Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu công tác quản trị tiền mặt tại công ty cấp thoát nước khánh hòa...

Tài liệu Tìm hiểu công tác quản trị tiền mặt tại công ty cấp thoát nước khánh hòa

.PDF
94
228
51

Mô tả:

-i- BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC NHA TRANG KHOA KINH TEÁ ˜&™ TRÖÔNG THÒ LAN ANH TÌM HIEÅU COÂNG TAÙC QUAÛN TRÒ TIEÀN MAËT TAÏI COÂNG TY CAÁP THOAÙT NÖÔÙC KHAÙNH HOØA ÑOÀ AÙN TOÁT NGHIEÄP ĐẠI HỌC Chuyeân ngaønh : QUAÛN TRÒ KINH DOANH Lôùp : 44QTKD MSSV : 44D1436 Giaùo vieân höôùng daãn : NGUYEÃN THAØNH CÖÔØNG Nha Trang, thaùng 11 naêm 2006 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - ii - LỜI CẢM ƠN Được sự giới thiệu của khoa kinh tế _ quản trị kinh doanh trường Đại học Thủy Sản và được sự chấp thuận của ban giám đốc Công ty cấp thoát nước Khánh Hòa, trong 3 tháng thực tập tại công ty em đã vận dụng kiến thức tích lũy trong những năm học qua cùng với những hoạt động thực tế tại công ty để hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn: Các thầy cô giáo trường Đại học Thủy Sản nói chung và tất cả các thầy cô khoa kinh tế đã tận tình dạy dỗ và giúp đỡ em trong 04 năm học ngồi trên ghế nhà trường. Đặc biệt là thầy Nguyễn Thành Cường đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đồ án này. Ban giám đốc công ty cấp thoát nước Khánh Hòa cùng tất cả các cô chú, anh chị trong công ty, đặc biệt là các cô chú phòng tổ chức hành chính dù thời gian rất bận rộn nhưng vẫn tận tình hướng dẫn và cung cấp đầy đủ số liệu để em hoàn thành đồ án một cách tốt nhất. Sau cùng em xin kính chúc các quý thầy cô trường Đại học Thủy Sản và tất cả các cô chú, anh chị công ty cấp thoát nước Khánh Hòa luôn luôn dồi dào sức khỏe và đạt được những thành công trong công việc cũng như trong cuộc sống. Trong quá trình thực hiện đồ án do thời gian có hạn và kiến thức còn nhiều non kém nên đồ án của em cũng còn nhiều thiếu sót mong quý thầy cô thông cảm. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên thực hiện Trương Thị Lan Anh PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - iii - MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i MỤC LỤC ..............................................................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ............................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN MẶT .................................4 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH........................4 1.1.1. Khái niệm về quản trị tài chính ................................................................... 4 1.1.2. Mục tiêu của quản trị tài chính...................................................................... 4 1.1.3. Vai trò của quản trị tài chính ......................................................................... 5 1.1.4. Vị trí của quản trị tài chính............................................................................ 5 1.2. KHÁI NIỆM TIỀN MẶT VÀ VAI TRÒ CỦA TIỀN MẶT ..........................6 1.2.1. Khái niệm tiền mặt......................................................................................... 6 1.2.2. Vai trò của tiền mặt........................................................................................ 6 1.2.3. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt ........................................................................... 6 1.3. NGÂN SÁCH TIỀN MẶT ............................................................................7 1.3.1 Ý nghĩa của ngân sách tiền mặt .................................................................... 7 1.3.2. Lập ngân sách tiền mặt .................................................................................. 7 1.3.3. Các hạn chế của ngân sách tiền mặt ........................................................... 10 1.4. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ..............................................................................10 1.4.1. Mục đích của quản trị tiền mặt.................................................................... 10 1.4.2. Gia tăng tốc độ thu hồi tiền mặt .................................................................. 11 1.4.3. Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt ...................................................................... 13 1.4.4. Đầu tư tiền mặt ............................................................................................. 13 1.5. SỐ DƯ TIỀN MẶT TỐI ƯU .......................................................................14 1.5.1. Mô hình Baumol ....................................................................................... 14 1.5.2. Mô hình Mreton Miller & Daniel Orr......................................................... 17 1.6. KIỂM SOÁT TIỀN MẶT .........................................................................19 1.6.1. Kiểm soát qui trình thu tiền ....................................................................... 19 1.6.2. Kiểm soát qui trình chi tiền ........................................................................ 20 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC KHÁNH HÒA...................................................21 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY........................................................21 2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ....... 21 2.1.1.1. Sự ra đời và phát triển của công ty Cấp Thoát Nước Khánh Hòa. .. 21 2.1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................. 25 2.1.2. VỊ TRÍ, VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CỦA CÔNG TY ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH .......................... 26 2.1.2.1. Hệ thống cấp thoát nước là một kết cấu hạ tầng không thể thiếu của tỉnh. .............................................................................................................. 26 2.1.2.2. Nước sạch đối với đời sống dân cư ..................................................... 26 2.1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC KHÁNH HÒA ....................... 27 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .... 27 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức sản xuất của công ty. .................................................. 36 2.1.4. MÔI TRƯỜNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH. ................ 39 2.1.4.1. Môi trường hoạt động .......................................................................... 39 2.1.4.2. Công tác tổ chức sản xuất kinh doanh. .............................................. 41 2.1.4.3. Thị trường tiêu thụ và chính sách giá của công ty ............................ 43 2.1.4.4. Chất lượng ........................................................................................... 47 2.1.5. KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ............................................................................................................. 48 2.1.5.1. Phân tích tình hình thu nhập của nhân viên công ty ......................... 48 2.1.5.2. Tình hình máy móc thiết bị................................................................. 49 2.1.5.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của công ty ....................... 51 2.1.6. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY ...................... 54 2.1.7. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG THỜI GIAN TỚI ..................................................................... 58 2.1.7.1. Những thuận lợi................................................................................... 58 2.1.7.2. Những khó khăn .................................................................................. 58 2.1.7.3. Phương hướng phát triển trong thời gian tới ..................................... 59 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -v2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY ......60 2.2.1. NGÂN SÁCH TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY .............................................. 60 2.2.1.1. Lập ngân sách tiền mặt năm 2005 ...................................................... 60 2.2.1.2. Các khoản chi bằng tiền trong năm..................................................... 61 2.2.2. DỰ TRỮ TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY ....................................................... 63 2.2.2.1. Cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền ...................................... 63 2.2.2.2. Số dư tiền mặt tối ưu của công ty....................................................... 64 2.2.3. CÁCH KIỂM SOÁT VỀ THU CHI TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY ........... 65 2.2.3.1. Tình hình quản lý và sử dụng tiền tại công ty ................................... 65 2.2.3.2. Kiểm soát quá trình thu tiền ................................................................ 71 2.2.3.3. Kiểm soát quá trình chi tiền................................................................. 73 2.2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN MẶT ............................ 74 2.2.4.1. Những mặt đã đạt được....................................................................... 74 2.2.4.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác quản trị tiền mặt tại công ty .............................................................................................................. 76 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY CẤP THOÁT NƯỚC KHÁNH HÒA ......................................................................................................................78 3.1. Đề xuất 1: Giải quyết tiền dự trữ qua lớn của công ty để đưa vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh. ..................................................................................78 3.2. Đề xuất 2: Khắc phục tình trạng chiếm dụng vốn và đẩy nhanh tiến độ thu hồi vốn bị chiếm dụng. .......................................................................................80 3.3. Đề xuất 3: Hoàn thiện thủ tục và cách thức kiểm soát tiền mặt.....................81 KẾT LUẬN ...........................................................................................................87 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - vi - DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU v SƠ ĐỒ: Sơ đồ 1: Sơ đồ luân chuyển tiền mặt. .................................................................... 6 Sơ đồ 2: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty cấp thoát nước Khánh Hòa.28 Sơ đồ 3: Dây chuyền công nghệ sản xuất nước mặt ............................................ 37 Sơ đồ 4: Dây chuyền công nghệ sản xuất nước ngầm.......................................... 37 Sơ đồ 5:Sơ đồ công tác tổ chức sản xuất kinh doanh........................................... 41 Sơ đồ 6: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ liên quan tiền mặt......................... 68 Sơ đồ 7: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ liên quan tiền gửi ngân hàng. ....... 70 Sơ đồ 8: Sơ đồ quy trình xử lý chi tiền áp dụng. ................................................. 82 v MÔ HÌNH Hình 1: Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt vời những giả định thực tế 15 Hình 2: Đồ thị biểu diễn các mức biến động tiền mặt theo thời gian. .................. 17 v BẢNG Bảng 1: Đơn giá tiêu thụ nước ............................................................................ 44 Bảng 2: Tình hình thu nhập của nhân viên .......................................................... 48 Bảng 3: Bảng tổng kết máy móc thiết bị của công ty năm 2005 .......................... 50 Bảng 4: Tình hình sản xuất kinh doanh nước máy .............................................. 51 Bảng 5: Tình hình doanh thu tiêu thụ sản phẩm qua các năm .............................. 52 Bảng 6: Tổng hợp chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm .............................................................................................................. 53 Bảng 7: Tổng hợp các tỷ số tài chính của công ty qua các năm ........................... 55 Bảng 8 : Ngân sách tiền mặt của công ty năm 2005. ........................................... 60 Bảng 9: Cơ cấu tiền mặt tại công ty .................................................................... 63 Bảng 10: Chênh lệch giữa tiền mặt dự trữ và tiền mặt dự trữ tối ưu. ................... 65 Bảng 11: Kết quả về việc kiểm soát thu tiền. ...................................................... 71 Bảng 12 : Kết quả về việc kiểm soát chi tiền....................................................... 73 Bảng 13 : Kiểm soát nghiệp vụ chi tiền............................................................... 84 v BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 1: Các khoản chi bằng tiền trong mỗi quý .............................................. 61 Biểu đồ 2 : Chi tiết các khoản chi bằng tền trong năm......................................... 62 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -1- LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đồ án Chúng ta đều biết rằng cơ hội phí của tiền mặt chính là lãi suất nhưng tại sao người ta lại nắm giữ nó. Chẳng hạn như, tại sao không dùng tất cả tiền mặt để đầu tư vào các chứng khoán sinh lãi? Câu trả lời dĩ nhiên là vì tiền mặt có tính thanh khoản cao hơn các chứng khoán và có thể sử dụng tiền mặt để mua mọi thứ… Ở trạng thái cân bằng của nền kinh tế, tất cả các tài sản đều có cùng mức rủi ro, đều có cùng lợi ích cận biên là như nhau. Giá trị cận biên của tính thanh khoản tiền mặt bằng với giá trị cận biên của lãi suất trên khoản đầu tư trái phiếu kho bạc. Điều này phải chăng là việc nắm giữ tiền mặt bao nhiêu không thành vấn đề? Dĩ nhiên là không. Giá trị cận biên của tính thanh khoản giảm khi bạn nắm giữ số lượng tiền mặt tăng lên. Khi bạn chỉ có một phần nhỏ tài sản bằng tiền mặt, thì một số tăng lên rất nhỏ có thể cũng cực kỳ hữu ích. Khi bạn nắm giữ một tỷ lệ tiền mặt đáng kể thì bất cứ thanh khoản thêm vào không có giá trị nhiều lắm. Vì thế bạn muốn duy trì số dư tiền mặt lên đến mức mà ở đó giá trị cận biên của thanh khoản bằng với giá trị lãi suất mà bạn mất đi. Tiền mặt là một tài sản mà bạn cần để kinh doanh. Nếu bạn giữ một phần quá nhỏ ngân quỹ của bạn ở ngân hàng thì bạn sẽ cần phải bán thường xuyên các chứng khoán để thanh toán các hóa đơn. Mặt khác, nếu giữ tiền mặt lớn ở ngân hàng bạn sẽ mất lãi suất. Công ty cấp thoát nước Khánh Hòa là công ty kinh doanh độc quyền nước sạch trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, nên lượng tiền của công ty thu từ kinh doanh nước vô cùng lớn mà chủ yếu là tiền mặt, vì vậy việc quản trị tiền mặt sao cho có hiệu quả là rất cần thiết. Để thấy được cái giá phải trả cho tính thanh khoản của tiền mặt tại công ty cấp thoát nước Khánh Hòa em chọn đồ án: “Tìm hiểu công tác quản trị tiền mặt tại công ty cấp thoát nước Khánh Hòa”. 2. Mục tiêu nghiên cứu đồ án - Phân tích và đánh giá thực trạng quản trị tiền mặt tại công ty PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -2- Tìm ra nguyên nhân làm giảm hiệu quả quản trị tiền mặt - Đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị tiền mặt 3. Phương pháp nguyên cứu đồ án Trong phạm vi đề tài em sử dụng các phương pháp sau: - Thu thập số liệu: + Từ báo cáo tài chính của công ty. + Phỏng vấn trực tiếp các vấn đề liên quan đến đồ án. - Phương pháp so sánh : Xác định mức độ thay đổi biến động ở mức tuyệt đối và tương đối cùng xu hướng các chỉ tiêu phân tích. - Phương pháp mô tả : Dùng các biểu bảng, đồ thị để mô tả chỉ tiêu cần thiết cho việc phân tích. 4. Phạm vi nghiên cứu của đồ án Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cấp thoát nước Khánh Hòa khá lớn muốn đánh giá chính xác phải có một qua trình nguyên cứu về mọi hoạt động của công ty và số liệu phải được cung cấp tương đối đầy đủ nên đồ án của em chỉ đi vào tìm hiểu công tác quản trị tiền mặt của công ty năm 2003, 2004, 2005. Từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiểu quả quản trị tiền mặt của công ty trong thời gian tới. 5. Kết cấu của đồ án Ngoài phần mở đầu và phần kết luận nội dung của đề tài gồm 3 chương: Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản trị tiền mặt Chương 2 : Thực trạng về công tác quản trị tiền mặt tại công ty Chương 3 : Một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị tiền mặt tại công ty 6. Những đóng góp khoa học của đồ án ü Về cơ sở lý luận : đồ án đã hệ thống hóa phương pháp xác định số dư tiền mặt tối ưu tại một doanh nghiệp và cách kiểm soát nó có lợi nhất cho doanh nghiệp. ü Về thực tiễn: tìm hiểu được thực tiễn quả trị tiền mặt tại công ty, đánh giá được mặt mạnh yếu của cách quản lý tiền mặt hiện nay tại công ty, từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tiền mặt của công ty. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -3Qua đây em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Cường cùng quý thầy cô trong khoa, các cô chú trong phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán cũng như các ban phòng khác của công ty đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài này. Tuy nhiên, do trình độ cũng như thời gian thực tập còn hạn chế, mặt khác lại thiếu kinh nghiệm trong thực tiễn nên đề tài của em không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong sự chỉ bảo và góp ý của thầy cô cùng các bạn để giúp em có được những kinh nghiệm quý báu trong cách nhìn nhận, phân tích lập luận. Sinh viên thực hiện Trương Thị Lan Anh PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -4- CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ TIỀN MẶT 1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN VỀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1.1.1. Khái niệm về quản trị tài chính Quản trị tài chính được định nghĩa như một môn học về khoa học quản trị nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để từ đó đưa ra các quyết định tài chính nhằm mục tiêu tối đa hóa doanh lợi. Căn cứ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể thấy những mối quan hệ tài chính đó là: - Các mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với ngân sách. - Các mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với thị trường tài chính. - Các mối quan hệ tài chính giữa các doanh nghiệp với thị trường khác. - Các quan hệ tài chính phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp. 1.1.2. Mục tiêu của quản trị tài chính Quản trị tài chính nhằm thực hiện các mục tiêu của doanh nghiệp. Những mục tiêu này phải được thể hiện thành ý chí của những nhà quản lý tài chính mỗi khi đưa ra các quyết định. Mỗi doanh nghiệp có thể có nhiều mục tiêu khác nhau trong từng thời kỳ phát triển. Luận thuyết cổ điển về doanh nghiệp đã giữ mãi mục tiêu duy nhất là tối đa hóa lợi nhuận. Mục tiêu này đã đạt được khi có sự ngang bằng nguồn thu và chi phí biên tế của doanh nghiệp. Từ các cuộc thăm dò tại các doanh nghiệp, nhiều nhà kinh tế đã nhấn mạnh mục tiêu mà họ theo đuổi không phải là tối đa hóa lợi nhuận mà chính là đạt lợi nhuận bình thường. mà cụ thể là những mục tiêu khác được đề cập như : Mục tiêu về tỷ suất lợi nuận, mục tiêu tối đa hóa doanh số bán, mục tiêu tối đa hóa hoạt động hữu ích của lãnh đạo Hiện nay, các nhà lý luận tài chính trên thế giới giữ lại mục tiêu tối đa hóa giá trị hoạt động của doanh nghiệp. Trên cơ sở này, các nhà lãnh đạo doanh nghiệp phải có những quyết định tài chính sao cho tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -51.1.3. Vai trò của quản trị tài chính Nhà quản trị tài chính giữ vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. Qua việc sử dụng quyền nội kiểm, họ giúp sử dụng hữu hiệu tối đa các tài nguyên hiện có của doanh nghiệp. Bao gồm trong vấn đề này có cả việc phân tích và kiểm soát chi phí nhằm sử dụng tài sản với hiệu quả tối đa. Nhà quản trị tài chính cũng giữ vai trò quan trọng đối với việc duy trì tài nguyên bên ngoài tức là họ có quyết định tìm kiếm tài nguyên hiện không nằm dưới quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Đầu tiên là quyết định về ngân sách đầu tư nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp đầu tư đúng chỗ và có lợi. Nếu tất cả chi phí đều được kể vào, và nếu phí tổn vốn được dự đoán gần đúng quá trình hoạch định đầu tư sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp có một chương trình đầu tư tối ưu ở địa vị cổ đông cũng như địa vị xã hội. Phí tổn vốn, nếu được tính đúng, sẽ phản ánh phí tổn cơ hội của việc sử dụng tài nguyên trong lĩnh vực này thay vì trong lĩnh vực khác của nền kinh tế. Đi xa hơn nữa, nếu doanh nghiệp cần tìm nguồn vốn một cách ít tốn kém nhất, họ phải cung cấp một số chứng khoán mà nhà đầu tư cho là hấp dẫn nhất. Như vậy, tài chính giữ một vai trò quan trọng trong việc gia tăng hiệu quả hoạt động của mỗi doanh nghiệp và trong việc phân phối tài nguyên sản xuất giữa các doanh nghiệp. 1.1.4. Vị trí của quản trị tài chính Nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp thường ở vị trí thượng tầng của cơ cấu tổ chức doanh nghiệp bởi tầm quan trọng của việc phân tích, hoạch định và kiểm soát mà họ chịu trách nhiệm. - Thẩm quyền về tài chính ít khi được tản quyền hay ủy quyền cho cấp dưới vì các quyết định tài chính là nhân tố quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Quyết định tài chính thuộc các nhà quản trị cao cấp, nhưng các hoạt động hằng ngày trong lĩnh vực tài chính trực thuộc phòng tài chính. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -61.2. KHÁI NIỆM TIỀN MẶT VÀ VAI TRÒ CỦA TIỀN MẶT 1.2.1. Khái niệm tiền mặt - Tiền mặt của doanh nghiệp được hiểu là tiền trong két và tiền gửi tại các tài khoản giao dịch ở ngân hàng thương mại. Nó được sử dụng tức thời để đáp ứng nhu cầu thanh khoản khi doanh nghiệp có dòng tiền ra chẳng hạn: trả lương cho công nhân viên, mua nguyên vật liệu, đầu tư vào tài sản cố định và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Tiền mặt của doanh nghiệp thông thường là tài sản không sinh lời hoặc có tỷ suất sinh lời rất thấp. Nhà quản trị tài chính phải có chính sách và chiến lược quản trị để dung hòa giữa mục tiêu sinh lời và mục tiêu thanh khoản trên bước đường tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.2.2. Vai trò của tiền mặt - Giúp doanh nghiệp được hưởng lợi thế chiết khấu khi mua hàng hóa dịch vụ - Giúp doanh nghiệp duy trì tốt các chỉ số thanh toán, là cơ sở để có lòng tin đối với nhà cung cấp cũng như các tổ chức tín dụng. - Giúp doanh nghiệp tận dụng được một cách nhanh nhất các cơ hội đầu tư và kinh doanh trên thị trường. - Tiền mặt đáp ứng nhu cầu dự phòng hạn chế những tổn thất có thể xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.3. Sơ đồ luân chuyển tiền mặt SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN TIỀN MẶT Các chứng khoán thanh khoản cao Đầu tư tạm thời bằng cách mua chứng khoán có tính thanh khoản cao Dòng thu tiền mặt Bán những chứng khoán có tính thanh khoản cao để bổ sung cho tiền mặt Tiền mặt PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com Dòng chi tiền mặt -71.3. NGÂN SÁCH TIỀN MẶT 1.3.1 Ý nghĩa của ngân sách tiền mặt - Ngân sách tiền mặt là một dụng cụ để sử dụng tiền mặt của doanh nghiệp một cách có lợi nhất và có năng suất cao nhất. - Ngân sách tiền mặt là một dụng cụ hướng dẫn quý giá cho các nhà quản trị cao cấp lẫn trung cấp - Ngân sách tiền mặt là một dụng cụ để hoạch định và kiểm soát tiền mặt giúp cho cấp chỉ huy dự đoán những biến cố và tìm giải pháp thích ứng. 1.3.2. Lập ngân sách tiền mặt Trong hoạt động của một doanh nghiệp cho thấy những luồng tiền vào và ra liên tục. Luồng tiền vào cho thấy những khoản tiền thu từ bán hàng hóa hay những khoản thu bất thường khác như thu từ nhượng bán hay thanh lý tài sản cố định, thu lãi từ việc đầu tư… Luồng tiền chi cho thấy những khoản tiền mà doanh nghiệp phải trả do mua vật tư hàng hóa, chi trả lương, chi mua sắm tài sản, thuê mướn, nộp thuế… Đồng thời những khoản chi đó thường không thống nhất về thời gian và giá trị, do đó luôn tạo ra tình trạng dư thừa và thiếu hụt tiền mặt tại doanh nghiệp. Nhất là những doanh nghiệp hoạt động có tính thời vụ hay doanh thu bị ảnh hưởng theo mùa. Chính vì vậy công tác quản trị tiền mặt trong doanh nghiệp không thể không đề cập công tác kiểm soát tiền mặt nhằm mục đích xác định lúc nào tiền mặt thừa lúc nào tiền mặt thiếu, bao nhiêu và bao lâu. Để từ đó có hướng xử lý. Để đáp ứng được các nhu cầu kiểm soát tiền mặt trên, thì ngân sách tiền mặt được xem là một công cụ hữu hiệu và quan trọng nhất của nhà quản trị tài chính. Vì ngân sách tiền mặt cho thấy yêu cầu chẳng những phải xác định nhu cầu vốn tổng quát cần được tài trợ mà còn chỉ rõ thời gian cần tài trợ. Ngân sách tiền mặt cho biết giá trị nhu cầu vốn cần cho mỗi quý. Ngân sách tiền mặt của công ty được lập trên các cơ sở sau: - Dòng tiền có được trong kỳ, bao gồm: số tiền tồn đầu kỳ và bảng dự toán lịch thu tiền đi kèm với dự toán tiêu thụ. - Dự toán lịch thanh toán chi phí mua nguyên vật liệu . - Dự toán chi phí nhân công trực tiếp. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com -8- Dự toán chi phí sản xuất chung, tuy nhiên, dòng chi tiền cho hoạt động sản xuất chung được xác định bằng dự toán chi phí sản xuất chung trừ đi các khoản được ghi nhận là chi phí sản xuất chung trừ đi các khoản được ghi nhận là chi phí sản xuất chung nhưng không gắn liền với việc chi ra bằng tiền. - Dự toán chi phí bán hàng và dự toán định phí quản lý doanh nghiệp. - Số tiền tồn cuối kỳ. Bảng ngân sách tiền mặt được lập dự toán như sau: ¨ Dự toán tĩnh : Dự toán tiền cho một mức hoạt động. NGÂN SÁCH TIỀN MẶT (Dự toán tĩnh) Năm … CHỈ TIÊU NĂM QUÝ 1 2 1. Tiền tồn đầu kỳ (1) 2. Tiền thu trong kỳ (2) - Bán hàng -… Cộng khả năng tiền (3) = (1) + (2) 3. Tiền chi trong kỳ - mua nguyên liệu - CP nhân công trực tiếp - CP sản xuất chung - CP bán hàng - CP quản lý doanh nghiệp - Mua máy móc thiết bị - Nộp thuế - Trả lãi tiền vay - Trả nợ vay -… Cộng tiền chi (4) 4. Cân đối thu chi tiền (5) = (3) – (4) 5. nhu cầu vay (6) = (7) – (5) 6. Tiền tồn cuối kỳ (7) (8) = Số tiền tồn đầu quý 1. (9) = Số tiền tồn cuối quý 4. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com 3 4 (8) (9) -9¨ Dự toán linh hoạt : Dự toán tiền cho nhiều mức hoạt động khác nhau. NGÂN SÁCH TIỀN MẶT (Dự toán linh hoạt) Năm… CHỈ TIÊU 1. Tiền tồn đầu kỳ (1) 2. Tiền thu trong kỳ (2) - Bán hàng -… Cộng khả năng tiền (3) = (1) + (2) 3. Tiền chi trong kỳ - mua nguyên liệu - CP nhân công trực tiếp - CP sản xuất chung - CP bán hàng - CP quản lý doanh nghiệp - Mua máy móc thiết bị - Nộp thuế - Trả lãi tiền vay - Trả nợ vay -… Cộng tiền chi (4) 4. Cân đối thu chi tiền (5) = (3) – (4) 5. nhu cầu vay (6) = (7) – (5) 6. Tiền tồn cuối kỳ (7) QUÝ 1 Mức Mức hoạt hoạt động động x2 x1 QUÝ 2 … … NĂM Mức hoạt … động x1 (8) (9) Phương pháp lập ngân sách tiền mặt như sau: Chỉ tiêu 1: Tiền tồn đầu kỳ phản ánh số tiền mặt tồn quỹ của công ty vào ngày đầu quý tức số tiền còn lại của quý trước, khoản tiền này có thể dùng để đáp ứng các khoản chi tiêu trong quý. Chỉ tiêu 2: Tiền thu trong kỳ phản ánh tất cả các khoản thu mà công ty có thể thu trong quý từ doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho khàch hàng trong quý, thu nợ quý trước, doanh thu khác….như thu do nhượng bán hay thanh lý tài sản cố định. Cộng khả năng tiền = Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong tháng Chỉ tiêu 3: Tiền chi trong kỳ phản ánh tất cả các khoản chi của công ty bằng tiền mặt, và chỉ có các khoản chi bằng tiền mặt mới được đưa vào bảng ngân sách PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - 10 tiền mặt này. Ví dụ như chi phí khấu hao được xem là một khoản chi phí để tính lời lỗ trong kinh doanh nhưng lại không phải là một chi phí bằng tiền nên không được đưa vào bảng ngân sách tiền mặt, hay các chi phí khác như: chi khen thưởng bằng sản phẩm… Cộng tiền chi = tổng các khoản chi trong kỳ bằng tiền. Chỉ tiêu 4: Cân đối thu chi tiền phản ánh tiền mặt của công ty trong những quý đó chi ra nhiều hơn hay thu vào nhiều hơn. Điều này cho thấy đặc tính của các khoản thu và chi của công ty trong từng quý. Cân đối thu chi = Cộng khả năng tiền – Cộng chi tiền Chỉ tiêu 5: Nhu cầu vay phản ánh số tiền cần vay để bù đắp các khoản chi trong quý đảm bảo dự trữ đủ số tiền quy định. Nhu cầu vay = Tiền tồn cuối kỳ - cân đối thu chi tiền Chỉ tiêu 6: Tiền tồn cuối kỳ do công ty quy định. 1.3.3. Các hạn chế của ngân sách tiền mặt Hệ thống ngân sách tiến đến mức độ quá đầy đủ, quá chi tiết sẽ trở thành lủng củng, vô nghĩa và tốn kém một cách không cần thiết. Phải thay đổi ngân sách khi các điều kiện thay đổi nếu không sẽ gây trở ngại cho việc thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ngân sách có khuynh hướng che lấp các sự kém hiệu quả bằng cách tiếp tục mức độ chi phí nguyên thủy cho các thời kỳ kế tiếp mà không tái thẩm định vì mức độ chi phí nguyên thủy có thể chứa đựng nhiều phung phí. Việc sử dụng ngân sách như một dụng cụ gây áp lực sẽ làm hỏng mục tiêu căn bản của ngân sách, sẽ có bất mãn, chống đối và sẽ dẫn đến sự mất hiệu quả. 1.4. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT Tiền mặt thường được gọi là loại “tài sản không sinh lời”. Tiền dùng để thanh toán tiền công lao động, thanh toán cho nhà cung cấp nguyên vật liệu, để mua tài sản cố định, nộp thuế… Tiền mặt tự nó không sinh ra lợi nhuận, do vậy mục tiêu của quản trị tiền mặt là tối thiểu hóa chi phí dự trữ tiền mặt mà doanh nghiệp cần giữ nhằm duy trì mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách bình hường. 1.4.1. Mục đích của quản trị tiền mặt Doanh nghiệp lưu giữ tiền mặt cũng nhằm 3 mục đích: PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - 11 - Mua bán: Doanh nghiệp lưu giữ tiền mặt để trả tiền hàng, trả lương, nộp thuế, phân phối cổ tức cho cổ đông. - Đầu cơ: Ngoài mục đích duy trì hoạt động, doanh nghiệp còn giữ tiền mặt để lợi dụng các cơ hội xảy ra bất ngờ như mua nguyên vật liệu, chứng khoán giảm giá tức thời… Để gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Phòng bị: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tiền mặt không luân chuyển theo một quy luật nhất định nào cả, do vậy doanh nghiệp cần duy trì một lượng tiền mặt an toàn để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt bất ngờ. Quản trị tiền mặt sẽ giúp doanh nghiệp biết được số lượng tiền mặt cần lưu giữ và lưu giữ trong bao lâu. 1.4.2. Gia tăng tốc độ thu hồi tiền mặt - Áp dụng một cách linh hoạt chính sách chiết khấu khi bán hàng. - Lựa chọn có hiệu quả phương thức thanh toán, phương thức chuyển tiền khi bán hàng. Vì nếu thu hồi được sớm tiền mặt, doanh nghiệp có thể sử dụng để đầu tư kiếm lời trong ngắn hạn. - Rõ ràng, chuyển tiền bằng điện có chi phí cao hơn chuyển tiền bằng thư vì đơn giản là tốc dộ chuyển của nó nhanh hơn. Doanh nghiệp có thể sử dụng số ngày tiết kiệm ( số ngày tiết kiệm được khi áp dụng phương thức chuyển tiền bằng điện) để đầu tư kiếm lời. Tuy nhiên, không phải lúc nào doanh nghiệp cũng sử dụng phương thức chuyển tiền bằng điện. Doanh nghiệp chỉ sử dụng khi độ lớn tiền cầm chừng mỗi ngày vượt qua “ một ngưỡng” nào đó để thu nhập cơ hội của tiền lớn hơn mức chênh lệch chi phí giữa hai phương thức. Cụ thể: Gọi L : Quy mô lượng tiền cần chuyển mỗi ngày k : Tỷ suất sinh lời cơ hội của tiền mặt/ ngày Δt : Chênh lệch thời gian giữa hai phương thức chuyển tiền ΔD : Chênh lệch chi phí giữa hai phương thức chuyển tiền П :Thu nhập ròng cơ hội ( từ việc lựa chọn phương thức tối ưu) Ta có: П = L * k * (Δt) – ΔD Vậy quy mô tối thiểu của tiền cần chuyển 1 ngày khi áp dụng phương thức chuyển tiền bằng điện là : PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - 12 - L = * D D t D * k Vì xét phương trình : П = L * k * (Δt) – ΔD . Cực tri của hàm số này đạt tại điểm L = * D D t D * k Một phương pháp quan trọng khác để giảm thời gian luân chuyển tiền mặt mấtdo phải chuyển qua bưu điện và mất trên các nghiệp vụ ngân hàng đó là “ chương trình hộp thư” hay “hệ thống hộp khóa” Hộp khóa: là một hộp thư bưu điện loại đặc biệt được các doanh nghiệp sử dụng rộng rãi để tăng tốc quá trình thu tiền. trong hệ thống hộp khóa, bạn cần phải thuê ngân hàng địa phương làm cho bạn một số công việc hành chính. hệ thống hộp khóa hoạt động như sau: doanh nghiệp thuê hộp thư bưu điện riêng tại mỗi vùng địa phương khác nhau. tất cả các khách hàng trong mỗi vùng đều được giới thiệu về những địa chỉ hộp thư tại các bưu điện địa phương và họ sẽ gởi các khoản thanh toán của họ bằng séc tới nhưng hộp thư này thay vì gởi thẳng đến doanh nghiệp. hộp khóa sẽ được quản lý bởi ngân hàng địa phương trong phạm vi khoảng cách không xa quá vài chục km. các doanh nghiẹp lớn có thể duy trì hơn 20 hộp khóa trong phạm vi cả nước. ngân hàng địa phương với tư cách là đại diện doanh nghiệp cứ đều đặn theo một khoảng thời gian nhất định nào đó thường là vài lần trong một ngày sẽ mở lấy thư và kết chuyển những séc thanh toán vào tài khoản của doanh nghiệp vào tài khoản của ngân hàng địa phương. số dư trên tài khoản sẽ định kết chuyển đến một trong nhưng ngân hàng chính của doanh nghiệp. chi tiết của những hoạt động này được lưu giữ lại( bằng việc sử dụng máy tính) và chúng sẽ được gởi đến cho doanh nghiệp. Hệ thống hộp khóa giảm thời gian thư tín bởi vì các séc được nhận tại các bưu điện địa phương gần đó thay vì tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Hộp khóa cũng giám thời gian xử lý tại doanh nghiệp bởi vì nó sẽ giảm thời gian cần thiết để PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - 13 xử lý các séc nhận được theo cách thông thường. ngân hàng địa phương sẽ trực tiếp nhận séc, xử lý và thanh toán các séc này thay vì những tờ séc này được gởi đến trụ sở chính của công ty và sau đó lại được chuyển đến ngân hàng xử lý và thanh toán. 1.4.3. Giảm tốc độ chi tiêu tiền mặt - Tận dụng thời gian chênh lệch thu – chi - Sử dụng hối phiếu khi mua hàng - Chậm chi trả lương ( trong khả năng có thể). 1.4.4. Đầu tư tiền mặt Một doanh nghiệp có thể dư tiền mặt để đầu tư vì nhiều lý do. Một trong những lý do là sự thay đổi theo mùa hay sự biến động theo chu kỳ của hoạt động kinh doanh . Doanh thu tăng, tồn kho và các khoản phải thu cũng tăng. Khi doanh thu giảm, tồn kho và các khoản thu sẽ giảm và biến thành tiền mặt lúc doanh thu tăng theo mùa hay theo chu kỳ, doanh nghiệp sẽ cần tiền mặt để tài trợ sự gia tăng tồn kho và các khoản phải thu. Nhiều doanh nghiệp sẽ cần vay mượn để thỏa mãn nhu cầu này. Nhiều doanh nghiệp khác, nhất là các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm đầu tư có độ biến động rất lớn, sẽ có khuynh hướng tích lũy tiền mặt hay tương đương tiền mặt khi doanh thu xuống dốc để sẵn sàng tài trợ khi doanh thu tăng. Doanh nghiệp có thể tích trữ tài nguyên để bảo vệ trong những trường hợp bất ngờ khi phải bảo đảm cho một sản phẩm không chắc chắn, doanh nghiệp phải sẵn sàng đối phó với các vụ khiếu nại bồi thường. Doanh nghiệp trong những ngành nhiều cạnh tranh phải có tài nguyên để đủ thỏa mãn ngay nhu cầu mới do sự thay đổi cơ chế thị trường. Ví dụ một doanh nghiệp công nghiệp vừa có nhiều thị trường mới ở nước ngoài, sẽ cần có tài nguyên để thõa mãn nhu cầu phát triển, các tài nguyên trên có thể được giữ dưới hình thức tiền mặt hay tương đương tiền mặt trong một thời gian khá lâu. Như thế, vì muốn tích trữ tài nguyên dùng cho trường hợp bất ngờ, doanh nghiệp có thể dự trữ tiền mặt để đầu tư trong vài tuần, vài tháng, vài năm hay đôi khi vô hạn định. Các giải pháp đầu tư tiền mặt sẽ tùy thuộc nhu cầu của mỗi doanh nghiệp, vừa căn cứ trên yếu tố lợi nhuận lẫn yếu tố rủi ro. Tùy theo thời điểm mà nhu cầu vốn sẽ cần đến, người giám đốc tài chính quyết định về thời gian đáo hạn của việc đầu tư tiền mặt. nhiều giải pháp có thể lựa PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com - 14 chọn và cân nhắc để có thời gian đáo hạn và độ rủi ro thích hợp với tình trạng tài chính của doanh nghiệp. Các ngân hàng thương mại, các ngân hàng đầu tư và các công ty tài chính sẽ cung ứng cho người giám đốc tài chính tin tức chi tiết cho mỗi hình thức đầu tư được liệt kê. Vì đặc tính của các loại đầu tư thay đổi theo sự chuyển mình của thị trường vốn, người giám đốc tài chính phải cập nhật các đặc tính trên. Ông sẽ áp dụng nguyên tắc lựa chọn hình thức đầu tư có thời gian đáo hạn, lợi nhuận và độ rủi ro thích hợp cho các doanh nghiệp, các nguồn vốn còn tích trữ trong một thời hạn khá lâu, có thể đem đầu tư với tỷ suất lợi nhuận cao hơn lợi nhuận chứng khoán của chính phủ. Đó là đầu tư vào cổ phần của các công ty khác. Phần lớn, đây là chi đầu tư thuần túy, không có mục tiêu kiểm soát doanh nghiệp khác, mua cổ phần chỉ nhằm tận dụng tiền mặt dư thừa đem lợi nhuận cao hơn việc mua chứng khoán khác. Đầu tư vào doanh nghiệp khác có nhiều hình thức. Tỷ lệ cổ phần được hưởng trên tổng số cổ phần rất nhỏ, do đó không thể nói là do động lực muốn kiểm soát doanh nghiệp khác. Doanh nghiệp thường đầu tư vào các ngành công nghiệp có tương quan với doanh nghiệp ấy. phương thức này được áp dụng một phần vì tính chất của các ngành công nghiệp đó, một phần vì sự đầu tư đó sẽ đem nhiều tin tức cho hoạt động mua hàng hay bán hàng. Ví dụ, nhà cung cấp cho các nhà doanh nghiệp lớn hơn có thể mua cổ phần trong các doanh nghiệp lớn đó để được cung cấp các loại tin tức mà doanh nghiệp dành cho cổ đông. Đương nhiên, doanh nghiệp nhỏ không thể nắm được quyền kiểm soát doanh nghiệp lớn hơn. Tuy nhiên, doanh nghiệp nhỏ có thể nhờ phương thức này mà biết được tin tức thị trường thường rất khó kiếm. 1.5. SỐ DƯ TIỀN MẶT TỐI ƯU 1.5.1. Mô hình Baumol a. Mô hình Mô hình này dựa trên giả định rằng doanh nghiệp có dòng tiền ròng ổn định PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan