Mô tả:
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
KHOA HOÁ HỌC
TIỂU LUẬN HOÁ HỌC PHÂN TÍCH NÂNG CAO
MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP
VỀ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG
Giảng viên hướng dẫn
PGS.TS: Nguyễn Đình Luyện
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Ngọc Thảo
Huỳnh Thị Tý
Hoàng Thị Tuyết Giang
Niên khoá 2014 - 2016
MỤC LỤC
A
MỞ ĐẦU
B
NỘI DUNG
C
KẾT LUẬN
A. MỞ ĐẦU
Hoá học phân tích là một nghành khoa học về các
phương pháp xác định thành phần định tính, thành phần
định lượng, cấu trúc của các chất trong đối tượng nghiên
cứu.
Trong đó, phân tích định tính giúp tính toán nồng độ
cân bằng các cấu tử trong dung dịch khi đạt trạng thái cân
bằng nhằm mục đích đánh giá khả năng phản ứng giữa các
chất, các yếu tố ảnh hưởng đến phản ứng đó. Từ đó, tìm
cách điều khiển phản ứng xảy ra theo ý muốn.
Để tìm hiểu về phương pháp giải một số bài tập tính
toán cân bằng, chúng tôi tìm hiểu đề tài “MỘT SỐ BÀI
TẬP TỔNG HỢP VỀ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG”
B. NỘI DUNG
CHƯƠNG
1
LÝ THUYẾT LIÊN QUAN VỀ
TÍNH TOÁN CÂN BẰNG
CHƯƠNG MỘT SỐ BÀI TẬP TỔNG HỢP
2
VỀ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG
www.PowerPointDep.net
CHƯƠNG 1: LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
VỀ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG
I. Cân bằng trong dung dịch axitbazơ
2
Axit mạnh:
Bazơ mạnh:
h - Ca .h - W = 0
2
h + Cb .h - W = 0
(1.1)
(1.2)
Axit yếu, đơn chức:
W Ca .K a
h=0
h h + Ka
(1.3)
Bazơ yếu, đơn chức:
W Cb .K b
x=0
x x + Kb
(1.4)
Axit đa chức:
K ai
W n
h- Ca i
=0
h i=1
h + K ai
(1.5)
Cách 1 Giải PT bậc cao (theo phương pháp tiếp tuyến Newton)
Cách 2 Giải theo phương pháp gần đúng liên tục
h W+K a1 .[HA1 ] K a 2 .[HA 2 ] +...+ K a n .[HA n ] (1.5.1)
h
Và [HA i ] = Ca i
K ai + h
(1.5.2)
Bazơ đa chức:
K bi
W
x- Cb i
= 0 (1.6)
x i=1
x + K bi
n
Cách 1 Giải PT bậc cao (theo phương pháp tiếp tuyến Newton)
Cách 2 Giải theo phương pháp gần đúng liên tục
x K b1 .[A1 ] K b2 .[A 2 ] +...+ K bn .[A n ]+W
Và
x
[A ] = C bi
(1.6.2)
K bi + x
i
(1.6.1)
II. Cân bằng trong phản ứng oxi hoá-khử
Xét bán phản ứng:
Phương
Nernst:
aOx+ne ƒ
bKh
a
RT
(Ox)
0
trình E = Eoxh/kh
+
ln
nF (Kh)b
a
0,
059
(Ox)
0
E = Eoxh/kh
+
ln
n
(Kh)b
Ở 250C, ln = 2,303lg và áp dụng cho dung dịch rất loãng:
a
0,
059
[Ox]
0
E = Eoxh/kh
+
lg
n
[Kh]b
(1.7)
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng oxi hoá-khử:
pH, chất tạo phức, chất ít tan.
Phương trình tổng quát:
Ox1 + Kh2 ƒ Kh1 + Ox2
- Khi D E = E OX - E Kh > 0 (1.8) thì phản ứng oxi hóa khử xảy ra.
- Để biết mức độ mạnh-yếu của phản ứng:
K = 10
0
0
n(EOx
-EKh
)
0,059
(1.9)
III. Cân bằng trong phản ứng tạo kết tủa
- Xét cân bằng:
A m Bn Û mA n + + nBm-
KS
K S = (A n+ )m .(B m- )n
(1.10)
Khi đó tích số tan
- Tích số tan được viết dưới dạng nồng độ K C ,ta có:
S
K CS = [A n+ ]m . [B m- ]n .f Amn+ .f Bnm-
(1.11)
Trong đó: fi là hệ số hoạt độ của ion i
- Trong dung dịch loãng, lực tương tác giữa các ion
không đáng kể fi 1, nên:
K S = K SC = [A n+ ]m . [B m- ]n
(1.12)
* Nếu độ tan lớn hơn 10-4 thì phải xét đến ảnh hưởng của
lực ion hay phải tính theo hoạt độ).
Khi có các quá trình phụ → Tích số tan điều kiện
'
S
K = [A]'[B]'
.
= Kα
α.
S. A
Với
B
(1.13)
α A = 1 + β1[L]+ β1β 2 [L]2 + ... + β1 ...β n [L]n (1.14)
2
n
h
h
h
αB = 1 +
+
+ ... +
(1.15)
K n K n .K n-1
K n ....K 1
Mối quan hệ giữa độ tan và tích số tan:
- Cân bằng:
Khi đó:
Suy ra:
A m Bn ƒ
mA n+ +nBm+
KS
S
mS
nS
m
n
n+ ù
m- ù
m
n
é
é
KS = ê
A
.
B
=
(m.S)
.(n.S)
ë ú
û ê
ë ú
û
S=
(m+n)
KS
m m .n n
(1.16)
- Nếu xét đến các quá trình phụ, thì độ tan (S’) của AmBn
'
K
được tính theo tích số tan điều kiện ( S):
'
K
(1.17)
S' = (m+n) m S n
m .n
IV. Cân bằng trong dung dịch phức chất
IV.1 Hằng số bền của phức chất
IV.3.1. Hằng số bền từng nấc (k)
Sơ đồ tạo phức
M+L ƒ
ML
ML+L ƒ
ML 2 +L ƒ
ML 2
ML3
k1
k2
k3
.....................................
Các giá trị k cho biết độ bền của từng phức và cho
phép so sánh khả năng tạo thành phức của từng nấc.
IV. Cân bằng trong dung dịch phức chất
Xét quá trình tạo phức chính M + nL ‡ˆ ˆ†
ˆˆ ML n
Hằng số bền điều kiện
ba
. ML
b=
a M .a L
'
N'
Với
N
a M = 1 + å bi h + å bj[X]
-i
i=1
aL =
b
j
j=1
h n + K a1 h n- 1 +...K a1 K a 2 ...K a n- 1 h + K a1 K a 2 ....K a n
K a1 K a2 ...K an
H
OH
a ML = 1 +b h +b
K H2O
h
LƯU Ý:
C . D
K=
a
b
A . B
c
* Cân bằng: aA+bB cC+dD
d
* Bài tập có nhiều cân bằng :
Ka
- Cân bằng axit – bazơ:
- Cân bằng oxi hóa – khử:
- Cân bằng tạo kết tủa:
- Cân bằng tạo phức:
Cân bằng chung:
K cb = 10
0
n(EOx
-E0Kh )
0,059
KS
K f =β
K = Ka.Kcb.KS.Kf
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ BÀI TẬP
TỔNG HỢP VỀ TÍNH TOÁN CÂN BẰNG
I. Bài tập tổng hợp chương axit-bazơ và
oxi hóa khử
Câu 1: (trích [1]) Viết nửa phản ứng của hai cặp NO 3-/HNO2
và HNO2/NO trong môi trường axit. Chứng minh rằng HNO2
bị phân hủy trong môi trường
pH = 0 đến 6. 0
0
Cho biết, ở 25oC: E NO3- /HNO2 =0,94V; E HNO2 /NO =0,98V
Các nửa phản ứng trong môi trường axit:
NO3- +3H + +2e ƒ HNO 2 +H 2O
E 0NO- /HNO =0,94V
HNO2 +H + +e ƒ NO+H 2 O
E 0HNO2 /NO =0,98V
E
0'
NO 3- / HNO 2
=E
0
NO3- /HNO 2
3
2
3.0, 059
.pH
2
'
0
E0HNO
=
E
HNO2 /NO - 0, 059.pH
2 / NO
+ Ở pH = 0
E 0NO - /HNO >E 0HNO2 /NO → HNO2 bị phân hủy:
3
2
3HNO 2 ƒ
+ Ở pH = 6
E
0
NO3- /HNO 2
NO3- +2NO+H + +H 2 O
(*)
3.0,059
=0,94.6=0,409V E 0
0
>E
HNO 2 /NO
2
NO3- /HNO 2
E 0HNO2 /NO =0,98-0,059.6=0,626V
→ HNO2 vẫn không bền, bị phân hủy như phương trình (*).
Vậy: - pH có ảnh hưởng đến thế của cặp OXH-K.
- từ pH = 0 đến pH = 6, HNO2 bị phân hủy theo
phương trình (*)
Câu 2: (trích [NTD dài]) Hãy đánh giá khả năng phản
ứng của K2Cr2O7 với KBr.
a) ở pH =1,00
b) ở pH = 3,50
Giả thiết hoạt độ các chất oxi hóa, khử được xét ở điều
kiện chuẩn.
Xảy ra các cân bằng sau:
Cr2 O 72 14H 6e ƒ
2Br ƒ
2Cr 3 7H 2O
Br2 2e
Cr2 O72 14H 6Br ƒ
E 0Cr O2 / 2Cr3 1,33V(1)
2
7
E 0Br /2Br 1, 065V(2)
2
2Cr 3 3Br2 7H 2O(*)
Cân bằng (1) phụ thuộc pH, ta có:
2
[Cr
O
0,
059
0, 059
0'
0
14
2 7 ]
E E
lg
lg[H
]
3 2
n
[Cr ]
n
- Xem thêm -