Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tìm hiểu công cụ quản lý dự án phần mềm mingle...

Tài liệu Tìm hiểu công cụ quản lý dự án phần mềm mingle

.PDF
18
2678
140

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ BÁO CÁO MÔN HỌC “QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM” Chủ đề: TÌM HIỂU CÔNG CỤ QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM MINGLE Giảng viên : TS. Trương Anh Hoàng TS. Phạm Ngọc Hùng Nhóm 03 : 1. Phạm Tuấn Anh 2. Đỗ Hoài Thương 3. Nguyễn Thị Hạnh 4. Nguyễn Thị Thuần 5. Lê Tất Hiếu Hà Nội, 04 – 2013 1 MỤC LỤC 1 Tổng quan về phần mềm Mingle ................................................................. 3 1.1 Giới thiệu ................................................................................................ 3 1.2 Hướng dẫn cài đặt Mingle....................................................................... 3 1.3 Các tính năng và lợi ích của mingle ........................................................ 4 1.3.1 Quản lý dự án ..................................................................................... 4 1.3.2 Lập kế hoạch phát hành dự án (Project Release Planning) .................. 4 1.3.3 Quản lý các yêu cầu dự án .................................................................. 4 1.3.4 Báo cáo và theo dõi dự án (Project Tracking & Reporting) ................. 5 1.3.5 Hợp tác dự án (Project Collaboration) ................................................ 5 1.4 Cách sử dụng các chức năng của mingle ................................................. 5 1.4.1 Đăng nhập và đăng xuất ..................................................................... 5 1.4.2 Cách tạo dự án Mingle ........................................................................ 6 1.4.3 Làm việc với Mingle .......................................................................... 8 1.4.3.1 Giới thiệu các tab khi làm việc với một project ........................... 8 1.4.3.2 Các chức năng trong tab “Project admin” ................................... 8 1.4.3.2.1 Project .................................................................................... 9 1.4.3.2.2 Cards ...................................................................................... 9 1.4.3.2.3 Users .................................................................................... 11 2 3 Giới thiệu về template Scrum .................................................................... 12 2.1 Giới thiệu Scrum................................................................................... 12 2.2 Quy trình scrum .................................................................................... 13 Demo dự án “Quản lý bến xe Yên Nghĩa” theo quy trình scrum ............ 14 3.1 Xác định Product Backlog .................................................................... 14 3.1.1 Xác định các Epic Story và các Story ............................................... 14 3.1.2 Xác định Release .............................................................................. 16 3.2 Xây dựng khung thời gian time-box Sprint ........................................... 17 3.3 Xác định các task trong sprint backlog.................................................. 17 4. Thực hiện dự án và ác cuộc họp ................................................................... 18 5. Tài liệu tham khảo ...................................................................................... 18 2 1 Tổng quan về phần mềm Mingle 1.1 Giới thiệu Mingle là một ứng dụng quản lý dự án Agile từ ThoughtWorks Studios cho các nhóm cần phải thực hiện các quyết định thời gian thực bằng cách sử dụng dữ liệu thời gian thực. Mingle cung cấp thông tin dự án và hỗ trợ tất cả các hoạt động nhóm. Hình 1: Một cái nhìn tổng quan về Mingle Mingle cho phép các nhóm hợp tác với nhau một cách linh hoạt, thích nghi với nhiều quy trình quản lý như Scum, XP, phù hợp với hầu hết các dự án và tình huống khác nhau. 1.2 Hướng dẫn cài đặt Mingle Các bước cài đặt Mingle: Bước 1: Tải các phần mềm liên quan về máy  Vmware-player (cho window hoặc linux): http://www.vmware.com/products/player/  PostgreSQL 8.3 trở lên: http://www.enterprisedb.com/products-services-training/pgdownload  Mingle_window_12_4_2_7c071be: http://www.thoughtworks-studios.com/mingle-agile-projectmanagement/download 3  Mingle_vmware_12_4_2_7c071be : http://www.thoughtworks-studios.com/mingle-agile-projectmanagement/vmware  Mingle_vmware_3_4_26113_4695e257b7b2 (tải về phải giải nén): download01.thoughtworks.com/mingle/3.4.1/mingle_vmware_3_4_26113_4695e 257b7b2.tar.gz Bước 2: Cài đặt postgreSQL Bước 3: Cài đặt mingle_window Cài đặt Vmware-player Bước 4: Configure mingle  Khởi động máy ảo Vmware-player  Mở trình duyệt web theo địa chỉ IP được hiển thị trên màn hình máy ảo.  Sau đó làm theo 8 bước hướng dẫn  Kết thúc 8 bước sẽ truy cập được vào mingle. 1.3 Các tính năng và lợi ích của mingle 1.3.1 Quản lý dự án  Các nhóm có thể làm việc theo cách mà họ muốn (với cấu hình XP, Scrum và các mẫu dự án có thể tùy chỉnh) và thích ứng như các nhóm cần thiết.  Đánh giá (xem xét) dữ liệu bất kỳ theo cách nào với các “card wall” đa chiều có thể tùy biến, các bảng nhiệm vụ và các biểu đồ.  Quản lý và xác định các quy trình với các luồng công việc có thể cấu hình. 1.3.2 Lập kế hoạch phát hành dự án (Project Release Planning)  Lập kế hoạch phát hành, các bước lặp và sự chạy nhanh bằng cách sử dụng các cây thẻ của Mingle (Mingle’s card trees)  Ưu tiên công việc bằng cách sử dụng kéo và thả xếp hạng thẻ.  Đưa ra các quyết định đã được thông tin với các “card walls” đa chiều của Mingle và các quan điểm tương tác. 1.3.3 Quản lý các yêu cầu dự án  Quản lý các tính năng, những epic và những story bằng cách sử dụng các “card wall” và các “card tree” đa chiều.  Xem cách làm việc được nhóm thông qua hệ thống phân cấp thẻ 4  Tìm kiếm với các công cụ cao cấp và lọc trên thẻ, các thuộc tính và các thẻ  Nắm bắt các yêu cầu, tiêu chuẩn chấp nhận và các thử nghiệm ở một nơi 1.3.4 Báo cáo và theo dõi dự án (Project Tracking & Reporting)  Các báo cáo và biểu đồ tùy chỉnh  Lúc xuống, lúc lên và các số liệu nhanh khác  Bộ lọc dữ liệu để xem thông tin ở các mức cụ thể  Theo các báo cáo, các biểu đồ lúc lên lúc xuống và các số liệu tốc độ 1.3.5 Hợp tác dự án (Project Collaboration) Hỗ trợ các nhóm làm việc với nhau theo cách tốt nhất.  Nắm bắt tất cả thông tin liên lạc với các Murmur (bình luận)  Gặp gỡ những thành viên trong nhóm đang làm việc thông qua các thông báo về nguồn cấp dữ liệu và email.  Theo dõi hình ảnh hoàn chỉnh bằng cách xem các lịch sử thay đổi (change histories) 1.4 Cách sử dụng các chức năng của mingle 1.4.1 Đăng nhập và đăng xuất Chúng ta phải đăng nhập vào Minlge trước khi có thể làm việc trên một dự án. Quản trị dự án Mingle (hoặc người quản lý dự án) sẽ cung cấp cho chúng ta địa chỉ URL để truy cập Mingle. Chú ý: Trước khi có thể đăng nhập vào Mingle, người dùng phải được tạo một tài khoản (tài khoản sẽ được tạo trong quá trình cài đặt ở bước cấu hình hoặc quản trị Mingle phải thêm người dùng). Sau đó, trước khi có thể xem bất kỳ dự án nào, người quản trị dự án phải thêm chúng ta như một thành viên trong nhóm dự án. Hình 2: Giao diện đăng nhập Minlge 5 Để đăng xuất khỏi Mingle, nhấp vào liên kết "Sign out" ở phía trên bên phải của trang. Hình 3: Giao diện đăng xuất Mingle 1.4.2 Cách tạo dự án Mingle Trước khi nhóm có thể bắt đầu sử dụng Mingle, chúng ta phải tạo và cấu hình một dự án. Có thể tạo nhiều dự án. Có ba cách để tạo dự án Minlge: Cách 1: Tạo một project mới từ template Bước 1: Chọn nút “New project” Bước 2: Nhập thông tin về dự án cần tạo Bước 3: Chọn nút “use an existing template”, sau đó chọn một template bất kỳ 6 Bước 4: Nhấn chọn nút “Create project” Cách 2: Tạo một project mới từ đầu Đối với cách 2 làm tương tự các bước như cách 1 nhưng bỏ qua bước 3: bước 1 >> bước 2 >> bước4 Cách 3: Tạo một project mới từ việc nhập các dự án có sẵn Bước 1: Chọn nút “IMPORT PROJECT” Bước 2: Chọn nút “Duyệt” để tìm đến đường dẫn chứa file cần import, sau đó nhấn nút “IMPORT PROJECT” hoặc nhấn nút “CANCEL” để hủy bỏ. 7 1.4.3 1.4.3.1 Làm việc với Mingle Giới thiệu các tab khi làm việc với một project Khi tạo một dự án Mingle mới từ đầu, theo mặc định nó có các tab dưới đây đã được thiết lập:  Tab “Overview”: Đây là trang chủ hoặc bảng điều khiển dự án. Nó là một trang Mingle wiki và là tab đầu tiên mà ta nhìn thấy sau khi đăng nhập.  Tab “All”: Tab này cho phép chúng ta xem tất cả các thẻ trong Mingle. Chúng ta có thể lọc và sắp xếp theo các thuộc tính thẻ và tạo các mục yêu thích (favorites) dựa vào kết quả. Filter cards by…: Cho phép lọc tự động “Filter” và lọc cao cấp “Advanced Filter” giống như trong excel. Import/Export: Cho phép xuất dữ liệu ra file excel “Export to Excel” và cho phép nhập dữ liệu từ excel vào mingle “Import from excel”.  Tab “History”: Tab này cho phép xem lại những gì đã xảy ra trong dự án và cho phép xem những thay đổi của các thẻ, các trang wiki và các file nguồn ứng dụng.  Tab “Project admin”: Tab này cho phép quản lý các cài đặt (thiết lập) dự án, bao gồm các thành viên nhóm, các thuộc tính dự án và các mục yêu thích.  Tab “Source”: Tab này cho phép xem kho lưu trữ nguồn, các phiên bản nguồn và những thay đổi giữa các phiên bản file nguồn (chỉ hiển thị nếu chúng ta có tích hợp cài đặt giữa Mingle và kho lưu trữ nguồn của nhóm). Chúng ta có thể tạo ra các tab bổ sung dựa trên mục yêu thích hoặc các trang wiki. Nếu một mục yêu thích không tồn tại thì ta có thể tạo nó đầu tiên. Sau đó ta có thể tạo 1 tab từ “Project admin Favorites & tabs” 1.4.3.2 Các chức năng trong tab “Project admin” Bước 1: Tạo một project mới Bước 2: Tùy chỉnh project đã tạo: Vào thẻ Project admin >> Khi đó xuất hiện các menu sau: 8 1.4.3.2.1 Project Thiết lập các thông tin của một project Thiết lập tích hợp kho lưu trữ nguồn Thiết lập thông tin trao đổi giữa các thành viên Thiết lập biến dự án Thiết lập xuất dự án Thiết lập xuất dự án thành template Thiết lập nâng cao dự án 1.4.3.2.2 Cards Khái niệm card: Một thẻ Mingle là một đại diện của tất cả công việc mà ta muốn quản lý và theo dõi trong dự án. Mỗi thẻ có một loại thẻ (a card type) xác định cấu trúc cho thẻ. Ví dụ: Dự án của chúng ta đang cần theo dõi các công việc như Story và Defect. Khi đó mỗi story và mỗi defect là một thẻ. Mingle cho phép ta cấu trúc dự án theo bất cứ cách nào mà ta muốn nên có thể sử dụng các thẻ để theo dõi các tính năng, các yêu cầu, các nhiệm vụ kỹ thuật, hoặc bất cứ loại công việc khác của ta có thể nghĩ ra. Card types: Là các loại khác nhau của những điều mà ta muốn theo dõi trong một dự án. Các loại khác nhau của dự án sẽ thiết lập các loại thẻ của riêng nó. Một dự án đơn thuần trong chế độ bảo trì có thể có rất nhiều loại thẻ khác nhau (bugs, issues, …) hơn là một dự án đang được phát triển tích cực. Mỗi loại thẻ có thể có những thiết lập thuộc tính của riêng nó. Ví dụ: Một số card types 9 Card properties: Thẻ có các đơn vị cơ bản mà ta sử dụng để quản lý các dự án trong Mingle. Card properties là cách ta định nghĩa, phân loại, nhóm và quản lý các thẻ dựa trên luồng công việc của dự án. Mỗi thuộc tính thẻ có một hoặc nhiều giá trị đại diện cho trạng thái hiện tại của thẻ. Ví dụ: Một số card properties Card transitions: Quá trình chuyển đổi thẻ cho phép chúng ta xác định luồng công việc của nhóm, và sử dụng quá trình chuyển đổi để chuyển tiếp làm việc tới các thành viên trong nhóm khác nhau ở các giai đoạn khác nhau của vòng đời dự án. Quá trình chuyển đổi thẻ đặt đường dẫn trên thẻ phù hợp với các thuộc tính thẻ nhất định. Ví dụ: Thẻ (ở hình bên dưới) đang ở trạng thái Status là “In Development”, nhưng khi hoàn thành quá trình Devlopment thì sẽ được chuyển sang trạng thái tiếp theo Status là “Ready for Testing”. 10 Card trees: Cho phép xác định một hệ thống các mối quan hệ cha-con giữa bất kỳ loại thẻ nào. Các mối quan hệ này có thể được xem dưới dạng đồ thị, như một hình cây hoặc hệ thống phân cấp, và các thẻ có thể được thêm vào hoặc di chuyển xung quanh khung nhìn cây một cách dễ dàng. Ví dụ: Hai card tree bên dưới xác định các mối quan hệ giữa các loại thẻ trong khung làm việc scrum. a. Release Tree Release > Sprint > Story > Task > Defect b. Story Tree Epic Story > Feature > Story Card keywords: Là các từ, số hoặc ký tự mà Mingle dùng để tạo các liên kết tự động trong các thẻ và các trang wiki. Khi chúng ta đang chỉnh sửa một thẻ hoặc một trang wiki và ta thêm bất kỳ các từ khóa này, Mingle sẽ tự động chuyển đổi chúng thành các liên kết. Ví dụ: một từ khóa thẻ “#” cho phép chúng ta nhập #123 để tạo 1 link nhanh tới thẻ 123. 1.4.3.2.3 Users Thiết lập các thành viên trong dự án Thiết lập các nhóm thành viên trong dự án Ví dụ về Team members: Ví dụ về Groups: 11 2 Giới thiệu về template Scrum 2.1 Giới thiệu Scrum Scrum là một khung làm việc trong đó con người có thể xác định các vấn đề thích nghi phức tạp, trong khi vẫn giữ được năng suất và sáng tạo để chuyển giao các sản phẩm có giá trị cao nhất. Scrum có các tính chất nhhẹ nhàng, dễ hiểu, và rất khó để tinh thông. Khung làm việc của Scrum: Khung làm việc Scrum bao gồm một “Nhóm Scrum” với các vai trò được phân định rõ ràng, các sự kiện, các đồ nghề và các quy tắc. Mỗi thành phần trong khung làm việc phục vụ một mục đích rõ ràng và nòng cốt trong việc sử dụng và thành công của Scrum. Hình 4: Khung làm việc Scrum Ba yếu tố nòng cốt: Tạo thành một mô hình quản lý tiến trình thực nghiệm gồm: tính minh bạch (transparency), sự thanh tra (inspection) và sự thích nghi (adaptation). Ba vai trò của nhóm Scrum: Nhóm Scrum gồm có Nhóm phát triển, Product Owner (PO), và Scrum Master. Trong đó vai trò của các nhóm như sau:  Nhóm phát triển: Tự quản lý và tạo ra phần tăng trưởng “hoàn thành”  Product Owner: Tối ưu giá trị của sản phẩm và quản lý Product Backlog  Scrum Master: Quản lý tiến trình thực hành Scrum và tháo gỡ khó khăn (vai trò như một người cố vấn và phải nắm rõ các vấn đề liên quan đến Scrum) Các sự kiện Scrum bao gồm: Sprint, họp kế hoạch Sprint, họp Scrum hằng ngày, Sơ kết Sprint, Họp Cải tiến Sprint.  Họp kế hoạch Sprint: Thiết lập mục tiêu sprint và lựa chọn các việc cho Sprint, làm rõ cách để đạt được chúng.  Scrum hàng ngày: Đồng bộ hóa công việc và cập nhật kế hoạch cùng tiến độ. 12  Sơ kết Sprint: Sơ kết về các việc đã hoàn thành trong Sprint và kiểm tra có đạt mục tiêu Sprint không.  Họp cải tiến Sprint: Rà soát quy trình và tìm kiếm sự cải tiến.  Sprint: Hành động để đạt được mục tiêu Sprint. Đồ nghề Scrum (Các công cụ Scrum): Các đồ nghề gồm có: Product Backlog, Sprint Backlog và Biểu đồ Burndown.  Product Backlog: Là danh sách ưu tiên mô tả các tính năng và kết quả của sản phẩm. Có thể chỉnh sửa được.  Sprint Backlog: Là danh sách công việc cần hoàn thành trong Sprint. Được cập nhật hàng ngày.  Biểu đồ Burndown: Hiển thị xu hướng về “thời gian còn lại để hoàn tất công việc”. Cho biết tiến độ hướng đến mục tiêu. Định nghĩa “hoàn thành”: Khi một hạng mục Product Backlog hoặc một Gói tăng trưởng cho là “Hoàn thành”, mọi người phải hiểu rõ “Hoàn thành” như thế nghĩa là thế nào. Mặc dù việc xác định rõ định nghĩa này hoàn toàn phụ thuộc vào từng nhóm Scrum, nhưng mọi thành viên phải chia sẻ chung một cách hiểu về việc hoàn thành một công việc, để đảm bảo tính minh bạch và thông suốt. Đây chính là “Định nghĩa Hoàn thành” (Definition of Done) cho nhóm Scrum; nó được dùng để đánh giá khi nào công việc thực sự hoàn thành trên mỗi gói tăng trưởng của sản phẩm. 2.2 Quy trình scrum Quy trình Scrum gồm các bước sau: Bước 1: Tạo một danh sách Product Backlog sắp xếp theo độ ưu tiên Bước 2: Họp kế hoạch Sprint Bước 3: Xây dựng một lịch trình Sprint. Các hạng mục trong Product Backlog được gán (phân công) và chia nhỏ thành các nhiệm vụ riêng lẻ. Bước 4: Sprint bắt đầu và kéo dài từ 15-30 ngày. Trong Sprint, không có các nhiệm vụ khác được thêm vào backlog. Bước 5: Daily Scrum (cuộc họp hàng ngày) bắt đầu khi sprint bắt đầu Bước 6: Sơ kết sprint (Sprint Review) Bước 7: Quy trình bắt đầu lại với một danh sách mới của các nhiệm vụ được ưu tiên trong Product Backlog. 13 Hình 5: Quy trình Scrum 3 Demo dự án “Quản lý bến xe Yên Nghĩa” theo quy trình scrum Tên dự án: Quản lý bến xe Yên Nghĩa Số thành viên: 05 Scrum team: Product Owner: Nguyễn Thị Hạnh (user: hanh, password: honghanh) Scrum Master: Lê Tất Hiếu (user: hieu, password: tathieu) Development: Nguyễn Thị Thuần (user: thuan, password: dieuthuan), Đỗ Hoài Thương (user: thuong, password: hoaithuong), Phạm Tuấn Anh (user: tuananh, password: tuananh) 3.1 Xác định Product Backlog Các Card Types: Epic Story, Story, Release, Task, Sprint, Feature, Defect Các Card tree: 3.1.1 STT Release Tree: Release > Sprint > Story > Task > Defect Story Tree: Epic Story > Feature > Story Xác định các Epic Story và các Story Epic Story Story (Use Case) Thêm thông tin nhân viên 1 Quản lý hệ thống Sửa thông tin nhân viên Xóa thông tin nhân viên 14 Thêm tên tổ nhân viên Sửa tên tổ nhân viên Xóa tên tổ nhân viên Cập nhật thông tin trực từng ngày Thêm danh mục đơn vị vận tải Sửa danh mục đơn vị vận tải Xóa danh mục đơn vị vận tải Thêm danh mục các tuyến xe Sửa danh mục các tuyến xe Phân quyền cho nhân viên Kiểm tra biển số xe 2 Quản lý cổng vào Xác nhận xe vào bến Quản lý ca trực và nhân viên trong ca 3 Kiểm tra giấy tờ, người lái Kiểm tra kế hoạch chạy của xe Cập nhật kết quả kiểm tra vào hệ thống 4 Quản lý bán vé Lọc vé theo từng tuyến Cập nhật số vé bán được Xác nhận việc nộp tiền của các xe 5 Lọc xe theo biển số Quản lý tài vụ và sổ nhật trình Cập nhật số lượng khách cho xe xuất bến Lập báo cáo tổng hợp theo ngày, tháng, năm 6 Quản lý cổng ra Kiểm tra điều kiện xuất bến của xe Xác nhận xe xuất bến 15 Sắp xếp danh sách các story trong Product Backlog theo độ ưu tiên của Story Points (sắp xếp tăng dần)  Danh sách Product Backlog của dự án: Hình 6: Ví dụ danh sách Product Backlog  Danh sách các Epic Story của dự án: Hình 7: Ví dụ danh sách các Epic Story 3.1.2 Xác định Release  Version 1: Release 1  Start Date: 28 Mar 2013  End Date : 28 Jun 2013 16  Sprint: Release Backlog  Status: Ready for Analysis (các story ở sprint thường có trạng thái là ready for analysis)  Danh sách Release của dự án: 3.2 Xây dựng khung thời gian time-box Sprint Chọn ra các story có độ ưu tiên cao nhất để xây dựng khung thời gian Sprint: Ví dụ: story 13, 11, 10, 12 có mức ưu tiên cao dựa vào story points sẽ được chọn vào Sprint 1 và cập nhật trạng thái của story (thường là khi vào các sprint 1,.. trạng thái sẽ là in analysis hoặc ready for development,…) Sprint: lịch trình 14 ngày (2 tuần)  Danh sách Sprint của dự án: 3.3 Xác định các task trong sprint backlog Task: Thiết kế giao diện, Viết code, Viết Test Case, Kiểm thử  Danh sách các Task của dự án: 17  Danh sách Sprint Backlog của dự án: 4 Thực hiện dự án và ác cuộc họp Nhóm Development sẽ thực hiện kế hoạch trong sprint theo các task trong sprint backlog và thực hiện các cuộc họp theo đúng quy trình scrum. 5 Tài liệu tham khảo [1] http://www.thoughtworks-studios.com/mingle-agile-project-management [2]http://www.thoughtworksstudios.com/docs/mingle/12.4/help/welcome_to_ mingle.html [3] http://hanoiscrum.net/hnscrum/ [4] Hướng dẫn Scrum 2011 18
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan