MỤC LỤC
1.
Giới thiệu về tập đoàn FLC..........................................................5
1.1.
Thông tin khái quát...............................................................5
1.1.1. Thông tin cơ bản...............................................................5
1.2.
Lịch sử hình thành.....................................................................5
1.3.
Ngành nghề kinh doanh............................................................6
1.4.
Sơ đồ tổ chức..........................................................................7
1.4.1. Mô hình tập đoàn FLC......................................................7
1.5.
1.6.
2.
Sơ đồ tổ chức quản trị...........................................................8
Lãnh đạo:................................................................................. 8
Phân tích báo cáo tài chính theo kết cấu và xu hướng....................9
2.1.
Phân tích bảng cân đối kế toán.................................................9
2.1.1. Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều ngang......9
Bảng 1. Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều ngang (%).............9
2.1.2. Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều dọc.................10
Bảng 2. Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều dọc (%)..............10
2.1.3. Cơ cấu tài sản....................................................................11
2.1.4. Cơ cấu nguồn vốn..............................................................12
2.2.
Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh........................13
2.2.1. Phân tích bảng kết quả hoạt động KD theo chiều ngang...13
Bảng 3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang....13
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc. .14
Bảng 4. Phân tích bảng Kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
............................................................................................................. 14
3. Phân tích các chỉ số tài chính của Tập đoàn FLC...............................16
3.1.
Tỉ số thanh khoản.................................................................... 16
3.1.1. Tỉ số thanh khoản hiện hành..............................................16
Bảng 5. Khả năng thanh khoản hiện hành qua các năm.....................16
3.1.2. Tỉ số thanh khoản nhanh...................................................16
Bảng 6. Khả năng thanh toán nhanh qua các năm..............................17
3.2.
Tỉ số hiệu quả hoạt động....................................................18
3.2.1. Tỉ số hoạt động tồn kho.................................................18
Bảng 7. Tỉ số vòng quay hàng tồn kho.................................................18
Bảng 8. Kỳ thu tiền bình quân.............................................................19
3.2.3. Vòng quay tài sản cố định (Fix assets turnover ratio)
19
Bảng 9. Vòng quay tài sản cố định qua các năm.................................19
3.2.4. Vòng quay tài sản lưu động..........................................20
Bảng 10. Vòng quay tài sản lưu động qua các năm.............................20
3.2.5. Vòng quay tổng tài sản..................................................20
Bảng 11. Vòng quay tổng tài sản qua các năm....................................21
3.3.
Tỉ số quản lý nợ....................................................................21
3.3.1. Tỉ số nợ trên tổng tài sản..............................................21
Bảng 12. Tỉ số khả năng trả nợ qua các năm.......................................22
3.3.2. Tỉ số nợ so với vốn chủ sở hữu...........................................22
Bảng 13. Tỉ số nợ qua các năm............................................................23
3.3.3. Tỉ số thanh toán lãi vay (Times Interest Earned)..............23
Bảng 14. Tỉ số khả năng trả lãi qua các năm.......................................23
3.4.
Tỉ số khả năng sinh lời........................................................24
3.4.1. Tỉ số lợi nhuận trên doanh thu.....................................24
Bảng 15. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu qua các năm......................24
3.4.2. Tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)......................25
Bảng 16. Tỉ suất lợi nhuận ròng trên tài sản qua các năm....................25
3.4.3. Tỉ số lợi nhuận ròng trên VCSH (ROE)........................25
Bảng 17. Tỉ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu qua các năm.........26
3.4.4. Tỉ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn.............................26
Bảng 18. Tỉ suất lợi nhuận trên tài sản ngắn hạn qua các năm............26
3.5.
Tỉ số tăng trưởng.................................................................27
Bảng 19. Tỉ số tăng trưởng G qua các năm........................................28
3.6.
Tỉ số giá trị thị trường.............................................................29
3.6.1. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS)....................................29
Bảng 20. Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu (EPS)........................................29
3.6.2. Tỉ số giá/thu nhập.............................................................29
Bảng 21. Tỉ số giá/thu nhập.................................................................30
3.6.3. Tỉ số giá thị trường/ giá trị sổ sách....................................30
Bảng 25. Tỉ số giá thị trường/ giá trị sổ sách.......................................30
3.7.
Phân tích Dupont các tỉ số tài chính.................................32
3.7.1. Sơ đồ phân tích Dupont Tập đoàn FLC năm 2016.....32
3.7.2. Phân tích vòng quay tổng tài sản (AT).......................33
Bảng 26. Số liệu vòng quay tổng tài sản qua các năm.........................33
Bảng 27. Số liệu vòng quay hàng tồn kho qua các năm......................33
3.7.3. Phân tích tỉ số sinh lời trên tài sản (ROA)..................34
Bảng 28. Tỉ số sinh lời trên tài sản qua các năm.................................34
Bảng 29. Lãi ròng trên doanh thu qua các năm...................................34
Bảng 30. Vòng quay tổng tài sản qua các năm..................................35
3.7.4. Phân tích tỉ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
35
Bảng 31. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu......................................35
Bảng 32. Tỉ lệ lãi ròng trên tổng tài sản qua các năm.........................36
Bảng 33. Tỉ số nợ qua các năm............................................................36
4.
Định giá Tập đoàn FLC...............................................................37
4.1.
5.
Định giá cổ phiếu FLC sử dụng tỉ số P/E..........................37
Kết luận........................................................................................ 37
1.
Giới thiệu về tập đoàn FLC
1.1. Thông tin khái quát
1.1.1. Thông tin cơ bản
Tên giao dịch: Công ty cổ phần tập đoàn FLC (HOSE)
Logo tập đoàn:
Nhóm ngành: Phát triển bất động sản
Vốn điều lệ: 6,380,387,370,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 638,038,737 cp
KL CP đang lưu hành: 638,038,737 cp
Tổ chức tư vấn niêm yết: Công ty Cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - MCK:
SSI
Tổ chức kiểm toán: - Công ty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long 2011
- Cty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - 2012
- Cty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - 2013
- Cty TNHH Kiểm toán và Định giá Thăng Long - 2014
- Company Validity and Longue Long - 2015
- Công ty TNHH Deloitte Việt Nam – 2010
1.2. Lịch sử hình thành
Tiền thân Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC là Công ty TNHH Đầu tư
Trường phú Fortune được thành lập năm 2008. Công ty TNHH Đầu tư
Trường phú Fortune được thành lập theo giấy đăng ký kinh doanh số
0102033961 cấp 17/03/2008 với số vốn ban đầu là 18.000.000.000
đồng.
Công ty TNHH Đầu tư Trường phú Fortune được chuyển đổi thành
công ty cổ phần từ ngày 09/12/2009 mang tên Công ty Cổ phần Đầu tư
tổng hợp CRV và đổi tên thành Công ty Cổ phần FLC vào ngày
20/01/2010.
Theo Nghị quyết ĐHĐCĐ số 57/NQ/ĐHĐCĐ-2010 ngày 22 tháng
11 năm 2010, Công ty Cổ phần FLC được đổi tên thành Công ty Cổ phần
Tập đoàn FLC. Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC là sự kết hợp hiệu quả
của các đối tác mạnh, đầy tiềm năng trong lĩnh vực đầu tư xây dựng,
kinh doanh bất động sản và tài chính, ngân hàng. Các đối tác mạnh của
Công ty là Công ty Cổ phần Đầu tư Tài chính Ninh Bắc, Công ty TNHH
Hải Châu tỉnh Vĩnh Phúc.
Với hoạt động ban đầu là sàn giao dịch bất động sản, tư vấn đầu
tư, và tư vấn tài chính doanh nghiệp, FLC đang bắt đầu triển khai hoạt
động đầu tư vào bất động sản. Đầu năm 2010, sàn giao dịch bất động
sản FLC ra đời, khẳng định quyết tâm của Công ty trong lĩnh vực kinh
doanh bất động sản
Định hướng chiến lược phát triển của FLC là trở thành một công
ty mạnh và năng động, lấy hoạt động sàn bất động sản, tư vấn đầu tư
và tư vấn tài chính doanh nghiệp, đầu tư và kinh doanh bất động sản
làm trọng điểm. Hiện tại Công ty đang sở hữu một số dự án bất động
sản lớn có tiềm năng phát triển và nằm ở vị trí đắc địa tại Hà Nội và
một số thành phố lân cận.
Tháng 4/2011, Công ty cổ phần Tập đoàn FLC (FLC) đà chinh thức
được ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận để trở thành công ty
đại chủng.
Ngày 25/4/2013, Đại hội cổ đông thường niên năm 2013 đã
quyết nghị thông qua việc chuyển sàn giao dịch cổ phiếu của Công ty từ
sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) sang sàn giao dịch chứng
khoán thành phố Hồ Chí Minh (HOSE).
Ngày 30/07/2013, Sở Giao dịch Chứng khoán Tp.HCM (HSX) đã
có thông báo số 723/2013/TB-SGDHCM về việc niêm yết và ngày giao
dịch đầu tiên cùa Công ty cổ phần Tập đoàn FLC. Theo đó, sau quyết
định chấp thuận đăng ký niêm yết cổ phiếu cho Tập đoàn FLC, 77,18
triệu cổ phiếu FLC đã chính thức giao dịch trên HSX ngày 06/08/2013.
Tháng 7/2014 cổ phiếu FLC được đưa vào rổ cổ phiếu tính chỉ số
VN30
Tháng 9/2014 ký thỏa thuận với UBND tỉnh Khánh Hòa về việc
thực hiện dự án BT xây dựng khu hành chính tập trung tỉnh Khánh Hòa
1.2.1.
Ngành nghề kinh doanh
Dịch vụ quản lý bất động sản
Dịch vụ quảng cáo bất động sản
Dịch vụ tư vấn bất động sản
Dịch vụ đấu giá bất động sản
Dịch vụ chứng khoán
Dịch vụ đầu tư tài chính
Kinh doanh công nghệ
Đại lý thuế
Tư vấn pháp lý
Khai thác chế biến khoáng sản
Truyền thông
Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà FLC Landmark Tower, đường Lê Đức Thọ, Hà
Nội
Điện thoại: +84-(04) 3771 1111 - Fax: +84-(04) 3724 5888
Email:
[email protected]
Website: http://flc.vn
1.3. Sơ đồ tổ chức
1.3.1. Mô hình tập đoàn FLC
1.4. Sơ đồ tổ chức quản trị
1.5. Lãnh đạo:
Hội đồng quản trị:
Chủ tịch HĐQT: Ông Trịnh Văn Quyết
Phó chủ tịch HĐQT:
Bà Hương Trần Kiều Dung
Thành viên HĐQT:
Ông Lê Bá Nguyên
Thành viên HĐQT:
Ông Lưu Đức Quang
Ban giám đốc:
Tổng giám đốc: Ông Lê Thành Vinh
Phó tổng giám đốc:
Bà Trần Thị My Lan, ông Trần Thế Anh, bà Đàm
Ngọc Bích, ông Nguyễn Việt Phương, bà Vũ Đặng Hải Yến, ông Đặng
Tất Thắng, bà Bùi Hải Huyền, ông Trần Quang Huy.
Kế toán trưởng:
Ông Lã Quý Hiển
Ban kiểm soát:
Trưởng BKS:
Ông Nguyễn Tiến Dũng
Thành viên BKS:
Bà Phạm Thị Hải Ninh
Thành viên BKS:
Ông Lê Văn Sắc
2. Phân tích báo cáo tài chính theo kết cấu và xu hướng
2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
2.1.1.
Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều
ngang
Bảng 1. Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều ngang (%)
XTÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản
tương đương tiền
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Các khoản phải thu
ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại
2014
263.48
2015
28.76
2016
97.42
4256.79
-71.05
304.72
398.78
-
-
114.93
232.42
83.00
-52.99
607.28
62.93
125.00
0.00
1332.62
26.21
175.86
327.40
72.88
99.87
34.07
75.55
53.16
80.51
36.56
-4.22
-19.81
-29.69
4762.50
1590.55
-10.13
78.82
19.14
Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Nguồn vốn chủ sở
số
Tổng cộng
2.1.2.
78.14
86.05
-82.77
-16.89
604.97
2308.65
303.68
34.07
165.23
159.99
-99.72
211.13
59.18
34.86
-81.66
61.45
4729.47
91.01
hữu
Lợi ích cổ đông thiểu
157.21
141.52
83.32
Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều dọc
Bảng 2. Phân tích bảng Cân đối kế toán theo chiều dọc (%)
XTÀI SẢN
Tài sản ngắn hạn
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Bất động sản đầu tư
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Lợi thế thương mại
Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
Nợ phải trả
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
2013
47.01
2014
66.43
2015
48.02
2016
50.95
0.62
10.43
1.70
3.69
16.66
32.30
0.00
1.58
24.46
20.44
38.14
37.52
4.38
0.89
52.99
12.81
17.79
0.80
2.45
33.57
11.20
6.92
6.44
1.74
51.98
26.88
6.71
6.92
1.25
49.05
22.13
6.51
21.30
11.31
6.08
2.62
0.88
0.21
100.00
0.24
3.89
100.00
2.29
1.96
100.00
2.20
1.26
100.00
40.58
33.33
5.99
3.66
14.50
22.11
36.51
24.24
12.27
52.82
34.37
0.02
Nguồn vốn chủ sở hữu
Lợi ích cổ đông thiểu
2.1.3.
96.31
0.03
63.48
0.02
46.70
0.48
100.00
số
Tổng cộng
59.13
0.29
100.00
100.00
100.00
Cơ cấu tài sản
Nhìn chung tổng tài sản của công ty qua các năm đều thay đổi theo
chiều hướng tốt.
Biể u đồề thể hiện cơ cầắu tài s ản củ a FLC từ nắm 2013-2016
Lợ i thềắ th ươ ng m ại
Tài s ản dà i h ạn khác
Các kho ản đầề u tư tài chính dà i h ạn
Bầắ t độ ng s ản đầề u tư
Tài s ản cồắ đ ịnh
Tài s ản ngắắn h ạn khá c
Hàng tồề n kho
Cá c kho ản ph ải thu ngắắn h ạn
Các kho ản đầề u tư tài chính ngắắn h ạn
Ti ềề n và các kho ản tươ ng đ ươ ng tềề n
0
20
2013
40
2014
2015
60
80
100
120
140
2016
Biểu đồ 1. Thể hiện cơ cấu tài sản của FLC từ 2014 - 2016
Tổng tài sản của Tập đoàn FLC tính tới ngày 31/12/2016 là
17,908,798,048,353, tăng 86.05% so với năm 2015. Nguyên nhân là
lượng tăng tài sản ngắn hạn 97,42% và tăng cả khoản tài sản dài hạn.
Tại thời điểm 31/12/2016 ở phần Tài sản, Tiền và các khoản tương
đương tiền của công ty đạt 660,584,242,265, tăng 304.72%, tăng hơn
4 lần so với năm 2015. Mức Các khoản đầu tư tài chính dài hạn giảm
19.81 %, cho thấy năm nay Công ty không đầu tư vào các các khoản
dài hạn nữa, mặc dù vậy Tài sản dài hạn vẫn tăng 75.55%, đây là nhờ
vào tăng lượng Tài sản cố định và bất động sản đầu tư. Lượng hàng tồn
kho tăng 99,87%, mức tăng này cũng đáng kể cho thấy công ty đang
gia tăng lượng hàng tồn kho, có thể công ty kinh doanh ko được như ý
hoặc đây là chiến lược trữ hàng của công ty.
Qua bảng 2. ta có thể nhận thấy cơ cấu tài sản có sự chuyển dịch theo
chiều tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn, bằng chứng cho
thấy năm 2014, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn chênh lệch nhau
47.01% và 52.99% tuy nhiên đến năm 2016 thì tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn gần bằng nhau ( khoảng 50%) điều này cho thấy lượng tài
sản dài hạn đã giảm và lượng tài sản ngắn hạn tăng lên, nó cũng phù
hợp với bảng phân tích theo chiều ngang.
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2014 có sự thay đổi đột biến,
năm 2013 là 0.62% thì năm 2014 là 10.43% trong cơ cấu tài sản. Tuy
vậy đến năm 2015 lại có sự thụt giảm mạnh xuống còn 1.70% và có sự
tăng trưởng trong năm 2016 lên 3.69%. Ta có thể thấy công ty đã chi
tiền cho các hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn nên lượng
tiền của công ty mỗi năm có sự thay đổi mạnh, năm 2014, công ty đã
chi rất mạnh cho hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn là
1,745,545,987,900VND, gấp 3 lần so với năm 2013 thì đến năm 2015
công ty đã không chi tiền cho hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn.
2.1.4.
Cơ cấu nguồn vốn
Biể u đồề thể hiện cơ cầắu vồắn củ a FLC từ nắm 2014 - 2016
Lợ i ích cổ đồng thi ể u sồắ
Nguồề n vồắ n ch ủ s ở h ữu
Nợ dài h ạn
Nợ ngắắn h ạn
Nợ ph ải trả
-1000
0
1000
2000
2014
3000
2015
4000
5000
6000
2016
Biểu đồ 2. Biểu đồ thể hiện cơ cấu vốn của FLC từ năm 2014-2016
Nhìn chung, đến ngày 31/12/2016 tổng nguồn vốn của công ty tăng
8,179,453,999,293VND tương đương tăng 83.32%. Ta thấy công ty đã
có một sự tăng trưởng vốn rất lớn mặc dù có ít hơn năm 2015 nhưng
đây cũng là một sự tăng trưởng mạnh mẽ cho thấy công ty đã huy động
rất nhiều vốn để hoạt động sản xuất.
Tại thời điểm 31/12/2016, vốn chủ sở hữu của Tập đoàn FLC là
8,403,569,925,193VND
tăng 34.86 so với thời điểm cùng kỳ năm 2015, chiếm 46.7% tổng
nguồn vốn. Điều này cho thấy vốn chủ sở hữu đã tăng lên đáng kể so
với những năm trước.
Nợ dài hạn có một sự giảm đáng kể, năm 2016 nợ dài hạn là
3,319,815,697VND
giảm 99.72% so với cùng kỳ năm 2015 và chỉ chiếm 0.02% tổng
nguồn vốn.
Lợi ích cổ đông thiểu số tăng mạnh so với những năm trước, tính đến
ngày 31/12/2016 lợi ích cổ đông thiểu số là 87,276,357,090, tăng
4729.47% so với cùng kỳ năm 2015.
2.2. Phân tích bảng kết quả hoạt động kinh doanh
2.2.1.
Phân tích bảng Kết quả hoạt động kinh doanh
theo chiều ngang
Bảng 3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang
Kết quả hoạt động kinh
doanh
Doanh thu bán hàng và cung
2014
2015
2016
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán
18.34
158.07
15.49
214.03
-
-
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
18.34
158.07
14.30
12.99
158.20
-5.17
76.81
157.46
151.08
452.71
67.80
140.27
28.30
64.82
105.47
-4.96
-7.41
349.11
150.58
-16.82
508.53
443.65
864.17
186.80
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó : Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước
243.58
140.39
17.23
13270.74
2657.00
1771.03
-77.11
-80.42
-82.40
554.83
743.31
889.57
thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
231.28
154.99
15.37
158.69
165.94
16.89
258.83
153.44
14.16
doanh nghiệp
2.2.2.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo
chiều dọc
Bảng 4. Phân tích bảng Kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc
Kết
quả
hoạt
động
kinh
doanh
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính
Chi phí tài chính
Trong đó : Chi phí lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận khác
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
Chi phí thuế TNDN hiện hành
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
2013
2014
2015
100.0
100.
0
0.02
100.0
00
0.00
100.
91.64
0
87.49
8.36
12.49
00
87.54
12.4
3.45
1.60
1.10
0.21
1.95
16.10
2.26
2.22
0.22
2.72
8.05
23.38
0.00
0.05
-0.04
0.40
1.08
-0.68
7.86
22.00
2.18
4.76
5.69
17.24
100.01
0.01
100.00
6
12.82
0.83
0.80
0.39
2.64
21.7
8
0.04
0.08
-0.05
21.7
4
4.91
16.9
3
2016
101.04
1.04
100.00
72.62
27.38
9.33
4.44
3.80
3.27
6.63
22.34
0.21
0.61
-0.40
21.94
5.02
16.91
Doanh thu thuần của tập đoàn FLC năm 2016 là $6,088,024,446,246
VND, tăng 14.30% so với năm 2015. Năm 2015 có sự thay đổi doanh
thu thuần đột biến tăng 158,07% so với năm 2014 ( doanh thu thuần
năm 2014 là $2,063,903,723,114VND và năm 2015 là
$5,326,248,342,689VND), tuy nhiên đến năm 2016 thì FLC đã ko duy
trì được tốc độ tăng trưởng doanh thu ấn tượng như năm 2015 nữa.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ có sự tăng trưởng qua
các năm, năm 2013 chiếm 8.03% tổng doanh thu thì đến năm 2016
chiếm 27,38% tổng doanh thu. Chứng tỏ tập đoàn FLC có lợi nhuận cao
và kiểm soát chi phí hiệu quả.
Một dấu hiệu nữa cho thấy tập đoàn FLC đang hoạt động tốt là Lợi
nhuận thuần tính đến 31/12/2016 của tập đoàn FLC là
$1,360,029,129,818 VNĐ tăng 17,23% so với cùng kì năm 2015. Tuy
nhiên mức tăng trưởng ở các năm không đồng đều, năm 2014 tăng
243,58% so với năm 2013 và năm 2015 tăng 140.39% so với năm
2014.
Lợi nhuận sau thuế tính đến 31/12/2016 là $1,029,555,744,604VNĐ
tăng 14,16% so với năm trước và chiếm 16,91% trên doanh thu. Tuy
nhiên mức tăng trưởng này ko được mạnh mẽ như những năm trước.
Khả năng tạo ra lợi nhuận từ HĐKD có xu hướng tăng
Nhìn chung, tập đoàn FLC đang làm ăn tốt và trên đà phát triển,
tăng trưởng. Công ty đã không ngừng cố gắng trong sản xuất
kinh doanh, tạo ra lợi nhuận. Biểu hiện của việc kinh doanh ngày
càng tiến triển là lợi nhuận và doanh thu tăng. Tuy nhiên cũng có
thể thấy, trong quá trình hoạt động của công ty cũng gặp phải
những khó khăn nên làm giảm tốc độ phát triển của công ty. Do
đó công ty cần phải tận dụng và phát huy hơn nữa lợi thế của
mình và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Phân tích các chỉ số tài chính của Tập đoàn FLC
3.1. Tỉ số thanh khoản
3.1.1.
Tỉ số thanh khoản hiện hành
Tỉ số thanh khoản hiện thời được xác định dựa trên số liệu từ bảng
CĐKT bằng cách lấy giá trị tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn
phải trả.
Bảng 5. Khả năng thanh khoản hiện hành qua các năm
Nă
m
Khả năng thanh
Tài sản ngắn
hạn
201
3
201
Nợ ngắn hạn
khoản
hiện hành
987.621.072.712
3.589.787.525.0
4
201
97
4.622.220.420.0
5
201
90
9.123.301.813.4
6
21
709.131.626.536
1.39
589.363.577.237
6.09
2.379.130.264.634
1.94
6.185.412.425.903
1.47
Tỉ số thanh khoản hiện hành của tập đoàn FLC là 1.47 > 1 Giá trị tài
sản lưu động của FLC lớn hơn giá trị giá trị nợ ngắn hạn hay nói cách
khác là tài sản lưu động của doanh nghiệp đủ đảm bảo thanh toán cho
các khoản nợ ngắn hạn. Nhìn chung,khả năng thanh khoản của FLC tốt.
Nhìn vào bảng trên ta có thể nhận thấy rõ sự chênh lệch về khả năng
thanh khoản của năm 2014 so với các năm còn lại. Đặc biệt là từ năm
2015 đến 2016 có dấu hiệu giảm dần,điều này cho thấy khả năng thanh
khoản của công ty đang đi xuống đồng nghĩa với việc khả năng trả các
khoản nợ ngắn hạn của công ty không còn tốt như những năm khác.
FLC cần xem xét lại để cải thiện tình hình.
3.1.2.
Tỉ số thanh khoản nhanh
Tỉ số thanh khoản nhanh được xác định dựa vào thông tin từ bảng
CĐKT bằng cách lấy Tài sản lưu động đã trừ cho hàng tồn kho chia cho
nợ ngắn hạn.
Bảng 6. Khả năng thanh toán nhanh qua các năm
Nă
Tài sản ngắn
Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khả năng
m
thanh toán
hạn
nhanh
201 987.621.072.71
92.083.462.03
709.131.626.5
3
201
2
3.589.787.525.
4
43.286.057.74
36
589.363.677.2
4
201
097
4.622.220.420.
9
620.122.747.2
37
2.379.130.264
5
201
090
9.123.301.813.
52
1.239.419.269
.634
6.185.412.425
6
421
.461
.903
1.26
6.02
1.68
1.27
Biểu đồ 3. Tỉ số khả năng thanh khoản hiện hành
7
6
5
4
3
2
1
0
2012.5
2013
2013.5
2014
2014.5
2015
2015.5
2016
2016.5
Tỉ số thanh khoản nhanh cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của
doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể huy động ngay
để thanh toán. Cụ thể với FLC,mỗi đồng nợ ngắn hạn của năm 2016 có
1.27 đồng tài sản lưu động có thể sử dụng ngay để thanh toán.
Tỉ số thanh khoản nhanh trong 4 năm 2013-2016 của FLC đều lớn hơn 1
. Điều đó có nghĩa là giá trị tài sản lưu động có tính thanh khoản nhanh
của FLC lớn hơn giá trị nợ ngắn hạn. Hay nói cách khác tài sản lưu động
của FLC đủ đảm bảo cho việc thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn
nếu như chủ nợ đòi tiền cùng một lúc. Tuy nhiên hệ số thanh toán
nhanh cũng đang có dấu hiệu giảm dần sau bước tăng đột phá năm
2014. Tuy nhiên việc tăng đột phá như năm 2014 không hoàn toàn là
có lợi vì FLC đang tăng tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn quá nhiều dẫn
đến khả năng gặp rủi ro cao. Chính vì vậy FLC nên có những kế hoạch
dài hơi và cụ thể để tăng khả năng thanh toán của công ty nhưng vẫn
giữ được sự ổn định cần thiết. Nhìn chung,khả năng tài chính của FLC
vẫn hiện đang ở mức tốt,cần duy trì và phát huy thêm.
3.2. Tỉ số hiệu quả hoạt động
3.2.1.
Tỉ số hoạt động tồn kho
Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của FLC, chúng ta có thể sử
dụng tỉ số hoạt đồng tồn kho.
Tỉ số hoạt động tồn kho được xác định bằng cách lấy giá vốn hàng bán
chia cho bình quân hàng tồn kho.
Bảng 7. Tỉ số vòng quay hàng tồn kho
Năm
2013
2014
2015
2016
Giá vốn hàng
bán
Vòng quay
Hàng tồn
kho
hàng tồn
17,35
13,49
7,13
-
3,76
,915
9
4,421,225,421 620,122,747,2
11,62
41,71
,582
4
1,805,738,292 43,286,057,74
-
,522
52
4,662,387,980 1,239,520,765
3.2.2.
,461
Kỳ
thu
kho
kho
1,598,173,492 92,083,462,03
,687
Số ngày tồn
tiền
bình
quân
(Days
Sales
Outstanding – DSO)
Tỉ số này dùng để thẩm định hiệu quả và chất lượng quản lý khoản
phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể
thu
hồi
được
khoản
phải
thu.