BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐOÀN QUANG LUÂN
TIẾP CẬN VỐN CỦA HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Giảng viên hướng dẫn:
GS-TS HOÀNG THỊ CHỈNH
TP.Hồ Chí Minh, năm 2012
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐOÀN QUANG LUÂN
TIẾP CẬN VỐN CỦA HỘ NGHÈO TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH
SÁCH XÃ HỘI QUẬN 6, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển
Mã số: 60.31.05
Giảng viên hướng dẫn:
GS-TS HOÀNG THỊ CHỈNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh, năm 2012
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GS-TS. Hoàng Thị
Chỉnh, người đã giành thời gian quý báu để tận tình hướng dẫn tôi trong suốt
thời thực hiện luận văn này.
Xin cảm ơn các Thầy, Cô trường Đại học kinh tế Tp.HCM đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu cho bản thân tôi để hòan tất khóa học.
Xin chân thành cảm ơn các Cô cán bộ Hội Liên hiệp Phụ nữ quận 6 và 14
phường; các cán bộ tín dụng Ngân hàng Chính sách Xã hội quận 6; các Cô, Chú các
tổ tiết kiệm và vay vốn và các hộ gia đình tham gia khảo sát trên địa bàn đã tạo điều
kiện và hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong quá trình khảo sát dữ liệu để nghiên cứu luận
văn này.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ, động viên về mặt tinh thần của tất cả
những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa tôi xin được gửi lời tri ân đến toàn thể thầy cô, đồng nghiệp, bạn
bè và gia đình.
iii
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Các số liệu, kết quả do trực tiếp tác giả thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn
dữ liệu khác được tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn và xuất
xứ.
Tp. Hồ Chí Minh, năm 2012
Người thực hiện luận văn
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Sự cần thiết của đề tài: .........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu: ..............................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................3
6. Nguồn số liệu: ........................................................................................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC TIẾP CẬN
NGƯỜI NGHÈO TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ VÀ PHƯƠNG THỨC TIẾP
CẬN NGƯỜI NGHÈO CỦA NHCSXH VIỆT NAM. ...........................................5
1.1. Tài chính vi mô và tác động của tài chính vi mô đến quá trình giảm nghèo:5
1.1.1 Khái niệm về tài chính vi mô:....................................................................... 5
1.1.2 Nguyên nhân nghèo đói và người nghèo trong tài chính vi mô: ............... 7
1.1.3 Tác động của tài chính vi mô đến quá trình giảm nghèo: ......................... 9
1.1.4 Thông tin bất cân xứng trong tài chính vi mô: ......................................... 12
1.2 Các phương thức tiếp cận người nghèo trong tài chính vi mô: ....................14
1.2.1 Cho vay cá thể:............................................................................................. 14
1.2.2 Cho vay tương hỗ kiểu ngân hàng Grameen: ........................................... 15
1.3.4 Ngân hàng làng xã tự quản (Hiệp hội tiết kiệm và cho vay): .................. 19
1.4 Cơ chế hạn chế thông tin bất cân xứng của phương thức cho vay theo nhóm:
...................................................................................................................................21
1.4.1 Sự chọn lọc của người cùng nhóm: ............................................................ 21
1.4.2 Sự giám sát của những người cùng nhóm:................................................ 22
1.4.3 Các động cơ khuyến khích động (dynamic incentives):........................... 22
v
1.4.4 Lịch trình trả nợ thường xuyên: ................................................................ 23
1.4.5 Thay thế tài sản thế chấp:........................................................................... 24
1.5 Ngân hàng Chính sách Xã hội Việt Nam và phương thức tiếp cận hộ nghèo
của Ngân hàng:........................................................................................................26
1.5.1 Sự ra đời của ngân hàng Chính sách Xã hội: ........................................... 26
1.5.2 Đặc điểm phương thức tiếp cận người nghèo của các tổ chức TCVM tại
Việt Nam và phương thức tiếp cận hộ nghèo của NHCSXH Việt Nam:......... 27
1.6 Tổng quan các nghiên cứu trước về cho hộ nghèo vay vốn và khung phân
tích của đề tài: .........................................................................................................30
1.6.1 Tổng quan nghiên cứu trước:..................................................................... 30
1.6.2 Khung phân tích của đề tài: ....................................................................... 34
CHƯƠNG II:HOẠT ĐỘNG CHO HỘ NGHÈO VAY VỐN CỦA NHCSXH
QUẬN 6 ....................................................................................................................37
2.1 Chương trình cho hộ nghèo vay vốn của NHCSXH:.....................................37
2.1.1 Quy trình cho hộ nghèo vay vốn của NHCSXH:...................................... 37
2.1.2 Kết quả thực hiện chương trình cho hộ nghèo vay vốn để sản xuất kinh
doanh tại chi nhánh NHCSXH quận 6:.............................................................. 38
2.2 Phương thức tiếp cận hộ nghèo của NHCSXH quận 6: ................................39
2.2.1 Thực hiện ủy thác cho vay từng phần qua các tổ chức chính trị-xã hội tại
địa bàn các phường: ............................................................................................. 39
2.2.2 Tổ chức và hoạt động của các tổ tiết kiệm và vay vốn:............................ 41
2.3 Một số chương trình tài chính vi mô đang triển khai trên địa bàn quận 6:43
2.3.1 Nguồn vốn tín dụng tiết kiệm hỗ trợ phụ nữ phát triển:......................... 43
2.3.2 Quỹ trợ vốn cho người nghèo giải quyết việc làm (CEP) TP.Hồ Chí
Minh:...................................................................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG II: .....................................................................................44
CHƯƠNG III:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................45
vi
3.1 Phương pháp chọn mẫu và kích thước mẫu: .................................................45
3.1.1 Phương pháp chọn mẫu:............................................................................. 45
3.1.2 Kích thước mẫu: .......................................................................................... 45
3.2 Phương pháp thu thập số liệu:.........................................................................46
3.2.1 Nguồn số liệu:............................................................................................... 46
3.2.2 Thiết kế bảng câu hỏi:................................................................................. 47
3.2.3 Những hạn chế trong việc khảo sát: .......................................................... 48
3.4 Mô hình nghiên cứu:.........................................................................................49
3.4.1 Xác định mức độ nghèo của các hộ nghèo trên địa bàn quận 6:............. 49
3.4.2 Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn NHCSXH
của hộ nghèo trên địa bàn quận 6:...................................................................... 52
CHƯƠNG IV:KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................60
4.1 Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội của mẫu điều tra: ....................................60
4.1.1 Trình độ học vấn của chủ hộ:..................................................................... 60
4.1.2 Tỷ lệ phụ thuộc: ........................................................................................... 62
4.1.3 Điều kiện sinh hoạt của hộ gia đình:.......................................................... 63
4.1.4 Tài sản hộ gia đình: ..................................................................................... 64
4.1.5 Điều kiện nhà ở:........................................................................................... 65
4.1.6 Thu nhập bình quân: .................................................................................. 67
4.1.7 Tham gia vào các tổ chức chính trị-xã hội địa phương: .......................... 68
4.1.8 Phân loại hộ nghèo theo thang đo mức độ nghèo:.................................... 68
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn của NHCSXH
quận 6:......................................................................................................................69
4.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng khả năng tiếp cận vốn của
NHCSXH:.............................................................................................................. 69
4.2.2 Kiểm định mô hình Binary Logistic: ........................................................ 71
vii
4.3 Các tồn tại trong việc vận dụng hoạt động cho hộ nghèo vay vốn của
NHCSXH quận 6:....................................................................................................73
4.3.1 Sự chọn lọc của người cùng nhóm: ............................................................ 74
4.3.2 Sự giám sát của người cùng nhóm:............................................................ 75
4.3.3 Các động cơ khuyến khích động: ............................................................... 76
4.3.4 Lịch trình trả nợ:......................................................................................... 78
4.3.5 Thay thế tài sản thế chấp:........................................................................... 78
4.4 Nhận xét của các hội Liên hiệp Phụ nữ phường về Chương trình cho hộ
nghèo vay vốn của NHCSXH:................................................................................79
4.4.1 Kế hoạch phân bổ vốn:................................................................................ 79
4.4.2 Vai trò thay thế tài sản thế chấp và chịu trách nhiệm thu hồi nợ đọng
của các tổ chức CT-XH:....................................................................................... 80
4.4.3 Thẩm định mục đích vay vốn, kiểm tra và giám sát đối tượng sử dụng
vốn:......................................................................................................................... 80
4.4.4 Nhận định những điều kiện quyết định đến khả năng tiếp cận nguồn vốn
Ngân hàng của hộ nghèo:..................................................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG IV:....................................................................................83
CHƯƠNG V:KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ........................................84
5.1 Kết luận:.............................................................................................................84
5.2 Gợi ý chính sách:...............................................................................................85
5.2.1 Cơ chế lãi suất cho vay theo thị trường: ................................................... 85
5.2.2 Đa dạng mục tiêu cho vay:.......................................................................... 86
5.2.3 Tổ chức và hoạt động Tổ TK&VV: ........................................................... 87
5.2.4 Đối tượng vay vốn: ...................................................................................... 89
5.3 Gợi ý các nghiên cứu tiếp theo: ..................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................91
viii
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT ........................................................................................91
TÀI LIỆU TIẾNG ANH:........................................................................................93
PHỤ LỤC: ...............................................................................................................94
PHỤ LỤC 1: KẾT SUẤT MÔ HÌNH BINARY LOGISTIC VỀ CÁC YẾU TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN KHẢ NĂNG NGƯỜI NGHÈO TIẾP CẬN VỐN TÍN DỤNG
CỦA NHCSXH. .......................................................................................................94
PHỤ LỤC 2: PHIẾU CÂU HỎI ............................................................................97
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: sơ đồ cho vay theo nhóm theo mô hình ngân hàng Grameen ............16
Hình 1.2: khung phân tích......................................................................................35
Hình 2.1 quy trình cho hộ nghèo vay vốn của NHCSXH ....................................37
Hình 4.1: trình độ học vấn của chủ hộ vay vốn....................................................60
Hình 4.2: trình độ học vấn giữa hộ vay vốn NHCSXH và các TCTCVM khác61
Hình 4.3: tỷ lệ phụ thuộc của hộ nghèo.................................................................62
Hình 4.4: số người phụ thuộc của hộ nghèo vay vốn NHCSXH và các TCTCVM
khác...........................................................................................................................63
Hình 4.5: tỷ lệ nợ quá hạn có thể xảy ra nếu không có ủy thác cho vay thông
qua các tổ chức chính trị - xã hội...........................................................................80
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu cho hộ nghèo vay vốn từ nguồn vốn của NHCSXH38
Bảng 2.2: Kết quả ủy thác cho vay qua các tổ chức chính trị - xã hội năm 20082010...........................................................................................................................41
Bảng 3.1: Các chỉ số của thang đo mức độ nghèo ................................................50
Bảng 3.2: Các biến phân tích .................................................................................58
Bảng 4.1: Trình độ học vấn của chủ hộ ................................................................60
Bảng 4.2: Thông tin cơ bản tình hình kinh tế-xã hội của hộ gia đình................63
Bảng 4.3: Tổng hợp tài sản hộ gia đình ................................................................65
Bảng 4.4: Chỉ số tài sản theo thang đo hộ nghèo quỹ CEP .................................65
Bảng 4.5: Tình hình nhà ở của hộ nghèo ..............................................................66
Bảng 4.6 : Sở hữu nhà và vay vốn .........................................................................67
Bảng 4.7: Chỉ số nhà ở theo thang đo hộ nghèo quỹ CEP...................................67
Bảng 4.8: Phân loại mức thu nhập bình quân của hộ nghèo theo thang đo mức
độ nghèo của quỹ CEP............................................................................................68
Bảng 4.9: Phân loại hộ nghèo vay vốn theo thang đo hộ nghèo của quỷ CEP ..69
Bảng 4.10: Kết quả ước lượng mô hình Binary logistic ......................................70
Bảng 4.11: Ước lượng xác suất vay vốn NHCSXH theo tác động biên của từng
yếu tố ........................................................................................................................71
Bảng 4.12: Kiểm định Omnibus về sự phù hợp của mô hình .............................72
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định mô hình thông qua bảng giá trị kỳ vọng và xác
suất............................................................................................................................72
Bảng 4.14: So sánh về cách tính lãi suất giữa NHCSXH và các TCTCVM khác
...................................................................................................................................77
Bảng 4.15: Các yếu tố ưu tiên khi xét cho vay vốn NHCSXH của các cán bộ hội
Liên hiệp phụ nữ phường. ......................................................................................82
xi
DANH MỤC VIẾT TẮT
CT-XH: Chính trị-xã hội
CEP: Capital aid fund for emloyment of the foor - Quỹ trợ vốn cho người nghèo tự
tạo việc làm.
NGO: Non-govermental organization-Tổ chức phi chính phủ
NHCSXH: Ngân hàng chính sách xã hội
TCTCVM: Tổ chức tài chính vi mô
TCVM: Tài chính vi mô
Hội LHPN: Hội liên hiệp phụ nữ
Quỹ Hội LHPN: Quỹ hỗ trợ phụ nữ nghèo giải quyết việc làm
UBND: Ủy ban nhân dân.
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài:
Việt Nam đang trong tiến trình thực hiện nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, việc tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với bảo đảm tiến bộ và công
bằng xã hội ngay trong từng bước phát triển. Do vậy, trong thời gian qua Nhà nước
đã ban hành và thực hiện nhiều chính sách nhằm đảm bảo thực hiện công bằng xã
hội, cụ thể là việc thực hiện mục tiêu xoá đói giảm nghèo và từng bước nâng cao thu
nhập của người dân là nhiệm vụ quan trọng và xuyên suốt trong quá trình phát triển
đất nước.
Quan điểm người nghèo là những người cần được trợ giúp, nên trước đây các
chương trình chính sách hỗ trợ người nghèo thường là hỗ trợ không hoàn lại. Tuy
nhiên, phương thức này thường bị hạn chế về quy mô và hiệu quả do các nguồn lực
có hạn. Để khắc phục hạn chế này, phương thức tài trợ không hoàn lại có xu hướng
được thay bởi phương thức tài trợ có hoàn lại của tín dụng nhằm duy trì nguồn cung
cấp tài chính và có điều kiện mở rộng quy mô tín dụng chính sách. Thông qua
phương thức này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và hiệu
quả hơn; khả năng tiếp cận tốt hơn đến các nguồn tài chính sẽ giúp cho các hộ gia
đình nghèo có thêm cơ hội thoát ra khỏi vòng luẩn quẩn của sự nghèo đói.
Trong những năm gần đây, Việt Nam kiên trì phát triển các loại hình tổ chức,
các hình thức tín dụng nhằm cung cấp các dịch vụ tài chính cho người nghèo. Các tổ
chức tài chính vi mô (TCTCVM) ngày càng phát triển và đa dạng về hình thức,
phương thức tiếp cận người nghèo đã cải thiện khả năng tiếp cận vốn của hộ nghèo
và nâng cao hiệu quả hoạt động của các TCTCVM. Trong đó Ngân hàng Chính sách
Xã hội (NHCSXH) được xem là tổ chức tài chính vi mô chính thức có quy mô và
lượng khách hàng lớn nhất tại Việt Nam. Được đánh giá là một kênh dẫn vốn đáng
tin cậy chuyên trách phục vụ người nghèo và các đối tượng chính sách khác; Ngân
hàng đã xây dựng phương thức tiếp cận người nghèo mang tính đặc thù riêng là
phương thức uỷ thác cho vay thông qua các tổ chức chính trị-xã hội, cộng đồng dân
cư thông qua việc hình thành các tổ tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) với phương
1
châm hoạt động “NHCSXH thực hiện uỷ thác từng phần, dân chủ, công khai, giao
dịch tại xã”. Thông qua phương thức tiếp cận người nghèo này, Ngân hàng đã thực
hiện được cơ chế xã hội hoá tín dụng chính sách, ngăn chặn ngay từ đầu tệ tham
nhũng, cửa quyền của bên cho vay và bên sử dụng vốn vay, đảm bảo người nghèo
được cấp vốn kịp thời tại nơi cư trú, đúng chế độ chính sách, tiết kiệm chi phí ngành,
giảm chi cho ngân sách nhà nước và người vay vốn.
Tuy nhiên Chương trình cho hộ nghèo vay vốn của NHCSXH là chương trình
được tài trợ của Chính phủ thông qua trợ cấp lãi suất vay vốn của hộ nghèo. Do vậy
phạm vi của các chương trình tín dụng thường bị giới hạn, lãi suất bao cấp dẫn đến
lượng cầu quá tải và thực tế không phải tất cả người nghèo đều có thể tiếp cận với
nguồn tín dụng của NHCSXH.
Để có được sự hiểu biết sâu hơn, nhìn nhận và đánh giá khách quan hơn về
phương thức cho vay của NHCSH, Tôi chọn đề tài làm luận văn thạc sĩ là “Tiếp cận
vốn của hộ nghèo tại ngân hàng Chính sách xã hội quận 6, thành phố Hồ Chí
Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích thực trạng hoạt động tiếp cận hộ nghèo của NHCSXH
quận 6, từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân
hàng. Để thực hiện mục tiêu tổng quát trên, những vấn đề cụ thể cần giải quyết là:
1. Những tồn tại trong hoạt động tiếp cận hộ nghèo của NHCSXH hiện nay.
2. Xác định các yếu tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn
NHCSXH của các hộ nghèo trên địa bàn Quận
3. Gợi ý một số chính sách nhằm nâng cao khả năng hộ nghèo có thể tiếp cận
vốn của NHCSXH.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
- Phương thức tiếp cận người nghèo của Ngân hàng thể hiện như thế nào?
2
- Chính sách hỗ trợ lãi suất của Chính phủ có làm tăng khả năng người nghèo
tiếp cận được vốn NHCSXH?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận nguồn vốn NHCSXH của
người nghèo trên địa bàn quận 6?
4. Đối tượng nghiên cứu:
Do thời gian và các nguồn lực khác có hạn nên học viên giới hạn đối tượng
nghiên cứu của đề tài là những hộ nghèo (có mã số hộ nghèo) và có vay vốn từ các
tổ chức tài chính và phạm vi nghiên cứu là địa bàn quận 6-TP.HCM.
Đề tài chỉ tập trung tìm hiểu phương thức tiếp cận người nghèo hiện nay của
Ngân hàng và những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn từ NHCSXH của
các hộ nghèo trên địa bàn quận 6.
5. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thống kê mô tả:
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp khá thông dụng trong nghiên
cứu, là cách thức thu thập thông tin, số liệu kiểm chứng những giả thuyết hoặc để
giải quyết những vấn đề có liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Trong đề tài, học
viên sử dụng phương pháp thống kê mô tả để phân tích, đánh giá tình hình đời sống,
thu nhập và chỉ tiêu của hộ nghèo trên địa bàn quận 6.
Phương pháp hồi quy logit:
Đây là phương pháp nghiên cứu nhằm lượng hóa mối quan hệ về lượng giữa
các yếu tố quan sát. Để phân tích, mối tương quan đa biến giữa các chỉ tiêu kinh tế
xã hội với khả năng tiếp cận vốn từ NHCSXH của các hộ nghèo.
Để đánh giá mô hình và kết luận giá trị của mô hình hồi qui, các kiểm định
thống kê cơ bản sử dụng bao gồm: kiểm định Wald; Kiểm định Omnibus về sự phù
hợp của mô hình, kiểm định giả thuyết của mô hình, hiện tượng đa cộng tuyến.
3
Phần mềm SPSS 16.0 được sử dụng để thực hiện phân tích và các kiểm định
các giả thuyết.
6. Nguồn số liệu:
Nguồn dữ liệu thứ cấp: bao gồm các số liệu đã được công bố về số hộ nghèo
trên địa bàn, cho vay hộ nghèo, các báo cáo sơ kết và các văn bản chính thức của
NHCSXH Quận và Thành phố; số liệu về các chương trình hỗ trợ người nghèo của
Hội liên hiệp Phụ nữ Quận.
Nguồn dữ liệu sơ cấp: là số liệu điều tra bằng bảng câu hỏi và phỏng vấn
trực tiếp đến các hộ nghèo vay vốn NHCSXH quận 6 kết hợp với quan sát các hộ
này; đồng thời thực hiện lấy ý kiến các cán bộ của các tổ chức chính trị xã hội và ban
quản lý các tổ tiết kiệm, cán bộ tín dụng NHCSXH và các hộ nghèo vay vốn trên địa
bàn. Bảng câu hỏi được xây dựng dựa trên các nghiên cứu trước và nghiên cứu định
tính (phỏng vấn các cán bộ tổ chức CT-XH và hộ gia đình).
4
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC TIẾP CẬN NGƯỜI NGHÈO
TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ VÀ PHƯƠNG THỨC TIẾP CẬN NGƯỜI
NGHÈO CỦA NHCSXH VIỆT NAM.
Xuất phát từ các đặc trưng về tín dụng, đối tượng cho vay, mục đích và cách
thức cho vay, NHCSXH đang cung cấp các dịch vụ tài chính vi mô cho đối tượng là
hộ nghèo, các đối tượng chính sách theo quy định của Chính phủ, qua đó thể hiện rõ
mình có hoạt động như một tổ chức tài chính vi mô (TCVM). NHCSXH chỉ áp dụng
thống nhất trong toàn hệ thống một phương thức cho vay duy nhất đối với Chương
trình cho hộ nghèo vay vốn và một số chương trình trọng tâm khác (cho vay giải
quyết việc làm, cho học sinh-sinh viên vay vốn) là thực hiện cho vay thông qua uỷ
thác cho các tổ chức chính trị và các tổ TK&VV; trong đó tổ chức và hoạt động của
các tổ TK&VV có nhiều đặc trưng dựa trên nền tảng phương thức cho vay theo
nhóm của ngân hàng Grameen (Bangladesh). Do vậy, đề tài tập trung vào phân tích
phương thức cho vay theo nhóm của ngân hàng Grameen.
Các nội dung này thuộc phạm vi nghiên cứu của tài chính vi mô, nên khái
niệm về người nghèo trong đề tài này là khái niệm về người nghèo theo định nghĩa
của TCVM và sử dụng các nghiên cứu về tài chính vi mô. Chương này cung cấp các
cơ sở lý luận về các phương thức tiếp cận người nghèo trong tài chính vi mô và tập
trung vào lĩnh vực tín dụng, các cơ sở lý luận này làm cơ sở cho việc phân tích
phương thức tiếp cận người nghèo của NHCSXH và làm nền tảng để phát triển
khung phân tích được đề cập trong chương tiếp theo.
1.1. Tài chính vi mô và tác động của tài chính vi mô đến quá trình giảm nghèo:
1.1.1 Khái niệm về tài chính vi mô:
TCVM là một dạng của dịch vụ tài chính ngân hàng, liên quan đến việc cung
cấp các dịch vụ tài chính cơ bản như tín dụng, các khoản tiết kiệm, hợp đồng cho
thuê, cung cấp tài chính hợp lý , cơ chế bảo hiểm và gửi tiền qua ngân hàng, các tổ
5
chức phi chính phủ, các hợp tác tín dụng và tiết kiệm ở cả hai khu vực chính thức và
phi chính thức (Jonathan, 1999).
Theo ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): tài chính vi mô là việc cung cấp
các dịch vụ tài chính như tiền gửi, các khoản vay, dịch vụ thanh toán, bảo hiểm,
chuyển tiền cho người nghèo hoặc các hộ gia đình có thu nhập thấp, những hoạt
động kinh doanh cá thể hoặc các doanh nghiệp rất nhỏ.
Theo nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 9/3/2005 và Nghị định
165/2007/NĐ-CP ngày 15/11/2007:
Tài chính quy mô nhỏ: là hoạt động cung cấp một số dịch vụ tài chính ngân
hàng nhỏ, đơn giản cho các hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp, đặc biệt là hộ gia
đình nghèo và người nghèo.
Dịch vụ tài chính, ngân hàng nhỏ, đơn giản gồm: tín dụng quy mô nhỏ, nhận
tiền gửi tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện; một số dịch vụ thanh toán cho các
hộ gia đình có thu nhập thấp.
Tín dụng quy mô nhỏ: là khoản vay có giá trị nhỏ, có hoặc không có tài sản
đảm bảo đối với hộ gia đình, cá nhân có thu nhập thấp để sử dụng vào các hoạt động
tạo thu nhập và cải thiện điều kiện sống.
Khách hàng tài chính quy mô nhỏ là các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp
thõa mãn các tiêu chí theo quy định của tổ chức tài chính quy mô nhỏ trên cơ sở
tham khảo theo chuẩn nghèo của Thủ tướng Chính phủ. Khách hàng tài chính quy
mô nhỏ có quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật và quy định của các tổ
chức tài chính quy mô nhỏ.
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010: Tổ chức tài chính vi mô là loại hình
tổ chức tín dụng chủ yếu thực hiện một số hoạt động ngân hàng nhằm đáp ứng nhu
cầu của các cá nhân, hộ gia đình có thu nhập thấp và doanh nghiệp siêu nhỏ.
6
1.1.2 Nguyên nhân nghèo đói và người nghèo trong tài chính vi mô:
1.1.2.1 Nguyên nhân nghèo đói:
Nghèo đói là hậu quả đan xen của nhiều yếu tố, tuy nhiên có thể phân chia đói
nghèo nước ta thành 02 nhóm sau (Anh Huy, 2010):
Nhóm nguyên nhân do bản thân người nghèo:
- Thiến vốn: đây là một nguyên nhân chủ yếu nhất, có thể nói thiếu vốn là lực
cản lớn nhất hạn chế sự phát triển sản xuất và nâng cao đời sống của hộ nghèo.
- Thiếu kinh nghiệm và kiến thức trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh: sự hạn
chế trong việc tiếp cận các kiến thức về sản xuất kinh doanh mới, thiếu kinh nghiệm
đã dẫn đến hiệu quả sản xuất thấp và không hiệu quả.
- Bệnh tật và khả năng lao động (sức khỏe kém, tàn tật) cũng là yếu tố đẩy
con người vào tình trạng nghèo đói.
- Quá nhiều người phụ thuộc, đây cũng là một trong những nguyên nhân dẫn
đến đói nghèo do thu nhập bị chia nhỏ.
- Không có cơ hội tìm được việc làm phù hợp do hạn chế trình độ, kỹ năng và
kỷ luật trong lao động.
- Sự tự ty, mặc cảm hoặc chấp nhận xem như số phận về chính hoàn cảnh của
mình.
Nhóm nguyên nhân xã hội:
Đối với khu vực thành thị, do tính chuyên môn hóa cao và mục tiêu tối đa hóa
lợi nhuận nên khả năng đào thải lao động là khá cao, đặc biệt là lao động giản đơn
như may mặc, công nhân các bộ phận chế biến sản phẩm (đơn giản). Ngoài ra còn do
ảnh hưởng từ một số chính sách của nhà nước như cấm lưu thông xe ba bánh, giải
tõa vĩa hè, chợ cũ,...
7
Do vậy, người nghèo thường có những đặc tính sau:
Người nghèo thường có những đặc điểm tâm lý và nếp sống khác so với
những khách hàng khác thể hiện qua hai hình thức sau: người nghèo thường rụt rè, tự
ti và phạm vi giao tiếp hẹp; hạn chế về khả năng nhận thức và kỹ năng sản xuất kinh
doanh.
Vì vậy người nghèo thường sản xuất theo thói quen, hạn chế trong trong tổ
chức và phát triển hoạt động kinh doanh; hoặc trong nhiều trường hợp hoạt động
kinh doanh hiện tại không thể mở rộng hoặc phát triển được như kinh doanh lấn
chiếm lề đường, bán hàng rong, ...chưa tạo được sản phẩm hàng hóa và đối tượng
sản xuất kinh doanh thường thay đổi.
Phong tục tập quán và những truyền thống văn hóa củng hạn chế khả năng
tiếp cận tín dụng của người nghèo. Các khoản vay của người nghèo thường không có
tài sản thế chấp, phương án kinh doanh thường mang tính kinh nghiệm, phỏng đoán
hoặc không phù hợp với luật định do vậy khó có khả năng tiếp cận tín dụng chính
thức và các khoản vay nhỏ nên chi phí quản lý cao.
1.1.2.2 Người nghèo trong tài chính vi mô:
Đối tượng cho vay trong tài chính vi mô là người nghèo. Một đối tượng mà
dưới góc nhìn của khu vực tài chính chính thức, mà cụ thể là các ngân hàng thương
mại là nhóm người có đặc điểm sau:
- Đối tượng cho vay có rủi ro tín dụng rất cao (tỷ lệ vỡ nợ rất cao). Họ là
những người có thu nhập thấp, người nghèo, các nông dân không có tài sản thế chấp,
thậm chí không có đất hay các phương tiện sản xuất.
- Khả năng tiết kiệm và khả năng trả nợ của họ không có hoặc rất hạn chế. Do
vậy, người nghèo thường được cho là những người đáng thương và cần những sự
giúp đỡ mang tính chất từ thiện nhiều hơn. Việc cho họ vay chỉ mang ý nghĩa phúc
lợi và nhân đạo là chính chứ không được coi là đối tượng vay (khách hàng thực sự
của tổ chức mình) một cách sòng phẳng.
8
- Xem thêm -