Mô tả:
MSSV
HỌ VÀ TÊN
MSSV
HỌ VÀ TÊN
1203015016
Nguyễn Thị
Hoàng
1203015051
Nguyễn Thị Hồng
Thủy
1203015023
Đỗ Bách
Khoa
1203015053
Hồ Thị Thủy
Tiên
1203015024
Huỳnh Đăng
Khoa
1203015058
Phạm Ngọc
Triển
1203015033
Lê Thanh
Minh
1203015059
Lê Thị Thanh
Trúc
1203015034
Ngô Ngọc Quế
Minh
1203015060
Đỗ Quỳnh Mộng
Tuyển
1203015048
Võ Thị Uyên
Thanh
1203015061
Nguyễn Trọng
Tín
1203015050
Nguyễn Thanh
Thùy
1. Cuộc đời và sự nghiệp của Adam Smith
2. Các học thuyết kinh tế của Adam Smith
3. Đánh giá chung
Cuộc đời và sự nghiệp
của Adam Smith
Cuộc đời và sự nghiệp
Các tác phẩm tiêu biểu
Các học thuyết kinh tế
của Adam Smith
Phân công lao động
Trao đổi, Tiền tệ
Giá trị - lao động
Tư bản
Giai cấp - Thu nhập
Tái sản xuất
Lợi thế so sánh tuyệt đối
Đánh giá chung
Đóng góp
Hạn chế
Adam smith sinh năm 1723
tại scotland, cha là ông
Adam Smith & mẹ là bà
Magaret Douglas.
Năm 1749: Nhận học bổng Snell Exhibition
Năm 1752: Được bầu vào Hiệp hội triết học Edinburgh
Năm 1752: Xuất bản cuốn “Lý thuyết của tình cảm đạo
đức”.
Năm 1776: Xuất bản “Sự giàu có của các quốc gia”
Năm 1787: Hiệu trưởng danh dự của Đại học Glasgow
Yếu tố quyết định sự giàu
có của xã hội
Tỷ lệ lao động trong nền
sản xuất vật chất
Trình độ phân công lao
động
Tiền tệ là phương tiện kỹ thuật giúp thuận tiện cho trao
đổi và lưu thông hàng hóa. Ông gọi “tiền tệ là phương
tiện kỹ thuật và là bánh xe vĩ đại của lưu thông”.
Chủ trương thay tiền vàng tiền bạc bằng tiền giấy.
Đề cao vai trò của tín dụng và coi đó là phương tiện
làm cho tư bản năng động hơn.
Tất cả các loại lao động sản xuất đều tạo ra giá trị. Lao
động là thước đo cuối cùng của giá trị.
Ông phân biệt hai phạm trù giá trị sử dụng và giá trị trao
đổi, bác bỏ quan niệm cho rằng giá trị sử dụng quyết định
giá trị trao đổi.
Lượng giá trị hàng hóa do hoa phí lao động trung bình cần
thiết quyết định. Lao động giản đơn và lao động phức tạp
ảnh hưởng khác nhau đến lượng giá trị hàng hóa.
Giá cả tự nhiên: biểu hiện tiền tệ của giá trị, có tính
khách quan.
Giá cả thị trường là giá cả thực tế mà hàng hóa được
bán, phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
Quan niệm về tư bản:
Tư bản là điều kiện vật chất cần thiết cho SX của
mọi XH, tồn tại vĩnh viễn, gồm tư bản cố định và
tư bản lưu động.
Tư bản lưu động: tiền, dự trữ lương thực, nguyên
liệu, hàng hóa trong kho và tư bản thương nhân.
Tư bản cố định: là tư bản đem lại lợi nhuận mà
không chuyển quyền sở hữu: máy móc, công cụ,
công trình xây dựng.
Hạn chế: Không phân biệt được tư bản sẩn xuất và
tư bản lưu động
nhầm lẫn trong việc xác định
các yếu tố của tư bản.
Bỏ qua bộ phận tiền lương của người công nhân.
Trong lý luận về tư bản, ông ca ngợi tiết kiệm và
lên án sự lãng phí. Ông nói: “Mỗi kẻ hoang phí là
kẻ thù của sự giàu có của xã hội, còn mỗi người tiết
kiệm là người làm giàu cho xã hội”.
Xã hội
Địa chủ
Tư bản
Công nhân
làm thuê
Tiền
lương
• Thu nhập gắn liền với lao động
• Không thấp hơn chi phí tối thiểu cho
cuộc sống của công nhân
Lợi nhuận
• Bộ phận của sản phẩm do công nhân tạo
ra
Địa tô
• Tiền trả về việc sử dụng đất đai
• Độc quyền tư hữu ruộng đất là điều kiện
chiếm hữu địa tô
Hiện vật
Tư liệu sản xuất
Tư liệu tiêu
dùng
Giá trị
Toàn bộ chi phí
vật chất
Thước đo sự giàu có của một quốc gia là tổng số hàng
hóa và dịch vụ có sẵn ở nước đó.
Sự phân công lao động: một quốc gia khi chuyên môn
hóa sản phẩm mà họ có lợi thế tuyệt đối sẽ cho phép
quốc gia đó sản xuất với chi phí hơn quốc gia khác.
- Xem thêm -