Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiểu luận Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng vào cơ sở sản x...

Tài liệu Tiểu luận Nghiên cứu đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn áp dụng vào cơ sở sản xuất bánh mì đặc ruột

.PDF
30
424
132

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA MÔI TRƢỜNG VÀ TÀI NGUYÊN  Tiểu luận NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP SẢN XUẤT SẠCH HƠN ÁP DỤNG VÀO CƠ SỞ SẢN XUẤT BÁNH MÌ ĐẶC RUỘT (ĐẠI HỌC QUỐC GIA) GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Nhóm thực hiện: Nhóm 1,tiết 123 - thứ 4 – CT202 Thành viên thực hiện: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. Nguyễn Thị Thanh Thúy( NT) Bùi Minh Tùng Lê Ngọc Châu Đỗ Đăng Cƣơng Nguyễn Minh Thùy Khanh Lê Mẫn Nghi Nguyễn Hoàng Phúc Phan Văn Quốc Mã Văn Thành Nguyễn Châu Giang (NP) Trảo Văn Chƣơng Đỗ Ngọc Thiên Trang Nguyễn Tấn Phát Phạm Ngọc Trƣờng 11157034 11157351 11157079 11157003 11157018 11157210 11127166 11127179 11127195 11149155 11157383 11157313 11149292 11157341 DH11DL DH11DL DH11DL DH11DL DH11DL DH11DL DH11MT DH11MT DH11MT DH11QM DH11DL DH11DL DH11QM DH11DL 01674174159 01655309653 01654391048 01667821043 01695229305 01655661040 01687191921 01665004100 01684613820 01682376316 01662465841 01203434916 01687196599 01649491937 TP. Hồ Chí Minh, Tháng11- 2013 GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 1 MỤC LỤC MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................... 5 PHẦN I : MỞ ĐẦU ................................................................................................. 5 1.1 Sự cần thiết phải đầu tƣ .............................................................................. 5 1.2 Khái quát về cơ sở sản xuất ........................................................................ 5 1.2.1 Mô tả cơ sở sản xuất ............................................................................ 5 1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự ........................................................................ 6 1.2.3 Đội sản xuất sạch hơn .......................................................................... 6 PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT ............................................................. 7 2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất .................................................................... 7 2.2 Tình hình sản xuất thực tế ........................................................................ 11 2.3 Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu: ............................................................ 11 2.4 Định mức .................................................................................................. 12 PHẦN III : ĐÁNH GIÁ ......................................................................................... 13 3.1 Sơ đồ dòng chi tiết: ................................................................................... 13 3.2 Cân bằng vật liệu ...................................................................................... 15 3.3 Cân bằng năng lƣợng ................................................................................ 16 3.4 Định giá cho dòng thải ............................................................................. 16 PHẦN IV: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP ..................... 17 PHẦN V: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP CP ...................................................... 19 5.1 Sàng lọc các giải pháp CP ........................................................................ 19 5.2 Đánh giá sơ bộ các giải pháp CP đề xuất ................................................. 20 5.3 Nghiên cứu tính khả thi cho các giải pháp ............................................... 22 5.2.1 Tính khả thi về kỹ thuật của giải pháp............................................... 22 5.2.2 Tính khả thi về kinh tế của các giải pháp .......................................... 23 5.2.3 Tính khả thi về mặt môi trƣờng của giải pháp ................................... 25 5.4 Lựa chọn các giải pháp CP ....................................................................... 26 PHẦN VI. THỰC HIỆN ........................................................................................ 27 6.1 Danh sách các giải pháp sẽ đƣợc thực hiện .............................................. 27 6.2 Lợi ích của các giải pháp CP .................................................................... 28 GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 2 PHẦN VII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 29 7.1 Kết luận .................................................................................................... 29 7.2 Kiến nghị .................................................................................................. 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 30 GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 3 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Đội CP team ..............................................................................................6 Bảng 2: Bảng tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012 ........11 Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 ...................12 Bảng 4: Định mức cho các nguyên liệu đầu vào(tính theo một ngày sản xuất) ...12 Bảng 5: Cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất.................................................15 Bảng 6: Định giá cho dòng thải ............................................................................17 Bảng 7: Bảng phân tích nguyên nhân và các giải pháp ........................................17 Bảng 8: Sàng lọc các giải pháp CP .......................................................................20 Bảng 9: Bảng đánh giá sơ bộ các giải pháp đã đề xuất .........................................21 Bảng 10: Đánh giá tính khả thi về kĩ thuật của giải pháp .....................................22 Bảng 11: Đánh giá tính khả thi về kinh tế của giải pháp ......................................24 Bảng 12: Đánh giá tính khả thi về môi trƣờng của giải pháp ...............................25 Bảng 13: Lựa chọn các giải pháp đã đánh giá ......................................................26 Bảng 14: Danh sách các giải pháp sẽ thực hiện ....................................................28 Bảng 15: Lợi ích của các giải pháp CP .................................................................28 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Bột béo .......................................................................................................7 Hình 2: Phụ gia .......................................................................................................7 Hình 3: Bơ ............................................................................................................. 7 Hình 4: Ascorbic .....................................................................................................7 Hình 5, 6: Trƣớc và sau khi trộn .............................................................................8 Hình 7: Máy cắt bột ................................................................................................8 Hình 8: Bột sau khi cắt ............................................................................................8 Hình 9, 10: Nắn bột thành khối tròn .......................................................................9 Hình 11: Máy se bánh .............................................................................................9 Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi ...................................................9 Hình 14: Bánh mì sau khi nƣớng ..........................................................................10 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Các công đoạn sản xuất chính: ...............................................................10 Sơ đồ 2: Sơ đồ dòng chi tiết ..................................................................................14 Sơ đồ 3: Cân bằng năng lƣợng ..............................................................................16 GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 4 MỞ ĐẦU: ĐẶT VẤN ĐỀ Sản xuất sạch hơn ( CP) đƣợc biết đến nhƣ một tiếp cận giảm thiểu tại nguồn thông qua việc sử dụng nguyên nhiên liệu có hiệu quả hơn. Việc áp dụng CP không chỉ giúp doanh nghiệp cắt giảm chi phí sản xuất, mà còn đóng góp vào việc cải thiện hiện trạng môi trƣờng, một vấn đề đang gây nhiều bức xúc và hậu quả xấu cho con ngƣời hiện nay.Qua đó giảm thiểu các chi phí xử lý môi trƣờng. Thông qua khảo sát, nhận thấy tính cần thiết của CP trong sản xuất,nhóm chúng tôi đã đi thực tế và tiến hành đánh giá CP cho một cơ sở sản xuất bánh mì thủ công nhỏ tại Khu Phố 6 – Phƣờng Linh Trung – Quận Thủ Đức ( Làng Đại Học Quốc Gia TP.HCM ). Trong quá trình đánh giá do không phải là nhóm chuyên gia về CP và trình độ còn hạn chế nên rất khó để nhận dạng ra hết các vấn đề và các công đoạn có tiềm năng. Do vậy có thể việc áp dụng CP còn nhiều thiếu sót, nhóm mong Thầy và các bạn góp ý để dự án ngày càng đƣợc hoàn thiện và tốt hơn. Nhóm chân thành cảm ơn! PHẦN I : MỞ ĐẦU 1.1 Sự cần thiết phải đầu tư Bánh mì là một loại thực phẩm ngày càng đƣợc sử dụng rông rãi trong hầu hết các bữa ăn. Nó phục vụ các bữa ăn sáng cũng nhƣ các bữa ăn nhẹ. Bánh mì dùng làm thức ăn rất tiện lợi và nhanh chóng, đáp ứng nhu cầu hằng ngày của ngƣời tiêu dùng đặc biệt là công nhân cũng nhƣ học sinh sinh viên. Với giá cả phù hợp cùng với thời gian sử dụng không nhiều nên chúng đƣợc dùng ngày càng phổ biến. Cùng với thời đại cạnh tranh trên thị trƣờng hiện nay, việc đầu tƣ vốn và chi phí sản xuất không quá cao nhƣng mang lại lợi nhuận ổn định và thời gian hoàn vốn nhanh, đồng thời đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng là cần thiết. Tuy nhiên trong quá trình xây dựng và hoạt động, những vấn đề về duy trì khả năng cạnh tranh môi trƣờng, cải tiến trang thiết bị, chất lƣợng sản phẩm, vệ sinh an toàn thực phẩm luôn là một trong các vấn đề cần quan tâm của cơ sở sản xuất. 1.2 Khái quát về cơ sở sản xuất 1.2.1 Mô tả cơ sở sản xuất Tên cơ sở : Cơ sản xuất bánh mì đặc ruột Địa chỉ: 16/16 Khu phố 6_Phƣờng Linh Trung_Quận Thủ Đức Chủ cơ sở: Ông Nguyễn Văn Thành GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 5 Lịch sử hình thành: Cơ sở sản xuất bánh mì đặc ruột đƣợc thành lập vào tháng 4 năm 2011 và đi vào hoạt động vào tháng 5 năm 2011. Diện tích của cơ sở: rộng khoảng 4m, dài khoảng 10m. Sản phẩm chủ yếu cơ sở sản xuất : bánh mì ngọt, bánh mì đặc ruột, bánh mì rỗng ruột. Năng suất hằng ngày là 1000 ổ bánh/ ngày. Khi mới thành lập cơ sở gặp khá nhiều khó khăn về vật chất, quá trình xây dựng cơ sở, đầu tƣ thiết kế quy trình công nghệ, máy móc thiết bị nhƣng sau hơn nửa năm hoạt động nhờ vào khả năng tiêu thụ khá cao và lòng tin vững chắc.Đồng thời đó là sự đầu tƣ các thiết bị công nghệ nên đến nay cơ sở đã đi vào hoạt động ổn định, thu đƣợc lợi nhuận tƣơng đối cao, thời gian hoàn thành vốn khá nhanh chóng. Chủ cơ sở có dự định sẽ đầu tƣ thêm thị trƣờng khác nhƣng vẫn đang trong tình trạng cân nhắc và tính toán,… Hiện trạng môi trƣờng: không thấy dấu hiệu gây ô nhiễm về nƣớc nhƣng có hơi nóng, có nhiều xe cộ qua lại làm ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí xung quanh, vì vậy các yếu tố về an toàn thực phẩm cũng cần phải đƣợc quan tâm.. 1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự Cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, hộ gia dình nên chỉ có 2 ngƣời ( chủ cơ sở) thực hiện các hoạt động sản xuất và đảm nhiệm tất cả các công việc liên quan đến sản xuất, tính toán việc thu chi, cung cấp sản phẩm đến các địa điểm bán lẻ khác. Có 1 nhân viên đảm nhiệm các hoạt động buôn bán sản phẩm tại cơ sở. Nhân viên bảo trì thiết bị, máy móc trong cơ sở ( theo định kỳ) không trực tiếp ở cơ sở. 1.2.3 Đội sản xuất sạch hơn STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ VAI TRÒ 1 Nguyễn Văn Thành Chủ cơ sở Trực tiếp sản xuất 2 Nguyễn Vinh Quy Tiến sĩ Tƣ vấn trực tiếp 3 Nguyễn Thị Thanh Thúy Kỹ sƣ Thành viên 4 Phan Văn Quốc Kỹ sƣ Thành viên 5 Nguyễn Châu Giang Kỹ sƣ Thành viên Bảng 1: Đội CP team GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 6 PHẦN II : TỔNG QUAN VỀ SẢN XUẤT 2.1 Mô tả các công đoạn sản xuất Quá trình sản xuất : sản phẩm liên tục từ lúc thành lập cơ sở cho đến nay, với công suất thực tế là Nguyên liệu: lựa chọn bột mì có độ ẩm nhỏ hơn 13% màu, không có mùi lạ, vị khác,không bị nhiễm trùng và hàm lƣợng sắt nhỏ hơn hoặc bằng 3mg/kg bột. Các chất phụ gia cần thiết khác: muối, đƣờng, bột béo, phụ gia,bơ, ascorbic ( làm xốp,tạo nở cho bánh mì), nƣớc, men. Hình 1: Bột béo Hình 3: Bơ Hình 2: Phụ gia Hình 4: Ascorbic Trộn bột: Cân nguyên liệu bao gồm: 10kg bột mì, 50g đƣờng, 100g muối, 200g bột béo, 400g bơ, 10 viên ascorbic, 5.8 lít nƣớc, 10g men. Kế tiếp cho tất cả các nguyên liệu đã chuẩn bị vào máy trộn và trộn đều trong vòng 15 phút. GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 7 Hình 5, 6: Trƣớc và sau khi trộn Cắt bánh: dùng tay lấy bột trong cối trộn cho vào khay, sau đó nén bột cho chặt lại trong khay, đƣa khay vào máy cắt bánh, cắt thành 36 phần bằng nhau, lấy khay ra và tắt máy cắt, làm nhƣ vậy đến khi hết bột đã trộn. Hình 7: Máy cắt bột Hình 8: Bột sau khi cắt Tạo hình: sau khi cắt bánh xong, dùng tay lấy bánh trong khay ra và nắn thành 36 khối tròn. Kế tiếp mở máy se và cho từng khối tròn vào để xe bánh thành từng thỏi dài, sẽ tạo đƣợc 36 thỏi dài tƣơng ứng. Làm nhƣ thế đến khi hết bột, sẽ tạo ra đƣợc 80 thỏi bánh dài ( 80 ổ bánh mì đặc ruột). GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 8 Hình 9, 10: Nắn bột thành khối tròn Hình 11: Máy se bánh Ủ bánh: khi tạo hình xong cho từng thỏi bánh vào khay dài đựng bánh và cho vào phòng ủ bánh để trong vòng 5 giờ 30 phút cho bánh nở đều và xốp. Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 9 Hình 12, 13: Cho các khay bánh vào lò xông hơi Nƣớng bánh: sau một thời gian ủ bánh ta lấy từng khay ra và cho vào lò nƣớng bánh, khi đã lấy hết tất cả các khay từ phòng ủ cho vào lò nƣớng ta bắt đầu nƣớng bánh. Điểu chỉnh nhiệt độ ở 2880C trong vòng 12 phút ,sau đó tắt máy. Thành phẩm: sau 12 phút nƣớng, mở cửa lò nƣớng, dùng tay ( có bao tay) lấy các khay bánh ra và cho vào tủ bánh. Hình 14: Bánh mì sau khi nƣớng Sơ đồ 1: Các công đoạn sản xuất chính: Nguyên liệu Định lƣợng nguyên liệu Ủ bánh Tạo hình Nƣớng bánh Sản phẩm GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Trộn bột Cắt bánh Page 10 2.2 Tình hình sản xuất thực tế Hiện nay cơ sở là nơi tiêu thụ bánh mì nhiều nhất trong khu vực làng Đại Học. Số lƣợng tiêu thụ bánh chủ yếu là sinh viên của các trƣờng và ngƣời dân quanh khu vực. Tuy có sự xuất hiên của các lò bánh khác trong khu vực đã tăng tính cạnh tranh trong nghề, nhƣng sức tiêu thụ các loại bánh của lò không thay đổi đáng kể. Sau đây là số liệu dẫn chứng qua hai năm 2011-2012 của lò:  Năm 2011: theo chủ cơ sở thì trung bình sản xuất khoảng 980 sản phẩm/ngày  Năm 2012: 960 sản phẩm/ngày Mỗi ngày sản xuất khoảng 12 mẻ (kể cả ngọt và lạt), mỗi mẻ gồm 80 bánh. Vây nên mỗi ngày cơ sở sản xuất khoảng 960 sản phẩm (bán tại cơ sở và cung cấp cho các vị trí bán lẻ), tất cả sản phẩm là bánh mì đặc ruột. Bánh mỳ đặc ruột và bánh mỳ ngọt luôn đƣợc bán hết trong ngày. Bánh rỗng ( dùng làm bánh mì thịt hay bánh mì trứng) có thể tiêu thụ không hết trong ngày đƣợc chủ lò đem xấy làm bánh mì bơ đƣờng cho ngày hôm sau và món bánh này luôn thu hút đƣợc các ban sinh viên tới mua – Chủ tiệm lò cho biết: tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012. Sản phẩm Bánh mì ngọt Bánh mì lạt Đơn vị Năm 2011 Quý 1 năm 2012 Quý 2 năm 2012 Quý 3 năm 2012 Cái 176400 43200 43200 43200 Cái 176400 43200 43200 43200 Bảng 2: Bảng tình hình sản xuất thực tế của năm 2011 và 3 quý năm 2012 2.3 Các nguyên liệu đầu vào chủ yếu:        Bột mì : khoảng 120kg/ngày Nƣớc: 69,6 lít/ngày Đƣờng: 0,6 kg/ngày Muối:1,2kg Ascorbic ( vitamin C): 120 viên/ngày Bơ:4,8kg/ngày Bột béo: 2,4 kg/ngày GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 11  Điện năng:khoảng 12kwh/ngày Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 STT Loại đầu vào Đơn vị Tiêu thụ năm 2011 Tiêu thụ quý 1 năm 2012 Tiêu thụ Tiêu thụ quý 2 năm quý 3 năm 2012 2012 1 Bột mì Kg 44.100 10.800 10.800 10.800 2 Nƣớc Lít 25.578 6.264 6.264 6.264 3 Điện năng Kwh 48000 10800 10800 10800 4 Đƣờng Kg 216 54 54 54 5 Muối Kg 432 108 108 108 6 Bơ Kg 1728 432 432 432 7 Ascorbic Viên 43200 10800 10800 10800 Bảng 3: Nguyên liệu đầu vào tiêu thụ năm 2011 và 3 quý đầu 2012 2.4 Định mức Định mức cho các nguyên liệu đầu vào ( tính theo một ngày sản xuất) STT Thông số Định mức Định mức trung bình Thành tiền (vnđ) 1 Bột mì 110 - 130 kg 120 kg 1.320.000 2 Nƣớc 63,8 – 75,4 lít 69,6 lít 3.500 3 Điện năng 11 - 13 kwh 12 kwh 36.000 4 Đƣờng 550 - 650 g 600 g 10.000 5 Muối 1,1 – 1,3 kg 1,2 kg 2.400 6 Bơ 4,4 – 5,2 kg 4,8 kg 672.000 7 Ascorbic 110 - 130 viên 120 viên 96.000 8 Nhân công 3 ngƣời (cả chủ cơ sở) 1 ngƣời (không tính chủ) 64.000 Bảng 4: Định mức cho các nguyên liệu đầu vào(tính theo một ngày sản xuất) GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 12 Tính cho 960 sản phẩm/ngày ( tính cho 12 lần sản xuất) Tiêu thụ nƣớc 80 sản phẩm cần 5,8 lít nƣớc/ lần => 960 sản phẩm = 69,6 lít nƣớc/ngày Tiêu thụ năng lƣợng Khoảng 12 kwh/ngày =>khoảng 36.000vnđ/ngày. Nguyên liệu thô 10 kg bột/lần tạo ra 80 sản phẩm. =>960 sản phẩm = 120 kg bột mì /ngày Lƣợng nƣớc thải Dùng cho vệ sinh máy móc, thiết bị khoảng 30 lít nƣớc/ ngày Lƣợng chất thải Ƣớc tính khoảng 0,5 kg/ ngày Chú ý: Điện đƣợc sử dung chỉ tính cho hoạt động của các máy móc, thiết bị sản xuất. Nƣớc sử dụng chi dùng trong hoạt động sản xuất ( không tính cho các hoạt động khác) PHẦN III : ĐÁNH GIÁ 3.1 Sơ đồ dòng chi tiết: GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 13 Bột khô Phụ gia Đƣờng Men Bao đựng bột Bột rơi vãi Pha bột Bột đã pha Nƣớc Điện Trộn bột Bột đã trộn Chia bột Bột dính trên máy Bột đã chia Dầu ăn Se bột Dầu thừa Bột se Điện năng Bột rơi vãi Bột dính trên máy Tạo hình Dầu Ủ hơi Điện Nƣớc Nƣớng bánh Hơi nƣớc Nhiệt Hơi nƣớc Bánh thành phẩm Sơ đồ 2: Sơ đồ dòng chi tiết GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 14 3.2 Cân bằng vật liệu Xác định đƣợc lƣợng tiêu thụ nguyên nhiên liệu và sự hình thành sản phẩm, từ đó xác định đƣợc lƣợng tổn thất. Báng tính cho 80 sản phẩm/1 lần sản xuất Vật liệu đầu vào Công đoạn Pha bột Trộn bột Chia bột Se bột Tạo hình Ủ hơi Nƣớng bánh Tên Số lƣợng - Bột - 10kg - Nƣớc - 5,8 lít - Muối - 100g - Đƣờng - 50g - Bột béo - 200g - Bơ - 400g - Ascorbic - 50g -Bột đã trộn 16300g Dầu 50g Bột đã chia 16250g Bột se - Nƣớc - Nhiệt độ - Điện năng Vật liệu đầu ra Dòng thải Tên Số lƣợng Rắn - Bao đựng bột - 200 g x - Bột sót lại - Khoảng 100g x - Bột dính trên máy cắt - 50g x - Dầu thừa - -Bột dính trên máy 16200g -Bột dính trên máy - 450C - Nhiệt - 1 kwh - Nhiệt - Không đáng kể - 50g Không đáng kể Lỏng Khí x x x x Bảng 5: Cân bằng vật liệu cho quá trình sản xuất GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy x Page 15 Nguyên liệu: 1 ngày làm 120kg bột thì bị rơi vãi khoảng 1 kg Mà 1 kg bột mì = 11.000 vnđ/ngày => Mất 330.000 vnđ/tháng => Mất 3.960.000vnđ/năm 3.3 Cân bằng năng lượng Cân bằng năng lƣợng của lò nƣớng bánh mì Cung cấp điện: máy sử dụng 270oC nhƣng cung cấp là 288oC => Hao tốn điện năng cho 18oC trong suốt quá trình nƣớng bánh (12 phút/1 lần nƣớng) Mà 288oC = 12 kwh/lần => 18oC= 0,75 kwh/lần => Mất 9 kwh/ngày (12 lần nƣớng/ngày) => Mất 27.000 vnđ/ ngày => Mất 810.000 vnđ/tháng => Mất 9.720.000 vnđ/năm 1 mẻ bột mì Khí CO2 Nhiệt thải Nƣớc thảỉ Hơi khói thoát ra Lò xông hơi cho bánh nở Lò nƣớng Điện Điện Hơi nƣớc Sơ đồ 3: Cân bằng năng lượng 3.4 Định giá cho dòng thải GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 16 Định lƣợng dòng thải Định tính dòng thải Định giá dòng thải Nƣớc thải 33 lít/ ngày Nƣớc cung cấp cho lò xông hơi, nƣớc vệ sinh thiết bị, máy móc (lau chùi) 5 vnđ/lít Khí thải Chƣa định lƣợng CO2, CH4 - Túi nilông Chƣa định lƣợng Dòng thải 2.500 vnđ/kg Chất thải rắn 0,5 kg/ ngày Bã bột bánh, phụ gia thừa, túi chứa nguyên liệu, phụ gia Bột rơi vãi Khoảng 1kg/ ngày - 11.000 vnđ/kg Vận chuyển bột 120kg/ ngày - 11.000 vnđ/kg Vận hành hệ thống, bảo trì máy móc, thiết bị Chƣa định lƣợng (phụ thuộc vào hoạt động của thiết bị) - Xà phòng OMO 0.02 kg/ngày Sodium sunfat, màu, sodium lauryn sunfat, clo, sodium silicat,... - 39.000 vnđ/kg Bảng 6: Định giá cho dòng thải PHẦN IV: PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC GIẢI PHÁP Đối với từng dòng thải ta xác định và phân tích ra nguyên nhân cơ bản để đi đến việc xây dựng các giải pháp CP có hiệu quả. Bảng phân tích các nguyên nhân và giải pháp CPCông đoạn Dòng thải Nguyên nhân Giải pháp CP Lấy bột và vận chuyển ( Cân Bột rơi vải Do quá trình lấy bột từ bao đem đi cân, từ cân đến Cẩn thận khi lấy bột GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 17 bột) máy trộn. Bột còn lại trong bịch Nơi cân phải kín gió Để cân gần bao bột Mỗi lần lấy một lƣợng vừa phải Lót bao nilong ở dƣới bao khi lấy bột Chuột cắn Bột hƣ, ẩm mốc Phụ gia bị hƣ hỏng. ẩm mốc Các bao bột đặt sát đất ẩm mốc, mối Dùng sàn lót phía dƣới. Dùng gạch để kê bao chứa bột Đặt bẫy chuột, dùng thuốc chống ẩm. Thay bao mới Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Bột rơi vãi Do di chuyển bột đến máy trộn Do khi đổ bột vào trƣớc sau đó đổ nƣớc vào thì bột sẽ bay lên Trộn bột Chia bột Bố trí nơi để bột hợp lý, tránh việc di chuyển nhiều lần Cho nƣớc vào trƣớc Bột còn lại sau khi trộn Bột bám trên thiết bị, chi tiết máy Dùng muỗng vét hết phần bột dính trên cối Dầu hƣ Bảo quản không kỹ Sau khi dùng xong phải đem cất giữ Bột thừa trong khay Nƣớc thải GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Không đậy kín do đó côn trùng xâm Để nơi sạch sẽ, khô ráo. Vệ sinh khay rửa thƣờng Page 18 nhập xuyên ( 2 lần / tuần ) Sử dụng nƣớc rửa khay bánh Tạo hình Dùng tay lấy bánh cho vào máy Bột bám dính trên tay Do điều chỉnh quá công suất thực tế Đóng, mở cửa lò chƣa hợp lý Thất thoát nhiệt Nƣớng bánh Hơi nƣớc bay lên Do lửa to, lƣợng nhiệt không đều Bánh cháy Vụn bánh Bảo trì , vệ sinh Bánh giòn, quá trình lấy bánh từ khay nƣớng ra tủ bánh Không vệ sinh thƣờng xuyên Hoạt động máy móc kém Không bảo trì theo chu kỳ Thoa dầu lên tay Mang bao tay chống dính Bao lò bằng giấy bạt giữ nhiệt Sử dụng đúng công suất thực tế. Tạo hình bánh trƣớc khi cho vào lò hơi ( giảm số lần đóng mở cửa ) Lót bao đệm ở dƣới để khi đổ bánh ra không bi rơi. Vệ sinh thƣờng xuyên Bảo trì theo chu kỳ hoạt động Thƣờng xuyên kiểm tra máy móc, thiết bị. Bảng 7: Bảng phân tích nguyên nhân và các giải pháp PHẦN V: LỰA CHỌN CÁC GIẢI PHÁP CP 5.1 Sàng lọc các giải pháp CP Các giải pháp CP Phân loại Thực hiện ngay Thƣờng xuyên vệ sinh, bảo dƣỡng máy Quản lý nội vi x GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Cần xem thêm Bị loại bỏ Page 19 Dùng bạt nilon che chắn Cải tiến thiết bị x Thiết kế quy trình liên tục từ lấy bột đến trộn bột Thay đổi công nghệ x Cẩn thận khi lấy bột Quản lí nội vi x x Dùng muỗng vét hết phần bột bị dính trong cối trộn Quản lý nội vi Cẩn thận khi vận chuyển Quản lý nội vi Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát Quản lý nội vi x Lót bạt dƣới sàn Quản lý nội vi x Dùng thuốc chống ẩm móc Quản lý nội vi Thoa dầu lên tay Quản lý nội vi x Khóa miệng bao chứa phụ gia sau khi sử dụng Quản lý nội vi x Sử dụng đúng công suất thực tế Kiểm soát quá trình tốt hơn x x Bảng 8: Sàng lọc các giải pháp CP GVHD: TS. Nguyễn Vinh Quy Page 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng