Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu quá trình sản xuất thép tại làng đa hội tác động tới sông ngũ huyện khê...

Tài liệu Tìm hiểu quá trình sản xuất thép tại làng đa hội tác động tới sông ngũ huyện khê, phường châu khê, thị xã từ sơn, tỉnh bắc ninh

.PDF
75
179
53

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN ------------------ NGUYỄN THỊ THẢO TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THÉP TẠI LÀNG ĐA HỘI TÁC ĐỘNG TỚI SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ, PHƢỜNG CHÂU KHÊ, THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sinh thái học HÀ NỘI, 2016 TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA SINH - KTNN NGUYỄN THỊ THẢO TÌM HIỂU QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT THÉP TẠI LÀNG ĐA HỘI TÁC ĐỘNG TỚI SÔNG NGŨ HUYỆN KHÊ, PHƢỜNG CHÂU KHÊ, THỊ XÃ TỪ SƠN, TỈNH BẮC NINH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Sinh thái học Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. LÊ HÙNG ANH HÀ NỘI, 2016 LỜI CẢM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu của các cán bộ phòng Sinh thái Môi trƣờng nƣớc  Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Hùng Anh, phòng Sinh thái Môi trƣờng nƣớc  Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Tuy nhiên, do còn hạn chế về trình độ chuyên môn cũng nhƣ các kiến thức thực tế nên báo cáo còn nhiều thiếu sót. Tôi rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo. Xin chân thành cám ơn! Ngày 10, tháng 5, năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Thảo LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này đã đƣợc cám ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Ngày 10, tháng 5, năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Thảo MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 1.1 Vị trí địa lý sông Ngũ Huyện Khê ..................................................... 3 1.2 Điều kiện khí hậu ............................................................................... 3 1.3 Nhu cầu dùng nƣớc của sông Ngũ Huyện Khê.................................. 4 1.4 Một số vấn đề kinh tế xã hội .............................................................. 4 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 6 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 6 2.2 Phạm vi nghiên cứu............................................................................ 6 2.3 Thời gian nghiên cứu...................................................................... 8 2.4 Nội dung nghiên cứu ...................................................................... 8 2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 8 2.5.1 Phƣơng pháp kế thừa ............................................................... 8 2.5.2 Phƣơng pháp điều tra thực địa................................................. 9 2.5.3 Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia ......................................... 9 2.5.4 Phƣơng pháp thu mẫu, cố định mẫu và phân tích mẫu ........... 9 CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 19 3.1 Tìm hiểu thông tin về tình trạng sản xuất thép và nguồn thải tới môi trƣờng .............................................................................................................. 19 3.2. Quá trình sản xuất thép từ quặng ..................................................... 21 3.3 Kết quả phân tích nƣớc mặt ............................................................. 25 3.3.1 Chỉ số nhiệt độ nƣớc.............................................................. 27 3.3.2 Chỉ tiêu độ pH nƣớc .............................................................. 28 3.3.3 Chỉ số DO .............................................................................. 29 3.3.4 Độ muối NaCl........................................................................ 30 3.3.5 Chỉ số COD ........................................................................... 30 3.3.6 Chỉ số BOD5 .......................................................................... 32 3.3.7 Chỉ số TSS ............................................................................. 33 3.4 Đa dạng thủy sinh vật sông Ngũ Huyện Khê ............................... 35 3.4.1 Đa dạng thực vật nổi.............................................................. 35 3.4.2 Đa dạng động vật nổi............................................................. 44 3.4.3 Đa dạng động vật đáy ............................................................ 52 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59 PHỤ LỤC ........................................................................................................ 61 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐDSH : đa dạng sinh học ĐVĐ : động vật đáy ĐVN : động vật nổi ĐVPD : động vật phù du QCVN : quy chuẩn Việt Nam TCVN : tiêu chuẩn Việt Nam TVN : thực vật nổi TVPD : thực vật phù du DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Mô tả địa điểm khảo sát 8 Bảng 2.2. So sánh giá trị của chỉ số Shannon - Weiner với mức độ ĐDSH 15 Bảng 2.3. So sánh giá trị của chỉ số Dv với mức độ ĐDSH 15 Bảng 2.4. So sánh giá trị của chỉ số Margalef với mức độ ĐDSH 16 Bảng 2.5. So sánh giá trị của chỉ số Shannon - Weiner và Margalef với chất lƣợng nƣớc 17 Bảng 3.1. Lƣợng tiêu thụ nguyên nhiên liệu sử dụng trong quá trình sản xuất thép làng Đa Hội [6] 22 Bảng 3.2. Kết quả xác định nguồn nƣớc thải tại Đa Hội năm 2014 [6] 25 Bảng 3.3. Các chỉ số lý hóa nƣớc mặt tại các điểm khảo tại Đa Hội 26 Bảng 3.4. Thành phần loài thực vật nổi sông Ngũ Huyện Khê 35 Bảng 3.5. Cấu trúc thành phần loài thực vật nổi sông Ngũ Huyện Khê 39 Bảng 3.6. Mật độ TVN tại các điểm khảo sát 42 Bảng 3.7. Danh lục thành phần loài động vật nổi (10-2007) 45 Bảng 3.8. Danh lục thành phần loài động vật nổi năm 2015 46 Bảng 3.9. Mật độ động vật nổi (10-2007) 48 Bảng 3.10 Mật độ ĐVN tại các điểm khảo sát năm 2015 49 Bảng 3.11 Mật độ ĐVN tại các điểm khảo sát 50 Bảng 3.12 Chỉ số đa dạng D của động vật nổi sông Ngũ Huyện Khê năm 2015 51 Bảng 3.13 Thành phần loài Động vật đáy tại các điểm khảo sát 52 Bảng 3.14. Mật độ các nhóm Động vật đáy tại các điểm khảo sát sông Ngũ Huyện Khê năm 2015 54 Bảng 3.15. Sinh khối các nhóm Động vật đáy tại các điểm khảo sát sông Ngũ Huyện Khê năm 2015 55 Bảng 3.16. Chỉ số đa dang Động vật đáy 56 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Tổng nhu cầu dùng nƣớc lƣu vực sông Ngũ Huyện Khê 4 Hình 2.1. Bản đồ thị xã Từ Sơn 7 Hình 2.2. Sơ đồ địa điểm đo phân tích nƣớc mặt 7 Hình 3.1. Diễn biến nhiệt độ sông Ngũ Huyện Khê chảy qua Đa Hội tháng 3 và tháng 2015 27 Hình 3.2 Diễn biến độ pH sông Ngũ Huyện Khê qua làng Đa Hội tháng 3 và tháng 11/2015 28 Hình 3.3. Diễn biến DO trên sông Ngũ Huyện Khê 2005 29 Hình 3.4. Diễn biến DO trên sông Ngũ Huyện Khê 2006 29 Hình 3.5. Diễn biến COD trên sông Ngũ Huyện Khê 2005 31 Hình 3.6. Diễn biến COD trên sông Ngũ Huyện Khê 2006 31 Hình 3.7. Diễn biến BOD5 trên sông Ngũ Huyện Khê 2005 32 Hình 3.8. Diễn biến BOD5 trên sông Ngũ Huyện Khê 2006 32 Hình 3.9. Diễn biến TSS trên sông Ngũ Huyện Khê 2005 34 Hình 3.10. Diễn biến TSS trên sông Ngũ Huyện Khê 2006 34 Hình 3.11. Biểu đồ tỉ lệ % các nhóm TVN sông Ngũ Huyện Khê 40 Hình 3.12. Biểu đồ thành phần loài các nhóm TVN ở các điểm khảo sát tháng 3/2015 40 Hình 3.13. Biểu đồ thành phần loài các nhóm TVN ở các điểm khảo sát tháng 11/2015 41 Hình 3.14. Biểu đồ mật độ các nhóm TVN ở các điểm khảo sát tháng 3/2015 42 Hình 3.15. Biểu đồ mật độ các nhóm TVN ở các điểm khảo sát tháng 11/2015 43 Hình 3.16 Biểu đồ mật độ các nhóm ĐVN ở các điểm khảo sát tháng 3/2015 49 Hình 3.17 Biểu đồ mật độ các nhóm ĐVN ở các điểm khảo sát tháng 11/2015 49 Hình 3.18. Mật độ các nhóm Động vật đáy tại các điểm khảo sát 54 MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Nƣớc là khởi nguồn của sự sống trên trái đất, đồng thời cũng là nguồn để duy trì sự sống tiếp tục tồn tại. Mọi sinh vật không có nƣớc sẽ không thể sống nổi. Với nhu cầu ngày càng phát triển kinh tế con ngƣời đã lãng quên sự tồn tại của các sinh vật khác mà ra sức thải các loại rác thải chƣa qua xử lý tới môi trƣờng nƣớc. Tỉnh Bắc Ninh là tỉnh có điều kiện tự nhiên, môi trƣờng phong phú và đa dạng, có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng. Những năm gần đây đang gặp phải những vấn đề về môi trƣờng bức xúc do thiên nhiên và con ngƣời gây ra nhƣ ngập úng; ô nhiễm môi trƣờng do quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa. Các dòng sông chảy qua tỉnh này dần trở thành nơi thoát nƣớc thải, dẫn đến đa dạng sinh học ngày càng suy giảm, ô nhiễm môi trƣờng nƣớc ngày càng gia tăng. Suốt chiều dài 24 km sông Ngũ Huyện Khê chảy qua Bắc Ninh sông bị đầu độc bởi nhiều nguồn rác thải lỏng và rắn chƣa qua xử lý tình trạng này diễn biến ngày càng nghiêm trọng, đe dọa đến cuộc sống của thủy sinh vật. Làng Đa Hội phƣờng Châu Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh với số lƣợng lớn xƣởng sản xuất và tái chế thép là nguyên nhân gây ô nhiễm nƣớc ở sông Ngũ Huyện Khê ngày càng nghiêm trọng hơn. Quá trình phát triển kinh tế và mở rộng sản xuất tại làng nghề Đa Hội thuộc cụm công nghiệp trong lƣu vực sông Ngũ Huyện Khê một cách ồ ạt không có quy hoạch dẫn đến ô nhiễm môi trƣờng ảnh hƣởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của ngƣời dân, nhất là thế hệ tƣơng lai trong khu vực. 1 Với tình trạng ô nhiễm báo động ở sông Ngũ Huyện Khê tôi chọn đề tài “Tìm hiểu quá trình sản xuất thép tại làng Đa Hội tác động tới sông Ngũ Huyện Khê, phường Châu Khê, thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh” nhằm làm sáng tỏ tình trạng ô nhiễm và đánh giá ảnh hƣởng của ô nhiễm với sinh vật thủy sinh nơi đây. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu ảnh hƣởng của nƣớc thải làng nghề Đa Hội tới môi trƣờng nƣớc của sông Ngũ Hƣơng Khê thông qua một số chỉ tiêu thủy lý, thủy hóa và đa dạng thủy sinh vật. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn + Ý nghĩa khoa học: Kết quả nghiên cứu là cơ sở cho việc đánh giá mức độ ô nhiễm môi trƣờng tại làng nghề sản xuất thép Đa Hội, đồng thời cũng là nguồn tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này. + Ý nghĩa thực tiễn: Điều tra và đánh giá tình trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc tại làng nghề Đa Hội xã Châu Khê và ảnh hƣởng tiêu cực của chúng. Đề ra một số giải pháp để khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nơi đây. Giúp cho sinh viên bƣớc đầu làm quen với nghiên cứu khoa học (điều tra khảo sát thực tế, phân tích mẫu vật và đánh giá kết quả thực tập). 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Vị trí địa lý sông Ngũ Huyện Khê Sông Ngũ Huyện Khê chảy qua 5 huyện gồm Đông Anh trên địa bàn thành phố Hà Nội, sông kéo dài 27km qua thị xã Từ Sơn, huyện Yên Phong, huyện Tiên Du và thành phố Bắc Ninh thuộc Bắc Ninh. Sông đƣợc dùng tiêu thoát nƣớc về mùa mƣa, lấy nƣớc phục vụ bà con nông dân sản xuất nông nghiệp về mùa khô.[16] Sông Ngũ Huyện Khê là một trong những điển hình ô nhiễm nghiêm trọng của lƣu vực sông Cầu do hoạt động của các cơ sở sản xuất và đặc biệt là các làng nghề trải suốt từ Đông Anh  Hà Nội cho đến cống Vạn An của tỉnh Bắc Ninh. Tại tỉnh Bắc Ninh sông chảy qua thị xã Từ Sơn và huyện Yên Phong. Tính riêng thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh sông Ngũ Huyện Khê chảy qua làng nghề làm thép Đa Hội – phƣờng Châu Khê 1,7 km, làng làm gỗ Hƣơng Mạc- phƣờng Phù Khê là 2,4 km, phƣờng Tam Sơn là 4,1 km. Dọc hai bên bờ sông có nhiều làng nghề cơ khí, phế liệu, chế biến thực phẩm và chăn nuôi gia súc. Hầu hết nƣớc thải đều bị thải trực tiếp ra sông. [16] 1.2 Điều kiện khí hậu Tỉnh Bắc Ninh có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4 mùa rõ rệt, có sự chênh lệch rõ ràng về nhiệt độ giữa mùa hè nóng ẩm và mùa đông khô lạnh. Sự chênh lệch đạt 15 – 16 °C. Mùa mƣa kéo dài từ tháng năm đến tháng mƣời hàng năm chiếm 80% tổng lƣợng mƣa cả năm. [9] Lƣợng mƣa trung bình hàng năm của tỉnh Bắc Ninh: 1,400 – 1,600 mm, nhiệt độ trung bình: 23,3 °C, số giờ nắng trong năm: 1,530 – 1,776 giờ, độ ẩm tƣơng đối trung bình: 79% [17] Nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm đạt 23,5oC. Tháng 1, 2 là tháng lạnh nhất có nhiệt độ trung bình 16,8oC. Tháng 7 là tháng nóng nhất nhiệt độ trung bình 29,2oC. [9] Độ ẩm tƣơng đối trung bình năm 83%. 3 1.3 Nhu cầu dùng nƣớc của sông Ngũ Huyện Khê Tổng nhu cầu dùng nƣớc lƣu vực sông Ngũ Huyện Khê (m3) 35 30 25 20 15 10 5 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 Tháng T13T1 Hình 1.1. Tổng nhu cầu dùng nƣớc lƣu vực sông Ngũ Huyện Khê [9] Sông Ngũ Huyện Khê cung cấp nƣớc cho các ngành bao gồm nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt . Tổng nhu cầu dùng nƣớc cho lƣu vực sông Ngũ Huyện Khê lớn nhất trong tháng 2 là 32,94 m3/s. Đây là thời kì đổ ải do đó lƣợng nƣớc cần cho nông nghiệp là lớn. Tổng nhu cầu nƣớc cho nông nghiệp, sinh hoạt và chăn nuôi chiếm 7% tổng nhu cầu nƣớc. [9] 1.4 Một số vấn đề kinh tế xã hội Làng nghề sắt thép Đa Hội (phƣờng Châu Khê, Từ Sơn, Bắc Ninh) có nội lực kinh tế mạnh và giải quyết số lƣợng lao động lớn. Tuy nhiên, gần đây, môi trƣờng ô nhiễm nghiêm trọng, cơ sở hạ tầng xuống cấp, cạnh tranh thị trƣờng 4 gay gắt đang khiến nhiều cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh, doanh nghiệp lâm vào khủng hoảng. Theo báo cáo của UBND phƣờng Châu Khê, năm 2010, cụm công nghiệp làng nghề Châu Khê có hơn 1,700 cơ sở sản xuất, trong đó Đa Hội chiếm đến hơn 900 cơ sở đúc phôi thép, cán thép, mạ, làm đinh, đan lƣới thép... Sản lƣợng các loại sắt thép đạt gần 1,000 tấn/ngày. [14] Số lao động thƣờng xuyên trong khu vực này khoảng 5,000–7,000 ngƣời, trong đó 50% đến từ các địa phƣơng khác. Thu nhập bình quân của lao động chính thức luôn đạt trên 7 triệu đồng/tháng. Năm 2010, làng Đa Hội đạt doanh thu khoảng 4,000 tỷ đồng (tƣơng đƣơng 200 triệu USD). [14] Từ một làng nghề truyền thống, sản phẩm chủ yếu là các mặt hàng thiết yếu phục vụ sản xuất cho nông dân nhƣ cuốc, cày, liềm, bản lề, đinh, dụng cụ làm mộc… với cơ sở vật chất lạc hậu, quy mô nhỏ. Theo thời gian, Đa Hội trở thành một công xƣởng lớn, các lò đúc, cán thép đỏ lửa ngày đêm, với các sản phẩm đa dạng, hiện đại từ công cụ nông nghiệp đến các loại sắt xây dựng, sắt công nghiệp. Nhƣng do sự phát triển ồ ạt, tự phát, thiếu quy hoạch khiến làng nghề phát triển nhƣng không bền vững. Sau hơn 10 năm phát triển, làng nghề đã dần bộc lộ những điểm yếu. Trong đó, ô nhiễm môi trƣờng chính là một nguyên nhân lớn triệt tiêu động lực phát triển của làng nghề đang hƣng thịnh. [6] Ƣớc tính, mỗi ngày, các làng nghề của xã Châu Khê thải ra khoảng 40 – 50 tấn xỉ than, xỉ kim loại, 2,600 – 2,700m3 nƣớc, 255 – 260 tấn khí chủ yếu là 5 CO2 và khoảng 6 tấn bụi. Môi trƣờng đất, nƣớc bị ô nhiễm nặng. Đất canh tác phía sau các hộ sản xuất đều bị bỏ hoang do ô nhiễm. Sức khỏe ngƣời dân suy giảm. [14] Lƣợng rác thải lớn từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp không đƣợc qua xử lý đã thải trực tiếp ra môi trƣờng đất, nƣớc và không khí gây ô nhiễm nghiêm trọng môi trƣờng. CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu Tình hình sản xuất của làng nghề sản xuất thép Đa Hội, Châu Khê, Từ Sơn, Bắc Ninh và mối liên quan tới môi trƣờng nƣớc. Đa dạng thủy sinh vật (thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy) ở khu vực nghiên cứu. Các chỉ tiêu thuỷ lý, thuỷ hoá (nhiệt độ, độ trong, độ dẫn điện, độ mặn, pH, DO...). 2.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu giới hạn ở đoạn sông Ngũ Huyện Khê chảy qua trƣớc và sau làng Đa Hội, phƣờng Châu Khê, thị xã Từ Sơn. Địa điểm khảo sát đƣợc đánh dấu và ghi nhận tọa độ đƣợc trình bày chi tiết trong khóa luận tốt nghiệp. 6 Hình 2.1. Bản đồ thị xã Từ Sơn (nguồn: google.com/map) Hình 2.2. Sơ đồ địa điểm đo phân tích nƣớc mặt 7 Bảng 2.1. Mô tả địa điểm khảo sát STT 1 Điểm đo Vĩ độ 3 Mô tả M1 Điểm đầu sông chảy 21o07’ 105o54’ qua làng. Dƣới chân 15,78’’N 40,35’’E đƣờng cao tốc, cạnh sân bóng. M2 Điểm giữa sông chảy 21 07 105 55’ qua làng. Cách M1 ’’ 18,80 N 01,76’’E 70m, chân trạm bơm Liên Đà. M3 Cách làng Đa Hội 21o06’ 105o55’ 100m, gần ngã 3 57,16’’N 40,00’’E đƣờng đê. o 2 Kinh độ ’ o Độ sâu của lòng sông Chiều rộng của sông 2m 70m 1,5m 30m 0,5m 20m 2.3 Thời gian nghiên cứu Từ tháng 3/2015 đến tháng 4/2016 2.4 Nội dung nghiên cứu - Tìm hiểu quá trình tạo ra nƣớc thải từ quy trình sản xuất thép của làng nghề. - Thực trạng ô nhiễm môi trƣờng nƣớc thải sản xuất của làng nghề và ảnh hƣởng tới nguồn tài nguyên nƣớc và sinh vật. - Thành phần các loài thủy sinh vật tại khu vực nghiên cứu và các loài sinh vật chỉ thị cho môi trƣờng. Các chỉ tiêu thuỷ lý, thuỷ hoá (nhiệt độ, độ trong, độ dẫn điện, độ mặn, pH, DO...). 2.5 Phƣơng pháp nghiên cứu 2.5.1 Phƣơng pháp kế thừa Thu thập, phân tích xử lý các số liệu thống kê, các dẫn liệu điều tra, nghiên 8 cứu, thông tin khoa học đã có từ trƣớc tới nay có liên quan tới đối tƣợng và khu vực nghiên cứu. 2.5.2 Phƣơng pháp điều tra thực địa Xác định điểm khảo sát, ghi chép thông tin sinh cảnh, hiện trạng và tọa độ điểm, tiến hành thu thập mẫu thủy sinh vật (thực vật nổi, động vật nổi, động vật đáy), đo nhanh một số chỉ tiêu thuỷ lý (nhiệt độ, độ trong, độ dẫn điện, độ mặn, pH, DO...) đƣợc thực hiện tại hiện trƣờng bằng máy đo chỉ tiêu nƣớc (PCD 650– Mỹ), một số mẫu thủy hóa đƣợc thu và bảo quản để chuyển về phân tích tại phòng thí nghiệm. 2.5.3 Phƣơng pháp tham vấn chuyên gia Trao đổi ý kiến các chuyên gia thông qua trao đổi trực tiếp với các thầy cô hƣớng dẫn và các nhà khoa học ở Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật; ở khoa và bộ môn. 2.5.4 Phƣơng pháp thu mẫu, cố định mẫu và phân tích mẫu 2.5.4.1 Phương pháp thu mẫu, cố định mẫu và phân tích mẫu sinh vật nổi [7] - Mẫu sinh vật nổi đƣợc thu bằng vợt lƣới kiểu Juday, kéo ngang mặt nƣớc và thẳng đứng từ dƣới lên. - Sử dụng phân tích mẫu gồm có: kính hiển vi, kính lúp, kính soi nổi, đĩa petri, lam kính, kim nhọn… - Định tên khoa học theo các tài liệu chuyên ngành hiện có. Động vật nổi đƣợc đếm bằng buồng đếm Bogorov theo đơn vị: cá thể/m3. Động vật đáy đƣợc đếm trức tiếp bằng mắt theo đơn vị: cá thể/m2. - Định điểm thu mẫu Xác định điểm thu mẫu bằng phƣơng pháp cắt ngang mặt phẳng mặt nƣớc. Những mẫu này có thể để riêng rẽ hoặc trộn lại thành một mẫu. - Các loại mẫu: Mẫu định tính: để xác định thành phần loài sinh vật nổi. 9 Mẫu định lƣợng: để xác định mật độ cá thể (cá thể/m3) hay (tế bào/l ). - Tần suất thu mẫu: Số lần thu mẫu phụ thuộc vào mục tiêu khảo sát vực nƣớc. Do sinh vật nổi là những sinh vật có kích thƣớc nhỏ bé, rất nhạy cảm với sự biến đổi của môi trƣờng, vì thể thành phần loài, mật độ cá thể luôn biến động, đặc biệt là sự tác động của con ngƣời vào hệ sinh thái. Vì vậy một tháng cần phải thu mẫu 2 - 4 lần là tốt nhất. - Dụng cụ thu mẫu: Hai loại thiết bị thông dụng để thu mẫu sinh vật nổi là bathomet và lƣới kéo sinh vật nổi (thực vật nổi – TVN, động vật nổi – ĐVN). + Lƣới thu mẫu sinh vật nổi: Đây là loại chuyên dụng dùng để thu các loại sinh vật nổi. Lƣới thu mẫu sinh vật nổi bao gồm nhiều loại, nhƣng đều bắt nguồn từ 4 loại chính là lƣới hình chóp đơn giản, lƣới Hensen, lƣới Apstein và lƣới Juday. Mặc dù có sự sai khác nhất định, song cấu tạo của lƣới gồm 3 phần chính: Phần miệng lƣới: gồm vòng đai miệng (đƣờng kính từ 15 –30cm), tiếp đến là bao vải hình chóp cụt. Vòng đai miệng đƣợc nối với dây kéo lƣới, còn phần vải hình chóp cụt nối với thân lƣới. Phần thân lƣới (phần lọc nƣớc): thân lƣới có chiều dài gấp 2 – 3 lần đƣờng kính miệng lƣới (Karltangen, 1978), đƣợc làm từ loại vải đặc biệt có mắt lƣới cực nhỏ (5 25, thậm chí 315 micromet tuỳ theo lƣới vớt TVPD hay ĐVPD) khả năng thoát nƣớc phải cao. Thân lƣới nối với miệng lƣới ở phía trên và nối với ống đáy ở phía dƣới (qua một manset bằng vải). + Ống đáy: thƣờng là loại ống kim loại hay bằng nhựa (composite) có thể tích khoảng 150 – 200 ml (có thể giữ lại một lƣợng cả nƣớc lẫn mẫu). Ngoài ra phải có khoá điều chỉnh (đóng mở) để có thể lấy đƣợc mẫu ra, sau khi đã kéo 10 lƣới thu mẫu trong vực nƣớc. + Các dụng cụ khác: Xô (V=5l) Chậu (V=10 – 20l) Lọ (can) đựng mẫu (V=250 – 5000 ml, bằng nhựa hay thuỷ tinh có nắp vặn hay nút mài). Ngoài ra cần có một cuốn vở để ghi nhật ký trong quá trình thu mẫu… - Hoá chất cố định mẫu: có hai loại hóa chất thông dụng. + Dung dịch formalin 2 – 5%: Pha 95 – 98% nƣớc cất và 2 – 5% formalin đặc. Trong trƣờng hợp để tránh sự ăn mòn vỏ của động vật nổi cần phải kiềm hoá dung dịch formalin với sodium borat hoặc carbonat sodium (Na2CO3). + Dung dịch lugol: Pha 100g KI với 1l nƣớc cất (1) 50 gam Iod dạng tinh thểpha vào 100 ml axít acetic(2) Trộn đều dung dịch (1) và dung dịch (2). Khi sử dụng dung dịch lugol để bảo quản mẫu: cho 0,4 ml dung dịch Lugol vào 200ml nƣớc mẫu, nếu màu nƣớc chuyển sang màu nâu nhạt là đƣợc. Trong trƣờng hợp nƣớc chƣa đổi màu thì tiếp tục bổ sung dung dịch lugol, nhƣng không đƣợc vƣợt quá 0,8% (nhƣ vậy khoảng 2 – 4ml dung dịch lugol/1000ml nƣớc mẫu). - Nhãn (etiket): Nhãn là một vật dụng cần thiết khi đi thu mẫu ngoài hiện trƣờng. Nhãn dung để đánh dấu mẫu (tránh sự nhầm lẫn mẫu ở các điểm thu mẫu…). Trên nhãn cần ghi các tiêu chí sau: trạm (thuỷ vực) thu mẫu; điểm thu mẫu, loại mẫu; thời gian thu mẫu; thể tích nƣớc thu qua lƣới hay bathomet; tên ngƣời thu mẫu… 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan