Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu thực trạng nghề khai thác tôm hùm giống tại hai tỉnh phú yên và khánh h...

Tài liệu Tìm hiểu thực trạng nghề khai thác tôm hùm giống tại hai tỉnh phú yên và khánh hòa

.PDF
96
440
138

Mô tả:

1 LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin đựợc nói lời cảm ơn chân thành đến ban giám hiệu nhà trường Đại Học Nha Trang, ban giám hiệu Khoa Khai Thác Thủy Sản cùng các thầy cô trực tiếp giảng dạy chúng tôi trong nhưng năm học vừa qua. Xin được nói lời cảm ơn sâu sắc nhất đến: - Thầy Nguyễn Phong Hải người trực tiếp, tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài này. - Sở Thủy Sản Phú Yên, Sở Thủy Sản Khánh Hòa, Chi Cục Bảo Vệ Nguồn Lợi Thủy Sản Phú Yên, Chi Cục Bảo Vệ Nguồn Lợi Thủy Sản Khánh Hòa, Viện Nghiên Cứu Thủy Sản III, Trạm Khuyến Ngư Khánh Hòa, Trạm Bảo Vệ Nguồn Lợi Thủy Sản Cam Ranh cùng hội đồng nhân dân các xã tôi tìm hiểu thực tế: Xuân Thịnh, Xuân Hòa, Vĩnh Lương, Vĩnh Hòa, Cam Bình đã giúp đỡ tôi tìm hiểu nghiên cứu nhiều tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài và tìm hiểu thực tế. Sinh Viên Đinh Xuân Lập 2 MỤC LỤC Lời cảm ơn.................................................................................................................................1 Mục lục ......................................................................................................................................2 Lời nói đầu.................................................................................................................................7 CHƯƠNG I: TÔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................... 9 1.1. Tình hình nghiên cứu và khai thác trên thế giới .............................................................. 9 1.1.1. Tình hình khai thác trên thế giới................................................................................. 9 1.1.2. Các nước khai thác Tôm Hùm trên thế giới.............................................................. 10 1.2. Tình hình khai thác ở việt nam ........................................................................................ 12 1.3. Tình hình khai thác tại Phú Yên, Khánh Hòa .................................................................16 CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................................................. 20 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 20 2.1.1. Thời gian nghiên cứu..................................................................................................20 2.1.2. Địa điểm nghiên cứu................................................................................................... 20 2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................20 2.2.1. Sơ đồ nghiên cứu ........................................................................................................ 20 2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu..................................................................................... 20 2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu.......................................................................................... 20 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................ 24 3.1. Một số đặc điểm điều kiện tự nhiên tại vùng biển Phú Yên, Khánh Hòa ..................... 24 3.1.1. Địa hình đáy................................................................................................................ 24 3.1.2. Đặc điểm khí tương hải dương ................................................................................. 25 3.1.3. Đặc điểm thỷ văn`....................................................................................................... 26 3.2. Đặc điểm các loài Tôm Hùm đánh bắt được................................................................... 28 3.2.1. Phân bố........................................................................................................................ 28 3.2.2. Đặc điểm môi trường và dinh dưỡng......................................................................... 29 3.2.3. Đặc điểm sinh sản....................................................................................................... 29 3.2.4. Đặc điểm sinh trưởng .................................................................................................29 3 3.2.5. Giá trị kinh tế .............................................................................................................. 29 3.2.6. Đặc điểm một số loài Tôm Hùm đang được nuôi tại Việt Nam.............................. 30 3.3. Hiện trạng khai thác và trang bị tàu thuyền .................................................................... 36 3.3.1. Số hộ tham gia khai thác Tôm Hùm........................................................................... 36 3.3.2. Hiện trạng khai thác Tôm Hùm giống........................................................................ 38 3.3.2.1. Địa điểm và vị trí khai thác................................................................................... 38 3.3.2.2. Trang bị tàu thuyền...............................................................................................41 3.4. Ngư cụ, kỹ thuật khai thác và cách bảo quản sản phẩm khai thác ................................45 3.4.1. Ngư cụ khai thác......................................................................................................... 45 3.4.1.1. Mùa vụ khai thác Tôm Hùm................................................................................ 45 3.4.1.2. Số ngày khai thác và thời gian khai thác ............................................................ 46 3.4.1.3. Hình thức khai thác .............................................................................................. 47 3.4.1.4. Cấu tạo ngư cụ, kỹ thuật khai thác và cách bảo quản sản phẩm ....................... 52 a) Ngư cụ bẫy.................................................................................................................. 52 b) Lặn bắt......................................................................................................................... 61 c) Lưới Nilon và sâm...................................................................................................... 61 d) Mành và mành vây rút chì ......................................................................................... 68 3.5. Tác động của hiện trạng khai thác Tôm Hùm đến nguồn lợi Tôm Hùm....................... 79 3.5.1. Sự gia tăng về số hộ khai thác Tôm Hùm .................................................................79 3.5.2. Hình thức khai thác Tôm Hùm giống........................................................................ 80 3.5.3. Số ngày khai thác........................................................................................................ 81 3.5.4. Thàng phần loài và kích cỡ tôm khai thác ................................................................82 CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ............................................ 85 4.1. Kết luận .......................................................................................................................... 85 4.2. Kiến nghị........................................................................................................................ 86 4.3. Giải pháp ........................................................................................................................ 87 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................... 88 PHỤ LỤC 4 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Các loài Tôm Hùm đánh bắt được ở Việt Nam..................................................... 12 Bảng 1.2. Phân bố Tôm Hùm con tại Việt Nam .................................................................... 13 Bảng 1.3. Các loài Tôm Hùm đánh bắt dược tại Phú Yên-Khánh Hòa................................17 Bảng 1.4. Tỷ lệ sản lượng đánh bắt bằng mành ..................................................................... 18 Bảng 2.1. Địa điểm nghiên cứu...............................................................................................20 Bảng 3.1. Chiều dài các rạn ghềnh và diện tích các rạn ngầm tại Phú Yên, Khánh Hòa .... 25 Bảng 3.2. Số hộ dân tham gia khai thác Tôm Hùm tại ddịa điểm khảo sát.......................... 36 Bảng 3.3. Số hộ nuôi và khai thác Tôm Hùm tại huyện sông cầu-Phú Yên ........................ 37 Bảng 3.4. Số lượng Tôm Hùm khai thác ở một số xã từ năm 2002-2007 tại huyện Sông Cầu tỉnh Phú Yên............................................................................................................ 38 Bảng 3.5. Số lượng Tôm Hùm khai thác được từ năm 2002-2006 tại xã Vĩnh LươngNha Trang-Khánh Hòa............................................................................................................. 39 Bảng 3.6. Số lượng tàu gia khai thác Tôm Hùm/tổng số tàu tại những vùng trọng điểm ... 42 Bảng 3.7. Số lượng tàu khai thác Tôm Hùm theo đị phương tại huyên Sông Cầu-Phú Yên43 Bảng 3.8. Phân bố số tàu khai tham Tôm Hùm theo các mức công suất tại vùng trọng điểm........................................................................................................................................... 43 Bảng 3.9. Số lượng tàu thyền theo công suất và theo loại nghề tại Sông Cầu- Phú Yên .... 44 Bảng 3.10. Các hình thức khai thác Tôm Hùm theo địa phương tại Phú Yên, Khánh Hòa 48 Bảng 3.11. Thống kê các bộ phận của lưới nilon................................................................... 63 Bảng 3.12. Thống kê các bộ phận của lưới sâm..................................................................... 64 Bảng 3.13. Thống kê các bộ phận của lưới mành ..................................................................69 Bảng 3.14. Vật liệu và dây- lưới mành................................................................................... 70 Bảng 3.15. Thống kê vật liệu phao chì lưới mành .................................................................70 Bảng 3.16. Thống kê các bộ phân lưới mành vây rút chì ...................................................... 71 Bảng 3.17. Vật liệu giềng và dây- mành vây rút chì.............................................................. 72 Bảng 3.18. thống kê các vật liệu phao chì mành vây rút chì................................................. 72 Bảng 3.19. Tỷ lệ Tôm Hùm khai thác tại các địa phương..................................................... 83 5 DANH MỤC LỤC CÁC HÌNH Hình1.1. Bản đồ phân bố Tôm Hùm ở Việt Nam....................................................... 14 Hình 2.1. Sơ đồ phương pháp luận ..............................................................................21 Hình 2.2. Bản đồ Khánh Hòa ....................................................................................... 22 Hình 2.3. Bản đồ Phú Yên............................................................................................ 23 Hình 3.1. Tôm Hùm Bông............................................................................................ 30 Hình 3.2. Tôm Hùm Sỏi ...............................................................................................32 Hình 3.3. Tôm Hùm Đá ................................................................................................33 Hình 3.4. Tôm Hùm Đỏ................................................................................................35 Hình 3.5. Biểu đồ sản lượng Tôm Hùm giống từ 2004-2006 ....................................40 Hình 3.6. Bẫy đá sử dụng khai thác Tôm Hùm giống ................................................53 Hình 3.7. Cọc gỗ khai thác Tôm Hùm giống .............................................................. 54 Hình 3.8. Bó lưới dùng khai thác Tôm Hùm giống....................................................56 Hình 3.9. Cây gỗ, cây bừng cao su dùng khai thác Tôm Hùm giống........................ 57 Hình 3.10. Máng đèn và giềng phao dùng buộc bẫy ..................................................58 Hình 3.11. Bản vẽ giàn đá dùng khái thác Tôm Hùm giống......................................59 Hình 3.12. Bản vẽ bó lươi, cây gỗ khai thác Tôm Hùm giống ..................................60 Hình 3.13. Lặn bắt Tôm Hùm ......................................................................................61 Hình 3.14. Bản vẽ lưới nilon khai thác Tôm Hùm giống...........................................65 Hình 3.15. Bản vẽ sâm khai thác Tôm Hùm giống.....................................................66 Hình 3.16. Lưới nilon khai thác Tôm Hùm giống ......................................................67 Hình 3.17. Sâm dùng khai thác Tôm Hùm giống ....................................................... 