Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu và đưa ra các giải pháp xây dựng trường học xanh tại trường tiểu học độ...

Tài liệu Tìm hiểu và đưa ra các giải pháp xây dựng trường học xanh tại trường tiểu học đội cấn thành phố thái nguyên.

.PDF
77
238
67

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG THỊ HỒNG Tên đề tài: TÌM HIỂU VÀ ĐƢA RA CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC XANH TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỘI CẤN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Lớp : K43 – KHMT Khoá học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ĐẶNG THỊ HỒNG Tên đề tài: TÌM HIỂU VÀ ĐƢA RA CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC XANH TẠI TRƢỜNG TIỂU HỌC ĐỘI CẤN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học môi trƣờng Khoa : Môi trƣờng Lớp : K43B – KHMT Khoá học : 2011 - 2015 Giáo viên hướng dẫn : PGS.TS. Đỗ Thị Lan Thái Nguyên, năm 2015 i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp nhƣ ngày hôm nay là do sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trƣờng, các thầy cô giáo trong khoa, đặc biệt là cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan cùng với sự phấn đấu và nỗ lực của bản thân. Nhân dịp này cho phép em đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa , các thầy cô giáo trong khoa Môi Trƣờng và cô giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tôt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn trƣờng tiểu học Đội Cấn, Thành Phố Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ em rất nhiều trong thời gian thực tập. Cuối cùng em xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến ngƣời thân, gia đình và bạn bè đã luôn chia sẻ, động viên, giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành luận văn của mình. Mặc dù bản thân em đã rất cố gắng nhƣng không thể tránh đƣợc những sai sót,em rất mong đƣợc sự góp ý của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày …. tháng ..…năm 2015 Sinh viên Đặng Thị Hồng ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Báo cáo thành tích năm học 2013-2014 .......................................... 20 Bảng 4.2. Chất lƣợng chuyên môn của giáo viên. ........................................... 20 Bảng 4.3. Công trình xã hội hóa cho trƣờng , lớp xanh, sạch, đẹp thân thiện giai đoạn 2008-2012. ............................................................... 21 Bảng 4.4. Chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc tích hợp trong các môn học của bộ sách giáo khoa lớp 2. ...................................................... 24 Bảng 4.5. Chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc tích hợp trong các môn học của bộ sách giáo khoa lớp 3 ....................................................... 25 Bảng 4.6. Chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc tích hợp trong các môn học của bộ sách giáo khoa lớp 4. ...................................................... 25 Bảng 4.7. Chƣơng trình bảo vệ môi trƣờng đƣợc tích hợp trong các môn học của bộ sách giáo khoa lớp 5. ...................................................... 27 Bảng 4.8. Số lƣợng cây xanh tại trƣờng Tiểu học Đội Cấn. ............................ 30 Bảng 4.9. Hệ thống nhà vệ sinh. ...................................................................... 30 Bảng 4.10. Học sinh có thói quen làm việc theo nhóm. .................................. 34 Bảng 4.11. Về vấn đề xây dựng hoạt động khuyến học trong công tác bảo vệ môi trƣờng.................................................................................... 35 Bảng 4.12. Sự kết hợp kiến thức bảo vệ môi trƣờng ở sách vở tại nhà của các em học sinh ................................................................................. 35 Bảng 4.13.Sự cần thiết của việc xây dựng mô hình trƣờng học xanh ............. 36 iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Giáo dục bảo vệ môi trƣờng trong tiết học ngoại khóa của trƣờng ..... 14 Hình 3.2: Lồng ghép nội dung bảo vệ môi trƣờng vào bộ môn học ............... 15 Hình 4.1. Mô phỏng vị trí địa lý trƣờng Tiểu học Đội Cấn ............................ 18 Hình 4.2. Hình ảnh vui chơi các em học sinh. ................................................ 29 Hình 4.3. Hệ thống nƣớc uống cho học sinh tại trƣờng Tiểu học Đội Cấn .... 31 Hình 4.4. Ngày hội đọc sách. .......................................................................... 33 Hình 4.5. Cấm các loại xe đi lại trong sân trƣờng .......................................... 39 Hình 4.6. Làm đồ chơi từ vỏ chai đã qua sử dụng .......................................... 44 Hình 4.7. Làm xe đạp từ ống hút .................................................................... 45 Hình 4.8. Làm con công từ vỏ hộp sữa chua và xốp....................................... 45 iv DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT BGDĐT :Bộ giáo dục đào tạo. CBQL :Cán bộ quản lí. CHPS : Hội hợp tác vì chất lƣợng cao của trƣờng học. CEFI :Hội những ngƣời lập kế hoạch thiết bị giáo dục. CSVC : Cơ sở vật chất GV :Giáo viên. HS : Học sinh. NV : Nhân viên. PT-TH : Phát thanh truyền hình. v MỤC LỤC Phần 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài. ................................................................................ 2 1.3. Mục tiêu của đề tài. ................................................................................. 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài. .................................................................................. 3 Phần 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4 2.1. Cơ sở khoa học........................................................................................ 4 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản................................................................... 4 2.2.1. Trên thế giới. ..................................................................................... 8 2.2.2. Tại Việt Nam..................................................................................... 9 2.3. Cơ sở pháp lí. ........................................................................................ 10 Phần 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .11 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. ....................................................... 11 3.2 . Địa điểm và thời giannghiên cứu. ........................................................ 11 3.2.1. Địa điểm thực hiện đề tài. ............................................................... 11 3.2.2. Thời gian thực hiện. ........................................................................ 11 3.3. Nội dung nghiên cứu. ............................................................................ 11 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. ..................................................................... 11 3.4.1 Phƣơng pháp tổng hợp, kế thừa: nghiên cứu, tổng hợp kinh nghiệm từ các tài liệu lý luận trong và ngoài nƣớc có liên quan. .......................... 11 3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu.......................................................... 12 3.4.3. Phƣơng pháp lập phiếu điều tra ,bảng hỏi. ..................................... 12 3.4.4.Phƣơng pháp xây dựng mô hình dựa trên các nội dung và tiêu chí. 12 3.4.5. Phƣơng pháp đánh giá, tổng hợp, so sánh. ..................................... 16 vi Phần 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 17 4.1 Hiện trạng trƣờng tiểu học Đội Cấn....................................................... 17 4.1.1. Cơ sở vật chất của nhà trƣờng. ....................................................... 17 4.1.2. Tổ chức bộ máy nhà trƣờng. ........................................................... 19 4.1.3.Công tác trông trƣa, bán trú tại trƣờng tiểu học Đội Cấn. ............... 22 4.2. Tìm hiểu học của trƣờng tiểu học Đội Cấn........................................... 24 4.2.1. Tìm hiểu chƣơng trình học của trƣờng tiểu học Đội Cấn. .............. 24 4.2.2.Kết quả điều tra tìm hiểuhọc sinh trƣờng tiểu học Đội Cấn theo các tiêu chí cụ thể. ........................................................................................... 28 4.2.3.Ý kiến các bậc phụ huynh. ............................................................... 35 4.2.4. Hƣớng phát triển xây dựng trƣờng học. ......................................... 36 4.3. Đƣa ra các biện pháp xây dựng trƣờng học xanh. ................................ 40 4.3.1. Các bƣớc thực hiện. ........................................................................ 40 4.3.2. Giải pháp cụ thể. ............................................................................. 42 Phần 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 58 5.1. Kết luận ................................................................................................. 58 5.2 .Kiến nghị ............................................................................................... 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Bảo vệ môi trƣờng là vấn đề sống còn, không phải thuộc trách nhiệm của bất kỳ đất nƣớc, cơ quan tổ chức hay cá nhân riêng biệt, không phân biệt già trẻ, lớn bé, sang hèn. Nó là trách nhiệm, bổn phận của tất cả sinh vật đang sống và tồn tại trên hành tinh xanh này. Giải pháp tốt nhất là xây dựng ý thức bảo vệ môi trƣờng trong chính chúng ta, để ý thức đó ăn sâu vào tâm trí và hành động. Dù nền văn minh có hiện đại hay cuộc sống giàu sang tiện nghi nhƣng tất cả sẽ chấm hết nếu trái đất không còn. Chúng ta nên thức tỉnh trƣớc khi quá muộn. Chung tay bảo vệ môi trƣờng sống, đồng nghĩa với việc bảo vệ sự sống của chính mình. Khi chƣa thấy rõ đƣợc tác hại của ô nhiễm môi trƣờng đối với trái đất, thì ý thức bảo vệ vẫn còn khá hời hợt và chƣa rõ rệt. Chúng ta luôn sống trong sự thờ ơ và vô trách nhiệm đối với sự ô nhiễm môi trƣờng cho đến khi nó thực sự ảnh hƣởng đến tính mạng của muôn loài. Những ai đã và đang ý thức đƣợc bảo vệ môi trƣờng hãy bắt đầu một cuộc hành cứu lấy trái đất. Chúng ta hãy truyền tải thông điệp này đến tất cả ngƣời quen, dùng chính những phƣơng tiện hiện đại để cứu môi trƣờng. Chúng ta không thể hoàn thành sứ mạng này nếu nhƣ tồn tại những cá nhân không ý thức đƣợc việc bảo vệ môi trƣờng. Sức mạnh to lớn nhất đó chính là sự đồng lòng, chung tay và quyết tâm vì một hành tinh xanh, ngôi nhà chung của nhân loại.Tất cả đều phải bắt đầu từ những hành động mà ai sẽ là ngƣời hành động đó là tất cả chúng ta những sinh vật trên trái đất .”Trẻ em hôm nay thế giới ngày mai “ trẻ emlà những chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc . Tình trạng ô nhiễm môi trƣờng sinh thái do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con ngƣời gây ra ngày càng trở nên nghiêm trọng, đe dọa trực tiếp sự phát triển kinh tế-xã hội cũng nhƣ sự tồn tại, phát triển của các thế hệ hiện tại và tƣơng lai. 2 Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trƣờng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay không chỉ là đòi hỏi cấp thiết đối với các cấp quản lý, các doanh nghiệp mà đó còn là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và của toàn xã hội. Nhằm nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng cho các em học sinh, những mầm non tƣơng lai của đất nƣớc, trong nhà trƣờng kiến thức bảo vệ môi trƣờng đã đƣợc lồng ghép vào bài học để giáo dục ý thức cho các em. Khi thế hệ trẻ này ý thức đƣợc tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trƣờng thì hành tinh của chúng ta sẽ đƣợc cứu sự sống sẽ đƣợc tồn tại hòa hợp với thiên nhiên vì vậy sự giáo dục của nhà trƣờng và gia đìnhlà rất quan trọng là nền tảng là thƣ viện sống cẩm nang sống cho các em sau này. Ông bà ta thƣờng có câu “nhà sạch thì mát bát sạch ngon cơm” đúng nhƣ vậy ngôi trƣờng cũng nhƣ ngôi nhà thứ hai của chúng ta nếu ngôi nhà thứ hai ấy không sạch sẽ gọn gàng thì làm sao có thể giáo dục đƣợc các em có ý thức dọn dẹp gọn gàng sạch sẽ làm sao giúp các em đƣa những kiến thức đã học về giúp đỡ bố mẹ ở nhà nhƣ rửa bát, quét nhà, trồng và chăm sóc cây xanh góp phần hình thành lối sống văn minh, văn hóa cho các em từ lứa tuổi cắp sách tới trƣờng. Hiện nay vấn đề giáo dục kĩ năng sống và giáo dục bảo vệ môi trƣờng là vấn đề quan trọng cần đƣợc quan tâm đúng mức ở các nhà trƣờng, vì vậy chúng em tiến hành thực hiện nghiên cứu đề tài : “Tìm hiểu và đưa ra các giải pháp xây dựng trường học xanh tại trường tiểu học Đội Cấn Thành Phố Thái Nguyên”. 1.2. Mục đích của đề tài. Tuyên truyền giáo dục về ý thức bảo vệ môi trƣờng từ thế hệ trẻ, cụ thể ở đây là lứa tuổi từ 6-10 tuổi tại trƣờng tiểu học Đội Cấn. Từ đó giúp các em có kĩ năng cũng nhƣ sự nhận thức rõ ràng trong việc bảo vệ môi trƣờng từ khi còn nhỏ cũng nhƣ có thể dề xuất ý kiến áp dụng mô hình trƣờng học xanh của các nƣớc tiên tiến vào Việt Nam, tạo một môi trƣờng học tập trong lành cho các em học sinh tạo mô hình thực tiễn bảo vệ môi trƣờng cho các em từ những việc làm cụ thể và những ý kiến đóng góp xây dựng của chính các em, để xây dựng một môi trƣờng học tập thực sự trong lành và hiệu quả để chính các em sẽ trở thành những tuyên truyền viên nhí của công tác bảo vệ môi trƣờng trong chính ngôi trƣờng, ngôi nhà của mình xây dựng cuộc sống thân thiện lành mạnh hòa nhập với thiên nhiên và tuyên 3 truyền và trở thành ý thức hệ rằng bảo vệ môi trƣờng chính là bảo vệ cuộc sống của chính bản thân mỗi con ngƣời. 1.3. Mục tiêu của đề tài. -Tìm hiểu về chƣơng trình học của học sinh tiểu học Đội Cấn. -Tìm hiểu nhận thức về bảo vệ môi trƣờng của học sinh, phụ huynh có con em học tại đây. - Đƣa ra các giải pháp xây dựng trƣờng học xanh thân thiên với học sinh cũng nhƣ với môi trƣờng từ đó nâng cao nhận thức và sự hiểu biết bảo vệ môi trƣờng cho thế hệ mầm non tƣơng lai. 1.4. Ý nghĩa của đề tài. - Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. + Giúp cho sinh viên củng cố các kiến thức đã học, liên hệ giữa lí thuyết và thực tiễn. + Tạo cơ hội cho sinh viên trau dồi kiến thức, tích lũy kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình nghiên cứu, tiếp xúc làm việc. - Ý nghĩa thực tiễn. + Kết quả nghiên cứu đề tài giúp ta có những nhìn nhận , đánh giá khách quan hơn về vấn đề bảo vệ môi trƣờng của các em học sinh tiểu học để có những biện pháp cụ thể để tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức của các em trong vấn đề cấp bách này. + Các giải pháp mà đề tài đƣa ra có thể coi nhƣ một nguồn thông tin có thể áp dụng cho các công trình nghiên cứu hoặc mô hình trƣờng học xanh cụ thể tại một địa phƣơng. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học. 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản. * Môi trƣờng là gì? Theo UNESCO, môi trƣờng đƣợc hiểu là “Toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con ngƣời tạo ra xung quanh mình, trong đó con ngƣời sinh sống và bằng lao động của mình đã khai thác các tài nguyên thiên nhiên hoặc nhân tạo nhằm thoả mãn những nhu cầu của con ngƣời” Trong “Luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam ” năm 2014 [11], chƣơng 1, điều 3 xác định: “Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và nhân tạo có tác động đến sự tồn tại, phát triển của con ngƣời và sinh vật”. * Chức năng của môi trƣờng - Môi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các loài sinh vật. - Môi trƣờng là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con ngƣời. - Môi trƣờng là nơi chứa đựng phế thải do con ngƣời tạo ra trong hoạt động sống và hoạt động sản xuất. - Chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con ngƣời và sinh vật trên Trái Đất. - Chức năng lƣu trữ và cung cấp thông tin cho con ngƣời. * Ô nhiễm môi trƣờng là gì? Theo định nghĩa của Luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam 2014 thì "Ô nhiễm môi trƣờng là sự làm thay đổi tính chất của môi trƣờng, vi phạm tiêu chuẩn môi trƣờng". * Suy thoái môi trƣờng là gì? Theo định nghĩa của Luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam 2014thì 5 “ Là sự suy giảm về chất lƣợng và số lƣợng của thành phần môi trƣờng, gây ảnh hƣởng xấu đến con ngƣời và sinh vật. - Khái niệm giáo dục môi trƣờng xanh: Là tổng hợp các biện pháp nhằm duy trì, sử dụng hợp lí, nâng cao hiệu quả sử dụng môi trƣờng tự nhiên, giúp con ngƣời và thiên nhiên có sự hài hòa phù hợp (Nguyễn Thị Hồng Bốn, 2011).[8] - Thế nào là trƣờng, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn? + Bảo đảm trƣờng an toàn, sạch sẽ, có cây xanh, thoáng mát và ngày càng đẹp hơn, lớp học đủ ánh sáng, bàn ghế hợp lứa tuổi học sinh. + Tổ chức để học sinh trồng cây vào dịp đầu xuân và chăm sóc cây thƣờng xuyên. + Có đủ nhà vệ sinh đƣợc đặt ở vị trí phù hợp với cảnh quan trƣờng học, đƣợc giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. + Học sinh tích cực tham gia bảo vệ cảnh quan môi trƣờng, giữ vệ sinh các công trình công cộng, nhà trƣờng, lớp học và cá nhân.(Theo Chỉ thị 40/2008/CTBGDĐT ngày 22/7/2008 của Bộ Giáo dục & Đào tạo) ô nhiễm môi trƣờng là sự đƣa vào môi trƣờng các chất thải nguy hại hoặc năng lƣợng đến mức ảnh hƣỏng tiêu cực đến đời sống sinh vật, sức khỏe con ngƣời hoặc làm suy kiệt. - Khái niệm trƣờng học xanh: Hiện nay vẫn chƣa có một khái niệm chung cũng nhƣ tiêu chuẩn đánh giá về “Trƣờng học xanh”. Chính vì vậy việc định nghĩa rõ ràng trƣờng học xanh là gì, nguyên tắc hoạt động của trƣờng học xanh nhƣ nào sẽ giúp nhóm thực hiện nhiệm vụ cũng nhƣ các thành phần liên quan hiểu rõ hơn về đề tài và thực hiện đúng đƣợc mục tiêu mà đề tài đặt ra. Các thuật ngữ “xanh”, “lành mạnh”, “bền vững” và hiệu quả cao thƣờng đƣợc sử dụng để thay thế trong các định nghĩa về trƣờng học xanh. Các định nghĩa có thể rất khác nhau tùy thuộc vào mỗi trƣờng học mà nó đƣợc áp dụng. Dƣới đây là một số định nghĩa trƣờng học xanh của một số trƣờng và tập đoàn trên thế giới. •Cộng đồng trƣờng học xanh Cosbos’s E&E cho rằng một trƣờng học xanh là một trƣờng họcsử dụng năng lƣợng hiệu quả; bền vững tài chính; ủng hộ quản lý môi trƣờng; chứng minh bền vững về mặt môi trƣờng và hỗ trợ các mục tiêu của sinh viên. 6 •Hội đồng những ngƣời lập kế hoạc thiết bị giáo dục (CEFPI) định nghĩa “ Một trƣờng học lành mạnh (đƣợc dùng thay thế cho Trƣờng học xanh nhƣ đã nói ở trên) quan tâm và chăm sóc tổng quan phúc lợi của những ngƣời tham gia. Đây là một trƣờng họccó môi trƣờng thân thiện, tiết kiệm năng lƣợng và quan tâm đến sức khỏe của các thành viên”. •Hội hợp tác vì chất lƣợng cao của trƣờng học (CHPS) thì cho rằng “ Một trƣờng học xanh hiệu quả cao có ba đóng góp đặc biệt: chi phí để hoạt động thì ít hơn một trƣờng học truyền thống; nó đƣợc thiết kế để cải thiện môi trƣờng học tập và làm việc; Nó bảo tồn các nguồn năng lƣợng quan trọng nhƣ năng lƣợng và nƣớc”. Có rất nhiềuđịnh nghĩa về trƣờng học xanh, tuy nhiên những mô hình trƣờng học xanh thành công thƣờng đƣợc định nghĩa bởi chính ngôi trƣờng mà mô hình đƣợc ứng dụng dựa trên việc phù hợp với điều kiện cụ thể của từng trƣờng. Các trƣờng học mới đƣợc xây dựngtheohƣớng trƣờng học xanh sẽ đƣợc bắt đầu từ khâu thiết kế tòa nhà với những hệ thống tiết kiệm năng lƣợng nhƣ nƣớc, điện hay hệ thống đón ánh sáng ở các lớp học. Đồngthờikết hợp với các hoạt động giáo dục môi trƣờng. Tuy nhiên, đối với những trƣờng học đã đƣợc xây dựng không thể xây dựng lại các hệ thống nhƣ hệ thống điện, nƣớc theo các mô hình trƣờng học xanh nhƣ đã đƣợc áp dụng tại các trƣờng học trên thế giới khác do chi phí thực hiện rất cao và sẽ là lãng phí nếu dỡ bỏ toàn bộ hệ thống cũ vẫn còn sử dụng tốt. Vậy theo em trƣờng học xanh là: Trƣờng học có nhiều cây xanh, các trang thiết bị dạy học gần gũi với thiên nhiên phục vụ tốt cho công tác dạy và học tại trƣờng, chƣơng trình học có sự lồng ghép nhiều hơn nội dung bảo vệ môi trƣờng. 2.2. Cơ sở thực tiễn. Bƣớc vào thế kỷ XXI, loài ngƣời đang đứng trƣớc những thách thức vô cùng to lớn của tự nhiên. Đó là nạn lạm phát tài nguyên, cạn kiệt tài nguyên, nạn ô nhiễm môi trƣờng… và cũng chính từ những điều này đã tác động không nhỏ tới việc tận dụng tài nguyên thiên nhiên của con ngƣời. Tài nguyên thiênnhiênkhôngcònlàmột“núi” khổng lồ để con ngƣời mặc sức sử dụng chúng để phục vụ những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống. Đã có một thời, con ngƣời ngang nhiên tác động, ngang nhiên tận dụng tài nguyên mà 7 không bao giờ nhìn nhận vấn đề “phát triển bền vững”. Từ đây sẽ đặt ra cho loài ngƣời chúng ta những suy nghĩ cần thiết về việc cải tạo, tận dụng tài nguyên nhƣ thế nào để đảm bảo đƣợc sự bền vững của chúng? Sự giáo dục từ nhỏ và định hƣớng đúng đắn của gia đình trƣờng học là con đƣờng có thể đúng đắnhoặc sai lệch đối với thế hệ mầm non tƣơng lai sau này có thể giáo dục rằng đất nƣớc chúng ta có rừng vàng biển bạc đất phù nhiêu nhƣng lại quên rằng không giáo dục cho chúng biết rằng cần phải bảo vệ môi trƣờng liệu chúng có biết môi trƣờnglà gì và càng không biết rằng tầm quan trọng của môi trƣờng là gì Và cho thế hệ này biết rằng nên làm gì và làm nhƣ thế nào để bảo vệ và xây dựng môi trƣờng trong lành hơn Mô hình trƣờng học xanh đã đƣợc xây dựng và áp dụng rất hiệu quả các nƣớc phát triển trƣờng học xanh ở đây không phải là chỉ trồng cây xanh mà xanh từ cơ sở vật chất đến sự ứng xử của con ngƣời trong môi trƣờng giáo dục này.có thể hiểu nhƣ sự tận dụng các sản phẩm thừa từ trƣờng học nhƣ hộp cacton,giấy vụn để làm đồ chơi, sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lƣợng…Mô hình này không chỉ tạo môi trƣờng tốt cho việc học tập mà còn góp phần bảo vệ môi trƣờng từ hành động thực tiễn, nếu tất cả chỉ mang tính chất tuyên truyền về bảo vệ môi trƣờng thì khi nào môi trƣờng của chúng ta mới đƣợc bảo vệ conngƣời khi nào mới thực sự thức tỉnh về môi trƣờng sống của mình đã và đang thực sự bị đe dọa. Hay để đến khi tất cả mọi thứ trên trái đất này đều bị phá hủy. Mô hình trƣờng học xanh đã đƣợc áp dụng không những ở nƣớc ngoài ngay ở trong nƣớc các mô hình này cũng đang bắt đầu đƣợc áp dụng nhƣng vẫn ở mức nhỏ và hạn chế mô hình này cần đƣợc nhân rộng tạo môi trƣờng học tập thân thiện cũng nhƣ hứng thú trong các bài học và niềm yêu thích bảo vệ môi trƣờng thiên nhiên. Xanh, sạch, đẹp và an toàn cho học sinh là những yêu cầu quan trọng của một môi trƣờng thân thiện trong trƣờng học, cụ thể là: - Có nhiều cây xanh, thƣờng xuyên đƣợc chăm sóc và bổ sung. Khuôn viên nhà trƣờng, các nhà làm việc, lớp học, phòng bộ môn, sân chơi, nhà vệ sinh… lúc nào cũng dƣợc giữ sạch sẽ, đảm bảo yêu cầu cảnh quan sự phạm. 8 - Học sinh đƣợc giáo dục cách sống khoẻ mạnh và có sự hỗ trợ về y tế, về tâm lí. - Học sinh đƣợc đảm bảo sự an toàn về thể xác và tinh thần. Không có bạo lực trong nhà trƣờng và ngoài khu vực trƣờng, cũng nhƣ những hiện tƣợng lăng mạ, sỉ nhục làm tổn thƣơng đến danh dự và lòng tự trọng của học sinh. 2.2.1. Trên thế giới. Mô hình trƣờng học xanh đã và đang đƣợc áp dụng rộng rãi mang lại những phản ứng tích cực và hiệu quả trong việc tạo mô hình trƣờng học thân thiện với môi trƣờng và góp phần xây dựng tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trƣờng đến các em học sinh để bảo vệ môi trƣờng trở thành “ý thức hệ” Tại các nƣớc nhƣ Anh ,Nhật Bản, Ca nada đã áp dụng thành công mô hình này.cụ thể tại indonexia: Trƣờng học xanh xây dựng bằng tre tại Badung, Bali, Indonesia đƣợc hoàn thành vào năm 2007 do công ty kiến trúc PT Bambu thiết kế. Công trình với diện tích dự án rộng 7.542 m2 này do các nhà môi trƣờng đồng thời là kiến trúc sƣ John và Cynthia Hardy thiết kế nhằm ủng hộ các cộng đồng dân cƣ địa phƣơng sống theo cách bền vững. (Nguồn: vnxpress.net/tin-tuc/nang luong cho cuoc song) [15] Trƣờng học xanh, một không gian thí nghiệm khổng lồ do công ty PT Bambu xây dựng, đƣợc bố trí trên một khuôn viên bền vững có dòng sông Ayung chảy qua tại khu vực Sibang Kaja, Bali, vốn nằm trong một khu rừng xanh với các loại cây thực vật và cây bản địa đang phát triển bên cạnh những khu vƣờn xanh bền vững. Công trình này đƣợc tiếp nguồn điện từ một số nguồn năng lƣợng thay thế khác nhau, bao gồm hệ thống nƣớc nóng và nấu ăn bằng mùn cƣa cây tre, một hệ thống thủy điện nhỏ và các tấm năng lƣợng mặt trời.(Nguồn: vnxpress.net/tin-tuc/nang luong cho cuoc song) [15] Công trình trƣờng học xanh bao gồm các lớp học, không gian thể dục thể thao, các không gian học nhóm, nhà dành cho giáo viên, khối văn phòng, cafe và các phòng vệ sinh. Một loạt các không gian kiến trúc ấn tƣợng từ những không gian nhóm họp nhiều tầng cho đến các không gian phòng học nhỏ hơn rất nhiều đƣợc thiết kế tại khu đất. Vật liệu tre địa phƣơng, đƣợc trồng và mọc bằng phƣơng thức bền vững, đƣợc sử dụng với những cách tiên phong và trải nghiệm thể hiện nên những khả năng có thể của kiến trúc. Kết quả của việc này là một cộng đồng xanh với thông điệp giáo dục mạnh mẽ nhằm động viên học sinh tích cực hơn và có hứng 9 thú hơn với môi trƣờng thiên nhiên và cũng nhƣ là đối với trái đất.(Nguồn: vnxpress.net/tin-tuc/nang luong cho cuoc song) [15] 2.2.2. Tại Việt Nam. Các mô hình trƣờng học xanh đã đƣợc tiếp cận và nghiên cứu. Điển hình là một nhóm sinh viên trƣờng Đại học Kiến trúc TP HCM đã nghiên cứu thành công mô hình Green School, ứng dụng những sản phẩm tái chế từ rác thải để phủ xanh các công trình trong trƣờng học.(Nguồn:vnxpress.net/tin-tuc/nang luong cho cuoc song) [15] Nhƣ vậy, mô hình trƣờng học xanh đã không còn quá xa lạ với chúng ta. Điều duy nhất chúng ta chƣa làm đƣợc là lan tỏa các ý tƣởng, các mô hình trƣờng học xanh phù hợp với các địa phƣơng, các thành phố và đặc biệt là triển khai trong các trƣờng học. Các hoạt động giáo dục môi trƣờng, biến đổi khí hậu đã đƣợc phổ biến rộng rãi. “Chƣơng trình giáo dục môi trƣờng tại 200 trƣờng tiểu học” của sở Giáo dục đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh phối hợp với công ty Tetra Pak thực hiện. Đây là một chƣơng trình đƣợc tổ chức thƣờng niên nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng cho các em tiểu học và góp phần tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên bằng việc thu gom vỏ hộp giấy để tái chế… Trƣờng Tiểu học Thị trấn Gôi (Vụ Bản), tỉnh Nam Định cho biết, nhà trƣờng là đơn vị tiêu biểu của huyện trong phong trào xây dựng trƣờng học xanh - sạch đẹp - an toàn bằng nguồn xã hội hoá. Những công trình nhà trƣờng thực hiện trong những năm gần đây nhƣ xây nhà trực bảo vệ, phòng y tế, sân trƣờng đƣợc bê tông hóa, vƣờn hoa, cây cảnh... đều đƣợc giáo viên, học sinh và phụ huynh nhiệt tình ủng hộ. Mỗi năm học, nhà trƣờng phấn đấu xây dựng một công trình mới theo tiêu chí xanh - sạch - đẹp - an toàn, tạo điều kiện cho các em đƣợc học tập trong môi trƣờng tốt nhất. Phong trào xây dựng trƣờng học xanh - sạch - đẹp - an toàn đã đƣợc Sở GD và ĐT triển khai đến các trƣờng học; trong đó, các trƣờng phải tạo đƣợc môi trƣờng xanh và sạch, có cảnh quan hài hòa và tính thẩm mỹ trong kiến trúc tổng thể, định hƣớng phát triển bền vững trong quá trình xây dựng cơ sở vật chất cảnh quan môi trƣờng.(Nguồn: Hồng Minh 18/03/2014) [5] 10 2.3. Cơ sở pháp lí. - Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội Nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Công văn số 1741/ BGDĐT – GDTrH V/v hƣớng dẫn kết quả phong trào thi đua xây dựng trƣờng học thân thiện học sinh tích cực. - Chỉ thị số 18/2008/CT-UBND ngày 2 tháng 10 năm 2008 về việc thi đua: “Xây dựng trƣờng học thân thiện, học sinh tích cực”.. - Thông tƣ liên tịch số 18/2011/TTLT-BGDĐT – BYT ngày 28 tháng 4 năm 2011 về việc quy định các nội dung đánh giá công tác y tế tại các trƣờng tiểu học, trƣờng trung học cơ sở, trƣờng trung học phổ thông và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học. - Thông tƣ số 67 / 2011/ TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2011 về việc ban hành qui định Tiêu chuẩn đánh giá trƣờng tiểu học. - Quyết định số 32/ 2005/QĐ- BGD & ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 về việc ban hành quy chế công nhận trƣờng tiểu học đạt chuẩn quốc gia. - Sổ tay bảo trì và sử dụng hiệu quả trƣờng tiểu học có sự tham gia của cộng đồng, Hà Nội tháng 11 năm 2009. - Quyết định số 1263/QĐ-SGD&ĐT tỉnh Thái Nguyên về phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 2 năm 2014 - Hƣớng dẫn 968/HD-SGD&ĐT tỉnh Thái Nguyên hƣớng dẫn nhiệm vụ năm học 2014-2015 cấp tiểu học. - Công văn 1118/KH-SGD&ĐTcủa sở giáo dục đào tạo tỉnh Thái Nguyên về đánh giá học sinh tiểu học.  Đánh giá chung: Trƣờng học xanh không còn là khái niệm xa lạ với các trƣờng học ở trên thế giới và thành công mang lại từ mô hình này là rất tích cực xây dựng và đem lại hiệu quả là điều ai cũng mong muốn thành công ở tại các nƣớc nhƣ Nhật Bản, In donexia.. là điều không thể phủ nhận.Tại Việt Nam mô hình trƣờng học xanh cũng đang dần đƣợc áp dụng trong các trƣờng học việc tuyên truyền và nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trƣờng ngày càng đƣợc cải thiện nâng cao hơn. Từ những lợi ích từ trƣờng học xanh mang lại thì mô hình này nên mở rộng hơn nữa để việc bảo vệ môi trƣờng không còn là điều quá xa lạ. 11 Phần 3 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. - Điều kiện tự nhiên tại trƣờng tiểu học Đội Cấn. - Chƣơng trình giáo dục tại trƣờng tiểu học Đội Cấn Thái Nguyên. - Môi trƣờng tại trƣờng tiểu học Đội Cấn Thái Nguyên. - Các em học sinh tại trƣờng tiểu học tiểu học Đội Cấn ,Thái Nguyên (học sinh từ lớp 2-5). 3.2 . Địa điểm và thời giannghiên cứu. 3.2.1. Địa điểm thực hiện đề tài. - Tại trƣờng tiểu học Đội Cấn Thành Phố Thái Nguyên. 3.2.2. Thời gian thực hiện. Từ ngày 16 tháng 8 năm 2014 đến ngày 18 tháng 12 năm 2014 3.3. Nội dung nghiên cứu. - Tìm hiểu về chƣơng trình học của học sinh tiểu học Đội Cấn. - Tìm hiểu nhận thức về bảo vệ môi trƣờng của học sinh, phụ huynh có con em học tại đây. - Đƣa ra các giải pháp xây dựng trƣờng học xanh thân thiện với học sinh cũng nhƣ với môi trƣờng từ đó nâng cao nhận thức và sự hiểu biết bảo vệ môi trƣờng cho thế hệ mầm non tƣơng lai. 3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu. 3.4.1 Phương pháp tổng hợp, kế thừa: nghiên cứu, tổng hợp kinh nghiệm từ các tài liệu lý luận trong và ngoài nước có liên quan. - Thu thập các tài liệu khoa học, các tạp chí khoa học, đề tài nghiên cứu và số liệu về các vấn đề cần nghiên cứu. - Tham khảo, kế thừa các tài liệu, các đề tài đã đƣợc tiến hành trƣớc đó có liên quan đến khu vực tiến hành nghiên cứu. - Sử dụng các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội,... trong báo cáo quy hoạch sử dụng đất của địa phƣơng. 12 - Tìm và thu thập các số liệu ở các văn bản, tạp chí, internet của tỉnh, thành phố. 3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu. Số liệu thứ cấp : Đƣợc thu thập tại trƣờng tiểu học Đội Cấn Thành Phố Thái Nguyên. Nguồn tài liệu này chủ yếu đƣợc cung cấp bởi các báo cáo thốngkêhàng năm. Số liệu sơ cấp: Bao gồm các số liệu thu thập trong quá trình điều tra, phỏng vấn nhƣ : số liệu về chƣơng trình học ,công tác quản lí,các mô hình áp dụng… 3.4.3. Phương pháp lập phiếu điều tra ,bảng hỏi. Trực tiếp xuống tiếp cận thực tế tại địa phƣơng, đƣa ra những đánh giá và ghi lại các số liệu, hình ảnh tại khu vực nghiên cứu. Giúp đƣa ra những nhận xét đúng đắn về hiện trạng, chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực khảo sát. - Phỏng vấn học sinh Sau khi tiến hành khảo sát thực địa tại khu vực nghiên cứu, dựa trên những nhận xét bƣớc đầu tiến hành thành lập bộ câu hỏi phỏng vấn gồm 2 phần chính , trong đó: + Phần 1: Thông tin chung về ngƣời đƣơ ̣c phỏng vấ n . + Phần 2: Phỏng vấn, thu thâ ̣p thông tin về kiến thức về môi trƣờng gồ m các câu hỏi nhỏ, cố gắng tối đa trong việc đƣa ra các câu hỏi phù hợp, dễ hiểu phát triển thêm các câu hỏi mới từ bộ câu hỏi có sẵn. - Chọn học sinh phỏng vấn : Điề u tra ngẫu nhiên bằ ng cách lấ y ngẫu nhiên 40 học sinh trong 4 khối. Thực hiện điều tra phỏng vấn trong 4 khối thuộc Trƣờng tiểu học Đội Cấn - Tp. Thái Nguyên. Tổ ng số phiế u điề u tra phỏng vấ n là 40 phiế u. - Phỏng vấn phụ huynh: 30 phiếu 3.4.4.Phương pháp xây dựng mô hình dựa trên các nội dung và tiêu chí. (Nguồn: Chỉ thị số 40/2008/CT-BGDĐT ngày 22/7/2008) [4]. XÂY DỰNG TRƢỜNG HỌC XANH THEO CÁC TIÊU CHÍ SAU: Nội dung 1: Xây dựng trƣờng học an toàn, trƣờng, lớp xanh, sạch, đẹp Tiêu chí 1: Trƣờng học là trung tâm văn hoá tại xã, phƣờng; là nơi luôn rộng mở, sẵn sàng đón nhận mọi đối tƣợng học sinh; hoà nhập và không phân biệt đối xử.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng