BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
HOÀNG THỊ HƯƠNG
TÌM HIỂU MỨC SẴN LÒNG CHI TRẢ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ VIỆC
THU GOM XỬ LÝ RÁC THẢI BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẠO DỰNG
THỊ TRƯỜNG TẠI KHU VỰC XUÂN MAI- CHƯƠNG MỸ- HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã ngành
: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. VŨ THỊ PHƯƠNG THUỴ
HÀ NỘI - 2008
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng: số liệu và kết quả nghiên cứu
trong luận văn này là trung thực và chưa hề bảo vệ một học
vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và thông tin trích dẫn
trong luận văn ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 29 háng 10 năm 2008
Người thực hiện luận văn
Hoàng Thị Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu gặp rất nhiều khó khăn, tôi ñã nhận
ñược sự hỗ trợ, giúp ñỡ tận tình của các thầy, các cô, các ñơn vị, gia ñình và
bạn bè về tinh thần và vật chất ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Lời ñầu tiên, tôi xin ñược bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới
cô giáo TS. Vũ Thị Phương Thụy, giáo viên Bộ môn Kinh tế khoa Kinh tế và
phát triển nông thôn Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng
dẫn, ñóng góp ý kiến quý báu, ñộng viên giúp ñỡ tôi vượt qua những khó
khăn trong quá trình nghiên cứu ñể hoàn chỉnh bản luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS. Nguyễn Văn Song trưởng Bộ môn Kinh tế, các thầy, các cô
trong bộ môn Kinh tế khoa Kinh tế và phát triển nông thôn Trường ðại học
Nông Nghiệp I Hà Nội, cùng toàn thể các thầy giáo, cô giáo ñã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn, truyền ñạt những kinh nghiệm, ñóng góp cho tôi nhiều ý kiến
quý báu ñể tôi hoàn thành bản luận văn này.
Ban Giám hiệu, Phòng ðào tạo, Khoa Kinh tế, Bộ môn Thống kê- Phân
tích Trường Cao ñẳng Nông Nghiệp và PTNT Bắc Bộ ñã tạo mọi ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin chân trọng cảm ơn phòng Thống kê huyện Chương Mỹ, Công
ty Môi trường ñô thị Xuân Mai, phòng Thống kê, phòng ðịa chính thị trấn
Xuân Mai, xã ðông Sơn, bà con thôn xóm ở thị trấn Xuân Mai, xã ðông Sơn
ñã cộng tác và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu tại ñịa phương.
Tôi xin ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người thân trong gia
ñình, bạn bè, ñồng nghiệp. ñã luôn ñộng viên và tạo ñiều kiện ñể tôi an tâm
học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 29 tháng10 năm 2008
Tác giả
Hoàng Thị Hương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
ii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục các chữ viết tắt
v
Danh mục các bảng
vi
Danh mục hình
viii
Danh mục biểu ñồ
viii
1.
Mở ñầu
1
1.1.
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.3.
ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
2
2.
Cơ sở lý luận và thực tiễn
4
2.1.
Cơ sở lý luận của ñề tài.
4
2.2.
Cơ sở thực tiễn
36
3.
ðặc ñiểm ñịa bàn và phương pháp nghiên cứu
42
3.1.
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
42
3.2.
Phương pháp nghiên cứu
48
4.
Kết quả nghiên cứu
54
4.1.
Thực trạng môi trường và công tác quản lý môi trường tại khu
vực Xuân Mai
54
4.1.1. Thực trạng môi trường tại khu vực Xuân Mai
54
4.1.2. Công tác quản lý môi trường tại khu vực Xuân Mai
57
4.1.3. Những thách thức về rác thải tại khu vực Xuân Mai
61
4.2.
Ước lượng mức sẵn lòng chi trả ñể thu gom và xử lý rác thải tại
khu vực Xuân Mai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
62
iii
4.2.1. Quá trình ñiều tra thu thập số liệu
62
4.2.2. Xác ñịnh mức sẵn lòng chi trả cho việc thu gom và xử lý rác thải
tại khu vực Xuân Mai
66
4.2.3. Mô hình hồi quy mức sẵn lòng chi trả ñể thu gom và xử lý rác
thải tại khu vực Xuân Mai
84
4.2.4. Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tới mức sẵn lòng chi trả ñể
thu gom và xử lý rác thải tại khu vực Xuân Mai
4.3.
89
ðịnh hướng và giải pháp cho việc quản lý, bảo vệ môi trường nói
chung, của môi trường rác thải nói riêng
93
4.3.1. ðịnh hướng cho việc quản lý và bảo vệ môi trường
93
4.3.2. Giải pháp cho việc quản lý và bảo vệ môi trường
98
5.
Kết luận và kiến nghị
103
5.1.
Kết luận
103
5.2.
Kiến nghị
104
Tài liệu tham khảo
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
106
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
AM
BV
BVMT
CP
CS
CVM
DUV
ðVT
EV
HCA
HPM
IUV
IV
MP
NUV
OC
OV
POS
QL
RC
RUT
TCM
TEV
U
UV
WTP
UBND
VSMT
VN
Tiếng Anh
Artificial Market
Bequest Value
Cost Price
Consumer Surplus
Contingent Valuation
Method
Direct Use Value
Existence Value
Human Capital Cost
Hedonic Price
Indirect Use Value
Implicit Value
Market Price
Non- Use Value
Opportunity Cost
Option Value
Substitute Price
Replacement Cost
Random Unility Throry
Travel Utility Method
Total Economic Value
Utility
Use Values
Willingness To Pay
Tiếng Việt
Thị trường nhân tạo
Giá trị ñể lại
Bảo vệ môi trường
Giá chi phí
Thặng dư tiêu dùng
Phương pháp tạo dựng thị
trường
Giá trị sử dụng trực tiếp
ðơn vị tính
Giá trị tồn tại
Chi phí vốn con người
Giá hưởng thụ
Giá trị sử dụng gián tiếp
Giá trị ẩn
Giá thị trường
Giá trị không sử dụng
Chi phí cơ hội
Giá trị lựa chọn
Giá thay thế
Quốc Lộ
Chi phí thay thế
Thuyết ñộ thoả dụng
Phương pháp chi phí du
lịch
Tổng giá trị kinh tế
ðộ thoả dụng
Giá trị sử dụng
Mức sẵn lòng chi trả
Uỷ ban nhân dân
Vệ sinh môi trường
ViÖt Nam
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
v
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
3.1
Phân loại ñất và cơ cấu ñất ñai của khu vực nghiên cứu
44
3.2
Tình hình dân số và lao ñộng của khu vực nghiên cứu
45
4.1
Tình hình dân cư và bố trí các khu vực dịch vụ ñời sống xã hội
trong khu vực nghiên cứu
4.2
55
ðặc ñiểm sản xuất gây rác thải của các ñơn vị kinh tế, doanh
nghiệp trên ñịa bàn
56
4.3
Cơ sở vật chất của công ty Môi trường ñô thị Xuân Mai
57
4.4
Kết quả tổng hợp về ñánh giá hiệu quả thu gom rác của công ty
môi trường ñô thị Xuân Mai
59
4.5
Bảng kết quả ñiều tra về thời gian thu gom
59
4.6
Phân bố mẫu ñiều tra
64
4.7
Kết quả mức WTP thu ñược sau lần ñiều tra thử
65
4.8
Một số ñặc ñiểm cơ bản của người ñược phỏng vấn
67
4.9
Trình ñộ học vấn của người ñược phỏng vấn
68
4.10
Thu nhập của người ñược phỏng vấn
69
4.11
Khối lượng rác thải ra hàng ngày từ các khu dân cư của thị trấn
Xuân Mai và xã ðông Sơn.
4.12
71
Khối lượng rác thải ra hàng ngày từ khối cơ quan trong khu
vực nghiên cứu.
4.13
72
Dự tính lượng rác tạo ra tại khu vực nghiên cứu ñến năm 2010
và 2012
75
4.14
Mức sẵn lòng chi trả của các hộ gia ñình
78
4.15
Mức WTP của khối cơ quan ñơn vị tại khu vực nghiên cứu
80
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
vi
4.16
Các mục ñích của quỹ giả ñịnh cho thu gom và xử lý rác thải tại
khu vực nghiên cứu.
81
4.17
Hình thức chi trả
82
4.18
Lý do các hộ gia ñình không ñồng ý sẵn lòng chi trả cho việc thu
gom và xử lý rác thải tại khu vực nghiên cứu
83
4.19
Kết quả ước lượng các yếu tố ảnh hưởng ñến mức WTP
88
4.20
Mức WTP của các hộ gia ñình và các khối cơ quan tại thị trấn
Xuân Mai và xa ðông Sơn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
100
vii
DANH MỤC HÌNH
STT
Tên hình
Trang
2.1.
Sơ ñồ quản lý chất thải
12
2.2.
Sơ ñồ phân loại tổng giá trị kinh tế của tài nguyên
21
2.3.
Mức sẵn lòng chi trả và thặng dư tiêu dùng
26
2.4 .
Một số phương pháp ñịnh giá tài nguyên môi trường
28
2.5.
Trình tự các bước tiến hành áp dụng phương pháp tạo
dựng thị trường
33
2.6.
Các kỹ thuật ñể tìm hiểu mức sẵn lòng chi trả
35
4.1.
ðường cầu thể hiện mức WTP
79
4.2.
Sơ ñồ thu gom rác thải có sự tham gia của cộng ñồng
96
4.3.
Sơ ñồ thành lập tổ thu gom rác dân lập
97
4.4.
Sơ ñồ quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ từ
rác thải hữu cơ
100
DANH MỤC BIỂU ðỒ
STT
Tên hình
Trang
4.1. Mức sẵn lòng chi trả của các hộ gia ñình
78
4.2. Mối quan hệ giữa mức thu nhập với mức WTP
90
4.3. Mối quan hệ giữa nghề nghiệp với mức WTP
92
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
viii
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hiện nay ô nhiễm môi trường ñã trở thành vấn ñề bức xúc tại nhiều
quốc gia, trong ñó có Việt Nam. Sự phát triển mạnh mẽ các ngành công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,... ñã thúc ñẩy nền kinh tế nước ta phát triển, ñời
sống người dân không ngừng ñược cải thiện. Bên cạnh ñó, thách thức về môi
trường cũng rất lớn, gây ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường sống của người
dân. ðặc biệt tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu ñô thị hoá, các làng
nghề hiện ñang diễn ra khá phổ biến ở nước ta.
Trong cuộc sống hàng ngày, con người không chỉ tiêu thụ và sử dụng
một số lượng lớn các nguyên liệu, sản phẩm từ thiên nhiên, từ sản xuất ñể tồn
tại và phát triển mà ñồng thời cũng vứt thải lại cho thiên nhiên và môi trường
sống các phế thải, rác thải. Nền kinh tế - xã hội càng phát triển, dân số tại các
vùng ñô thị, trung tâm công nghiệp càng tăng nhanh thì phế thải và rác thải
càng nhiều và ảnh hưởng trực tiếp trở lại ñời sống của con người: gây ô
nhiễm môi trường, gây bệnh tật, làm giảm sức khỏe cộng ñồng, chiếm ñất ñai
ñể chôn lấp, làm bãi rác, làm mất cảnh quan các khu dân cư, ñô thị...
Khu vực Xuân Mai cũng nằm trong thực trạng trên, là khu vực có tốc
ñộ phát triển kinh tế nhanh, ñồng thời ñây là khu vực nằm trong quy hoạch
tổng thể của chính phủ về chuỗi ñô thị Hoà Lạc - Xuân Mai - Miếu Môn. Vì
vậy trong quá trình xây dựng và phát triển, khu vực Xuân Mai ñã tạo ra một
lượng lớn rác thải, gây ảnh hưởng xấu ñến môi trường. Nguyên nhân chủ yếu
là do người dân chưa ý thức ñược mối nguy hại của rác thải tới môi trường và
sức khỏe của họ nên việc xả thải còn bừa bãi, không ñúng nơi quy ñịnh. Bên
cạnh ñó việc thu gom và xử lý rác thải do các cơ quan chức năng thực hiện
vẫn chưa ñược tốt cũng là nguyên nhân dẫn ñến tình trạng chất lượng môi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
1
trường bị ảnh hưởng.
Chính vì vậy, ñể góp phần nâng cao nhận thức và trách nhiệm của
người dân cũng như các bộ phận có liên quan tới môi trường khu vực, nhằm
hạn chế mức ñộ ô nhiễm môi trường do rác thải tại khu vực Xuân Mai chúng
ta phải có cách nhìn nhận và ñánh giá nghiêm túc vấn ñề ô nhiễm môi trường
tại khu vực này trên cơ sở ñó ñưa ra các giải pháp ñể cải thiện môi trường tại
khu vực nghiên cứu. ðó là lý do tác giả lựa chọn ñề tài “Tìm hiểu mức sẵn
lòng chi trả của người dân về việc thu, gom xử lý rác thải bằng phương
pháp tạo dựng thị trường tại khu vực Xuân Mai- Chương Mỹ- Hà Nội”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng môi trường rác tại khu vực Xuân Mai,
tìm hiểu mức sẵn lòng chi trả của người dân về việc thu gom và xử lý rác thải
bằng phương pháp tạo dựng thị trường.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá những vấn ñề lý luận và thực tiễn về môi
trường, ô nhiễm môi trường, ñịnh giá môi trường, phương pháp tạo dựng thị
trường;
- Tìm hiểu thực trạng môi trường rác thải tại khu vực Xuân Mai;
- Ước lượng mức bằng lòng chi trả của người dân nhằm cải thiện chất
lượng nguồn rác thải tại ñịa phương bằng phương pháp tạo dựng thị trường
(CVM);
- Phân tích các yếu tố về kinh tế, xã hội ảnh hưởng tới mức sẵn lòng
chi trả của người dân.
- ðề ra một số giải pháp về quản lý, bảo vệ môi trường nói chung thu
gom và xử lý rác thải nói riêng tại khu vực Xuân Mai.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
2
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn ñề về rác thải ô nhiễm môi trường của khu vực
Xuân Mai. Chủ thể nghiên cứu trực tiếp là những người dân tiêu dùng và sản
xuất trong khu vực thị trấn Xuân Mai và sống ở các xã liền kề thị trấn ñã ñược
thu gom rác thải và chưa ñược thu gom rác thải.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
- ðề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về phương pháp CVM và
vận dụng phương pháp CVM vào xác ñịnh mức sẵn lòng chi trả của các hộ
gia ñình ñể thu gom và sử lý rác thải.
1.3.2.2 Phạm vi không gian
ðề tài dược tiến hành nghiên cứu tại khu vực Xuân Mai, trong ñó tập
trung nghiên cứu 2 ñiểm, gồm Thị trấn Xuân Mai và xã ðông Sơn huyện
Chương Mỹ- Hà Nội. Từ ñó có thể suy rộng tài liệu cho vùng.
1.3.2.3. Phạm vi về thời gian
ðề tài thực hiện dựa vào thu thập tài liệu có liên quan ñến các nội dung
nghiên cứu từ năm 2005- 2007, dự báo tài liệu cho phương hướng và giải
pháp quản lý chất thải ñến năm 2010 và 2012 tại khu vực Xuân Mai.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận của ñề tài.
2.1.1. Lý luận về ô nhiễm môi trường và chất thải
2.1.1.1. Một số khái niệm về ô nhiễm môi trường và chất thải
a. Khái niệm về môi trường
Có rất nhiều quan ñiểm ñưa ra các khái niệm về môi trường, một số
ñịnh nghĩa của một số tác giả ñã nêu ra như sau:
Masn và Langenhim, 1957, cho rằng: “Môi trường là tổng hợp các yếu
tố tồn tại xung quanh sinh vật và ảnh hưởng ñến sinh vật”. Ví dụ một bông
hoa mọc trong rừng, nó chịu ảnh hưởng của các ñiều kiện nhất ñịnh như: nhiệt
ñộ, ánh sáng, không khí, ñất, các khoáng chất trong ñất..., nghĩa là toàn bộ
những vật chất có khả năng gây ảnh hưởng ñến quá trình tạo nên bông hoa, kể
cả những thú rừng, những cây cối bên cạnh. Các ñiều kiện môi trường ñã
quyết ñịnh sự phát triển của sinh vật.
Tác giả Joe Whiteney, 1993, ñịnh nghĩa môi trường ñơn giản hơn:
“Môi trường là tất cả những gì ngoài cơ thể, có liên quan mật thiết và có ảnh
hưởng ñến sự tồn tại của con người như: ñất, nước, không khí, ánh sáng mặt
trời, rừng, biển, tầng ozone, sự ña dạng của các loài”.
Các tác giả của Trung Quốc, Lương Tử Dung, Vũ Trung Ging cho rằng:
“Môi trường là hoàn cảnh sống của sinh vật, kể cả con người, mà sinh vật và
con người ñó không thể tách riêng ra khỏi ñiều kiện sống của nó”.
Nhà bác học vĩ ñại Anhstanh cho rằng: “Môi trường là tất cả những gì
ngoài tôi ra”.
Chương trình môi trường của UNEP ñịnh nghĩa: “Môi trường là tập
hợp các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, kinh tế xã hội, tác ñộng lên từng cá
thể hay cả cộng ñồng”. Theo Từ ñiển môi trường (Dictionary of Environment)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
4
của Gurdey Rej (1981) và cuốn Encyclopedia of Environment Science and
Engineering của Sybil và các cộng sự khác: “Môi trường là hoàn cảnh vật lý,
hoá học và sinh học bao quanh sinh vật, ñó gọi là môi trường bên ngoài, còn
các ñiều kiện, hoàn cảnh vật lý, hoá học, sinh học trong cơ thể gọi là môi
trường bên trong. Dịch bào bao quanh tế bào, thì dịch bào là môi trường của
tế bào cơ thể”.
Theo từ ñiển bách khoa Larouse, khái niệm môi trường ñược mở rộng
hơn: “Môi trường là tất cả những gì bao quanh sinh vật. Nói cụ thể hơn, ñó là
các yếu tố tự nhiên và yếu tố nhân tạo diễn ra trong không gian cụ thể, nơi ñó
có sự sống hoặc không có sự sống. Các yếu tố ñều chịu ảnh hưởng sâu sắc của
những ñịnh luật vật lý mang tính tổng quát hoặc chi tiết như luật hấp dẫn vũ
trụ, năng lượng phản xạ, bảo tồn vật chất,... Trong ñó hiện tượng hoá học và
sinh học là những ñặc thù cục bộ. Môi trường bao gồm tất cả những nhân tố
tác ñộng qua lại trực tiếp hoặc gián tiếp với sinh vật và quần xã sinh vật”.
Theo luật bảo vệ môi trường ñược Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá XI, kì họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 ñịnh nghĩa
“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người; có ảnh hưởng tới ñời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con
người và sinh vật”.
Ngày nay người ta ñã thống nhất với nhau về ñịnh nghĩa: “Môi trường
là các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, lý học, hoá học, sinh học cùng tồn
tại trong một không gian bao quanh con người. Các yếu tố ñó có quan hệ mật
thiết, tương tác lẫn nhau và tác ñộng lên các cá thể sinh vật hay con người ñể
cùng tồn tại và phát triển. Tổng hoà của các chiều hướng phát triển của từng
nhân tố này quyết ñịnh chiều hướng phát triển của cá thể sinh vật của hệ sinh
thái và của xã hội con người”.
Như vậy môi trường ảnh hưởng trực tiếp ñến cuộc sống con người,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
5
mức sống của con người càng ñược nâng cao thì lượng rác thải tạo ra môi
trường càng lớn, mức ñộ ô nhiễm môi trường càng lớn.
b. Khái niệm về ô nhiễm môi trường
* ðịnh nghĩa về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là hiện tượng suy giảm chất lượng môi trường quá
một giới hạn cho phép, ñi ngược lại mục ñích sử dụng môi trường, ảnh hưởng
ñến sức khoẻ con người và sinh vật.
Ô nhiễm môi trường là một khái niệm ñược nhiều ngành khoa học
ñịnh nghĩa.
Dưới góc ñộ sinh học, khái niệm này chỉ tình trạng môi trường trong
ñó những chỉ số hóa học, lý học của nó bị thay ñổi theo chiều hướng xấu ñi.
Dưới góc ñộ kinh tế học, ô nhiễm môi trường là sự thay ñổi không có
lợi cho môi trường sống về các tính chất vật lý, hoá học, sinh học, mà qua ñó
có thể gây tác hại tức thời hoặc lâu dài ñến sức khỏe con người, các loài ñộng
thực vật và các ñiều kiện sống khác.
Dưới góc ñộ pháp lý, ô nhiễm môi trường là sự biến ñổi các thành
phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng
xấu ñến con người, sinh vật (khoản 6 ðiều 3 Luật bảo vệ môi trường năm
2005).
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) ñịnh nghĩa ô nhiễm môi trường là việc
chuyển các chất thải hoặc nguyên liệu vào môi trường ñến mức có khả năng
gây hại cho sức khoẻ con người và sự phát triển sinh vật hoặc làm giảm chất
lượng môi trường sống.
* Các khái niệm về ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm sơ cấp: Là ô nhiễm nguồn do chất thải từ nguồn thải trực tiếp
vào môi trường, gây ô nhiễm môi trường.
Ô nhiễm thứ cấp: Là ô nhiễm ñược tạo thành từ ô nhiễm sơ cấp và ñã
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
6
biến ñổi qua trung gian rồi mới thải vào môi trường.
Nhiễm bẩn: Là trường hợp trong môi trường xuất hiện các chất lạ làm
thay ñổi thành phần vi lượng, hoá học, sinh học của môi trường nhưng chưa
ñến mức làm thay ñổi tính chất và chất lượng của môi trường thành phần.
c. Khái niệm về chất thải
Chất thải là những vật chất, trong một quá trình sản xuất nào ñó, không
còn khả năng sử dụng nữa (giá trị sử dụng bằng không) và bị loại ra từ quá
trình sản xuất ñó. Quy trình này có thể là quy trình sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp, hoạt ñộng du lịch, giao thông vận tải. Chất thải ra từ hoạt ñộng
ñời sống, từ khu dân cư và cả các hoạt ñộng du hành vũ trụ cũng ñều là chất
thải. Chất thải của một quá trình sản xuất này chưa hẳn ñã là chất thải của quá
trình sản xuất khác, thậm chí nó còn có thể là nguyên liệu cho quá trình sản
xuất tiếp theo. Chất thải có thể ở dạng khí, lỏng hoặc rắn. Chất thải rắn còn
ñược gọi là rác, ngay trong vũ trụ cũng có chất thải gọi là rác vũ trụ, ñó là
những mảnh vỡ của các vệ tinh, các mảnh tên lửa bị loại bỏ.
Rác và chất thải tự bản thân nó có thể chưa gây ô nhiễm hoặc mới ở
mức làm bẩn môi trường, nhưng qua tác ñộng của các yếu tố môi trường, qua
phân giải, hoạt hoá mà chất thải mới trở nên ô nhiễm và gây ñộc. Rác hữu cơ
thì bị lên men gây thối và ñộc. Nước thải chứa hoá chất làm ô nhiễm ñất, ô
nhiễm nước mặt, nước ngầm, chất thải phóng xạ gây ô nhiễm phóng xạ, hầu
như ở ñâu có sinh vật sống là ở ñấy có chất thải, hoặc ở dạng này hoặc ở dạng
khác. Vì vậy, chỗ nào càng tập trung sinh vật, con người và hoạt ñộng của họ
càng cao thì chất thải càng nhiều.
* Nguồn phát sinh chất thải rắn
Những nguồn phát sinh chất thải rắn chủ yếu là:
+ Hộ gia ñình: rác thải phát sinh từ những thực phẩm thừa, carton,
plastic, vải, da, gỗ vụn, thuỷ tinh, kim loại, tro bếp, lá cây, các chất thải ñặc
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
7
biệt (ñồ ñiện, ñiện tử hỏng, pin, lốp xe...) và các chất thải ñộc hại.
+ Thương mại: rác phát sinh từ các nhà kho, quán ăn, chợ, văn phòng,
khách sạn, trạm xăng chủ yếu là ñồ ăn thừa, dầu mỡ, giấy báo...
+ Cơ quan (trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính...) rác thải ở ñây
giống như rác thải thương mại.
+ Xây dựng: các công trình mới, tu sửa từ nhà ở ñến công viên, trường
học, bệnh viện, khách sạn chủ yếu là vôi vữa bê tông, gạch, thép, cốt pha...
+ Dịch vụ công cộng: rửa ñường, rác du lịch (rác công viên, bãi biển,
các danh lam thắng cảnh...)
+ Công nghiệp: công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ ñều phát sinh ra rác
thải, chất thải như giấy vụn, hoá chất...
+ Nông nghiệp: các hoạt ñộng nông nghiệp cũng là nguồn phát sinh
chất thải như ñốt tro, thuốc trừ sâu...
d. Phân loại chất thải
Rác thải ñược phân loại theo nhiều cách khác nhau:
+ Theo bản chất nguồn tạo thành, rác thải ñược phân thành các loại:
- Rác sinh hoạt: là chất thải rắn ñược sản sinh trong sinh hoạt hàng
ngày của con người, nguồn tạo thành chủ yếu từ các khu dân cư, cơ quan,
trường học, các trung tâm dịch vụ thương mại.
- Rác thải công nghiệp: là chất thải rắn của các cơ sở sản xuất (từ cá thể
thủ công ñến công nghiệp nhà máy)
- Rác thải xây dựng: là các phế thải như cát ñá, bê tông, vôi vữa... do
các hoạt ñộng phá vỡ công trình, xây dựng công trình.
- Rác thải nông nghiệp: là những chất thải ñược thải ra từ các hoạt ñộng
sản xuất nông nghiệp. Ví dụ: trồng trọt chăn nuôi, thu hoạch các loại cây
trồng, các sản phẩm chế biến từ sữa...
Rác thải sinh hoạt chiếm tỷ lệ lớn nhất trong 3 loại rác thải trên. Ta biết
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
8
rằng lượng rác thải sinh hoạt thải ra phụ thuộc vào 2 yếu tố chính ñó là sự
phát triển kinh tế và tỷ lệ gia tăng dân số
+ Theo mức ñộ nguy hại rác thải ñược phân thành:
- Rác thải nguy hại: bao gồm các loại hoá chất dễ cháy gây phản ứng
ñộc hại, chất thải sinh hoạt ñể thối rữa, các chất dễ cháy nổ hoặc các chất
phóng xạ, các chất nhiễm khuẩn lây lan,... có nguy cơ ñe dọa sức khoẻ con
người và sinh vật.
- Rác thải y tế nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có
những ñặc tính nguy hại trực tiếp hoặc có khả năng tương tác với các chất
khác gây nguy hại tới sức khoẻ cộng ñồng và môi trường. Theo qui chế quản
lý chất thải y tế, các loại rác thải y tế nguy hại ñược phát sinh từ các hoạt
ñộng chuyên môn trong các bệnh viện, trạm y tế.
- Rác thải không nguy hại: là những loại chất thải không chứa các chất
và hợp chất gây nguy hại trực tiếp và có khả năng tương tác thành phần.
2.1.1.2. Tác ñộng của chất thải rắn (rác thải) ñến môi trường
* Rác làm ô nhiễm môi trường nước
Các chất thải rắn, nếu là chất thải hữu cơ, trong môi trường nước sẽ bị
phân huỷ một cách nhanh chóng. Phần nổi lên mặt nước sẽ có quá trình
khoáng hoá chất hữu cơ ñể tạo ra các sản phẩm trung gian sau ñó là những
sản phẩm cuối cùng là chất khoáng và nước. Phần chìm trong nước sẽ có quá
trình phân giải yếm khí ñể tạo ra các hợp chất trung gian và sau ñó là những
sản phẩm cuối cùng như CH4, H2S, H2O, CO2. Tất cả các chất trung gian ñều
gây mùi thối và là ñộc chất. Bên cạnh ñó còn bao nhiêu vi trùng và siêu vi trùng
làm ô nhiễm nguồn nước.
Nếu rác thải là những chất kim loại thì nó gây lên hiện tượng ăn mòn
trong môi trường nước. Sau ñó quá trình oxy hoá có oxy và không có oxy
xuất hiện, gây nhiễm bẩn cho môi trường nước, nguồn nước. Những chất thải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
9
ñộc như Hg, Pb hoặc các chất thải phóng xạ còn nguy hiểm hơn.
