức theo dõi ñầu tư, chi phí ở từng ñối tượng cụ thể ñể phục vụ cho xác ñịnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp; ñánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh và xác ñịnh kết quả hoạt ñộng. Thứ ba, sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, phụ thuộc vào ñiều kiện tự nhiên (thời tiết, khí hậu…), thời gian lao ñộng nhỏ hơn thời gian sản xuất và mức hao phí lao ñộng có sự khác biệt lớn trong từng giai ñoạn nhất ñịnh của quá trình sản xuất. ðặc ñiểm này làm phát sinh và hình thành kinh phí có tính chất ổn ñịnh và xuất hiện chênh lệch rất lớn trong từng thời kỳ phát triển của cây trồng, vật nuôi. Nó ñòi hỏi phải có phương pháp theo dõi và phân bổ thích ứng nhằm phản ánh ñúng ñắn chất lượng, hiệu quả cũng như kết quả sản xuất kinh doanh. Thứ tư, luân chuyển sản phẩm trong nội bộ doanh nghiệp nông nghiệp diễn ra rất phổ biến thể hiện ở sản phẩm của kỳ này làm vật liệu cho kỳ sau, sản phẩm của ngành này làm vật liệu cho ngành khác, thậm chí, có sự chuyển hóa rất ñặc biệt: cùng là một ñối 5 tượng nhưng có thể là chi phí dở dang, cũng có thể là thương phẩm, cũng có thể là một dạng của tư liệu sản xuất (vật liệu hoặc tài sản cố ñịnh). ðặc ñiểm này chi phối ñến xác ñịnh phương pháp tính giá thành trong cung cấp lẫn nhau, cũng như tổ chức theo dõi quá trình cung cấp ñể phục vụ cho yêu cầu ñánh giá ñúng ñắn hiệu quả và kết quả sản xuất kinh doanh của từng kỳ sản xuất, từng ngành sản xuất trong doanh nghiệp. Thứ năm, sản xuất nông nghiệp trải ra trên ñịa bàn rộng; quản lý và sử dụng tài sản, vốn, lao ñộng có những sự khác biệt liên quan ñến ñiều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội nhất ñịnh. ðặc ñiểm này chi phối ñến tổ chức bộ máy kế toán cũng như tổ chức thu thập và cung cấp những nguồn thông tin phục vụ cho yêu cầu hạch toán kinh tế nội bộ cũng như yêu cầu khoán sản phẩm trong nông nghiệp. Tất cả các ñiều kiện về tự nhiên, kinh tế, tổ chức, kỹ thuật và quản trị trong sản xuất nông nghiệp chi phối ñến công tác kế toán, ñặc biệt, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nông nghiệp cần phải nghiên cứu ñể vận dụng phù hợp từ chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản, sổ kế toán, báo cáo kế toán, các phương pháp kế toán cũng như việc tổ chức bộ máy kế toán. 1.1.2. ðặc ñiểm kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm nông nghiệp 1.1.2.1. ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất, ñối tượng tính giá thành, kỳ tính giá thành ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong sản xuất nông nghiệp là từng loại cây trồng, vật nuôi; từng phạm vi, ñịa bàn sản xuất; từng ñội sản xuất. ðiểm cần chú ý là, trong hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp, chi phí bao gồm cả thuế giá trị gia tăng có liên quan. ðối tượng tính giá thành sản phẩm trong nông nghiệp là sản phẩm của từng loại cây trồng, vật nuôi hoặc sản phẩm thu hoạch theo từng diện tích trồng trọt. Kỳ tính giá thành ñược tiến hành ñịnh kỳ hàng quý, hàng năm hoặc có thể theo từng mùa vụ. 1.1.2.2. Kết cấu giá thành sản phẩm nông nghiệp Giá thành sản phẩm nông nghiệp bao gồm tất cả chi phí phát sinh của hoạt ñộng trồng trọt, chăn nuôi. Kết cấu giá thành sản phẩm nông nghiệp bao gồm ba khoản mục chi phí sản xuất: 6 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ những chi phí nguyên liệu, vật liệu dùng trực tiếp trồng trọt chăn nuôi như cây giống, phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc ngừa, chữa bệnh…Ngoài ra chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi còn bao gồm chi phí sản xuất của những sản phẩm từ hoạt ñộng phục vụ, hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp khác chuyển sang làm nguyên liệu trực tiếp cho chăn nuôi, chế biến như phân bón, giống, cây giống, con giống… Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của ngành nuôi tôm thẻ chân trắng bao gồm: chi phí mua con giống, chi phí thức ăn, chi phí phòng trừ dịch bệnh, chi phí thuốc, vi lượng. - Chi phí mua con giống: bao gồm tiền mua con giống từ các cơ sở cung cấp giống và tiền vận chuyển con giống từ nơi cung cấp ñến ñịa ñiểm nuôi. - Chi phí thức ăn: bao gồm toàn bộ tiền mua thức ăn từ lúc thả giống ñến khi thu hoạch. Thức ăn cho tôm thẻ chân trắng chủ yếu là thức ăn công nghiệp. Thức ăn công nghiệp dạng viên ñược các hộ sử dụng do 3 nhà cung cấp chủ yếu là Công ty Thủy sản Uni-President, công ty CP Việt Nam và Việt Hoa. - Chi phí thuốc phòng trừ dịch bệnh, vi lượng: bao gồm các khoản chi phí thuốc phòng trị bệnh cho tôm, các chất vi lượng trộn vào thức ăn nhằm tăng sức ñề kháng cho tôm trong quá trình nuôi. Chi phí nhân công trực tiếp gồm toàn bộ tiền lương (tiền công và các khoản trích theo lương) của người lao ñộng tham gia trực tiếp vào chăn nuôi từ giai ñoạn ñầu ñến khi thu hoạch sản phẩm trong kỳ. Trong nghề nuôi tôm thẻ chân trắng, chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương nhân viên trả theo thời gian (theo tháng), lương lao ñộng gia ñình và chi phí sinh hoạt trong thời gian nuôi. Chi phí sản xuất chung bao gồm toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm nông nghiệp liên quan ñến phục vụ, quản lý trồng trọt, chăn nuôi ở các ñội, nông trường nhưng không thuộc hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và nhân công trực tiếp: + Chi phí lương và các khoản trích theo lương bộ phận quản lý tổ sản xuất, nông trường. + Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong việc phục vụ quản lý ở các ñội, nông trường. + Chi phí khấu hao máy móc thiết bị trồng trọt, chăn nuôi, vườn cây, súc vật sinh sản. 7 + Chi phí dịch vụ thuê ngoài hoặc tự sản xuất trong kỳ như chi phí dịch vụ tưới tiêu, bảo vệ, y tế… + Các khoản chi phí khác bằng tiền + Các khoản thuế liên quan như thuế ñất, thuế tài nguyên, thuế sử dụng ñất… + Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh khác + Chi phí ñiện… Những nội dung chi phí sản xuất chung trong quá trình nuôi tôm thẻ bao gồm: - Chi phí khấu hao: Khấu hao là một thuật ngữ sử dụng trong kế toán mô tả phương pháp phân bổ chi phí của tài sản cố ñịnh trong suốt thời gian sử dụng của nó tương ñương với mức hao mòn thông thường. Khấu hao thường áp dụng với các loại tài sản có thời gian sử dụng cố ñịnh, mất dần giá trị trong quá trình sử dụng. Chi phí khấu hao là khoản chi phí bù ñắp sự giảm dần giá trị tài sản cố ñịnh do quá trình sử dụng, do bào mòn tự nhiên, do tiến bộ khoa học kỹ thuật…Chi phí khấu hao là giá trị phân bổ của nguyên giá tài sản cố ñịnh qua thời gian sử dụng. Khấu hao ñối với nghề nuôi tôm thẻ chân trắng bao gồm khấu hao của tất cả máy móc, cống hộc cấp thoát nước, nhà xưởng phục vụ nuôi tôm. ðể tính ñược khấu hao, phải xác ñịnh ñược nguyên giá tài sản cố ñịnh, số năm sử dụng, số vụ nuôi trong năm. Số năm sử dụng của từng loại tài sản cố ñịnh là khác nhau. Trong ñề tài, quy ước TSCð là những tài sản có giá trị từ 1 triệu ñồng trở lên và thời gian sử dụng trên 1 năm. Việc phân bổ khấu hao ñược tính toán dựa trên khung thời gian sử dụng tài sản theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC ban hành ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài chính và ñược phân bổ mức khấu hao theo từng năm và từng vụ nuôi. Bảng 1.1: Khung thời gian sử dụng tài sản cố ñịnh theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC Thời gian sử dụng tối thiểu (năm) Thời gian sử dụng tối ña (năm) 1. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp 6 8 2. Máy bơm nước 6 8 3. Nhà kho 6 25 4. Kè, ñập, cống,... 6 30 5. Các loại tài sản cố ñịnh hữu hình khác 4 25 Nhóm tài sản cố ñịnh 8 Do các máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình nuôi tôm hoạt ñộng trong môi trường nước mặn, lợ, rất dễ bị hư hỏng nên việc trích khấu hao của các hộ nuôi tôm sẽ vượt khung quy ñịnh của Bộ tài chính nhưng tối ña không quá 2 lần mức khấu hao xác ñịnh theo phương pháp ñường thẳng. Phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao tuyến tính cố ñịnh (khấu hao ñường thẳng). Theo ñó, mức khấu hao cơ bản hàng năm là ñều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCð và ñược xác ñịnh bằng nguyên giá TSCð chia cho thời gian sử dụng (thời gian hộ gia ñình dự kiến sử dụng TSCð), ñược xác ñịnh bằng công thức sau: M KH = NG Tsd M KH : Mức khấu hao cơ bản bình quân hàng năm của TSCð NG: Nguyên giá TSCð Tsd : Thời gian sử dụng TSCð. Phương pháp khấu hao này có ưu ñiểm là việc tính toán ñơn giản, tổng mức khấu hao của TSCð ñược phân bổ ñều ñặn trong các năm sử dụng và không gây ra sự ñột biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhưng phương pháp này có nhược ñiểm là trong nhiều trường hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết ñược sự hao mòn vô hình của TSCð (sự giảm thuần túy về mặt giá trị của TSCð mà nguyên nhân chủ yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ). - Chi phí sửa chữa lớn: Là những khoản chi phí có kế hoạch sửa chữa, ñại tu ban ñầu nhằm phục hồi những bộ phận bị hao mòn, hư hỏng trong quá trình sử dụng TSCð. Trong thời gian tạm nghỉ giữa các vụ nuôi, các hộ nuôi sẽ có kế hoạch nạo vét, cải tạo ñáy, gia cố bờ ao, sửa chữa cống hộc, máy bơm, guồng ñập... - Chi phí vôi, hóa chất xử lý nước, thuốc diệt tạp, diệt khuẩn cho ao nuôi. - Chi phí sửa chữa nhỏ: là những khoản sửa chữa phát sinh ñột xuất trong quá trình nuôi, giá trị nhỏ như sửa chữa máy móc, thiết bị hư hỏng... - Chi phí năng lượng: bao gồm chi phí ñiện năng, xăng dầu chạy máy phục vụ nuôi tôm. - Chi phí trả lãi vay: là khoản chi trả cho chi phí sử dụng vốn vay ngắn hạn, trung hạn phục vụ cho việc nuôi tôm thẻ chân trắng. 9 - Thuế: Là các khoản ñóng góp của người nuôi tôm vào ngân sách nhà nước. - Chi phí thuê thiết bị: Là khoản tiền thuê các loại máy như: máy bơm, guồng ñập...phục vụ cho nuôi tôm thẻ. - Chi phí thuê ao/ñìa: Là các khoản chi phí mà các hộ nuôi tôm thẻ chân trắng thuê ao/ñìa ñể phục vụ cho việc nuôi tôm của mình. - Các khoản chi phí khác: Là các khoản thuê thu hoạch, ñóng góp ñịa phương... 1.1.2.3. ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Trong sản xuất nông nghiệp, ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ cũng ñược tiến hành bằng một trong những phương pháp như: ñánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo sản lượng hoàn thành tương ñương, theo chi phí ñịnh mức…Sản phẩm dở dang cuối kỳ trong nông nghiệp chính là vật nuôi, cây trồng chưa ñược thu hoạch, ñánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản phẩm tương ñương thường ñược quy ñổi thành lượng cây trồng, vật nuôi hoặc diện tích gieo trồng có liên quan. Trong lĩnh vực nuôi tôm thẻ không có sản phẩm dở dang vì con giống thả ban ñầu ñược thu hoạch một lần khi hết vụ nuôi. 1.1.2.4. Phương pháp tính giá thành Việc tập hợp chi phí sản xuất phải ñược tiến hành theo một trình tự hợp lý, khoa học thì mới có thể tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, kịp thời. Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ñược thể hiện qua các bước sau: - Bước 1: Tập hợp chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng ñối tượng sử dụng. - Bước 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ cho từng ñối tượng sử dụng trên cơ sở khối lượng lao vụ phục vụ và giá thành ñơn vị lao vụ. - Bước 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các loại sản phẩm có liên quan. - Bước 4: Xác ñịnh chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, tính ra tổng giá thành và giá thành ñơn vị sản phẩm. Trong sản xuất nông nghiệp, tính giá thành cũng ñược lựa chọn một trong những phương pháp tính giống như trong sản xuất công nghiệp. 10 a. Phương pháp tính giá thành giản ñơn Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp sản xuất có loại hình sản xuất giản ñơn, quy trình công nghệ sản xuất giản ñơn, khép kín, tổ chức sản xuất ra nhiều sản phẩm, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục. Trong trường hợp không cần phải ñánh giá sản phẩm làm dở vì không có hoặc nếu có thì rất ít, rất ổn ñịnh do ñó thường thì tổng giá thành bằng tổng chi phí và: Tổng giá thành Giá thành ñơn vị = Số lượng SP hoàn thành Còn nếu cần phải ñánh giá sản phẩm làm dở thì doanh nghiệp sẽ vận dụng phương pháp thích hợp và tổng giá thành sẽ là: Tổng giá thành sản = Giá trị SP dở dang + CPSX trong − Giá trị SP dở dang ñầu kỳ kỳ cuối kỳ phẩm Và: Tổng giá thành sản phẩm Giá thành ñơn vị = Khối lượng SP hoàn thành b. Phương pháp hệ số: Phương pháp này ñược áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao ñộng nhưng thu ñược nhiều sản phẩm khác nhau còn gọi là sản xuất liên sản phẩm, và chi phí không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm ñược mà phải tập hợp chung cho quá trình sản xuất. Muốn tính giá thành cho từng loại sản phẩm thì kế toán căn cứ vào tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật ñể ñịnh cho mỗi loại sản phẩm một hệ số trong ñó lấy loại có hệ số là 1 là sản phẩm tiêu chuẩn. Hệ số ñã quy ñịnh ñược sử dụng ñể tính giá thành cho từng loại sản phẩm. Theo phương pháp này trình tự tính giá thành ñược quy ñịnh như sau: 11 - Quy ñổi sản lượng thực tế của từng loại sản phẩm theo hệ số tính giá thành ñể làm tiêu chuẩn phân bổ. Sản lượng quy ñổi = Sản lượng thực tế X Hệ số quy ñổi Sản lượng ñã quy ñổi Hệ số phân bổ giá thành cho từng loại sản phẩm = Tổng sản lượng quy ñổi - Trên cơ sở hệ số ñã tính ñược sẽ tính ra giá thành thực tế của từng loại sản phẩm theo khoản mục thì: Giá thành sản phẩm của SP i Giá trị dở = dang ñầu kỳ + Chi phí trong kỳ Giá trị dở − dang kỳ Hệ số phân bổ cuối x giá thành cho SP i c. Phương pháp tỷ lệ: Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp mà trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất có thể sản xuất ra một nhóm sản phẩm cùng loại với những quy cách kích cỡ, chủng loại khác nhau. Với phương pháp tính giá thành này thì ñối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất của từng nhóm sản phẩm, ñối tượng tính giá thành là từng nhóm sản phẩm có cùng quy cách. Trình tự tính giá thành như sau: Xác ñịnh tiêu chuẩn phân bổ = Sản lượng thực tế x Giá thành ñơn vị kế hoạch Tổng chi phí thực tế của nhóm SP Tính tỷ lệ giá thành theo từng khoản mục = Tổng tiêu chuẩn phân bổ
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan