Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Trường THCS Hoàng Tân
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 19
PHẢN ỨNG HÓA HỌC (Tiếp)
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức
Biết được:
- Để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra, dựa vào một số dấu hiệu có chất mới tạo
thành mà ta quan sát được như thay đổi màu sắc, tạo kết tủa, khí thoát ra…
1.2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được nhận xét về phản ứng hoá học, điều kiện và dấu hiệu
để nhận biết có phản ứng hoá học xảy ra.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết PT chữ, kĩ năng THành hoá học.
1.3. Thái độ
- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, tạo hứng thú với môn
học.
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên
- Dụng cụ: - giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, đĩa sứ, muôi sắt.
- Hóa chất: - dd H2SO4, dd BaCl2, dd HCl, Fe, Cu, rượu etylic(cồn), vôi sống, nước cất.
- Bảng phụ.
- Giáo án.
2.2. Học sinh
- Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Các phản ứng thường gặp trong cuộc sống.
3. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp bàn tay nặng bột: Sử dụng thí nghiệm, quan sát và nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp khác: Luyện tập.
4. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
4.1. Ổn định lớp (1’)
Năm học 2016 - 2017
1
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Trường THCS Hoàng Tân
- Kiểm tra sĩ số:
- Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.
4.2. Kiểm tra bài cũ (5’)
ĐT
Câu hỏi
HS1: Phản ứng hóa học là gì?
Đại
trà
Đáp án
- Là quá trình biến đổi chất này
thành chất khác.
- Chất ban đầu bị biến đổi trong
phản ứng gọi là gì, chất mới sinh ra - Chất phản ứng ; sản phẩm.
gọi là gì?
HS2: Ghi lại phương trình chữ của
các phản ứng sau:
5,0 đ
5.0 đ
Phương trình chữ:
a) Khi trộn đều bột sắt với bột lưu
huỳnh chưa thấy có sự biến đổi
(chưa có PƯ xảy ra). Đun nóng a) Lưu huỳnh + Sắt →
mạnh, hỗn hợp tự nóng sáng lên và Sắt(II)sunfua
chuyển dần thành chất rắn màu
xám đó là sắt (II) sunfua (xảy ra
PƯ hoá học).
Khá
Điểm
b) Khi đun nóng, đường màu trắng
chuyển dần thành màu đen (than)
và có những giọt nước đọng lại ở b) Đường → Than + Nước
thành ống nghiệm.
3,0 đ
3,0 đ
c) Nến (parafin) cháy trong không c) Parafin + oxi → cacbon đioxit
khí tạo ra khi cacbon đioxit và hơi + nước.
nước.
3,0 đ
* Đọc các phương trình chữ mới
viết được.
1,0 đ
* Đọc phương trình chữ
4.3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết thế nào là phản ứng hoá học và phản ứng hoá học
xảy ra khi nào. Vậy để nhận biết được dấu hiệu có phản ứng hoá học xảy ra là gì?
Chúng ta tiếp tục tìm hiểu mục IV của tiết 19.
- Tiến trình bài dạy:
Năm học 2016 - 2017
2
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Tg
1’
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát
- Từ các phản ứng trên, ta tìm
hiểu xem: Dựa vào đâu để biết
có phản ứng hoá học xảy ra?
2’
Trường THCS Hoàng Tân
- Ghi câu hỏi vào vở thí
nghiệm.
Hoạt động 2: Nêu ý kiến ban đầu của HS
- Từ các phản ứng nêu ở trên,
hãy mô tả những hiểu biết ban
đầu của mình vào vở thí
nghiệm (đã ghi ở góc bảng):
- Yêu cầu đại diện các nhóm
HS trình bày những hiểu biết
của mình.
+ Dựa vào đâu để biết có phản
ứng hoá học xảy ra?
- Ghi những hiểu biết ban đầu
của mình vào vở thí nghiệm.
- Những ý HS có thể nêu ra:
+ Nhận biết có phản ứng hoá
học xảy ra dựa vào dấu hiệu
có chất mới sinh ra.
+ Màu sắc của các chất bị
thay đổi.
+ Trạng thái của các chất bị
thay đổi.
- Hệ thống các ý kiến HS đưa
ra.
3’
+ Các chất tỏa nhiệt và phát
sáng.
Hoạt động 3: Đề xuất câu hỏi
- Từ những hiểu biết đã nêu ra - Các câu hỏi đề xuất của HS
ở trên còn có thắc mắc nào. có thể là:
Hãy nêu những ý kiến thắc mắc
+ Nhận biết có phản ứng:
đó?
1/ Tại sao phải dựa vào dấu
hiệu có chất mới sinh ra?
2/ Hiện tượng nào cho ta thấy
Năm học 2016 - 2017
3
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Tg
Hoạt động của giáo viên
Trường THCS Hoàng Tân
Hoạt động của học sinh
Nội dung
có chất mới sinh ra?
3/ Quá trình xảy ra phản ứng
có sinh ra nhiệt không? Có
phát sáng không?
- Tập hợp các câu hỏi của các
nhóm theo nội dung: Dấu hiệu
để nhận biết có PƯHH xảy ra.
13’
Hoạt đông 4: Đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
1. Đề xuất thí nghiệm:
- Để trả lời được các câu hỏi đã - HS có thể đề xuất nhiều thí
đặt ra ở trên ta cần nghiên cứu nghiệm khác nhau.
những thí nghiệm nào?
(1) Thí nghiệm 1: Fe tác dụng
với HCl
(2) Thí nghiệm 2: - BaCl2 tác
dụng với H2SO4
(3) Thí nghiệm 3: - Đốt rượu
Etylic
(4) Thí nghiệm 4: - Cho cục vôi
sống nhỏ vào nước cất.
(5) Thí nghiệm 5: Cu tác dụng
với HCl.
- Nhận đồ dùng thí nghiệm và
- Cung cấp đồ dùng thí nghiệm kiểm tra.
(Như chuẩn bị)
- Yêu cầu HS thảo luận về cách - Thảo luận về cách tiến hành
các thí nghiệm.
tiến hành thí nghiệm.
Lưu ý HS:
+ TN 4: Sau khi cho cục vôi
nhỏ ống nghiệm đựng nước cất
rồi hãy sờ tay vào đáy ống
nghiệm, nhận xét.
Năm học 2016 - 2017
4
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Tg
Hoạt động của giáo viên
Trường THCS Hoàng Tân
Hoạt động của học sinh
Nội dung
2. Tiến hành thí nghiệm:
- Tiến hành thí nghiệm, ghi
lại hiện tượng quan sát được
- Cho HS tiến hành thí nghiệm.
và giải thích trong vở thí
- Bao quát lớp, đi tới các nhóm nghiệm
để hướng dẫn thêm, điều chỉnh
các sai lầm, giúp đỡ HS (khi
cần thiết)
- Yêu cầu HS nêu lại hiện
tượng quan sát được ở các thí
- Hiện tượng và giải thích:
nghiệm. Giải thích.
1/ Fe tan dần, dung dịch sủi
bọt và chuyển sang màu xanh
nhạt.
2/ Tạo chất rắn (kết tủa) màu
trắng.
3/ Rượu cháy và tỏa nhiệt.
4/ Tỏa nhiệt.
5/ Không có hiện tượng ->
không có phản ứng xảy ra.
- Dựa vào kết quả các thí
nghiệm và kết hợp với hiểu biết
trong cuộc sống, thảo luận
- Trả lời các câu hỏi đề xuất
nhóm để trả lời các câu hỏi
+ Nhận biết có phản ứng:
thắc mắc ở trên.
1/ Vì chất mới có tính chất
khác với chất phản ứng.
2/ Sự thay đổi màu sắc, trạng
thái.
3/ Quá trình xảy ra phản ứng
có trường hợp sinh ra nhiệt,
có trường hợp phát sáng.
5’
Hoạt động 5: Kết luận, kiến thức mới
- Tổ chức cho HS đối chiếu kết
quả nghiên cứu với hiểu biết
Năm học 2016 - 2017
- Đối chiếu kết quả nghiên
VI. Dấu hiệu
nhận biết có
5
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Tg
Hoạt động của giáo viên
ban đầu. Nhận xét.
Trường THCS Hoàng Tân
Hoạt động của học sinh
cứu với hiểu biết ban đầu:
* Làm thế nào để biết có phản
ứng hoá học xảy ra?
* Nhận biết có phản ứng hoá
học xảy ra dựa vào dấu hiệu
có chất mới tạo thành. Chất
mới có tính chất khác với
- Nhấn mạnh: Những tính chất chất phản ứng.
khác mà ta dễ nhận ra là: màu
Những tính chất khác mà ta
sắc hay trạng thái (sủi bọt, kết
dễ nhận ra là: màu sắc hay
tủa).
trạng thái..
- Ngoài ra, sự toả nhiệt và phát
sáng cũng có thể là dấu hiệu có
PƯHH xảy ra.
10’
Nội dung
phản ứng
hoá học xảy
ra:
Nhận biết có
phản ứng
hoá học xảy
ra dựa vào
dấu hiệu có
chất mới tạo
thành.
Hoạt động 6: Luyện tập
Bài tập:
Bài 1: Xác định chất tham gia,
sản phẩm rồi viết phương trình
chữ cho các phản ứng hóa học
sau:
a. - Chất tham gia: Magie,
axit sunfuric; sản phẩm:
magie sunfat, hidro
a. Magie tác dụng với axit
sunfuric tạo thành magie sunfat
và khí hidro thoát ra.
- Phương trình chữ: Magie +
axit sunfuric magie sunfat
+ hidro
b. Đốt cháy hidro trong khí oxi
tạo thành nước.
b. - Chất tham gia: Hidro,
oxi; sản phẩm: nước
- Phương trình chữ: Hidro +
oxi nước
c. Cho kim loại natri tác dụng
Năm học 2016 - 2017
c. - Chất tham gia: Natri,
6
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Tg
Hoạt động của giáo viên
Trường THCS Hoàng Tân
Hoạt động của học sinh
Nội dung
với nước tạo thành dung dịch
nước; sản phẩm: natri
natri hidroxit và khí hidro thoát hidroxit, hidro
ra.
- Phương trình chữ: Natri +
nước natri hidroxit + hidro
d. Kali clorat bị phân hủy ở
nhiệt độ cao, tạo thành kali
clorua và khí oxi.
d. - Chất tham gia: Kali
clorat; sản phẩm: Kali clorua,
oxi
- Phương trình chữ:
Kali clorat Kali clorua +
oxi
Bài 2: Bỏ quả trứng vào dung
dịch axit clohiđric thấy sủi bọt
ở vỏ quả trứng. Biết rằng axit
Bài 2.
clohiđric đã tác dụng với canxi
cacbonat (chất có trong vỏ
- Dấu hiệu có phản ứng xảy
trứng) tạo ra canxi clorua, nước ra: Sủi bọt ở vỏ quả trứng.
và khí cacbon đioxit thoát ra.
- Phương trình chữ của phản
- Hãy chỉ ra dấu hiệu để nhận
ứng:
biết có phản ứng xảy ra?
Axit clohiđric + canxi
- Ghi lại phương trình chữ của cacbonat
phản ứng
canxi clorua + nước +
- Giáo dục:
cacbon đioxit
Trong cuộc sống hàng ngày có
rất nhiều PƯHH xảy ra, có
phản ứng có lợi, có phản ứng
không có lợi (như hiện tượng
sắt bị gỉ, nhiều đồ dùng bằng
kim loại bị gỉ…) ta phải biết
cách bảo quản chúng .
4.4. Dặn dò (5’)
a. Bài tập về nhà:
Năm học 2016 - 2017
7
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Trường THCS Hoàng Tân
- Học kĩ bài và làm hoàn thành các bài tập 6 trang 51 – sgk và 13. 6, 13.8 tr17sbt
- Đọc bài đọc thêm trang 51 – SGK.
* Hướng dẫn về nhà:
Bài tập 6/51 (SGK)
a) - Đập vừa nhỏ than để tăng bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi (trong không khí).
- Dùng que lửa châm để nâng nhiệt độ của than (hay làm nóng than), quạt mạnh để
thêm đủ khí oxi.
- Khi than bén cháy là đã có phản ứng hoá học xảy ra.
b) Than + Khí oxi → Khí cacbon đioxit.
b. Chuẩn bị cho tiết sau:
+ Ôn lại hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học.
+ Kẽ mẫu tường trình thực hành.
+ Mỗi nhóm mang 1 hộp diêm.
* Mẫu tường trình:
TN
Thao tác chính
Hoà tan và đun nóng
kali pemanganat
- Hoà tan KMnO4
Thực hiện phản ứng
với canxi hiđroxit
a)
Hiện
tượng
PTchữ (nếu có)+ Kết
luận
- Đun nóng KMnO4
b)
5. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………
Năm học 2016 - 2017
8
Giáo viên: Đoàn Văn Khiên
Năm học 2016 - 2017
Trường THCS Hoàng Tân
9
- Xem thêm -