Mô tả:
CHÍNH SÁCH NỢ VÀ
GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
GVHD: TS.Lê Đạt Chí
Thực hiện: Nhóm 6 – CH.NH Đêm 2 – K22
Lê Vũ Ngọc Anh
Nguyễn Đôn Nhã Uyên
Trần Thái Phương Nam
19/06/2013
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG MỘT NỀN
KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG CÓ THUẾ
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH ĐẾN TỶ
SUẤT SINH LỢI
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
TÁC ĐỘNG CỦA ĐÒN BẨY TRONG MỘT NỀN
KINH TẾ CẠNH TRANH KHÔNG CÓ THUẾ
GIẢ ĐỊNH CỦA MM (MODIGLIANI & MILLER )
LẬP LUẬN CỦA MM
QUY LUẬT BẢO TỒN GIÁ TRỊ
MUA BÁN SONG HÀNH
VÍ DỤ ĐỊNH ĐỀ I CỦA MM
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
GIẢ ĐỊNH CỦA MM
• Không có các chi phí giao dịch mua và bán
chứng khoán
• Có đủ số người mua và bán trên thị trường
không có nhà đầu tư riêng lẻ ảnh hưởng lớn tới giá
cả chứng khoán.
• Tất cả nhà đầu tư vay hoặc cho vay với cùng lãi
suất (rủi ro như nhau).
• Không có thuế
• Có sẵn thông tin cho các nhà đầu tư và không
mất tiền
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN CỦA MM
ĐỊNH ĐỀ I CỦA MM:
Trong điều kiện thị trường vốn
hoàn hảo, không thuế thì giá
trị doanh nghiệp độc lập với
cấu trúc vốn của doanh
nghiệp.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN
LUẬN CỦA
CỦA MM
MM
LẬP
Một doanh nghiệp không thể thay
đổi tổng giá trị các chứng khoán
của mình bằng cách phân chia các
dòng tiền thành các dòng khác
nhau
Giá trị của doanh nghiệp được xác
định bằng tài sản thực chứ không
phải bằng các chứng khoán mà
doanh nghiệp phá khoán mà doanh
nghiệp phát hành
Như vậy cấu trúc vốn không ảnh
hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN CỦA MM
Một nhà đầu tư mua 1% cổ phần của U
Vốn cổ phần
Đầu tư
Thu nhập
0,01 VU
0,01 Lợi nhuận
So sánh với mua 1% cả nợ và vốn cổ phần của L
Đầu tư
Thu nhập
Nợ
0,01 DL
0,01 Lãi
Vốn cổ phần
0,01 EL
0,01 (Lợi nhuận – Lãi)
Tổng Cộng
0,01 (DL + EL) = 0,01 VL
0,01 Lợi nhuận
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN CỦA MM
Đầu tư vào doanh nghiệp không sử dụng đòn bẩy tài
chính hay có sử dụng đòn bẩy thì cũng đều cho ta
cùng một mức thu nhập như nhau : 1% lợi nhuận hoạt
động của doanh nghiệp.
Trong thị trường vận hành tốt thì đầu tư cho thu nhập
giống nhau phải có chi phí như nhau tức ( 0,01 VU =
0,01 VL).
Vậy giá trị của doanh nghiệp không có nợ
phải bằng giá trị của doanh nghiệp có vay
nợ.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN CỦA MM
Trường hợp người đầu tư ( thích rủi ro hơn) mua cổ phần của doanh
nghiệp có vay nợ
Vốn cổ phần
Đầu tư
Thu nhập
0,01 EL = 0,01 (VL - DL)
0,01 (Lợi nhuận - Lãi)
So sánh với chiến lược nhà đầu tư vay 0,01 DL cho riêng mình để
mua 1% cổ phần của doanh nghiệp U (không nợ vay).
Đầu tư
Thu nhập
Nợ
- 0,01 DL
- 0,01 Lãi
Vốn cổ phần
0,01 VU
0,01 Lợi nhuận
Tổng Cộng
0,01 (VU -DL)
0,01 (Lợi nhuận –Lãi)
Hai chiến lược trên cùng cho một mức thu
nhập: 1% lợi nhuận sau lãi.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
QUY LUẬT BẢO TỒN GIÁ TRỊ
Giá trị của một tài sản được bảo tồn bất kể tính chất của trái quyền đối với
tài sản đó.
=> Định đề I: Giá trị của doanh nghiệp được xác định bởi tài sản cụ thể ở
cột bên trái của bảng cân đối kế toán chứ không phải bởi tỷ lệ chứng
khoán nợ và chứng khoản cổ phần do doanh nghiệp phát hành.
TÀI SẢN
Giá trị
NGUỒN VỐN
Giá trị
A – Tài sản ngắn hạn
50.000
A – Nợ phải trả
30.000
……
……
1. Nợ ngắn hạn
……
……
……
1. Nợ dài hạn
……
B – Tài sản dài hạn
20.000
B – Vốn chủ sở hữu
40.000
……
……
……
……
TỔNG CỘNG
70.000
TỔNG CỘNG
70.000
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
QUY LUẬT BẢO TỒN GIÁ TRỊ
Ứng
dụng
Phát hành cổ
phần ưu đãi,
cổ phần
thường hay
kết hợp cả
hai loại.
Sử dụng hỗn hợp các
chứng khoán nợ do doanh
nghiệp phát hành: nợ dài
hạn so với nợ ngắn hạn,
có bảo đảm so với không
bảo đảm, nợ cấp cao so
với nợ cấp thấp, nợ
chuyển đổi vs nợ không
chuển đổi sẽ không có tác
động nào đến giá trị doanh
nghiệp.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN MUA BÁN SONG HÀNH
Mua bán song hành là quy trình mua và bán
cùng lúc các chứng khoán cùng loại (hay
tương đương) ở các thị trường khác nhau để
hưởng lợi do chênh lệch giá.
Giả định: Các giao dịch song hành không có
rủi ro & không có chi phí giao dịch.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP LUẬN MUA BÁN SONG HÀNH (ABITRAGE)
Giả thuyết:
Nếu một trong 2 DN không sử dụng nợ có
cùng rủi ro kinh doanh bắt đầu vay nợ và lý
thuyết MM không đứng vững, giá trị DN tăng,
giá trị CP của DN cũng tăng.
Không có phí giao dịch khi thực hiện Abitrage.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
LẬP
BÁN
SONG
HÀNH
(ABITRAGE):
LẬPLUẬN
LUẬNMUA
MUA
BÁN
SONG
HÀNH
(ABITRAGE)
Bán CP có giá cao
của DN sử dụng nợ
Vay, mua CP của DN
không sử dụng nợ và
đầu tư số tiền dư vào
một nơi khác
Trong một thị trường vốn hoàn hảo,không có chi phí giao dịch.
Các nhà đầu tư có thể gia tăng lợi nhuận bằng cách sử dụng
đòn bẩy tài chính cá nhân thay cho đòn bẩy tài chính của
doanh nghiệp.
Quy trình mua bán song hành này diễn ra nhanh đến nỗi
giá trị thị trường của các doanh nghiệp có sử dụng nợ và
không sử dụng nợ bằng nhau. Vì vậy, MM kết luận rằng giá
trị thị trường của một doanh nghiệp độc lập với cấu trúc vốn
của doanh nghiệp đó trong các thị trường vốn hoàn hảo
không có thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
VÍVÍDỤ
VỀVỀ
ĐỊNH
ĐỀĐỀ
I CỦA
MM:MM
DỤ
ĐỊNH
I CỦA
Trường hợp 1: Công ty A được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần.
Công ty không sử dụng đòn bẩy tài chính, tất cả lợi
nhuận từ hoạt động được dùng chi trả cổ tức cho các
cổ đông.
Vốn cổ phần
1.000 CP
Giá mỗi cổ phần
$10
Giá trị thị trường của cổ phần
$10.000
Kết quả
Lợi nhuận hoạt động ($)
500
1.000
1.500
2.000
Thu nhập mỗi cổ phần ($)
0,5
1,00
1,50
2,00
Tỷ suất sinh lợi từ CP(%)
5
10
15
20
Bảng 1: Cấu trúc vốn và thu nhập dự kiến của công ty A trong
trường hợp được tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
VÍVÍDỤ
VỀVỀ
ĐỊNH
ĐỀĐỀ
I CỦA
MM:MM
DỤ
ĐỊNH
I CỦA
Trường hợp 2: Công ty A xem xét quyết định phát hành 5.000$ nợ
với lãi suất 10% và mua lại 500 cổ phần.
Số cổ phần
500
Giá mỗi cổ phần
$10
Giá trị thị trường của cổ phần
$5.000
Giá trị thị trường của nợ
$5.000
Lãi vay với lãi suất 10%
$500
Kết quả
Lợi nhuận hoạt động ($)
500
1.000
1.500
2.000
Lãi vay ($)
500
500
500
500
Lợi nhuận vốn cổ phần ($)
0
500
1.000
1.500
Thu nhập mỗi cổ phần ($)
0
1
2
3
Bảng 2: Cấu trúc vốn và thu nhập dự kiến của công ty A trong
Tỷ suất sinh lợi từ trường
cổ phần (%)
0
10 $ nợ với
20 lãi suất
30
hợp phát hành
5.000
10% và mua lại 500 cổ phần được tài trợ hoàn
toàn bằng vốn cổ phần.
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
VÍ DỤ VỀ ĐỊNH ĐỀ I CỦA MM
Trường hợp 3 : Xét trường hợp nhà đầu tư đi vay nợ để mua
cổ phiếu của A.
Kết quả
Lợi nhuận hoạt động ($)
500 1.000 1.500
2.000
Lợi nhuận từ 2 cổ phần ($)
1
2
3
4
Trừ lãi suất 10% ($)
1
1
1
1
Lợi nhuận ròng từ đầu tư ($)
0
1
2
3
Tỷ suất sinh lợi từ 10$ đầu tư
0
10
20
30
Bảng 3: Với hai cổ phần của A, trị giá 20$ (trong đó:
10 $ đi vay) trong điều kiện cấu trúc vốn của A
không có nợ vay
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH ĐỀ I
ĐỊNH ĐỀ II
ĐÁNH ĐỔI RỦI RO – LỢI NHUẬN
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH ĐỀ I
Cấu trúc vốn hiện
Cấu trúc vốn đề xuất:
tại: 100% vốn CP
50% vốn CP, 50% nợ
Thu nhập mỗi CP ($)
1,5
2,0
Giá mỗi CP ($)
10
10
TSSL dự kiến từ CP(%)
15
20
Lợi nhuận hoạt động dự kiến
TSSL dự kiến từ tài sản = rA =
Giá trị thị trường của tất cả chứng khoán
Chính sách nợ và giá trị doanh nghiệp
ON TARGET
Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH ĐỀ I
Giả sử nhà đầu tư nắm giữ cả nợ và cổ phần của công ty,
vậy tỷ suất sinh lời dự kiến từ danh mục đầu tư này bằng rA:
Biến đổi công thức trên ta được:
Trong đó:
D/E: Tỷ lệ Nợ/Vốn cổ phần
rE = rA +
D
E
(rA – rD)
rA: Tỷ suất sinh lợi từ tài sản
rE: Tỷ suất sinh lợi từ vốn cổ phần
rD: Tỷ suất sinh lợi dự kiến từ nợ
- Xem thêm -