BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
VIỆN ĐÀO TẠO S AU ĐẠI HỌC
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------TIỂU LUẬN QUẢN TRỊ MARKETING
CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM THIẾT BỊ GIÁM SÁT
HÀNH TRÌNH CỦA CÔNG TY TNHH INFONAM
Nhóm thực hiện: Nhóm 2
Lớp Đêm 2 – Khóa Cao học K22
Giảng viên phụ trách: Hoàng Lệ Chi
TP. HCM, T10/2013
Mục Lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY ...............................................................................................
1
1. Giới thiệu công ty: .............................................................................................................
...........
1
2. Sơ lược về các sản phẩm của công ty TNHH InfoNam....................................................
............
1
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG.........................................................................
2
1. Phân tích môi trường vĩ mô ...............................................................................................
...........
2
a. M ôi trường pháp luật ............................................................................................
............
2
b. Văn hóa ..................................................................................................................
...........
2
c. Kinh tế..................................................................................................................
............
3
d. Công nghệ ..............................................................................................................
...........
3
2. Phân tích môi trường vi mô ...............................................................................................
...........
3
a. Phân tích đối thủ cạnh tranh..................................................................................
...........
3
b. Khách hàng ............................................................................................................
...........
4
c. Nhà cung cấp.........................................................................................................
...........
5
d. Nhà phân phối........................................................................................................
...........
5
3. Phân tích tính hấp dẫn của cơ hội thị trường .....................................................................
...........
5
a. Nhu cầu thị trường..................................................................................................
..........
5
b. Xu hướng thị trường.............................................................................................
............
6
c. Tăng trưởng thị trường.........................................................................................
............
7
d. Dự đoán về tổng doanh thu và lợi nhuận ..............................................................
............
7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH SWOT .......................................................................................................
8
1. Phân tích SWOT ................................................................................................................
...........
8
2. Chìa khoá thành công và nhữn g vấn đề then chốt ............................................................
............
9
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING THIẾT BỊ GIÁM S ÁT HÀNH TRÌNH (GS
HT )
CỦA CÔNG TY INFONAM ................................................................................................................
10
1. Sứ mệnh ..............................................................................................................................
........
10
2. M ục tiêu ............................................................................................................................
..........
10
3. Thị trường mục tiêu..........................................................................................................
..........
10
4. Định vị..............................................................................................................................
..........
10
5. Chiến lược M arketing .......................................................................................................
..........
11
6. Chiến lược tiếp thị.............................................................................................................
.........
11
a. Chiến lược sản phẩm.............................................................................................
.........
11
b. Chiến lược giá ........................................................................................................
.........
12
c. Chiến lược phân phối..............................................................................................
........
12
d. Chiến lược Xúc tiến ................................................................................................
.........
13
CHƯƠNG 5: CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG..............................................................................
15
1. Phân tích điểm hoà vốn ......................................................................................................
.........
15
2. Dự báo doanh thu và chi phí...............................................................................................
........
16
3. Lập ngân sách M arketing...................................................................................................
.........
16
4. Đánh giá kết quả hoạt động M arketing..............................................................................
.........
17
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN ....................................................................................................................
18
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÔNG TY
1. Giới thi ệU công ty:
Công ty TNHH InfoNam là một công ty chuyên cung cấp các giải pháp gia công phầ
n mềm với
trụ sở chính ở Silicon Valley (M ỹ) và trung tâm nghiên
cứu & phát triển đặt tại công viên phầm mềm Quang
Trung, thành phố Hồ Chí M inh, Việt Nam. Công ty đã
và đang cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho các khách
hàng ở M ỹ và Nhật Bản.
InfoNam là một sự kết hợp của quy trình ph Tòa nhà công ty TNHH InfoNam
át
triển phần mềm đặc trưng Ấn Độ, kiến trúc giải pháp và đội ngũ nghiên cứu và phát triển từ
Việt Nam
được quản lý bởi những nhà quản trị kinh nghiệm trên thị trường công nghệ thông tin thế giới.
2. S ơ l ược về các sản phẩm của công ty TNHH InfoNam
InfoNam cung cấp các giải pháp phần mềm trong ngành công nghiệp di động, Xe hơi,
sản phẩm
kỹ thuật và kiểm thử, mạng và các sản phẩm trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe
Tra
ng 1
Trong đó, các giải pháp truy ền thông giải trí đa phương tiện trên Xe hơi là một ngành công n
ghiệp hứa
hẹn tăng trưởng mạnh trên thị trường thế giới và Việt Nam.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CƠ HỘI THỊ TRƯỜNG
1.
Phân tích môi trường vĩ mô
a. Môi trường pháp lUật
Về yếu tố pháp luật, có hai văn bản pháp luật tác động rất lớn đến động cơ lắp đặt thiết bị
giám sát
hành trình của các chủ Xe ô tô. Đó là:
Theo Điều 12, Nghị Định 91/2009/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1-7-2012 tất cả các
phương
tiện ô tô kinh doanh hành khách trên tuyến cố định; Xe buýt, Xe kinh doanh vận tải hà
nh khách
hợp đồng, Xe khách du lịch, ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container đều phả
i gắn thiết
bị giám sát hành trình (GSHT). Thiết bị giám sát hành trình của Xe phải bảo đảm tối
thiểu các
yêu cầu sau đây:
a) Lưu giữ các thông tin: hành trình, tốc độ vận hành, số lần và thời gian dừng đỗ, đóng hoặc
mở cửa
Xe, thời gian lái Xe;
b) Thông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Xe được sử dụng làm tài liệu trong quản lý hoạ
t động
của đơn vị vận tải và cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu.
Nghị Định 71/2012/NĐ-CP (về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số
34/2010/NĐ-CP
ngày 02 tháng 4 năm 2010 của chính phủ quy định Xử phạt vi phạm hành chính tron
g lĩnh vực
giao thông đường bộ), cụ thể là ở khoản 6 mục a có qui định Phạt tiền từ 2.000.000
đồng đến
3.000.000 đồng đối với trường hợp “Điều khiển xe tham gia kinh doanh vận tải khôn
g gắn thiết
bị giám sát hành trình của xe (nếu có quy định phải gắn thiết bị) hoặc gắn thiết bị n
hưng thiết
bị không hoạt động, không đúng quy chuẩn theo quy định”
b. Văn hóa: Nhu cầu về lắp đặt thiết bị giám sát hành trình hầu như không phụ thuộ
c đáng kể
với đặc tính văn hóa của Việt Nam
T
rang 2
c. Kinh tế: Về yếu tố kinh tế, với đặc thù là nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng bình
quân cao
của thế giới (tăng trưởng GDP trung bình mỗi năm đạt 6% t ừ năm 2010 đến nay), n
hu cầu sử
dụng ô tô trong giao thông của bộ phận dân cư Việt Nam tất y ếu cũng tăng tương
ứng. Điều
đó kéo theo việc tăng lên của nhu cầu lắm đặt thiết bị giám sát hành trình trên ô
tô và các
phương tiện giao thông khác
Nhóm
Số
Công ty
S ố lượng sản phẩm
TiêU chí
lượng
1
10 (có
Bình
2 nhà
VietM ap,
nhập
ADA…
Anh,
5.000 – 7.000
Đạt tiêu chuẩn của bộ giao thông,
chất lượng tốt.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
d. Công nghệ:
Theo Xu hướng phát triển của thị trường ô tô thế giới, các ô tô được sản Xuất ra càng
ngày càng
tiện nghi, “thông minh”, dễ giám sát và đảm bảo an toàn. Thiết bị giám sát hành trình hiện đa
ng chỉ đáp
ứng nhu cầu giám sát tình trạng Xe. Như vậy, cũng theo Xu hướng thị trường thế giới, các dò
ng Xe ô tô
nhập về Việt Nam cũng sẽ theo hướng tiện nghi, “thông minh” và đảm bảo an toàn. Điều nà
y kéo đến
sự t ăng lên về nhu cầu sản phẩm giám sát hành trình.
2.
Phân tích môi trường vi mô
a. Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp:
khẩu)
15 (3
–
2
4
Đạt tiêu chuẩn của bộ giao thông
EPOSI,
nhà
VCOM SAT,
nhập
Vinh Hiển…
nhưng chất lượng kém hơn (yêu
6.000 – 9.000
cầu khắc phục nếu không sẽ thu
hồi giấy phép kinh doanh).
khẩu)
Xuân, NASIA, Ước
3
25
Sao Việt, TIT, 10.000
THV,
tính
sản
khoảng
phẩm
Xuân nhưng đang bị bộ giao
Không đạt chuẩn của bộ giao
thông (bị thu hồi giấy phép kinh
doanh).
Số lượng sản phẩm đúngPhi…
tiêu chuẩn và có thông
chất lượng
tốt cung cấp cho thị trường còn rất thấp so
thu hồi.
Theo thống kê của bộ giao thông thì hiện nay có trên 50 công ty cung cấp (sản Xuất + nhập
khẩu) thiết
bị theo dõi hành trình (hộp đen). Nhưng rất ít công ty đáp ứng được tiêu chuẩn chất lượng, c
ụ thể như
sau:
Tra
ng 3
với nhu cầu tiêu thụ của thị trường ôtô Việt Nam
Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn:
bị giám sát hành trình hấp dẫn nên thời gian tới sẽ có nhiều nhà đầ
Nguồn: ThốngDo
kê thị
củatrường
bộ giaothiết
thông
u tư nước
ngoài tham gia sản Xuất và phân phối tại Việt Nam. Đáng ngại nhất là các thiết bị Xuất Xứ
từ Trung
Quốc vì nó có giá rất cạnh tranh, mẫu mã sản phẩm thì rất giống với các thiết bị của các nh
à sản Xuất
nổi tiếng nên khách hàng rất khó p hân biệt.
b.
Khách hàng:
NhU cầU khách hàng:
-
Việc lắp đặt hộp đen giúp các doanh nghiệp kinh doanh vận tải có thể giám sát được
hành trình,
thời gian lái Xe của tài Xế, kiểm tra tình trạng của Xe phục vụ công tác quản lý Xe từ Xa qua m
ạng
-
Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải ý thức được trách nhiệm của mình trong vấn đề
giảm thiểu
tai nạn giao thông do các tài Xế của doanh nghiệp mình gây ra
-
Các cá nhân sỡ hữu ô tô tự trang bị hộp đen cho Xe để ghi nhận thông tin về hành
trình Xe, quay
hình đoạn đường của mình đã đi qua để làm chứng cứ nếu có tai nạn giao thông Xảy ra…
-
Nhu cầu Xuất phát từ việc nhà nước ban hành luật bắt buộc gắn thiết bị theo dõi hành
trình đối với
tất cả các phương tiện ô tô kinh doanh hành khách trên tuyến cố định, Xe buýt, Xe kinh doa
nh vận tải
hành khách hợp đồng, Xe khách du lịch, ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng container đề
u phải gắn
thiết bị giám sát hành trình (GSHT).
Xác định đối tượng khách hàng:
T
rang 4
-
Các nhà phân phối Xe tại Việt Nam: Toyota, Trường Hải….
-
Các hãng Xe khách: M ai Linh, Thành Bưởi, Phương Trang, Kim M ã …
-
Các hãng vận tải: Lacco, Nhật Thiên Hương, Thành Trung…
-
Các khách hàng cá nhân sử dụng Xe ô tô.
c.
Nhà cUng cấp:Về phương diện nhà cung cấp, InfoNam sẽ là đối tác của các
công ty sau
trong suốt quá trình phát triển sản phẩm thiết bị theo dõi hành trình:
(1)
Thiên M inh Electronic Solutions (http://www.tme.vn): Đây là đối tác cung cấp cá
c linh kiện
điện tử, IC bán dẫn, chip Xử lý và các thiết bị điện tử khác
(2)
Công ty Cổ Phần Điện Tử Sao Kim (http://www.saokim.vn/). Sao Kim là nhà cung
cấp các giải
pháp tạo mạch in điện tử có uy tín và chất lượng ở Việt Nam. InfoNam sẽ đặt in bo mạch
điện tử t ại
Sao Kim.
(3)
Công ty TNHH Nhựa Thịnh Hòa. Công ty Nhựa Thịnh Hòa được thành lập năm
2003, chuyên
sản Xuất các loại sản phẩm nhựa cao cấp, nhựa kỹ thuật cao, nhựa chuyên dụng, nhựa tái s
inh. Cung
cấp các loại hạt nhựa tái sinh PP, PE, ABS, v.v\..., hóa chất, thiết bị, khuôn mẫu ngành nh
ựa. Nhựa
Thịnh Hòa sẽ là đối tác của InfoNam tạo khung vỏ cho thiết bị giám sát hành trình
d.
Nhà phân phối: InfoNam mới bước chân vào lĩnh vực sản Xuất thiết bị giám sát
hành trình
nên hệ thống phân phối của nó chưa được Xác lập. Các phần tiếp theo sẽ đề cập đế
n việc Xây
dựng hệ thống phân phối.
3.
Phân tích tính hấp dẫn của cơ hội thị trường:
Việc nhà nước ban hành nghị định 91/2009/NĐ-CP và nghị định 71/2012/NĐ-CP v
ề việc bắt
buộc phương tiện ô tô khi tham gia giao thông phải lắp đặt thiết bị GSHT vô hình chung đã t
ạo nên sự
gắn kết chặt chẽ giữa thị trường thiết bị GSHT và thị trường ô tô Việt Nam. Do đó, có thể t
hấy được
tính hấp dẫn của thị trường thiết bị GSHT thông qua việc nắm bắt số lượng Xe ô tô hiện đan
g được sử
dụng và tốc độ tương trưởng của thị trường ô tô qua các năm.
a.
NhU cầU thị trường
Theo số liệu thống kê từ Ủy ban An toàn giao thông quốc gia (12/2013) , thì nước t
a hiện có
khoảng 2 triệu Xe ô tô các loại đang lưu hành. Tuy nhiên, chỉ một phần nhỏ trong số đó đã
được lắp
thiết bị GSHT. Biểu đồ sau thể hiện rõ tình hình lắp đặt thiết bị GSHT trên Xe ô tô hiện nay.
Tra
ng 5
2% Lượng ô tô hiện có ở Việt Nam
Ô tô chưa lắp đặt hộp đen:
1.951.400 chi ếc
98%
Giá cả
Ô tô phải lắp đặt hộp đen theo
nghị đị nh 91/2009: 48.600
chi ếc
Chất lượng (đạt tiêu chuẩn +
chức năng bổ trợ
Khách hàng cá nhân
4
3
Khách hàng Doanh nghiệp
3
4
b.
XU hướng thị trường.
Cũng theo khảo sát của Ủy ban An toàn giao thông quốc gia, 12/2012, cho thấy một p
hần không
nhỏ các thiết bị GSHT hiện nay không đạt y êu cầu, nhiều cơ sở kinh doanh vận tải ô tô vẫn lắ
p các thiết
bị theo hướng đối phó với các cơ quan chức năng nhà nước. Tuy nhiên, theo nhiều nghiê
n cứu cho
thấy, việc lắp ráp các thiết bị GSHT có thể mang đến cho các doanh nghiệp khoản tiết kiệm
chi phí từ
7-10% hàng năm: tiết kiệm Xăng, các rắc rối liên quan đến pháp luật, p hí quản lý phương
tiện,… Về Xu
hướng người tiêu dùng cá nhân (ô tô cá nhân), do nhu cầu an toàn khi sử dụng Xe ngày càn
g được đề
cao, họ có khuynh hướng lắp ráp thiết bị đạt tiêu chuẩn cao hơn là quan tâm tới giá cả của thi
ết bị.
Theo số liệu của VAM A (hiệp hội các nhà sản Xuất và lắp ráp ô tô Việt Nam), mức tă
ng trưởng
của thị trường ô tô được thể hiện qua bảng sau:
Bảng cảm nhận của khách hàng về thiết bị GSHT (thang điểm 5):
c.
Tăng trưởng thị trường:
Tra
ng 6
Theo bảng trên cho thấy, tốc độ tăng trưởng của ngành ô tô mặc dù có khuynh hướng
giảm qua
các năm 2010, 2011, 2012. Nhưng nhìn chung, tốc độ tăng trưởng toàn ngành vẫn đạt khoản
g 90000 –
135000 chiếc / năm. Như vậy, lượng cầu thiết bị GSHT mỗi năm chính là lượng tăng trưởn
g ô tô hằng
năm cộng với khoảng thiết bị phải thay mới hằng năm, theo dự đoán, con số này đạt khoản
g 185 000
thiết bị/ năm.
d.
Dự đoán về tổng doanh thU và lợi nhUận
Hiện nay, giá của một thiết bị GSHT dao động từ 2.5 triệu – 5 triệu, với lượng cầu
hằng năm
đạt khoảng 185 000 thiết bị thì tổng doanh thu hằng năm của thị trường thật ấn tượng, khoản
g hơn 500
tỉ đồng / năm, mang lại một khoản lợi nhuận không hề nhỏ cho các doanh nghiệp kinh doa
nh thiết bị
GSHT. Đó là chưa kể đến thị trường hiện tại, phần lớn các phương tiện vận tải ô tô vẫn chư
a lắp ráp
thiết bị GSHT. Quả thực đây là một miếng bánh ngon mà bất kỳ doanh nghiệp nào có chiến
lược kinh
doanh thiết bị GSHT hợp lý thì đều có thể giành được phần cho mình.
Tra
ng 7
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH S WOT
MA TRẬN S WOT
Cơ hội (O)
NgUy cơ (T)
1. Thu nhập của người dân ngày
1. Sự thâm nhập thị trường của đối thủ
càng tăng.
cạnh tranh mới từ nước ngoài khi gia
2. Tiềm năng thị trường trong
nhập AFTA, WTO.
nước còn lớn.
2. Sự gia tăng đầu tư vào sản Xuất kinh
3. Nhu cầu ngày càng cao.
doanh của các doanh nghiệp hoạt động
4.Tiếp cận công nghệ, kỹ thuật
cùng lĩnh vực.
dễ
3. Sự di chuyển nguồn nhân lực cao cấp
dàng
khi
gia
nhập
AFTA,WTO.
sang các công ty nước ngoài.
Chiến lược S O: S ử dụng các
Chiến lược S T: sử dụng các điểm
điểm mạnh để tận dụng cơ hội
mạnh để hạn chế và né tránh các mối
Đi ểm mạnh (S )
bên ngoài
đe doạ từ môi trường bên ngoài
1. Công nghệ phần mềm
- Đưa ra sản phẩm mới đáp ứng
Tận dụng điểm mạnh để vượt qua đe doạ
mạnh.
nhu cầu thị trường, đồng thời tận
sử dụng chiến lược khác biệt hoá sản
2. Hoạt động nghiên cứu
dụng công nghệ để sản Xuất sản
phẩm và Xây dựng thương hiệu mạnh.
và phát triển mạnh.
phẩm chất lượng cao.
3.Tiềm lực tài chính lớn.
- Xây dựng kênh phân phối đáp
4. Đội ngũ quản lý có
ứng nhu cầu phát triển sản phẩm
kinh nghiệm.
mới.
5. Giá thành hợp lý.
6. Chất lượng sản phẩm
đảm bảo
1.
Phân tích S WOT:
Mặt yếU (W)
Chiến lược WO: Khắc phục
Chiến lược WT: Tối thiểU hoá các
điểm yếU để nắm bắt cơ hội và
điểm yếU để tránh khỏi mối đe doạ
tận dụng cơ hội để hạn chế
điểm yếU
1. Sản Xuất phần cứng Tận dụng sự phát triển của công
Phát triển đội ngủ nhân viên sản Xuất
còn yếu.
phần cứng bằng cách cử đi học nước
nghệ để cải thiện sản Xuất.
2. Kênh phân phối còn
ngoài…
nhỏ hẹp.
3. Thương hiệu về lĩnh
vực sản Xuất phần cứng
khách hàng chưa biết
nhiều.
Trang
8
2.
Chìa khoá thành công và những vấn đề then chốt
Chìa khóa thành công của Thiết bị hộp đen của Công ty Infonam :
-
Năng lực công ty InfoNam - một tập đoàn gia công phần mềm nằm trong top 10
những nhà
cung cấp dịch vụ phần mềm trong khu vực Đông Nam Á, chuyên cung cấp dịch vụ phát
triển phần
mềm chất lượng cao với giá cạnh tranh.
-
Với đội ngũ nhân viên giỏi, tận tâm với công việc, luôn chú trọng đến tính sáng tạo
trong từng
công đoạn phát triển sản phẩm
-
Công ty InfoNam đã Xác định được nhu cầu thật sự cần thiết của khách hàng và đã
nghiên cứu
và phát triển sản phẩm thiết bị hộp đen với khả năng đón đầu Xu hướng công nghệ trên ô tô
-
Công ty đã nhận biết được tốc độ tăng trưởng thị trường về sản phẩm này hàng
năm rất lớn
trong khi số lượng sản phẩm đạt tiểu chuẩn cung cấp cho thị trường còn thấp
-
Thiết bị hộp đen của Infonam đạt tiêu chuẩn chất lượng của Bộ Giao Thông
Những vấn đề then chốt ảnh hưởng đến sự thành công của sản phẩm thiết bị giám sát hàn
h trình
là:
-
Sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn của Bộ Giao Thông Vận Tải đề ra. Vì hiện nay, tuy
có rất nhiều
nhà cung cấp thiết bị giám sát hành trình, nhưng có rất ít những nhà sản Xuất có sản ph
ẩm đạt tiêu
chuẩn của Bộ Giao Thông Vận Tải. Nếu sản phẩm không đạt chuẩn, khách hàng sẽ quay l
ưng với nhà
sản Xuất để tìm đến một nhà cung cấp đạt chuẩn.
T
rang 9
Vấn đề về phát triển kênh phân phối cũng là một vấn đề quan trọng đối với InfoNam,
vì công ty
chỉ mới bước chân vào lĩnh vực sản Xuất thiết bị này nên hệ thống phân phối của nó chưa
được Xây
dựng.
CHƯƠNG 4: CHIẾN LƯỢC MARKETING THIẾT BỊ GIÁM S ÁT HÀNH TRÌNH
(GSHT) CỦA CÔNG TY INFONAM
1.
S ứ mệnh: M ang đến cho khách hàng các dịch vụ phát triển phần mềm chất lượng
cao với giá
cạnh tranh và sự hợp tác đáng tin cậy.
2.
Mục tiêU: trở thành một trong những công ty hàng đầu Việt Nam trong việc cung
cấp thiết bị
GSHT với chất lượng cao và giá cả cạnh tranh. InfoNam mong muốn hợp tác đôi bê
n cùng có
lợi với các nhà phân phối Xe và các hãng vận tải Xe lớn tại Việt Nam.
Thuận lợi của Infonam là có một đội ngũ kỹ sư phần mềm trình độ cao, đảm bảo có
thể hoành
thành tất cả các chức năng mà một thiết bị GSHT theo tiêu chuẩn phải có, không những vậy,
còn có thể
bổ sung thêm các tín năng mới như: kết nối qua các thiết bị mobile, đo mức hiệu quả sử dụn
g Xăng, …
Trong khi đó, nhược điểm của InfoNam là về mặt phần cứng của thiết bị. Tuy nhiên, với tiề
m lực tài
chính và con người của công ty, ban lãnh đạo InfoNam tin rằng khó khăn sẽ nhanh chóng
được giải
quyết. Do đó, công ty hoàn toàn có đủ khả năng để cho ra đời những thiết bị GSHT chất lượ
ng cao, với
giá thành phải chăng. Đó chính là cơ sở để công ty đề ra mục tiêu chiếm 30 % – 40 % thị tr
ường thiết
bị GSHT.
3.
Thị trường mục tiêU:
Người tiêu dùng cuối cùng ngày càng chiếm vị thế quan trọng trong hoạt động mar
keting, họ
chính là đối tượng mà hoạt động marketing nhắm tới nhằm Xây dựng, quảng bá thương hiệ
u. M ặc dù
khách hàng trọng tâm của InfoNam không phải là những cá nhân sở hữu ô tô, nhưng InfoN
am mong
muốn đem đến sự nhận biết, tính tin cậy cho người tiêu dùng cuối cùng khi họ sở hữu chiếc
Xe có gắn
thiết bị GSHT của InfoNam. Điều đó làm tăng vị thế cạnh tranh của InfoNam so với các đối
thủ trong
quá trình bán sản phẩm của mình cho các khách hàng mục tiêu sau:
-
Các nhà phân phối Xe tại Việt Nam: toyota, Trường Hải.
-
Các hãng Xe khách: M ai Linh, Thành Bưởi, …
-
Các hãng vận tải: Lacco, Nhật Thiên Hương, Thành Trung, …
4.
Định vị: InfoNam đặt tên cho sản phẩm thiết bị GSHT là : I-Tech.
- Xem thêm -