67 Hình 3.18. Lưới mành khai thác Tôm Hùm giống .....................................................73 Hình 3.19. Lưới mành vây rút chì khai thác Tôm Hùm giống...................................74 Hình 3.20. Bản vẽ chi tiết lưới mành...........................................................................75 Hình 3.21. Bản vẽ tổng thể lưới mành.........................................................................76 Hình 3.22. Bản vẽ chi tiết mành vây rút chì................................................................77 Hình 3.23. Bản vẽ tổng thể mành vây rút chì.............................................................. 78 Hình 3.24. Cõ tôm trắng khai thác...............................................................................84 Hình 3.25. Cỡ tôm đen khai thác .................................................................................84 Hình 3.26. Tàu, thùng xốp chứa Tôm Hùm giống khai thác .....................................84 6 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT FAO: ( Food and Agricultre Organization) Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên hiệp quốc PY: Tỉnh Phú Yên KH: Tỉnh Khánh Hòa UBND: ủy ban nhân dân NXB: Nhà xuất bản CV: (Chevals) sức ngựa g: Gram %: Phần trăm X: Xã Ph: Phường Th: Thôn 7 LỜI NÓI ĐẦU Với 3.260 km chiều dài bờ biển và gần 4000 hòn đảo lớn nhỏ, với diện tích vùng đặc quyền kinh tế khoảng 1 triệu km2, thời tiết nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Viêt Nam có tiềm năng rất lớn về nguồn lợi thủy hải sản, với nhiều loài có giá trị kinh tế cao, trong đó có Tôm Hùm. Vào thập niên 80 của thế kỷ XX người dân có thể khai thác trung bình mỗi năm từ 500-700 tấn Tôm Hùm, với kích cỡ 5-10kg/con (Tôm Hùm Bông), 3-5 kg/con (Tôm Hùm Xanh), 1-2 kg/con (Tôm Hùm Sỏi). Tuy nhiên những năm sau đó kích cỡ cũng như sản lượng dần giảm đi [19]. Cũng chính vì lý do khai thác quá mức và không hợp lý làm cho nguồn lợi Tôm Hùm suy giảm nghiêm trọng. Hiện nay do sự phát triển của nghề nuôi Tôm Hùm lồng tại các tỉnh Miền Trung, lợi nhuận đem lại từ Tôm Hùm lớn. Do đó người dân vùng ven biển đầu tư phát triển nhiều. Mà con giống cho nghề này chưa sản xuất nhân tạo được phải khai thác ngoài tự nhiên. Để thảo mãn nhu cầu ngày càng tăng của thị trường người dân tiếp tục đẩy mạnh khai thác ngoài tự nhiên. Nếu chúng ta không có biên pháp khai thác và bảo vệ hợp lý đàn Tôm Hùm giống thì điều gì sẽ sảy ra với nguồn lợi Tôm Hùm trong 5, 10 năm nữa và xa hơn. Xuất phát từ những điểm trên và được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường, Khoa Khai Thác Thủy Sản Trường Đại Học Nha Trang, đề tài: “ Tìm hiểu thực trạng nghề khai thác Tôm Hùm giống tại hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa ” được thực hiện với mục tiêu và nội dung sau. ● MỤC TIÊU ĐỀ TÀI: - Đưa ra được thực trang khai thác Tôm Hùm tại hai vùng trọng điểm Phú Yên, Khánh Hòa trong 3 năm gần đây. - Bước đầu đánh giá sự tác động của nghề khai thác Tôm Hùm đến nguồn lợi Tôm Hùm tại Phú Yên, Khánh Hòa. 8 ● NỘI DUNG ĐỀ TÀI 1. Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên của ngư trường khai thác. 2. Tìm hiểu về đặc điểm sinh học của đối tượng khai thác. 3. Tìm hiểu về trang bị tàu thuyền và ngư cụ khai thác. 4. Tìm hiểu về kỹ thuật khai thác và cách bảo quản sản phẩm. Với ý nghĩa bổ sung thêm tư liệu về thực trạng khai thác Tôm Hùm ở Việt Nam, giúp cơ quan quản ly có thêm được thông tin về thực trạng khai thác Tôm Hùm cũng như sự tác động của việc khai thác đến nguồn lợi, tạo cơ sở ban đầu cho việc đưa ra các gải pháp nhằm bảo vệ nguồn lợi Tôm Hùm. 9 Chương I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ KHAI THÁC TRÊN THẾ GỚI. 1.1.1. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TRÊN THẾ GỚI: Trên thế gới nghề khai thác Tôm Hùm đã có từ nhưng năm 70 của thế kỷ 18. Nhưng phải đến sau hội thảo lần 1 về Tôm Hùm năm 1974 tại Mỹ, Tôm Hùm mới được quan tâm nghiên cứu. Đối với Tôm Hùm gai thì ở nhưng năm đầu của thế kỷ 20, quy mô khai thác còn nhỏ và mang tính thủ công rõ rệt ở hầu hết các nước trên thế giới. Chỉ có một vài nước sản lượng khai thác Tôm Hùm gai là cao là: Úc, Niu-di-lân, Nam Phi và Florida. Song sự lôi cuốn của thị trường Tôm Hùm đã thúc đẩy mở rộng khai thác ra nhiều nước khác. [10] Trên thế giới hiện nay chia Tôm Hùm thành những nhóm chính sau: Tôm Hùm Mỹ (American Lobster), Tôm Hùm Gai (Spiny Lobster), Tôm Hùm Đá (Rock Lobster), Tôm Hùm Châu Âu (European Lobster). Nhưng loài còn lai được xếp vào một nhóm. [19] Theo số liệu thống kê của trên toàn thế giới trung bình từ năm 1991-1995 sản lượng khai thác giống Tôm Hùm Panulirus chiếm 29.0 %, giống Tasus chiếm 4.3 %, giống Palinurus chiếm 2.0 %, giống Nephrop chiếm 28.3 %, giống Homarus chiếm 34.6 %, giống Vairousgenara chiếm 1.3 % tổng sản lượng Tôm Hùm toàn thế giới (FAO 1997). [20] Hầu hết Tôm Hùm Gai là loài phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trong những rạn san hô hoặc rạn đá ngầm thuộc vùng nước nông và chiếm tỷ trọng lớn trong thương mại. Những nước chính khai thác Tôm Hùm gai là: Úc, Niu-di-lân, Nam Phi, Cuba, Bra-Xin, Mi-Hi-Cô và Mỹ với hơn 70 % tổng sản lượng Tôm Hùm Gai đánh bắt 10 được ở vùng biển Ca-Ri-Bê, miền đông nam Đại Tây Dương và miền đông Ấn Độ Dương. [4] Theo thống kê của FAO trong các năm 199-2003, loài Tôm Hùm khai thác được nhiều nhất thế giới là Homarus Americanus với sản lượng trung bình hàng năm đạt xấp xỉ 83.000 tấn/năm, hầu hết được khai thác bằng bẫy ở đố sâu trung bình từ 4-50 m. Tiếp theo là loài Nephrops Norvegicus với sản lượng trung bình hàng năm đạt xấp xỉ 58.000 tấn/năm, loài này chủ yếu phân bố ở độ sâu 20-800 m. Tiếp đó là loài panulirus Argus với sản lượng khai thác trung bình đạt 37.000 tấn/năm, loài này phân bố ở nhưng vùng nước nhỏ hơn 90 m, tập trung phần lớn ở vùng biển Ca-Ri-Bê. Cũng theo FAO, Mỹ Và Ca-Na-Đa là hai nước khai thá Tôm Hùm lớn nhất trên thế giới với tỷ lệ khoảng 37% tổng sản lượng Tôm Hùm khai thác trên toàn thế giới, tiếp sau đó là những quốc gia Anh, Úc, Ai-Len, Pháp, Ba-Ha-Mat, Bra-Xin. [b] 1.1.2. CÁC NƯỚC THAM GIA KHAI THÁC TÔM HÙM TRÊN THẾ GIỚI: Tại khu vực Bắc Mỹ: Ca-na-đa và Mỹ là 2 nước tham gia khai thác Tôm Hùm. Loài được khai thác nhiều nhất ở đây là Tôm Hùm Mỹ ( Hamarus American) và Tôm Hùm Gai (Panulirus Argus), hình thức khai thác chủ yếu là dùng bẫy. Phân bố ở khu vực Bắc Mỹ giữa Niu-Phao-Len thuộc Ca-Na-Đa và bắc Ca-Ro-Lin thuộc Mỹ.[4] Tại khu vức Châu Úc: Úc và Niu –Di-Lân là 2 nước tha gia khai thác Tôm Hùm, ở vùng này có 7 loài thuộc giống Panulirus và Jasus được tìm thấy. Hình thức khai thác chủ yếu ở đây là dùng bẫy và lặn bắt tuy nhiên sử dụng những loại lưới có thiết kế phù hợp cho từng vùng cũng được sử dụng có hiệu quả. [4] Tại Châu Âu: Anh, Pháp, Ai-Len là 3 nước tham gia khai thác Tôm Hùm và đều là nước có sản lượng khai thác Tôm Hùm lớn trên thế giới, anh đứng thứ 3 con Pháp và Ai-Len đứng thứ 5-6, loài được khai thác chủ yếu ở đây là Nephorops. [4] Các nước thuộc vùng biển Ca-ri-bê: Gôm 9 nước tham gia khai thác Tôm Hùm là: Cuba, Bra-xin, Ba-ha-mát, Ni-ca-ra-gua, Mê-xi-cô, Đô-min-ni-can, Cô-lôm-bi-a và Bemu-đa. Có 4 loài chính được khai thác tại vùng biển này gồm: Panulirus Argus, 11 Panulirus Leavicada, Panulirus Echinatus và Scyllarides Brasiliensis trong đó loài Panulirus Argus được khai thác với số ưl ợng lớn nhất tiếp đó àl loài Panulirus Leavicada. Hình thức khai thác chủ yếu ở đây là dùng lưới, bẫy và lặn. [4] Khu vực đông nam Đại Tây Dương và đông nam ấn Độ Dương gồm có 7 nước: Nam-mi-bi-a, Nam Phi, đảo Trít-tan-đ-cun-ha , Gou, Mo-zam-bi-quê, Ken-ny-a và Sôm-ma-li-a. Có 2 loài tôm trong giống Jasus (J. Trítani, J. Lalandii) và 2 loài giống palinurus (P. Gilchristi, P. Delagoea) được khai thác ở đây. [4] Khu vực Nam Á và Đông Á: Ấn Độ, Pa-kít-tan, Nhật Bản là 3 nước tham gia khai thac Tôm Hùm tại khu vực này. Gồm có 7 loài tôm thuộc nhóm Tôm Hùm Gai thường đước khai thác tại khu vực àny là: P. Homarus, P. Ornatus, P. Versicolor, P. Polyphagus, P. Japonicus, P. Longipes và P. Femoristriga. Hình thức khai thác chủ yếu là dùng lưới rê 3 lớp đánh bắt tôm con, bẫy làm bằng tre, nứa và lặn. [5] Khu vực Đông Nam Á gôm có: In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a, Sing-gapo và Việt Nam. Các loài được khai thác chủ yếu ở các nước này thuộc nhóm Tôm Hùm Gai là: P. Homarus, P. Ornatus, P. Versicolor, P. Polyphagus, P. Japonicus, P. Longipes và P. Femoristriga. Hình thức khai thác được sử dụng ở đây là bẫy, lưới và lặn. [4], [20] Như vậy ở hầu hết các châu lục đều có các nước tham gia khai thác Tôm Hùm với một số lượng không nhỏ, theo thông kê của FAO thì hiện nay Tôm Hùm được khai thác trên hơn 90 quốc gia trên thế giới, hàng năm sản lượng khai thác đạt 77.000 tấn với giá trị xấp xỉ 500 triệu USD, nguồn lợi Tôm Hùm các nước này đều ở mức cạn kiệt và các nước đã phải đưa ra nhưng phương pháp để quản lý nguồn lợi Tôm Hùm. Có nhiều nhà khoa học và quản lý thủy sản trên thế giới đã công bố nhưng công trình khai thác và quản lý nguồn lợi này, song các biện pháp đạt hiệu quả cao phải kể đến các nước như: Úc, Nam Phi, Cuba, Nam-mi-bi-a. [4], [10] 12 1.2. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TÔM HÙM Ở VIỆT NAM. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, Tôm Hùm phân bố chủ yếu ở vùng biển Miền Trung với 7 loài thuộc họ Tôm Hùm Gai, trải dài trên vĩ độ 8 thuộc 14 tỉnh Miền Trung từ Đèo Ngang – Quảng Bình (ở vĩ độ 180 N) đến mũi Kỳ Vân – Bà rịa – Vững Tàu (10030’) đã tạo nên sự đa dạng sinh học cho khu hệ sinh vật đáy biển ở Miền Trung. Tôm Hùm là loài có giá trị kinh tế cao, chúng góp phần đáng kể vào hoạt động nghề cá của khu vực này. [14], [2] Bảng 1.1. Các loài Tôm Hùm đánh bắt được tại Việt Nam [10] Tên khoa học 1. Panulirus ornatus 2. Panulirus homarus 3. Panulirus longipes 4. Panulirus stimpsoni 5. Panulirus penicillatus 6. Panulirus versicolor 7. Panulirus polyphagus Tên địa phương Theo Hồ Thu Cúc Theo Nguyễn Văn Chung 1985 1995 Tôm Hùm Bông, Sao Tôm Hùm Bông Tôm Hùm Đá, Xanh Tôm Hùm Dá Tôm Hùm Dỏ Tôm Hùm Dỏ Tôm Hùm Mốc Tôm Hùm Sỏi Tôm Hùm Ma Tôm Hùm Ma Tôm Hùm Vằn Tôm Hùm Sen Tôm Hùm Sỏi Tôm Hùm Bùn 13 Bảng 1.2. Phân bố Tôm Hùm con tại Việt Nam. [10] T T 1 Địa phương Quảng Bình Vùng phân bố Vùng biển của 3 xã : Cảnh Dương, Nhơn Trạch, Quang Phú Thành phần loài P. stimpsoni P. homarus 2 3 Quảng Trị Vùng biển xã Vĩnh Thái, Vĩnh Lộc P. stimpsoni Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng Vịnh Hai Cầu, Chân Mây đông, vịnh Đà Nẵng, Nam Ô, núi Bàng Thang P. homarus P. homarus P. stimpsoni P. longipes P. ornatus 4 Quảng Ngãi Vũng Dung Quất, vũng biển Sa Huỳnh P. homarus P. longipes P. homarus 5 Bình Định Vùng đầm Thị Lại, đầm Đà Di P. ornatus P. stimpsoni P. ornatus 6 7 8 Phú Yên Khánh Hòa Ninh Thuận và Bình Thuận Vùng biển Vịnh Xuân Đài, Vũng Rô Vịnh Vân Phong-Bến Gỏi; Bình Cảng- Nha Phu; vịnh Cam Ranh Vùng biển Cà Ná, vịnh Tuy Phong, Liên Hương, vịnh Phan Rí, vịnh Phan Thiết P. homarus P. stimpsoni P. ornatus P. homarus P. stimpsoni P. ornatus P. homarus P. longipes 14 Hình 1.1. Bản đồ phân bố Tôm Hùm ở Việt Nam [20] Tôm Hùm được khai thác bằng nhiều phương pháp khác nhau, phụ thuộc vào đặc điểm địa lý và cấu trúc của mỗi vùng miền. Tập quán đánh bắt Tôm Hùm đã có trước năm 1975, từ năm 1975 đến năm 1980, Tôm Hùm được khai thác chủ yếu bằng phương pháp lặn hoặc sử dụng câu. Sản lượng khai thác hàng năm ước tính đạt hàng trăm tấn và chỉ đủ phục vụ nội địa. Nghề khai thác Tôm Hùm phát triển khá nhanh từ sau năm 1980. Cùng với nhu cầu xuất khẩu Tôm Hùm, các phương pháp đánh bắt mới được đưa vào áp dụng, tàu thuyền có khả năng khai thác ở nhưng vùng biển xa bờ đã làm cho sản lượng khai thác hàng năm không ngừng tăng lên và ước tính đạt 500-700 tấn/năm (thời kỳ 1980). Đây là thời kỳ phát triển thịnh vượng nhất của nghề khai thác Tôm Hùm ở vùng biển Miền Trung. [10] 15 Theo nghiên cứu của Hồ Thu Cuc ở các tỉnh Miền Trung đã ghi nhận về hoạt động khai thác Tôm Hùm thương phẩm như sau: - Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị mùa vụ khai thác tôm bắt đầu từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau, rộ nhất là tháng 12 và 1. Đối tượng khai thác chủ yếu là Tôm Hùm Sỏi ( P. Stimpsoni), chiếm khoảng 83,22 % sản lượng khai thác trong năm. - Các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng và Phú Yên, Khánh Hòa mùa khai thác diễn ra từ tháng 2 đến thang 10. Phương pháp khai thác chủ yếu là lưới rê và lặn trực tiếp, dùng móc hoặc chia để bắt tôm, đôi khi dùng súng đẻ bắn. - Các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định mùa khai thác Tôm Hùm từ tháng 2 đến tháng 8. Ngư dân dùng lưới rê một lớp khai thác đạt hiệu quả cao suốt từ tháng 2 đến tháng 8. - Riêng các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận chia làm hai mùa rõ rệt: Từ tháng 1 đến tháng 6 và từ thang 10 đến tháng 12. Ngư cụ chủ yếu la lưới kéo và câu. Tuy nhiên suất nhưng năm của thập niên 90 kích thược Tôm Hùm các loài tiếp tục bị suy giảm, kích thước Tôm Hùm khai thác được ngày càng nhỏ hơn so với nhu cầu xuất khẩu. Điều này dẫn đến một ngư dân ở các khu vực đánh bắt cả những loài không đủ kích cớ trưởng thành bằng những lồng nuôi đơn giản để vỗ béo thành tôm thương phẩm (năm 1996). Trong thực tế bằng cách này đã mang lại lợi nhuận rất lớn cho người nuôi và áp lực khai thác Tôm Hùm con để nuôi thương phẩm ngày càng gia tăng.[10] Trước đây ngư dân thường bắt gặp Tôm Hùm giống khi hành nghề vớt con ruốc. Lúc đầu người ta không quan tâm khi nghề nuôi Tôm Hùm phát triển, giá Tôm Hùm cao thì người ta mới bắt đầu săn lùng Tôm Hùm trong tự nhiên. Từ năm 1996 với sự phát triển của nghề nuôi Tôm Hùm các phương phap khai thác Tôm Hùm giống cũng có sự thay đổi đáng kể. Việc lựu chon phương pháp đánh bắt thích hợp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên mỗi vùng. Ở các cửa vịnh nơi có độ sâu 10 -15 m, biển động thì phương pháp chính sử dụng là lưới mành để đánh bắt các loài tôm giống khi chúng bơi vào bờ theo dòng chảy. Ở trong vịnh hay đầm phá, nơi có độ sâu thấp khoảng 1-2 m, 16 biển lặng hơn, Tôm Hùm giống tìm nơi ẩn trú thích hợp. Để khai thác Tôm Hùm giống trong trường hợp này ngư dân thường sử dụng bẫy để tạo ra một nơi cư trú giả nhằm hấp dẫn Tôm Hùm con đi vào. Bẫy thường được làm từ lưới cũ và cuộn tròn lại thành một búi nhỏ, các cây gỗ hay đá san hô chết được khoan lỗ nhằm cung cấp nơi trú ẩn cho tôm con. Một phương pháp khai thác khác cũng được sử dụng phổ biến để bắt tôm con là dùng ống lặn ở nhưng vùng rạn gần bờ độ sâu khoảng 0,5-3 m. Ước tính có khoảng 2 triệu con Tôm Hùm giống được khai thác theo cách này vào cuối vụ. [19] Các phương pháp đánh bắt Tôm Hùm giống như trên được áp dụng hầu hết ở các tỉnh có nghề khai thác Tôm Hùm. Chính sự phát triển của nghề nuôi Tôm Hùm lồng ở Miền Trung không những tạo ra nhiều công ăn việc làm cho mà còn góp phần cải thiện đời sống vật chất tinh thần cho cộng đồng người dân ven biển.[17] 1.3. TÌNH HÌNH KHAI THÁC TẠI PHÚ YÊN , KHÁNH HÒA Phú Yên- Khánh Hòa là 2 tỉnh có nghề khai thác và nuôi Tôm Hùm phát triển ở khu vực Miền Trung. Do địa hình có nhiều thuận lợi nên ở đây nguồn Tôm Hùm tập trung nhiều. Vùng có thềm lục địa hẹp nhất và địa hình đáy biển phức tạp nhất trong dải ven biển Việt Nam. Bờ biển quanh co, uốn lượn, có nhiều vũng, vịnh lớn như Xuân Đài, Văn Phong...Đáy dốc và nhiều đường phân căt với các rạn ngầm, rạn ngầm xen kẽ, đặc biệt có nhiều rạn san hô với đa dạng thành phần giống loài...Nên chi phối phân bố của Tôm Hùm khá rõ rệt. Ở vùng này các rạn ngầm và rạn ghềnh xen nhau như vùng rạn quanh Cù Lao Xanh, Cù Lao Mái Nhà, Mũi Kê Gà, ghềnh Xuân Đài (Phú Yên), rồi đến các bãi rạn phía đông bán đảo hòn gốm, Hòn Heo, Hòn Mun, Hòn Tre ( Khánh Hòa). Ngoài ra kiểu nền đáy trầm tích hạt lớn chỉ phân bố ở khu vực sát bờ và chân các đảo, còn các trầm tích hạt nhỏ, mịn phân bố thành đới dọc theo bề mặt thềm lục địa và kéo xuống sườn lục địa. Sự hình thành và phân bố các kiểu trầm tích này do ảnh hưởng của dòng bồi tích dọc bờ Trung Bộ và tác động của dòng chảy tây biển đông. Về đặc tính nhiệt muối cho thấy, ở vùng này nhiệt độ nước khoảng từ 26,5 28,0 0C và độ muối từ 33,0 - 34,4 ‰ về mùa hè, về mùa đông nhiệt độ nước khoảng 17 23,5 - 25,2 0C và độ muối 33,0 – 34,5 ‰. Do đó ở đây băt gặp 4 trong 7 loài tôm khai thác được ở Việt Nam và sản lượng khai thác đạt khoảng 1/3 tổng sản lượng ở Miền Trung. Tuy không có loài chiếm ưu thế ở vùng này, nhưng Tôm Hùm Sỏi (P. Stimpsoni) có tỷ lệ thấp nhất, chỉ chiếm khoảng 10 %. [10] Bảng 1.3. Các loài Tôm Hùm băt được tai Phú Yên- Khánh Hòa.[6] Loài Nền Đáy P.Ornatus Rạn đá 21.37 P.Homarus Đá san hô 21.03 P.Stímponi Đá san hô 3.95 Các loài khác Tỷ lệ % khai thác( PY-KH ) 53.65 Tóm lại điều kiện tự nhiên vùng Phú Yên- Khánh Hòa rất phù hợp cho sự phân bố của các loài Tôm Hùm, đặc biệt là các loài Tôm Hùm thuộc giống Panulirus. Chính vì vậy nghề khai thác Tôm Hùm nghề khai thác Tôm Hùm là một nghề có cơ cấu khá phát triển tại địa đây, đặc biệt là Phú Yên. Phú Yên có tới 3 huyện có địa phương tham gia khai thác Tôm Hùm giống và nuôi: Sông Cầu, Tuy An và Đông Hòa. Trong đó Sông Cầu là huyện có nghề khai thác Tôm Hùm khá phát triển tại khu vực Miền Trung, toàn huyện có 11 xã thì có tới 7 xã tham gia khai thác Tôm Hùm giống, tổng số tàu thuyền trong huyện 2.052 chiếc thì số lượng tàu thuyền tham gia khai thác Tôm Hùm 1.476 chiếc chiếm 71,92 %, sản lượng khai thác đạt 459.375 con ( năm 2006). Sản lượng khai thác Tôm Hùm của Phú Yên năm 2005 đạt 790.000 con và số lồng nuôi 18.220 lồng (năm 2005). Bên cạnh đó nghề khai thác tôm Khánh Hòa cũng phát triển không kém gì Phú Yên toàn tỉnh có 13.125 lồng nuôi (năm 2005). Chỉ tính riêng Vĩnh Lương địa phương có nghề khai thác Tôm Hùm tại Khánh Hòa sản lượng năm 2005 cũng đạt 300.000 con. [18a], [18b] 18 Về cơ cấu nghề, tại Phú Yên- Khánh Hòa có đầy đủ các hình thức khai thác Tôm Hùm mành, bẫy, lặn và dùng lưới, nhưng nổi trội hơn cả là mành và bẫy: - Nghề mành có mặt hầu như có mặt tại các địa phương tham gia đánh bắt. Tại Phú Yên, 7 xã của huyện Sông Cầu đều có nhưng mạnh nhất vẫn là Xuân Thịnh và Xuân Hòa, ngoài ra tại Tuy An và Đông Hòa hình thức khai thác Tôm Hùm giống chính cũng là mành nhưng số lượng không nhiều. Tại Khánh Hòa các xã của hyện Cam Ranh cũng chủ yếu khai thác bằng mành như Cam Hưng, Cam Hải, Cam Thịnh, Cam Phúc Bắc, ngoài ra tại các địa phương khác cũng có khai thác bằng mành nhưng số lượng ít. Sản lượng khai thác bằng mành thường cao tại nhưng vùng chịu tác động trực tiếp của sóng biển. Theo số liệu điều tra ở một số vùng tại Phú Yên ( Xuân Đài, Xuân Hải, Hòa An ) cho thấy sản lượng khai thác Tôm Hùm bằng hình thức mành thuộc loại cao. [19] Bảng 1.4. tỷ lệ sản lượng đánh bắt bằng mành [19] Tên loài Số lượng tôm đánh bắt được (con) Tỷ lệ (%) 2000 2001 2002 P. onartus 25.827 60.224 126.764 99,0 1070 472 561 1,0 Tôm Hùm bông P. homarus Tôm Hùm xanh - Khai thác bằng hình thức bẫy được áp dụng tại nhiều địa phương, do hình thức này đơn giản và chi phi ít, nhưng chỉ thích hợp với nhưng vùng có vị trí ngư trường ít chịu ảnh hưởng trực tiếp của sóng biển như các vịnh, đầm phá, nơi có độ sâu thấp biển lặng hơn thị trấn Sông Cầu và Vĩnh Lương là 2 địa điểm hình thức khai thác bằng bẫy phát triển. Ngoài ra hình thức này cũng được ngư dân áp dụng tại các địa phương khác 19 nơi có điều kiện thích hợp như Vình Hòa- Nha Trang, một số xã của Đông Hòa, Tuy An- Phú Yên. Hiện nay theo một số nghiên cứu, điều tra của của các nhà khoa học cho thấy nguồn lợi Tôm Hùm tại hai địa phương này đạng ở mức suy giảm và với mức độ khai thác như hiện nay thì chúng ta đang đứng trước vấn đề nguồn lợi Tôm Hùm cạn kiệt và suy giảm một cách nghiêm trọng. Một điều khó khăn cho người nuôi là tất cả con giống khai thác ngoài tự nhiên và hiện nay chưa sản xuất được con giống nhân tạo để thay thế cho nguồn giống tự nhiên ngày càng khan hiếm. Như vậy việc khai thác nguồn lợi hợp lý cùng với không ngừng nghiên cứu tìm ra các giải pháp bảo vệ và phát triển nguồn lợi Tôm Hùm hiện nay là hết sức cần thiết. Trược tình hình đó việc nghiên cứu đề tài “ Tìm hiểu thực trạng khai thác Tôm Hùm giống tại hai tỉnh Phú Yên- Khánh Hòa ” là rất cần thiết và hi vọng có thể góp phần giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi hiện nay. 20 Chương II PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU 2.1.1. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU Từ: 30/7/2007 đến 10/11/2007 2.1.2. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU: Địa điểm nghiên cứu thể hiện qua bảng 1. Bảng 2.1.: Địa điểm nghiên cứu Tỉnh Huyện Xã (phường) Thôn Phú Yên Sông Cầu Xuân Thịnh Từ Nhan, Vinh Hòa Xuân Hòa Hòa An Vĩnh Lương Cát Lợi Vĩnh Hòa Đường Đệ, Bãi Tiên Cam Hưng Bình Hưng Khánh Hòa T.P Nha Trang T.X Cam Ranh 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU (theo hình vẽ) 2.2.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU a. Số liệu thứ cấp Số liệu được thu thập thông qua các tài liệu được công bố của Sở Thủy Sản, Chi Cục Bảo Vệ Nguôn Lợi Thủy Sản, Trạm Khuyến Ngư, UBND xã, phường của hai tỉnh và tài liệu của trường Đại Học Nha Trang b. Số liệu sơ cấp Số liệu được thu thập trực tiếp bởi phương pháp đánh giá nhanh nông thôn, thông tin được thu thập thông qua quan sat thực tế và phỏng vấn trực tiếp người dân. 2.2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU: Dùng phần mền Ms-excel
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất