ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
--------------------
VÕ THỊ NGỌC NHÂN
TÌM HIỂU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN Ý ĐỊNH MUA
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ TIÊU DÙNG CỦA NGƯỜI DÂN:
MỘT NGHIÊN CỨU TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
FACTORS INFLUENCING CUSTOMERS' INTENTION TO
PURCHASE CONSUMER MEDICAL DEVICES: A STUDY
IN HO CHI MINH CITY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ
TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 12 năm 2022
i
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA –ĐHQG -HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Lê Thị Thanh Xuân
Cán bộ chấm nhận xét 1 : TS. Lê Hoành Sử
Cán bộ chấm nhận xét 2 : TS. Phạm Xuân Kiên
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
Tp.HCM ngày 27 tháng 12 năm 2022
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
2. Thư ký: TS. Nguyễn Văn Tuấn
3. Phản biện 1: TS. Lê Hoành Sử
4. Phản biện 2: TS. Phạm Xuân Kiên
5. Ủy viên: TS. Lê Thị Thanh Xuân
Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá luận văn và Trưởng Khoa quản lý
chuyên ngành sau khi luận văn đã được sửa chữa.
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
TRƯỞNG KHOA
QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
PGS.TS. Nguyễn Mạnh Tuân
ii
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: VÕ THỊ NGỌC NHÂN
MSHV: 2070231
Ngày, tháng, năm sinh: 19/02/1992
Nơi sinh: Bến Tre
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8340101
I. TÊN ĐỀ TÀI : Tìm hiểu các yếu tố tác động đến ý định mua trang thiết bị y tế
tiêu dùng của người dân: một nghiên cứu tại thành phố Hồ Chí Minh
Factors influencing customers' intention to purchase consumer medical devices:
A study in Ho Chi Minh city
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG :
Đo lường tác động của các yếu tố sự ý thức về giá trị, sự ý thức về giá, ý thức về
sức khỏe đến thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu dùng và ý định mua của người
tiêu dùng. Đo lường tác động của thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu dùng đến ý
định mua của người tiêu dùng. Đề xuất các hàm ý quản trị trong thực tiễn quản lý
kinh doanh trang thiết bị y tế tiêu dùng.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ : 05/09/2022
IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ : 05/12/2022
V. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : TS. LÊ THỊ THANH XUÂN
Tp. HCM, ngày
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
tháng
năm 2022
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN ĐÀO TẠO
(Họ tên và chữ ký)
(Họ tên và chữ ký)
TS. Lê Thị Thanh Xuân
TRƯỞNG KHOA QUẢN LÝ CÔNG NGHIỆP
(Họ tên và chữ ký)
iii
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến Cô Lê Thị Thanh Xuân đã định
hướng nghiên cứu và tận tình hướng dẫn em thực hiện luận văn này. Cô đã truyền
đạt cho em nhiều kinh nghiệm, năng lượng và kiến thức quý báu.
Thời gian học tại trường là thời gian trải nghiệm vô cùng ý nghĩa, giúp em rèn luyện
sự kiên trì trong học tập và cuộc sống. Em xin cảm ơn Thầy, Cô tại Trường Đại học
Bách Khoa đã tạo cho em môi trường học tập tốt và truyền đạt cho em những bài
học hay.
Cuối cùng, xin cảm ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn bên cạnh động viên,
giúp đỡ và tạo động lực cho em hoàn thành việc học và hoàn thiện bản thân.
TP.HCM, ngày 05 tháng 12 năm 2022
Học viên cao học
Võ Thị Ngọc Nhân
iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu các yếu tố tác động đến ý định mua trang
thiết bị y tế tiêu dùng (CMD) của người tiêu dùng. Nghiên cứu được thực hiện tại
thành phố Hồ Chí Minh dựa trên dữ liệu khảo sát 241 người tiêu dùng có quan tâm
đến hoặc đã sử dụng CMD. Các giả thuyết nghiên cứu được kiểm định với SEM
bằng kỹ thuật ước lượng Maximum Likelihood Estimation. Kết quả cho thấy, yếu tố
vừa ảnh hưởng trực tiếp đến ý định mua vừa ảnh hưởng gián tiếp đến ý định mua
thông qua thái độ đối với CMD là sự ý thức về giá trị và ý thức về sức khỏe, ở mức
ý nghĩa 1%. Trong đó, yếu tố tác động mạnh nhất lên ý định mua trang thiết bị y tế
tiêu dùng là sự ý thức về giá trị, với hệ số β là 0.536. Bên cạnh đó, thái độ tích cực
đối với CMD có tác động đáng kể lên ý định mua với hệ số β là 0.204. Yếu tố sự ý
thức về giá không có tác động lên thái độ đối với CMD nhưng ảnh hưởng trực tiếp
đến ý định mua của người tiêu dùng. Các doanh nghiệp sản xuất, phân phối và
thương mại cần xem xét các yếu tố như sự ý thức về giá trị, ý thức về sức khỏe và
giá cả cũng như tạo thái độ tích cực trong việc thúc đẩy tiêu dùng trang thiết bị y tế
của người tiêu dùng.
v
ABSTRACT
The aim of this study is to assess factors that influence customers' intention to
purchase consumer medical devices (CMD). The study has been conducted in Ho
Chi Minh city based on a survey of 241 people who are interested in or have used
consumer medical devices. Research hypotheses were tested using the structural
equation modeling with maximum likelihood estimation. The results showed that
the factors that both directly and indirectly affected the customers’ purchase
intentions through their CMD attitudes were value consciousness and health
consciousness, at the 1% significance level. Among all the influential factors, value
consciousness had the strongest impact on people's intention to buy medical
devices, with an estimated value of 0.536. Besides, the positive CMD attitude had a
significant impact on the customers’ purchase intentions with a β coefficient of
0.204. The price consciousness had no impact on the CMD attitude, but directly
affected the purchase intentions. It is thus suggested that manufacturing,
distribution, and commercial companies need to seriously consider factors including
value consciousness, health consciousness and price consciousness, as well as
create positive attitudes in promoting consumption of consumer medical devices.
vi
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được thực hiện một cách trung thực, không gian lận,
không có bất kỳ sự sao chép mà không trích dẫn nguồn hay vi phạm quyền tác giả.
TP.HCM, ngày 05 tháng 12 năm 2022
Học viên cao học
Võ Thị Ngọc Nhân
vii
MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN............................................................................................. iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................. iv
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ vi
MỤC LỤC ................................................................................................. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................ xi
DANH MỤC BẢNG .................................................................................. xii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................... xiii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU............................................................................ 1
1.1.
Lý do hình thành đề tài ...................................................................... 1
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ......................................... 3
1.3.
Đối tượng nghiên cứu ........................................................................ 4
1.4.
Phạm vi và định nghĩa phạm vi nghiên cứu.......................................... 4
1.4.1
Phạm vi không gian ........................................................................ 4
1.4.2
Phạm vi thời gian ........................................................................... 4
1.4.3
Khái niệm trang thiết bị y tế ............................................................ 4
1.4.4
Trang thiết bị y tế tiêu dùng ............................................................ 4
1.5.
Ý nghĩa đề tài ................................................................................... 6
1.6.
Cấu trúc luận văn .............................................................................. 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ TỔNG QUAN LÝ LUẬN .................. 8
2.1.
Khái niệm nghiên cứu........................................................................ 8
2.1.1.
Sự ý thức về giá trị (Value consciousness)........................................ 8
2.1.2.
Sự ý thức về giá (Price consciousness) ............................................. 9
2.1.3.
Ý thức về sức khỏe (Health consciousness) ...................................... 9
2.1.4.
Thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu dùng .................................... 10
2.1.5.
Ý định mua (Buying intent)........................................................... 11
viii
2.2.
Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA)........ 12
2.3.
Lý thuyết hành vi hoạch định (Theory of Planned Behavior - TPB) ..... 13
2.4.
Các nghiên cứu trước đây ................................................................ 14
2.4.1.
Nghiên cứu của Konuk (2015)....................................................... 14
2.4.2.
Nghiên cứu của Jin và Suh (2005) ................................................. 15
2.4.3.
Nghiên cứu của Hidayat và Diwasasri (2013) ................................. 17
2.4.4.
Nghiên cứu của Michaelidou và Hassan (2008)............................... 18
2.4.5.
Nghiên cứu của Salleh, Ali, Harun, Jalil và Shaharudin (2010) ......... 19
2.4.6.
Nghiên cứu của Burton, Lichtenstein ............................................. 20
2.4.7.
Nghiên cứu của Van Tuan và ctv (2021)......................................... 22
2.5.
Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan .............................................. 23
2.6.
Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu ................................... 26
2.6.1.
Sự ý thức về giá trị và ý định mua.................................................. 26
2.6.2.
Sự ý thức về giá trị và thái độ đối với CMD.................................... 26
2.6.3.
Ý thức về sức khỏe và thái độ đối với CMD ................................... 27
2.6.4.
Ý thức về sức khỏe và ý định mua ................................................. 27
2.6.5.
Sự ý thức về giá và thái độ đối với CMD ........................................ 28
2.6.6.
Sự ý thức về giá và ý định mua ...................................................... 28
2.6.7.
Thái độ đối với CMD và ý định mua .............................................. 29
2.6.8.
Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................... 29
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32
3.1.
Quy trình nghiên cứu ....................................................................... 32
3.2.
Thiết kế nghiên cứu ......................................................................... 33
3.2.1.
Nghiên cứu định tính sơ bộ ........................................................... 34
3.2.2.
Nghiên cứu định lượng sơ bộ ........................................................ 35
ix
3.2.3.
Nghiên cứu chính thức .................................................................. 36
3.3.
Thang đo chính thức ........................................................................ 36
3.4.
Thiết kế bảng câu hỏi ...................................................................... 39
3.5.
Thiết kế mẫu................................................................................... 39
3.6.
Phương pháp phân tích số liệu .......................................................... 40
3.6.1.
Kiểm định độ tin cậy của thang đo với hệ số Cronbach’s Alpha........ 41
3.6.2.
Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................... 41
3.6.3.
Phân tích nhân tố khẳng định CFA................................................. 42
3.6.4.
Phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính SEM .................................... 42
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 44
4.1.
Mô tả đặc điểm mẫu quan sát ........................................................... 44
4.2.
Thống kê mô tả biến quan sát ........................................................... 45
4.3.
Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ............................................ 48
4.4.
Phân tích nhân tố khám phá EFA ...................................................... 50
4.4.1.
Phân tích nhân tố khám phá EFA cho từng thang đo ........................ 50
4.4.2.
Phân tích nhân tố khám phá EFA chung cho tất cả các thang đo ....... 52
4.5.
Phân tích nhân tố khẳng định CFA.................................................... 53
4.6.
Kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu với SEM 56
4.7.
Thảo luận kết quả nghiên cứu ........................................................... 58
4.7.1.
Ảnh hưởng của yếu tố sự ý thức về giá trị....................................... 59
4.7.2.
Ảnh hưởng của yếu tố ý thức về sức khỏe....................................... 60
4.7.3.
Ảnh hưởng của yếu tố sự ý thức về giá ........................................... 61
4.7.4.
Ảnh hưởng của thái độ đối với CMD lên ý định mua ....................... 61
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 63
5.1.
Tóm tắt kết quả nghiên cứu .............................................................. 63
x
5.2.
Hàm ý quản trị ................................................................................ 64
5.3.
Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .............................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 68
PHỤ LỤC 1. KHÁI NIỆM TRANG THIẾT BỊ Y TẾ .................................... 74
PHỤ LỤC 2. BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH.......................... 75
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH .................................... 78
PHỤ LỤC 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ ................... 86
PHỤ LỤC 5. BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .................... 96
PHỤ LỤC 6. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CRONBACH’S ALPHA ...................100
PHỤ LỤC 7. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA .................................................105
PHỤ LỤC 8. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHẲNG ĐỊNH CFA........122
PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SEM ................................................130
xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1 Trang thiết bị y tế tiêu dùng phổ biến ở thành phố Hồ Chí Minh ............. 6
Hình 2. 1 Mô hình lý thuyết hành động hợp lý TRA (Ajzen,1985) ...................... 12
Hình 2. 2 Mô hình Lý thuyết hành vi hoạch định TPB (Ajzen, 1991)................... 14
Hình 2. 3 Mô hình nghiên cứu của Konuk (2015) .............................................. 15
Hình 2. 4 Mô hình nghiên cứu của Jin và Suh (2005) ......................................... 16
Hình 2. 5 Mô hình nghiên cứu của Hidayat và Diwasasri (2013) ......................... 18
Hình 2. 6 Mô hình nghiên cứu của Michaelidou và Hassan (2008) ...................... 19
Hình 2. 7 Mô hình nghiên cứu của Salleh và ctv (2010) ..................................... 20
Hình 2. 8 Mô hình nghiên cứu của Burton và ctv (1998) .................................... 21
Hình 2. 9 Mô hình nghiên cứu của Phạm Văn Tuấn và ctv (2021) ....................... 22
Hình 2. 10 Mô hình nghiên cứu đề xuất ............................................................ 30
Hình 3. 1 Quy trình nghiên cứu........................................................................ 33
Hình 4. 1 Kết quả phân tích CFA ..................................................................... 55
Hình 4. 2 Kết quả phân tích mô hình SEM ........................................................ 57
Hình 4.3 Mô hình tóm tắt kết quả nghiên cứu .................................................... 59
xii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1 Tổng hợp các thang đo được kế thừa từ các nghiên cứu trước đây ........ 34
Bảng 3. 2 Kết quả xử lý dữ liệu định lượng sơ bộ .............................................. 35
Bảng 3. 3 Thang đo nghiên cứu........................................................................ 37
Bảng 4. 1 Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................... 44
Bảng 4. 2 Thống kê mô tả các biến quan sát ...................................................... 46
Bảng 4. 3 Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha ................................................. 48
Bảng 4. 4 Ma trận tải nhân tố sau khi xoay........................................................ 52
Bảng 4. 5 Đánh giá độ phù hợp của mô hình CFA ............................................. 54
Bảng 4. 6 Kiểm định tính hội tụ và tính phân biệt .............................................. 56
Bảng 4. 7 Đánh giá độ phù hợp của mô hình SEM ............................................. 56
Bảng 4. 8 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu ........................................... 58
xiii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
A
Thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu dùng
AMOS
Analysis of Moment Structures - Phần mềm AMOS
AVE
Average Variance Extracted - Phương sai trung bình được trích
BI
Buying Intent - Ý định mua
CMD
Consumer Medical Devices - Trang thiết bị y tế tiêu dùng
CFA
Confirmatory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khẳng định
CFI
Comparative Fit Index
CHPA
Consumer Healthcare Products Association - Hiệp hội sản phẩm
sức khỏe tiêu dùng
CR
Composite Reliability
ECRI
Emergency Care Research Institute - Viện ECRI
EFA
Exploratory Factor Analysis - Phân tích nhân tố khám phá
FDA
The United States Food and Drug Administration - Cục quản lý
Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ
GFI
Goodness of Fit Index
HC
Health Consciousness - Ý thức về sức khỏe
KMO
Kaiser - Mayer - Olkin
MSV
Maximum Shared Variance - Phương sai chia sẻ lớn nhất
PC
Price Consciousness - Sự ý thức về giá
RMSEA
Root Mean Square Error Approximation
SEM
Structural Equation Modeling - Mô hình cấu trúc tuyến tính
SPSS
Statistical Product and Service Solutions - Phần mềm SPSS
TLI
Tucker-Lewis Index
VC
Value Consciousness - Sự ý thức về giá trị
WHO
World Health Organization - Tổ chức Y tế Thế giới
1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
Nội dung của Chương 1 trình bày tổng quan về cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, ý nghĩa
của đề tài và cấu trúc của đề tài nghiên cứu.
1.1. Lý do hình thành đề tài
Chăm sóc bệnh nhân tại nhà dần trở thành một phương pháp phổ biến do hiệu quả
về chi phí và lợi ích đối với chất lượng cuộc sống, cũng như mang lại sự thoải mái
và tiện lợi cho cả bệnh nhân và người chăm sóc. Bệnh nhân ngày càng phụ thuộc
vào công nghệ y tế và có xu hướng đầu tư vào nhiều loại thiết bị y khoa tại nhà (Fu
và ctv, 2012). Bên cạnh đó, việc chăm sóc sức khỏe chuyển từ điều trị nội trú tại
bệnh viện sang môi trường gia đình chủ yếu là do chi phí dịch vụ y tế ngày càng
tăng cao và thời gian nằm viện kéo dài (ECRI, 2019). Năm 2008, khoảng 7.6 triệu
người Mỹ nhận dịch vụ chăm sóc tại nhà từ 83,000 nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc
sức khỏe do bệnh cấp tính, mãn tính, thương tật vĩnh viễn hoặc bệnh nan y (Taylor,
2008).
Tại Việt Nam, nhu cầu theo dõi sức khỏe tại nhà ngày càng được chú trọng bởi
người dân và các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế. Nghiên cứu sơ bộ được tác giả thực
hiện qua việc khảo sát 47 người dùng mạng xã hội vào tháng 3/2022 cho thấy, 83%
người được khảo sát cho rằng, các thiết bị để theo dõi sức khỏe tại nhà đối với họ
rất cần thiết. Số người đang sử dụng các dụng cụ y khoa hoặc các máy để theo dõi
sức khỏe gia đình lên đến 89.4%.
Tuy nhiên, một vấn đề cần quan tâm là mức độ hiểu biết của người tiêu dùng về
trang thiết bị y tế tiêu dùng ở Việt Nam vẫn còn hạn chế. Trước khi dịch bệnh
Covid-19 diễn ra vào cuối năm 2019, máy đo SpO2 chủ yếu được các bác sĩ sử dụng
ở các bệnh viện và phòng khám chuyên khoa. Người tiêu dùng gần như không biết
đến máy đo SpO2 để theo dõi độ bảo hòa oxy trong máu. Hầu hết những bệnh nhân
mắc Covid-19 thuộc diện có nguy cơ cao như người già, phụ nữ có thai, người có
2
bệnh nền đều được cơ quan y tế địa phương khuyến cáo theo dõi điều trị tại nhà với
máy đo SpO2. Điều kiện khách quan này làm cho nhu cầu máy tăng gấp hàng nghìn
lần. Kết quả khảo sát sơ bộ năm 2022 cũng cho thấy, 11.5% người đang sử dụng
máy đo SpO2 trong gia đình. Bằng chứng này cho thấy, thái độ của người tiêu dùng
đã thay đổi và tác động đáng kể đến việc mua sắm và tiêu dùng của họ. Trong số
người đang sử dụng thiết bị y tế, 67.4% cho biết họ tự tìm hiểu các thiết bị, dụng cụ
y khoa này để mua; số người được giới thiệu và xem thông tin quảng cáo chỉ chiếm
28.3%. Bên cạnh đó, có đến 61.7% người cần mua nhưng họ không biết mua thiết
bị gì để theo dõi sức khỏe tại nhà. Dường như các thông tin về trang thiết bị y tế cho
gia đình chưa được phổ biến đến người tiêu dùng.
Trang thiết bị y tế dành cho người tiêu dùng được thiết kế thân thiện, đơn giản để họ
tự sử dụng mà không cần qua đào tạo (CHPA, n.d.). Đồng thời, bệnh nhân và gia
đình của họ là những người đóng góp thiết yếu vào việc thiết kế các thiết bị y tế gia
đình (Taylor, 2008). Tuy vậy, thông tin thị trường và các nghiên cứu về thiết bị y tế
cho người tiêu dùng Việt Nam còn ít. Các nghiên cứu chính thức được công bố ở
Việt Nam tập trung vào các vấn đề liên quan đến quản lý trang thiết bị y tế ở bệnh
viện như Hiếu và ctv (2021), Giang và ctv (2021). Việc nghiên cứu và phát triển sản
phẩm chủ yếu từ các nước phát triển nhưng bệnh nhân ở các quốc gia có thu nhập
thấp có thể cần các công cụ chẩn đoán đơn giản hơn, bền và giá cả phải chăng. Vấn
đề quan trọng là thiết bị y tế cần phải phù hợp với bối cảnh mà nó được sử dụng đó là việc liên kết thiết bị y tế chính xác với nhu cầu sức khỏe tương ứng để tối đa
hiệu quả mang lại (WHO, 2010).
Những thách thức đang tồn tại và nhu cầu dịch vụ chăm sóc sức khỏe với giá cả
phải chăng có thể được giải quyết bằng cách cung cấp các trang thiết bị y tế có chi
phí cạnh tranh và hiệu quả để tăng khả năng tiếp cận của người dân (Jadhav và ctv,
2018). Ví dụ trong một nghiên cứu của Lee và Lee (2018), thiết bị chăm sóc sức
khỏe di động là một giải pháp tốt để giảm chi phí y tế ngày càng tăng. Tuy nhiên,
mặc cho những lợi ích mong đợi của các thiết bị chăm sóc sức khỏe di động được
nhiều người quan tâm đến, chỉ một số ít người trong số họ đã sử dụng thiết bị chăm
3
sóc sức khỏe di động (Lee và Lee, 2018). Để thúc đẩy việc sử dụng các thiết bị
chăm sóc sức khỏe di động của các cá nhân, trước tiên chúng ta cần hiểu những yếu
tố nào ảnh hưởng đến ý định sử dụng các thiết bị đó (Lee và Lee, 2018). Bên cạnh
đó, xác định các yếu tố tác động đến thái độ của người tiêu dùng giúp đưa ra các
giải pháp thúc đẩy hành vi tiêu dùng (Escobar-Rodrigue và Romero-Alonso, 2013).
Mặt khác, khi đề cập đến giá cả và giá trị cho người tiêu dùng, ở góc độ quản lý,
việc hiểu về cách thức hình thành và ảnh hưởng của sự nhận biết của người tiêu
dùng về giá trị, giá cả ngày càng vô cùng quan trọng trong nghiên cứu và thực tiễn
kinh doanh. Đó là cơ sở để nhà quản lý tiếp thị hiểu về cách thức và lý do người tiêu
dùng phản ứng với các cách định giá, các lợi ích và giá trị khác nhau (Smith và
Nagle, 1995).
Từ những phân tích như trên, nghiên cứu “Tìm hiểu các yếu tố tác động đến ý định
mua trang thiết bị y tế tiêu dùng của người dân” là rất cần thiết.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu và đo lường tác động của các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định mua trang thiết bị y tế của người tiêu dùng, từ đó đề xuất
các hàm ý quản trị trong thực tiễn quản lý kinh doanh trang thiết bị y tế tiêu
dùng. Gồm 3 mục tiêu cụ thể như sau:
-
Mục tiêu 1: Đo lường tác động của các yếu tố sự ý thức về giá trị, sự ý
thức về giá, ý thức về sức khỏe đến thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu
dùng và ý định mua của người tiêu dùng.
-
Mục tiêu 2: Đo lường tác động của thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu
dùng đến ý định mua của người tiêu dùng.
-
Mục tiêu 3: Đề xuất các hàm ý quản trị trong thực tiễn quản lý kinh
doanh trang thiết bị y tế tiêu dùng.
Câu hỏi nghiên cứu:
-
Các yếu tố thuộc về ý thức như sự ý thức về giá trị, sự ý thức về giá, ý
thức về sức khỏe tác động như thế nào lên thái độ đối với trang thiết bị y
tế tiêu dùng và ý định mua hàng của người tiêu dùng?
4
-
Thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu dùng tác động như thế nào đến ý
định mua của người tiêu dùng?
-
Có thể có những giải pháp nào cho các hoạt động quản lý kinh doanh
trang thiết bị y tế tiêu dùng?
1.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng khảo sát: Người tiêu dùng đang sống và làm việc tại Thành
phố Hồ Chí Minh thông qua khảo sát trực tuyến bằng bảng câu hỏi.
Đối tượng nghiên cứu: Sự ý thức về giá trị, sự ý thức về giá, ý thức về
sức khỏe, thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu dùng và ý định mua của
người tiêu dùng.
1.4. Phạm vi và định nghĩa phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện tại Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi thời gian
Số liệu sơ cấp được thu thập từ tháng 3 đến tháng 9 năm 2022.
1.4.3 Khái niệm trang thiết bị y tế
Theo Điều 2, nghị định số 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế: Trang thiết
bị y tế là các loại thiết bị, vật tư cấy ghép, dụng cụ, vật liệu, thuốc thử và chất hiệu
chuẩn in vitro, phần mềm (software) đáp ứng đồng thời các yêu cầu theo Phụ lục 1.
1.4.4 Trang thiết bị y tế tiêu dùng
Theo CHPA, trang thiết bị y tế dành cho người tiêu dùng (CMD) là trang thiết bị y
tế loại I và loại II theo phân loại của FDA. CMD đề cập đến các thiết bị được bán
cho người tiêu dùng mà không cần kê đơn tại các địa điểm bán lẻ không chuyên
khoa, bao gồm nhà thuốc, cửa hàng tạp hóa, cửa hàng tiện lợi và trực tuyến. Nhìn
chung, những thiết bị này được thiết kế thân thiện với người dùng để họ tự sử dụng
mà không cần qua đào tạo. Các nhà sản xuất CMD dựa vào nhãn mác, thiết kế thân
thiện với người tiêu dùng để đảm bảo sử dụng an toàn và hiệu quả. Hầu hết các
CMD không phải tuân theo các yêu cầu đánh giá của FDA.
5
Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) phân loại trang thiết bị y tế
gồm 3 loại:
Hầu hết các thiết bị Loại III (mức độ rủi ro cao) yêu cầu được phê duyệt
trước khi chúng có thể được bán trên thị trường.
Hầu hết các thiết bị Loại II (mức độ rủi ro trung bình) đều yêu cầu FDA
cấp giấy phép trước khi chúng được bán trên thị trường.
Hầu hết các thiết bị Loại I (mức độ rủi ro thấp) và một số trang thiết bị
Loại II không cần qua kiểm duyệt của FDA
Tương tự, Việt Nam cũng phân loại trang thiết bị y tế dựa trên mức độ rủi ro theo
Điều 4, Nghị định Số: 98/2021/NĐ-CP về quản lý trang thiết bị y tế như sau:
Trang thiết bị y tế được phân làm 4 loại dựa trên mức độ rủi ro tiềm ẩn liên quan
đến thiết kế kỹ thuật và sản xuất các trang thiết bị y tế đó:
Trang thiết bị y tế thuộc loại A là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro thấp.
Trang thiết bị y tế thuộc loại B là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung
bình thấp.
Trang thiết bị y tế thuộc loại C là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro trung
bình cao.
Trang thiết bị y tế thuộc loại D là trang thiết bị y tế có mức độ rủi ro cao.
Điều kiện lưu hành đối với trang thiết bị y tế Loại A và Loại B, như sau:
Đã có số lưu hành là số công bố tiêu chuẩn áp dụng đối với trang thiết bị
y tế thuộc loại A, B
Có nhãn với đầy đủ các thông tin theo quy định hiện hành của pháp luật
về nhãn hàng hóa;
Có hướng dẫn sử dụng của trang thiết bị y tế bằng tiếng Việt;
Có thông tin về cơ sở bảo hành, điều kiện và thời gian bảo hành, trừ
trường hợp trang thiết bị y tế sử dụng một lần theo quy định của chủ sở
hữu trang thiết bị y tế hoặc có tài liệu chứng minh không có chế độ bảo
hành.
6
Như vậy, Trang thiết bị y tế dành cho người tiêu dùng (CMD) tại thị trường Việt
Nam chủ yếu thuộc trang thiết bị y tế Loại A và Loại B.
Trang thiết bị y tế CMD được sử dụng phổ biến tại thị trường Việt Nam chủ yếu
gồm các máy hỗ trợ theo dõi sức khỏe tại nhà như máy đo huyết áp, nhiệt kế, cân
sức khỏe, máy đo SpO2, ống nghe tim mạch, máy đo đường huyết; các thiết bị hoặc
dụng cụ hỗ trợ điều trị chức năng như máy xông mũi họng, máy hút đờm nhớt, đệm
chống loét, xe lăn và các dụng cụ khác.
Hình 1. 1 Trang thiết bị y tế tiêu dùng phổ biến ở thành phố Hồ Chí Minh
Nguồn: Kết quả nghiên cứu sơ bộ tháng 3/2022
Theo thống kê, máy đo huyết áp chiếm 25.7%; nhiệt kế chiếm 23% và cân sức khỏe
chiếm 17.7%; 33.6% còn lại là các thiết bị khác. Các thiết bị này giúp bệnh nhân
theo dõi sức khỏe mỗi ngày với các thông số cơ bản về huyết áp, nhịp tim, cân nặng
và nhiệt độ cơ thể. Từ đó bệnh nhân biết được chỉ số trung bình trong điều kiện sức
khỏe bình thường của mình, những con số tăng hoặc giảm bất thường do bệnh lý,
hoặc sự cải thiện sức khỏe sau thời gian điều trị. Các bác sĩ cũng có thể theo dõi dữ
liệu các chỉ số do bệnh nhân cung cấp cho các chẩn đoán và điều trị của mình.
1.5. Ý nghĩa đề tài
Đối với thực tiễn kinh doanh: Nghiên cứu mang lại thông tin tham khảo thiết thực
để hỗ trợ doanh nghiệp hiểu hơn về ý thức và thái độ đối với trang thiết bị y tế tiêu
- Xem thêm -