Mô tả:
TÌM SỐ HẠNG TỔNG QUÁT CỦA DÃY SỐ
Áp dụng lý thuyết về dãy số; cấp số cộng và cấp số nhân ta có thể giải được một số bài toán về
tìm số hạng tổng quát của một dãy số. Ở đây ta chỉ xét một số bài toán đơn giản thuộc loại này.
Bài toán 1: Tìm số hạng tổng quát của dãy số sau: 1; 2; 4; 7; 11 …
Giải:
Nếu kí hiệu các số hạng của dãy trên là: u1; u2 ; u3 ;...un ... thì ta có:
u2 u1 1; u3 u2 2; u4 u3 3...un un 1 n 1 � un u1 1 2 3 ... n 1
n(n 1) / 2 � un n(n 1) / 2 1
Một số bài toán tương tự: Tìm số hạng tổng quát của các dãy số sau:
1/ 1; 4; 10; 19; 31; … ; 2/ 1; 2; 6; 15; 31; …
u1 1
�
�
(
u
)
:
Bài toán 2: Tìm số hạng tổng quát của dãy n �
un 1 3un 2(n �N * )
�
Giải:
Cách 1: Từ hệ thức truy hồi ta có dãy các hệ thức sau:
un 3un 1 2;3un 1 32 un 2 2.3;32 un 2 33 un 3 2.32....3n 2 u2 3n 1u1 2.3n 2
n 1
� un 3
2
n2
u1 2(1 3 3 ... 3
)3
Cách 2: Đặt vn 1 un 1 sao cho vn 1 3vn
n 1
3n 1 1
2.
2.3n 1 1
3 1
� vn 1 un 1 3un 2 3vn 3(un ) � 1 . Vậy (vn ) là một cấp số nhân
có công bội q =3 và v1 u1 1 2 � vn v1 3n 1 2.3n 1 � un vn 1 2.3n 1 1.
Từ cách giải 2 ta có lời giải của bài toán tổng quát sau:
u1 a
�
(
u
)
:
Tìm số hạng tổng quát của dãy n �
un 1 bun c (b �0;1)
�
Đặt vn 1 un 1 sao cho:
Giải:
vn 1 b.vn � vn 1 un 1 bun c b.vn b(un ) �
Như vậy (vn ) là một cấp số nhân có
c
b 1
DOÃN XUÂN HUY---THPT ÂN THI---HƯNG YÊN
v1 u1 a
c
c
c
c
� vn v1.q n 1 (a
).b n 1 � un (a
).b n 1
b 1
b 1
b 1
b 1
u1 2
�
�
Bài toán 3: Tìm số hạng tổng quát của dãy (un ) : �
un 1 un 2n 1(n �N * )
�
Giải:
Cho n chạy từ 1 đến n-1 ở hệ thức truy hồi rồi cộng các hệ thức lại ta được:
un u1 2 (n 1) (n 2) ... 3 2 n 1 n( n 1) n 1 ( n 1) 2 2
u1 2
�
�
(
u
)
:
Bài toán 4: Tìm số hạng tổng quát của dãy n �
un 1 2un 3n 2(n �N * )
�
Giải:
- Cách 1: Từ hệ thức truy hồi ta suy ra:
un 2un 1 3n 1;2un 1 22 un 2 2(3n 4)...2 n 2 u2 2n 1 u1 2 n 2.5
� un 2n 1 u1 S 2n S với S 3n 1 2(3n 4) 22 (3n 7) ... 5.2n 1
� 2S 2(3n 1) 22 (3n 4) ... 8.2n 2 5.2n 1 � S 3.2 3.22 ... 3.2 n 2
5.2n 1 3n 1 6(1 2 ... 2n 3 ) 5.2n 1 3n 1 6(2 n 2 1) 5.2n 1 3n 1
8.2n 1 3n 5 4.2n 3n 5 � un 5.2n 3n 5.
Chú ý: trong lời giải trên ta đã tính tổng của tích các số hạng tương ứng của một cấp số cộng
và một cấp số nhân.
- Cách 2: Đặt vn un an b sao cho vn 2vn 1
� vn un an b 2un 1 3n 1 an b 2(un 1 a (n 1) b) � a 3; b 5
Có v1 u1 3.1 5 10 � vn un 3n 5 v1.2n 1 10.2 n 1 5.2 n
� un 5.2n 3n 5
u1 1
�
�
(
u
)
:
Bài toán 5: Tìm số hạng tổng quát của dãy n �
un 1 3un 2n 1 ( n �N * )
�
2
DOÃN XUÂN HUY---THPT ÂN THI---HƯNG YÊN
Giải:
- Cách 1: Theo giả thiết ta có:
un 3un 1 2n ;3un 1 32 un 2 2 n 1.3;...3n 2 u2 3n 1 u1 2 2.3n 2
n 1
� un 3
3 32
3n 2
u1 2 (1 2 ... n 2 ) 3n 1 4(3n 1 2n 1 ) 5.3n 1 2n 1
2 2
2
n
Chú ý: Trong lời giải trên ta đã tính tổng của tích các số hạng tương ứng của hai cấp số nhân.
- Cách 2: Đặt vn un k .2n với
vn 3vn 1 � 3un 1 2n k .2n 3(un 1 k .2n 1 ) � 2 2k 3k � k 2
� un 2.2n vn v1.3n1 5.3n1 � un 5.3n1 2 n1.
u1 1; u2 5
�
�
(
u
)
:
Bài toán 6: Tìm số hạng tổng quát của dãy n �
un 2 5un 1 6un (n �N * )
�
Giải:
Từ giả thiết ta suy ra: un 2 2un 1 3(un 1 2un ) . Đặt vn 1 un 2 2un 1
� vn 1 3.vn . Vậy (vn ) là cấp số nhân có công bội q = 3 và v1 u2 2u1 5 2.1 3
� vn 1 un 2un 1 v1.3n 2 3n 1 � un 2un 1 3n 1 . Đặt xn un k .3n 1 sao cho:
xn 2.xn 1 � xn un k .3n 1 2.un 1 3n 1 k .3n 1 2.xn 1 2(un 1 k .3n 2 )
� 3 3.k 2.k � k 3 . Do ( xn ) là cấp số nhân có công bội q = 2 và
x1 u1 k .30 2 � xn x1.2n 1 2n � un xn k.3n 1 xn 3n 3n 2 n .
Bây giờ ta giải bài toán tổng quát của bài toán trên:
u1 a; u2 b
�
�
Tìm số hạng tổng quát của dãy (un ) : �
trong đó a,b,c,d là các
*
u
cu
du
(1)(
n
�
N
)
�n 2
n 1
n
hằng số thực; a và b khác 0.
Giải:
Giả sử un r n với r là một số thực nào đó. Khi đó từ (1) ta suy ra: r n 2 c.r n 1 d .r n 0
� r 2 c.r d 0(2) . (2) được gọi là phương trình đặc trưng ( PTĐT ) của dãy (un ) .
Có hai trường hợp:
1/ (2) có hai nghiệm phân biệt r1 và r2 . Khi đó ta có: r1n 2 c.r1n 1 d .r1n 0 và
3
DOÃN XUÂN HUY---THPT ÂN THI---HƯNG YÊN
r2n 2 c.r2n1 d .r2n 0 � (k .r1n 2 l.r2n 2 ) c.(k .r1n 1 l.r2n 1 ) d .(k .r1n l.r2n ) 0
Điều đó chứng tỏ un k .r1n l.r2n thỏa mãn (1). Trong đó k và l là các hằng số thỏa mãn hệ
k .r1 l.r2 a
r1r2
�
�
D
r1r2 r1 r2 d r1 r2 �0 nên hệ
phương trình sau: � 2
. Do
2
2 2
k .r1 l.r2 b
r1 r2
�
phương trình trên có nghiệm duy nhất; điều đó cũng chứng tỏ dãy số đã cho được xác định một
cách duy nhất.
Áp dụng vào bài 6 ta có a = 1; b = 5; c = 5; d = -6 � r1 2; r2 3 � k 1; l 1
� un k .r1n l.r2n 2n 3n
Đối với dãy Fibônaxi ta có a = b = c = d = 1 nên PTĐT r 2 r 1 0 có hai nghiệm:
�
1 5
1 5
.k
.l 1(3)
�
� 2
2
1 5
1 5
. Từ đó ta có hệ phương trình: �
r1
& r2
2
2
�3 5 .k 3 5 .l 1(4)
�
� 2
2
Lấy (4) trừ (3) ta được: k+l = 0. Thay l = -k vào (3) ta được: 5.k 1 � k 1/ 5 .
n
n�
�
�
�
�
�
1 �1 5
1 5 �
Vậy un
�
� �
� .
2
2
�
5 �
� �
��
�
�
c
c2
2/ (2) có nghiệm kép r1 r2 � d r1.r2
. Đặt un r1n .vn ; thay vào (1) ta được:
2
4
n2
n 1
n
n2
r1 .vn 2 c.r1 .vn 1 d .r1 .vn 2.r1 .vn 1 r1n 2 .vn � vn 2 vn 1 vn 1 vn
Vậy (vn ) là một cấp số cộng nên vn k .n l với k và l là các số thỏa mãn hệ phương trình:
(k l ).r1 a
r1r2
�
3
Do D 2 2 r1 �0 nên k và l được xác định một cách duy nhất; tức
�
2
(2k l ).r1 b
r1 2.r1
�
là có duy nhất dãy (un ) mà un ( k .n l )r1n thỏa mãn điều kiện của bài toán.
u1 4; u2 20
�
�
Áp dụng: Tìm số hạng tổng quát của dãy (un ) : �
un 2 4un 1 4un (n �N * )
�
Ở đây ta có: a = 4; b = 20; c = 4; d = -4 nên PTĐT có nghiệm: r1 r2 2 .
Giải hệ phương trình ta tìm được: k = 3 và l = -1. Vậy un (3n 1).2n
4
DOÃN XUÂN HUY---THPT ÂN THI---HƯNG YÊN
---------------- // --------------
5
- Xem thêm -