Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tính biểu trưng của từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt dựa trên ngữ liệu là nhữ...

Tài liệu Tính biểu trưng của từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng việt dựa trên ngữ liệu là những văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ văn chương)

.PDF
3
543
55

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Trịnh Thị Minh Hương TÍNH BIỂU TRƯNG CỦA TỪ NGỮ CHỈ MÀU SẮC TRONG TIẾNG VIỆT (dựa trên ngữ liệu là những văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ văn chương) Chuyên ngành : Ngôn ngữ học Mã số : 60 22 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ NGÔN NGỮ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS DƯ NGỌC NGÂN Thành phố Hồ Chí Minh - 2009 MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỪ NGỮ CHỈ MÀU SẮC TRONG TIẾNG VIỆT 1.1 Nghĩa và tính biểu trưng của từ ngữ 1.1.1 Nghĩa của từ 1.1.2 Nghĩa biểu trưng 1.2 Từ ngữ chỉ màu sắc 1.2.1 Khái niệm về màu sắc 1.2.2 Từ ngữ chỉ màu sắc 1.2.3 Tính biểu trưng của từ chỉ màu sắc trên thế giới 1.2.4 Tính biểu trưng của từ chỉ màu sắc trong văn hóa Việt 1.3 Từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Việt 1.3.1 Đặc điểm cấu tạo của từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Việt 1.3.2 Đặc điểm ngữ nghĩa của từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Việt 1.3.3 Phân loại 1.4 Phạm vi biểu vật và khả năng hoạt động của từ chỉ màu sắc trong tiếng Việt 1.4.1 Phạm vi biểu vật 1.4.2 Khả năng hoạt động trong ngữ cảnh Chương 2: Ý NGHĨA BIỂU TRƯNG CỦA TỪ NGỮ CHỈ MÀU SẮC TRONG TIẾNG VIỆT 2.1 Ý nghĩa biểu trưng của từ chỉ màu sắc trong tiếng Việt: Kết quả khảo sát ngữ liệu 2.1.1 Khảo sát tần số xuất hiện của từ ngữ chỉ màu sắc trong một số văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ văn chương tiếng Việt 2.1.2 Khảo sát sự xuất hiện của từng nhóm màu trong một số văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ văn chương tiếng Việt 2.2 Ý nghĩa biểu trưng của từ ngữ chỉ màu sắc trong tiếng Việt 2.2.1 Màu trắng và nhóm màu liên quan 2.2.2 Màu đen và nhóm màu liên quan 2.2.4 Màu đỏ và nhóm màu liên quan 2.2.5 Màu vàng và nhóm màu liên quan 2.2.6 Màu nâu và nhóm màu liên quan 2.2.7 Màu tím và nhóm màu liên quan .2.8 Màu xám và nhóm màu liên quan 2.2.9 Nghĩa biểu trưng của sự kết hợp màu sắc trong tiếng Việt 2.3 Ý nghĩa biểu trưng của màu sắc sáng tạo 2.3.1 Sự sáng tạo các mức độ màu sắc và tạo ra màu mới 2.3.2. Dùng “sai” phạm vi biểu vật của từ 2.3.3. Kết hợp sáng tạo với các danh từ tạo nên khái niệm mới 2.3.4. Những màu sắc không chính danh Chương 3: SO SÁNH Ý NGHĨA BIỂU TRƯNG CỦA TỪ NGỮ CHỈ MÀU SẮC TRONG THÀNH NGỮ TIẾNG VIỆT VỚI TỪ NGỮ CHỈ MÀU SẮC TRONG THÀNH NGỮ TIẾNG ANH 3.1 Những vấn đề chung 3.1.1 Khái quát về thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh phần trọng tâm của chương này, chúng tôi sẽ trình bày ở phần sau. 3.1.2 Khái quát về từ ngữ chỉ màu sắc trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh 3.2 Những điểm tương đồng về ý nghĩa biểu trưng của từ ngữ chỉ màu sắc trong thành ngữ tiếng Việt và tiếng Anh 3.2.1 Nhóm màu trắng 3.2.2 Nhóm màu đen 3.2.3 Nhóm màu đỏ 3.2.4 Nhóm màu xanh 3.2.5 Tương đồng trong cách sử dụng màu sắc kết hợp KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan