ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MAI THỊ THÚY
TÌM HIỂU CÁC CÔNG CỤ
HỖ TRỢ TẠO BÀI GIẢNG E-LEARNING CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Thái Nguyên, Tháng 09 năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
MAI THỊ THÚY
TÌM HIỂU CÁC CÔNG CỤ
HỖ TRỢ TẠO BÀI GIẢNG E-LEARNING CHO
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
MÃ SỐ: 60.48.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Gia Hiểu
Thái Nguyên, Tháng 09 năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Tìm hiểu các công cụ hỗ trợ tạo bài
giảng e-learning cho giáo viên trung học phổ thông” này là do tôi tự
nghiên cứu, tìm hiểu và tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau. Luận
văn tốt nghiệp là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện
hoàn toàn nghiêm túc, trung thực của bản thân. Tất cả các tài liệu tham
khảo đều có xuất xứ rõ ràng và đƣợc trích dẫn hợp pháp.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và sự trung thực trong
luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ của mình.
Thái Nguyên, ngày 25 tháng 09 năm 2011
Họ tên ngƣời viết
Mai Thị Thuý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy cô giáo
Trường Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông - Đại học Thái
Nguyên, Viện Công Nghệ thông Tin Việt Nam - những người đã truyền đạt
kiến thức cho chúng em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Em xin đặc biệt cảm ơn PGS.TS Nguyễn Gia Hiểu - người đã trực tiếp
hướng dẫn em hoàn thành luận văn này. Nếu không có sự động viên khích lệ,
những chỉ bảo ân cần cùng những kiến thức hỗ trợ của thầy thì em khó lòng
hoàn thiện được luận văn này.
Cuối cùng, con xin cảm ơn bố mẹ, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè, các
đồng nghiệp, các anh chị em trong lớp Cao học K8, những người đã sát cánh
cùng chung những niềm vui, cùng chia sẻ những khó khăn, động viên tinh
thần và nhiệt tình hỗ trợ cho tôi các công cụ trong quá trình tôi thực hiện
luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2011
Mai Thị Thuý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ E-LEARNING.............................................. 4
1.1 Khái niệm e-learning ............................................................................... 4
1.2 Đặc điểm của e-learning .......................................................................... 7
1.3 Kiến trúc của hệ thống e-learning............................................................ 8
1.4 Lợi ích của e-learning ........................................................................... 12
1.5 Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning ........................................ 13
1.6 Đặc điểm nhận thức riêng của học sinh trƣờng PT Vùng cao - Việt Bắc . 16
CHƢƠNG 2: TÌM HIỂU CÁC CHUẨN VÀ CÔNG CỤ CHO E-LEARNING
......................................................................................................................... 17
2.1 Các chuẩn trong e-learning .................................................................... 17
2.1.1 Chuẩn đóng gói ............................................................................... 17
2.1.2 Chuẩn trao đổi thông tin .................................................................. 18
2.1.3 Chuẩn meta-data .............................................................................. 18
2.1.4 Chuẩn chất lƣợng ............................................................................ 19
2.2 Tìm hiểu và phân tích một số công cụ thực hiện cho e-learning.......... 19
2.2.1 Công cụ để truy cập ......................................................................... 19
2.2.2 Công cụ biên tập nội dung .............................................................. 20
2.3 Hệ thống LMS/LCMS ........................................................................... 28
2.3.1 Hệ thống quản lý học tập mã nguồn mở Moodle ............................ 29
2.3.2 Tính năng của Moodle..................................................................... 30
2.3.3 Những ƣu điểm của Moodle............................................................ 35
2.3.4 Những hạn chế của Moodle ............................................................ 38
2.3.5 Đánh giá chung về Moodle ............................................................. 38
2.4 Công cụ để tạo nội dung trong hệ thống Moodle .................................. 39
2.4.1 Công cụ tạo bài giảng điện tử LectureMaker ................................. 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2.4.2 Công cụ tạo bài giảng điện tử Adobe Captivate ............................. 41
2.4.3 Công cụ tạo bài giảng điện tử eXe .................................................. 46
CHƢƠNG III: TẠO NỘI DUNG BÀI GIẢNG E-LEARNING .................... 48
3.1 Quy trì nh xây dƣ̣ng bài giảng điện tử ................................................... 48
3.2 Giới thiệu hệ thống ................................................................................ 48
3.3 Xây dựng bài giảng điện tử trong hệ thống Moodle.............................. 53
3.3.1 Xác định mục tiêu và đƣa ra tiến trình của bài giảng ..................... 53
3.3.2 Xây dựng kịch bản cho bài giảng .................................................... 55
3.3.3 Thiết kế giao diện cho bài giảng Quá trình nguyên phân .............. 57
3.3.4 Xây dựng nội dung bài giảng Quá trình nguyên phân ................... 59
3.3.5 Giới thiệu bài Sử dụng mạng cục bộ .............................................. 60
3.4 Tạo bài kiểm tra trực tuyến .................................................................... 62
3.5 Thực nghiệm và đánh giá...................................................................... 64
3.5.1 Thực nghiệm .................................................................................... 64
3.5.2 Kết quả các phiếu điều tra ............................................................... 65
3.5.3 Đánh giá kết quả thực nghiệm ........................................................ 67
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
1
Elearning
2
WWW
3
Moodle
4
eXe
5
CNTT
6
SCORM
7
SCO
8
CSDL
9
GV
Giáo viên
10
HS
Học sinh
11
LMS
12
LCMS
13
CAS
Content Authoring System
14
SME
Subject Matter Expert
15
ID
Instructional Designer
16
LMS
17
LCMS
18
API
Application Programming Interface
19
XML
Extensible Markup Language
20
HTML
Hyper Text Markup Language
21
PDA
22
DHTML
23
ASP
Active Server Pages
24
VLE
Virtual Learning Environment
25
LDAP
Electronic Learning
World Wide Web
Modular Object-Oriented Dynamic Learning
Environment
eLearning XHTML editor
Công nghệ thông tin
Sharable Content Object Reference Model
Sharable Content Object
Cơ sở dữ liệu
Learning Managerment System
Learning Content Managerment System
Learning Managerment System
Learning Content Managerment System
Personal digital assistant
Dynamic HTML
Lightweight Directory Access Protocol
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
DANH SÁCH HÌNH ẢNH
Hình 1.2: Kiến trúc hệ thống e-learning .....................................................................8
Hình 1.3: Kiến trúc trong chƣơng trình đào tạo e-learning.......................................10
Hình 2.1. Các Môđun hệ thống LMS. .......................................................................30
Hình 2.2: Tạo câu hỏi trắc nghiệm với Captivate .....................................................45
Hình 3.1: Giao diện hệ thống ....................................................................................52
Hình 3.3: Giao diện mở đầu ......................................................................................57
Hình 3.4: Giao diện phần Quá trình nguyên phân ....................................................58
Hình 3.5: Các câu hỏi đƣợc lồng ghép vào nội dung của bài giảng .........................58
Hình 3.6: Sơ đồ tóm tắt quá trình nguyên phân ........................................................59
Hình 3.7: Giao diện của bài Sử dụng mạng cục bộ. ..................................................61
Hình 3.8: Câu hỏi kiểm tra kiến thức cuối bài học ...................................................62
Hình 3.9: Hoạt động/đề thi trong moodle. ................................................................62
Hình 3.10: Lựa chọn dạng câu hỏi. ...........................................................................63
Hình 3.11: Điểm kết quả bài kiểm tra. ......................................................................64
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh lớp học truyền thống với e-learning ……………………. 7
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các cấp trong chƣơng trình đào tạo………………12
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát thực nghiệm…………………………………….62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, e-learning đã và đang trở nên gần gũi với tất
cả mọi ngƣời. Nhiều trƣờng đại học, cao đẳng ở Việt Nam đã và đang từng
bƣớc triển khai xây dựng hệ thống e-learning phục vụ cho công tác dạy và học
tập trực tuyến, tạo điều kiện học tập mọi lúc, mọi nơi cho học sinh, sinh viên.
E-learning đã phát triển qua nhiều giai đoạn mà mỗi giai đoạn đi kèm
với nó là những yêu cầu và khái niệm khác nhau, thời điểm hiện tại nó đi liền
với việc tạo bài gảng, phân phối và chia sẻ các bài giảng qua mạng.
Vì vậy yêu cầu đặt ra là phải có một công cụ biên soạn bài giảng để
giúp cho giáo viên có thể soạn ra các bài giảng, giáo trình trực tuyến của mình
theo đúng ý đồ sƣ phạm và cấu trúc bài giảng, sau khi biên soạn xong có thể
đóng gói lại thành các gói nội dung (SCOs) dựa trên chuẩn SCORM
(Sharable Content Object Reference Model), có khả năng tái sử dụng và tích
hợp trên các hệ thống quản lý học tập nhƣ Moodle…
Bản thân tôi đang công tác tại Trƣờng PT Vùng cao - Việt Bắc, là một
trƣờng dân tộc nội trú với 95% học sinh dân tộc thiểu số đến từ các tỉnh Miền
Núi phía Bắc xa xôi – nơi mà ở đó điều kiện “học cái chữ” cũng đã rất khó
khăn rồi. Vì thế khả năng nhận thức của các em trong một lớp học cũng rất
khác nhau. Xuất phát từ những hạn chế và thấu hiểu đƣợc những tâm tƣ tình
cảm của các em. Bản thân luôn mong muốn rằng mình sẽ làm cái gì đó để
giúp các em tự tin trong học tập, rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và vƣợt qua
đƣợc rào cản ban đầu khi tiếp xúc với CNTT.
Chính vì vậy, đề tài “Tìm hiểu các công cụ hỗ trợ tạo bài giảng Elearning cho giáo viên trung học phổ thông” là cần thiết. Sự thành công của
đề tài sẽ góp phần thúc đẩy ứng dụng CNTT&TT trong giảng dạy, học tập
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng đào tạo thực tế. Điều đó sẽ mang lại cơ
hội đƣợc tiếp xúc nhiều hơn với CNTT cho các em học sinh dân tộc thiểu số
của trƣờng và cũng là nơi dành cho tất cả các giáo viên tâm đắc với sự nghiệp
giáo dục và đào tạo nguồn cán bộ dân tộc thiểu số, có thể gửi gắm những tình
cảm của mình với học sinh bằng những bài giảng, những tài liệu tâm huyết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
nhất của mình để giúp các em học sinh có thêm công cụ học tập và rèn luyện
kiến thức, vững bƣớc trong tƣơng lai vì sự nghiệp phát triển chung của chúng ta.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu, phân tích các “công cụ hỗ trợ tạo bài giảng e-learning” để
giúp giáo viên có thể lựa chọn công cụ phù hợp với đặc thù từng môn học.
Tạo giáo trình để sử dụng thông qua các thiết bị điện tử, giáo trình này
có thể thay thế đƣợc cho các giáo trình thông thƣờng về nội dung kiến thức,
đồng thời thay thế đƣợc giáo án giảng dạy của giáo viên.
Thông qua các thiết bị điện tử học sinh có thể phần nào tìm kiếm đƣợc
các giải đáp thắc mắc, rèn luyện tƣ duy và kỹ năng học tập. Tự tìm hiểu và
khai thác thông tin trong khi thời gian học tập trên lớp là hạn chế.
Với mục tiêu “Lấy người học làm trung tâm”, “Học mọi lúc, mọi nơi và
học tập suốt đời”, “Xây dựng một Xã hội học tập”. Giúp học viên có thể tự
lựa chọn cách học phù hợp với mình.
Cải tiến bằng hình thức học tập mới khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm
của phƣơng pháp học tập truyền thống.
Đề tài đƣợc nghiên cứu thành công sẽ mang lại hiệu quả cao cho tập thể
giáo viên, học sinh trƣờng PT Vùng cao - Việt Bắc trong việc đào tạo nguồn
cán bộ dân tộc thiểu số.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cƣ́u
Bối cảnh về ƣ́ng dụng CNTT trong dạy và học trƣ̣c tuyến ở Việt nam .
Các kiến thức tổng quan về dạy học trực tuyến.
Phần mềm quản lý dạy học trƣ̣c tuyến Moodle và phần mềm xây dƣ̣ng
nội dung bài giảng Captivate, Lecture Maker…
4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u
o
Về lý thuyết
Nghiên cƣ́u các tài liệu, giáo trình về e-learning.
Nghiên cƣ́u các giáo trì nh chuyên ngành phƣơng pháp dạy học.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Nghiên cƣ́u về các sản phẩm hệ thống e-learning đã c ó để đề xuất một
mô hì nh thí ch hợp hơn.
Tìm hiểu về cách sử dụng phần mềm quản lý khóa học trực tuyến
Moodle và phần mềm xây dƣ̣ng nội dung bài giảng Captivate, Lecture Maker.
o
Về thực nghiệm
Cài đặt để có hệ thống dạ y họ c trƣ̣c tuyến dùng đƣợc v à hƣớng dẫn
giáo viên sử dụng công cụ soạn bài giảng e-learning.
5. Giả thiết khoa học
Các hệ thống đào tạo trƣ̣c tuyến đƣợc sử dụng rộng rãi nhƣ hệ thống hỗ
trợ giảng dạy trong đào t ừ xa. Một số nghiên cứu thực nghiệm để ƣớc lƣợng
hiệu quả chung trong giáo dục và kết quả nhận đƣợc có thay đổi . Những tác
dụng của việc áp dụng đào tạo trƣ̣c tuyến trong dạy học đƣợc ghi nhận.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm 3 chƣơng:
Phần mở đầu.
Chƣơng 1. Tổng quan về E-learning
Tập trung tìm hiểu về e-learning, cấu trúc chung của hệ thống e-learning.
Chƣơng 2. Tìm hiểu các chuẩn và công cụ cho E-learning
Tìm hiểu các chuẩn và công cụ thực hiện cho e-learning, công cụ quản lý
học tập LMS/LCMS mã nguồn mở Moodle, công cụ tạo nội dung bài giảng
điện tử Captivate, Lecture Maker, eXe.
Chƣơng 3. Tạo nội dung bài giảng E-learning
Sử dụng công cụ quản lý học tập mã nguồn mở Moodle xây dựng hệ
thống quản lý học tập trực tuyến và sử dụng công cụ tạo nội dung bài giảng
điện tử thiết kế bài giảng mẫu, tạo các câu hỏi kiểm tra trắc nghiệm.
Phần kết luận.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ E-LEARNING
1.1 Khái niệm E-learning
E-learning (Electronic Learning) có thể nói khái quát là sự áp dụng
công nghệ thông tin và truyền thông để tạo ra một môi trƣờng ảo cho việc dạy
và học. Có thể gọi e-learning là đào tạo điện tử bởi vì bản chất của nó là thông
qua các môi trƣờng trung gian nhƣ máy tính, internet, truyền hình,…để thực
hiện dạy và học (các hình thức đào tạo từ xa qua radio và vô tuyến trƣớc đây
là dạng sơ khai của e-learning).
Các giáo trình đƣợc biên soạn dựa trên các phần mềm đa phƣơng tiện,
có tích hợp các dữ liệu nhƣ văn bản, hình ảnh, đồ hoạ, âm thanh, video sẽ làm
cho việc giảng dạy ngày càng đƣợc đa dạng hoá. Học sinh không còn là
những ngƣời thụ động tiếp thu thông tin mà sẽ trở thành những ngƣời sáng
tạo, chủ động trong các bài học. GV có thể đƣa ra những chỉ dẫn học sinh lựa
chọn.
E-learning đã đƣợc áp dụng phổ biến tại các trƣờng đại học ở nhiều
nƣớc trên thế giới, giúp sinh viên có thể chủ động học tập không hạn chế về
thời gian và địa điểm thông qua mạng Internet. Các đối tƣợng chính mà elearning hƣớng đến bao gồm: doanh nghiệp, cơ quan nhà nƣớc, tổ chức giáo
dục và các trung tâm đào tạo.
Hình 1.1: Mô hình e-learning
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Trong mô hình này, hệ thống đào tạo bao gồm 4 thành phần, toàn bộ
hoặc một phần của những thành phần này đƣợc chuyển tải tới HS thông qua
các phƣơng tiện điện tử.
- Nội dung: Các nội dung đào tạo, bài giảng đƣợc thể hiện dƣới dạng
các phƣơng tiện điện tử, đa phƣơng tiện.
- Phân phối: Việc phân phối các nội dung đào tạo đƣợc thực hiện thông
qua các phƣơng tiện điện tử. Ví dụ tài liệu đƣợc gửi cho HS bằng e-mail, HS
học trên website, học qua đĩa CD-Rom,…
- Quản lý: Quá trình quản lý đào tạo đƣợc thực hiện hoàn toàn nhờ
phƣơng tiện điện tử. Ví dụ nhƣ việc đăng ký học qua mạng, bằng bản tin nhắn
SMS, việc theo dõi tiến độ học tập (điểm danh) đƣợc thực hiện qua mạng
Internet,…
- Hợp tác: Sự hợp tác, trao đổi của HS trong quá trình học tập cũng
đƣợc thông qua phƣơng tiện điện tử. Ví dụ nhƣ việc trao đổi thảo luận thông
qua chat, forum trên mạng,…
Có nhiều thuật ngữ định nghĩa về e-learning. Một cách tổng quát nhất
ta có thể định nghĩa về e-learning nhƣ sau:
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa
trên công nghệ thông tin và truyền thông (nghĩa là việc học tập hay đào tạo
đƣợc chuẩn bị, phân phối hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ
thông tin, truyền thông khác nhau và đƣợc thực hiện ở mức cục bộ hay toàn
cục): Internet, Intranets, truyền hình vệ tinh, băng từ audio/video, truyền hình
tƣơng tác và CD-ROM…
Trong đào tạo truyền thống, các bài giảng có sự hỗ trợ của lời giảng,
động tác của GV tạo hiệu quả cho bài học. Với các bài giảng tĩnh trong elearning, HS phải đối mặt với các bài giảng dƣới hình thức các file tĩnh khô
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
khan và nhàm chán. Do đó, có rất nhiều quy tắc về cách thức trình bày một
bài giảng điện tử, về sự tích hợp với đa phƣơng tiện tạo hiệu ứng mô phỏng,
vừa là quy tắc về cấu trúc các thành phần tài liệu điện tử cần phải có với một
khóa học trong e-learning để tạo hứng thú cho HS và mang lại hiệu quả đào
tạo.
Trong đào tạo bằng e-learning cần có đầy đủ các loại tài liệu cung cấp
cho ngƣời học. Trong khoá học trực tuyến thì mọi tài liệu và hoạt động của
các khoá học đều đƣợc cung cấp từ các dịch vụ của Internet. Hoạt động dạy
học cũng đƣợc phân bố giữa các thành phần đa truyền thông khác nhƣ: văn
bản, thƣ điện tử, âm thanh, hình ảnh, các hoạt động tƣơng tác, các mô phỏng,
bài tập tự đánh giá, các bài kiểm tra, các nguồn thông tin,... để HS dễ học, dễ
tiếp thu, dễ ứng dụng.
Yếu tố
Lớp
học
Lớp học truyền thống
E-learning
- Phòng học có kích thƣớc giới - Linh hoạt về không gian, thời
hạn.
gian.
- Thời gian học đồng bộ.
- Học tập mọi lúc, mọi nơi.
- Các phần mềm dạy học, máy - Môi trƣờng đa phƣơng tiện, mô
Phƣơng
tiện dạy
học
chiếu, overhead và bản trong, phỏng, truyền hình trực tuyến.
video, audio.
- Tài liệu dƣới các dạng doc, xls,
- Sách giáo khoa, thƣ viện truyền pdf, html,… tuỳ ý theo trình độ
thống.
kiến thức và điều kiện truy cập
mạng.
- Thảo luận trực tiếp giữa GV - - Thảo luận gián tiếp qua e-mail,
Hình
thức
học tập
HS.
chat, diễn đàn học tập.
- Phản hồi thông tin trực tiếp.
- Phản hồi thông tin sau hàng giờ,
- HS ít mạnh dạn đƣa ra các ý hàng tuần, thậm chí hàng tháng.
kiến phê phán, phản đối.
- HS dễ dàng đƣa ra ý kiến của
riêng mình, kể cả phê phán.
Tính
Một con đƣờng học tập chung Con đƣờng và nhịp độ học tập
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Yếu tố
thích
Lớp học truyền thống
E-learning
cho HS.
đƣợc xác định bởi HS.
- HS không đƣợc chọn GV.
- HS đƣợc chọn GV thích hợp.
ứng cá
nhân
Giáo
- GV phải soạn bài hoặc biên - GV chuẩn bị nội dung dạy học,
viên
soạn tài liệu giảng dạy, chuẩn bị thiết kế, đóng gói và truyền tải
giảng
phƣơng tiện dạy học khi lên lớp.
dạy
nhờ CNTT&TT. Tích hợp các
phƣơng tiện dạy học trong nội
dung dạy học.
Bảng 1.1: So sánh lớp học truyền thống với e-learning
1.2 Đặc điểm của E-learning
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhƣng nói chung e-learning đều có
những điểm chung sau:
E-learning dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông. Cụ thể hơn là
công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật mô phỏng, công nghệ tính toán…
E-learning là một loại hình đào tạo mang tính cá nhân. Mỗi HS của
chƣơng trình đào tạo e-learning lựa chọn các hoạt động từ danh mục cơ hội
học tập cá nhân liên quan trực tiếp nhất tới kiến thức nền tảng, nhiệm vụ và
công việc của mình tại thời điểm đó.
E-learning bổ sung rất tốt cho phƣơng pháp học truyền thống do elearning có tính tƣơng tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho ngƣời
học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, cũng nhƣ đƣa ra nội dung học tập phù hợp
với khả năng và sở thích của từng ngƣời.
E-learning sẽ trở thành xu thế tất yếu trong nền kinh tế tri thức. Hiện
nay, e-learning đang thu hút đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nƣớc trên thế
giới với rất nhiều tổ chức, công ty hoạt động trong lĩnh vực e-learning ra đời.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
E-learning là một loại hình đào tạo năng động, có hiệu quả. Nội dung
thông tin mang tính thời đại, thực tế với đội ngũ chuyên gia và từ các nguồn
thông tin đáng tin cậy nhất cùng các phƣơng pháp tiếp cận tốt nhất.
E-learning là loại hình đào tạo tổng quát. E-learning cung cấp các hoạt
động đào tạo từ rất nhiều nguồn khác nhau, bao gồm tất cả các chủ đề có thể
nghĩ ra đƣợc, cho phép HS lựa chọn dạng thức hoặc phƣơng pháp học tập
hoặc nhà cung cấp dịch vụ đào tạo tùy ý.
1.3 Kiến trúc của hệ thống e-learning
Hệ thống e-learning là một môi trƣờng dạy học sử dụng e-learning,
trong đó các cá nhân cũng nhƣ các thành phần có thể tƣơng tác với nhau
thuận tiện, an toàn và đƣợc cá thể hoá cho việc học tập. Hệ thống e-learning
tham gia quá trình dạy học với vai trò là phƣơng tiện dạy học cung cấp cho
GV phần mềm tạo lập và quản lý khoá học trực tuyến, quản lý HS, phân phối
nội dung học tập.
Hình 1.2: Kiến trúc hệ thống e-learning
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
Hệ thống e-learning gồm hai thành phần chính đó là hệ thống xây dựng
nội dung bài giảng - Content Authoring System (CAS) và hệ thống quản lý
học tập - Learning Management System (LMS). Sản phẩm trung gian để kết
nối hai hệ thống này chính là các khoá học trực tuyến. Trong khi CAS cung
cấp các phần mềm hỗ trợ GV tạo lập nội dung của khoá học thì LMS lại là nơi
quản lý và phân phát nội dung khoá học tới HS.
- Hệ thống quản lý học tập (LMS):
Phần mềm LMS cho phép GV tạo một cổng dịch vụ đào tạo trực
tuyến (E-learning Portal) phục vụ HS ở mọi nơi, mọi lúc miễn thông qua
mạng Internet. LMS cho phép thực hiện các nhiệm vụ sau đây: Quản lý các
khoá học trực tuyến và quản lý HS (đây là nhiệm vụ chính của LMS); Quản lý
quá trình học tập của HS và quản lý nội dung dạy học của các khoá học; Quản
lý HS, đảm bảo việc đăng ký, kết nạp và theo dõi quá trình tích luỹ kiến thức
của HS; Báo cáo kết quả học tập của HS và tích hợp với hệ thống quản lý đào
tạo của nhà trƣờng; Tích hợp các dịch vụ cộng tác hỗ trợ trong quá trình trao
đổi giữa GV với HS, giữa HS với HS. Các dịch vụ này bao gồm: giao nhiệm
vụ tới HS, thảo luận khoá học, trao đổi thông điệp điện tử, e-mail, thông báo
mới, lịch học.
- Hệ thống xây dựng nội dung bài giảng (CAS):
CAS là dòng sản phẩm dùng để hỗ trợ GV xây dựng nội dung khoá học
trực tuyến. GV có thể xây dựng bài giảng điện tử từ các phần mềm tạo web
(FrontPages, Dreamwave) hay các phần mềm khác có chức năng xuất bản
sang các file có định dạng html; các phần mềm mô phỏng (Adobe Flash,
Adobe Captivate, Simulation tools); các phần mềm soạn thảo (Microsoft
Word, Excel, PowerPoint, Acrobat Reader); các phần mềm tạo câu hỏi trắc
nghiệm khách quan (Hot Potatoes, CourseBuidler); các phần mềm dạy học
toán học (Maple, Mathematical, Geometry Cabri, Geometer's Sketchpad,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
GeoSpacW, Auto Graph,…). Đặc biệt là những phần mềm chuyên dụng để
xây dựng nội dung bài giảng trực tuyến gọi là Content Management System
(CMS). Dựa trên các phần mềm này, GV có thể tạo ra cấu trúc bài giảng, soạn
thảo nội dung bài giảng, xây dựng bộ câu hỏi đánh giá và nhúng multimedia
vào một cách dễ dàng mà không cần nhiều đến kỹ năng lập trình máy tính.
Đôi khi có những hệ thống bao gồm cả CMS và LMS tích hợp với nhau
gọi là hệ thống quản lý nội dung học tập – Learning Content Management
System (LCMS).
Chƣơng trình
đào tạo
Các
khoá
học có
quan hệ
logic
với
nhau
Khoá
học
Sản
phẩm
Bài
học
Chƣơng
tài liệu
Trang
Media
Trang,
web chủ
đề
Hình
ảnh, âm
thanh,
flash…
Hình 1.3: Kiến trúc trong chương trình đào tạo E-Learning
Đối tƣợng tham gia vận hành hệ thống e-learning nhƣ sau:
- Ngƣời quản lý: Là những ngƣời quản trị hệ thống và cán bộ quản lý
giáo dục.
- GV: Cung cấp kiến thức cho HS thông qua các hoạt động học tập, các
nhiệm vụ, các thông báo và một phần không thể thiếu đó là học liệu.
- HS: Đối tƣợng phục vụ chính của elearning, HS tham gia vào để thu
nhận kiến thức từ GV cung cấp. Việc tham gia vào hệ thống phải đƣợc sự cho
phép của ngƣời quản lý.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
Nền tảng của hệ thống đào tạo trực tuyến chính là phân phối nội dung
khoá học từ GV đến HS và phản hồi những ghi nhận về quá trình tham gia
của HS về hệ thống.
Chƣơng trình đào tạo e-learning đƣợc chia thành 5 cấp. Mỗi cấp đều có
yêu cầu đối với ngƣời tạo chƣơng trình, phân phối quản lý nội dung, phƣơng
thức HS truy cập cũng nhƣ công cụ tạo và quản lý riêng biệt.
Cấp
Yêu cầu
Phân phối và
Phƣơng thức
Công cụ tạo
đối với cấp
quản lý nội dung
truy cập
và quản lý
Nội dung phải
HS phải đăng
Chƣơng
học
phải
Chƣơng hợp các
trình
trình
tích thể hiện mối quan ký truy cập.
khoá hệ logic giữa các
Learning
Management
System (LMS)
học một cách khoá học mà HS
chặt chẽ.
hoàn thành hay
đang học.
Tạo khoá học
yêu cầu kết hợp
Theo dõi đựơc
quá trình học của
Truy cập vào
khoá học, HS
Khoá
với các trang nội HS (khoá học nào có thể mở để
học
dung, các cơ chế HS đã hoàn
xem và chọn
duyệt (mục lục)
thành, khoá nào
khoá học cho
chƣa?).
mình.
Tạo bài học bao
Authoring
Tool
Truy cập bài
Course
đảm bảo các yêu học lên đòi hỏi
học đòi hỏi HS
authoring và
cầu chọn và kết
khả năng biểu
chọn một trong
Website
Bài
nối các trang,
diễn nhiều trang
các trang của
authoring
học
đối tƣợng khác
hay các thành
bài học.
Tools
thành một cấu
phần khác nhƣ
trúc duyệt chặt
một thể thống
chẽ, logic.
nhất.
Tạo trang phải
Cung cấp các
Phải có một
Website
đƣa đƣợc text
trang cho HS theo cách để yêu cầu authoring
Trang
Đƣa các bài
Course
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
Cấp
Yêu cầu
Phân phối và
Phƣơng thức
Công cụ tạo
đối với cấp
quản lý nội dung
truy cập
và quản lý
vào và tích hợp
Media
yêu cầu.
một trang và
nó với các
thể hiện nó khi
media khác.
nhận đƣợc.
Tạo các ảnh,
Đòi hỏi phải lƣu
Truy cập
hình ảnh động,
trữ nó hiệu quả
media đòi hỏi
âm thanh, âm
và tiết kiệm.
khả năng thể
Tools
Media Editor
nhạc, video và
hiện, trình diễn
các media số
đƣợc từng
khác.
media đơn lẻ.
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp các cấp trong chƣơng trình đào tạo.
1.4 Lợi ích của E-learning
E-learning đem dến một môi trƣờng đào tạo năng động hơn với chi phí
thấp hơn.
E-learning uyển chuyển, nhanh và thuân lợi.
E-learing tiết kiệm thời gian, tài nguyên và mang lại kết quả tin cậy.
E-learning mang lại kiến thức cho bất kỳ ai cần đến.
Đào tạo mọi lúc mọi nơi: Truyền đạt kiến thức theo yêu cầu. Học viên
có thể truy cập các khóa học từ bất kỳ nơi đâu nhƣ văn phòng làm việc, tại nhà,
tại những điểm Internet công cộng, 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần. Đào tạo
bất cứ lúc nào và bất cứ ai cũng có thể trở thành học viên.
Tính linh động: Học viên có thể lựa chọn cách học và khoá học sao
cho phù hợp với mình. Có thể học khoá học có sự hƣớng dẫn của giáo viên trực
tuyến hoặc học các khoá học tự tƣơng tác (Interactive self – pace course) và có
sự trợ giúp của thƣ viện trực tuyến.
Tiết kiệm chi phí: Học viên không cần tốn nhiều thời gian và chi phí
cho việc đi lại. Bất cứ lúc nào muốn học đều có thể học đƣợc mà không mất thời
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
12
- Xem thêm -