* Rác làm ô nhiễm môi trường ñất
Các chất thải hữu cơ còn ñược phân huỷ trong môi trường ñất trong hai
ñiều kiện yếm khí và háo khí, khi có ñộ ẩm thích hợp qua hàng loạt sản phẩm
trung gian cuối cùng tạo ra các chất khoáng ñơn giản, các chất H2O, CO2. Nếu
là yếm khí thì sản phẩm cuối cùng chủ yếu là CH4, H2O, CO2 gây ñộc cho
môi trường. Với một lượng vừa phải thì khả năng làm sạch của môi trường
ñất khiến rác không trở thành ô nhiễm. Nhưng với một lượng rác quá lớn thì
môi trường ñất sẽ trở nên quá tải và bị ô nhiễm. Ô nhiễm này sẽ cùng với ô
nhiễm kim loại nặng, chất ñộc hại theo nước trong ñất chảy xuống mạch nước
ngầm, làm ô nhiễm nước ngầm, Khi nước ngầm ñã bị ô nhiễm thì không còn
cách gì cứu chữa ñược.
* Rác làm ô nhiễm môi trường không khí
Các chất thải rắn thường có bộ phận có thể bay hơi và mang theo mùi
làm ô nhiễm không khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa
phát tán vào không khí gây ô nhiễm trực tiếp. Cũng có loại rác, trong ñiều
kiện nhiệt ñộ và ñộ ẩm thích hợp (35oC và ñộ ẩm 70- 80%) sẽ có quá trình
biến ñổi nhờ hoạt ñộng của vi sinh vật. Kết quả của quá trình là gây ô
nhiễm không khí.
* Nước rò rỉ từ bãi rác và tác hại của chúng
Ở nh÷ng bi r¸c hoÆc nh÷ng ®èng r¸c lín mµ trong r¸c cã mét l−îng n−íc
nhÊt ®Þnh hoÆc m−a xuèng lµm n−íc ngÊm vµo r¸c th× t¹o ra mét lo¹i n−íc rß rØ.
Trong n−íc rß rØ chøa nh÷ng chÊt hoµ tan, nh÷ng chÊt l¬ löng, chÊt h÷u c¬ vµ
nÊm bÖnh. Khi n−íc nµy ngÊm vµo ®Êt lµm « nhiÔm m«i tr−êng ®Êt trÇm träng.
MÆt kh¸c, nã còng lµm « nhiÔm nguån n−íc thæ nh−ìng vµ n−íc ngÇm.
2.1.2. Lý luËn vÒ qu¶n lý vµ xö lý chÊt th¶i
2.1.2.1. Kh¸i niÖm vµ néi dung c«ng t¸c qu¶n lý chÊt th¶i
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
10
Qu¶n lý chÊt th¶i lµ c¸c ho¹t ®éng ph©n lo¹i r¸c, thu gom r¸c, vËn
chuyÓn, t¸i s¶n xuÊt- t¸i chÕ vµ cuèi cïng lµ xö lý tiªu huû. Mçi mét c«ng
®o¹n ®Òu cã vai trß rÊt quan träng, cã tÝnh quyÕt ®Þnh ®èi víi viÖc t¹o lËp mét
hÖ thèng qu¶n lý chÊt th¶i hiÖu qu¶ nh»m gi¶m thiÓu c¸c rñi ro ®èi víi m«i
tr−êng vµ søc khoÎ con ng−êi.
MÆc dï nh÷ng n¨m gÇn ®©y, ho¹t ®éng cña nhiÒu c«ng ty m«i tr−êng ®« thÞ
t¹i c¸c ®Þa ph−¬ng ® cã nh÷ng tiÕn bé ®¸ng kÓ, ph−¬ng thøc tiªu huû chÊt
th¶i ® ®−îc c¶i tiÕn nh−ng chÊt th¶i vÉn lµ mèi hiÓm ho¹ ®èi víi søc khoÎ con
ng−êi vµ m«i tr−êng.
S¬ ®å qu¶n lý r¸c ®−îc biÓu hiÖn nh− sau:
Nguồn chất thải rắn
Lưu trữ
Thu gom
Phân loại
Trung chuyển và
vận chuyển
Xử lý tái sinh
ðổ bỏ, chôn
Phân
Nguyên liệu
cho sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ………………………
11
- Xem thêm -