ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG THỊ KIM NHUNG
-
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
HOÀNG THỊ KIM NHUNG
-
Mã số: 60.22.01.02
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Văn Trƣờng
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố
trong bất cứ một công trình nào.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Kim Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
i
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành, sâu sắc đến TS. Lê Văn Trƣờng,
ngƣời thầy đã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thành luận văn này.
Luận văn là kết quả của quá trình học tập. Vì vậy, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
đến những thầy, cô đã giảng dạy các chuyên đề cao học cho lớp Ngôn ngữ K20 (2012
- 2014) tại trƣờng Đại học sƣ phạm, Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các cán bộ, giáo viên, nhân viên,
tổ chuyên môn Khoa học xã hội, nhóm bộ môn Ngữ văn, các em học sinh trƣờng
PTDT Nội trú Thái Nguyên đã động viên, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi phần tƣ liệu để
tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và những ngƣời thân đã luôn ủng
hộ tôi trong quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả luận văn
Hoàng Thị Kim Nhung
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
ii
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan ..................................................................................................................i
Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii
Mục lục ........................................................................................................................ iii
Danh mục các ký hiệu viết tắt.......................................................................................iv
Danh mục các bảng ........................................................................................................ v
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ........................................................................................................ 1
2. Lịch sử vấn đề ............................................................................................................ 1
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................. 3
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
5. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 3
6. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài ....................................................................... 4
7. Cấu trúc luận văn ....................................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ THUYẾT. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ
THÁI NGUYÊN .................................................................................................. 5
1.1.
Sơ lƣợc về từ tiếng Việt .................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm về từ .................................................................................................. 5
1.1.2. Nghĩa của từ và hình vị ....................................................................................... 5
1.1.3. Cấu tạo từ ............................................................................................................ 7
1.1.4. Phân loại từ ......................................................................................................... 9
1.2.
Sơ lƣợc về ngữ pháp tiếng Việt ...................................................................... 12
1.3.
Sơ lƣợc về đặc điểm ngữ âm tiếng Việt......................................................... 14
1.4.
Đặc điểm về chữ viết và chính tả tiếng Việt ................................................. 16
1.4.1. Đặc điểm về chữ viết tiếng Việt ....................................................................... 16
1.4.2. Đặc điểm và quy tắc chính tả tiếng Việt ........................................................... 17
1.4.3. Các quy tắc chính tả tiếng Việt hiện hành ........................................................ 18
1.5.
......................................................................... 20
1.5.1. Khái niệm văn bản ............................................................................................ 20
1.5.2. Phân loại văn bản .............................................................................................. 20
1.6.
1.6.1.
.............................................................................................. 21
............................................................................................................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iii
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
1.6.2.
................................................... 21
1.6.3.
c ............................................................................................... 22
1.6.4.
............................................................................................ 22
1.6.5.
............................................................ 23
1.6.6. Vai trò của liên kết đối với tổ chức nội dung của văn bản ............................... 28
1.7.
Văn nghị luận .................................................................................................. 28
1.8.
Về khái niệm “Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt” ................................. 29
1.9.
Giới thiệu khái quát về trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ...................... 30
Tiểu kết chương 1....................................................................................................... 333
Chƣơng 2: KHẢO SÁT TIẾNG VIỆT TRONG VĂN NGHỊ LUẬN CỦA HỌC
SINH TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ THÁI NGUYÊN .......................................... 344
2.1.
Tình hình tƣ liệu ........................................................................................... 344
2.2.
Kết quả khảo sát tiếng Việt trong văn nghị luận của học sinh trƣờng
PTDT Nội trú Thái Nguyên ......................................................................... 355
2.2.1. Tình hình sử dụng từ vựng............................................................................... 355
2.2.2. Tình hình sử dụng ngữ pháp ............................................................................ 388
2.2.3. Tình hình sử dụng ngữ âm .............................................................................. 466
2.2.4. Tình hình chính tả ........................................................................................... 488
2.2.5. Tình hình văn bản và liên kết văn bản ............................................................ 522
2.3.
Kết quả khảo sát tiếng Việt trong văn nghị luận của học sinh từng
khối lớp Trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ............................................ 566
2.3.1. Tình hình sử dụng từ vựng ............................................................................. 566
2.3.2. Tình hình sử dụng
.................................................................................... 56
2.3.3 Tình hình sử dụng ngữ âm ................................................................................ 59
2.3.4 Tình hình sử dụng chính tả ............................................................................. 600
2.3.5. Tình hình sử dụng văn bản và liên kết văn bản .............................................. 622
Tiểu kết chương 2....................................................................................................... 655
Chƣơng 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG SỬ DỤNG TIẾNG
VIỆT CHO HỌC SINH TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ THÁI NGUYÊN .......... 666
3.1.
Những nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sử dụng tiếng Việt của học
sinh trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên .................................................... 666
3.1.1. Đƣờng lối chính sách của Đảng và Nhà nƣớc ................................................ 666
3.1.2. Hoàn cảnh sống của học sinh ........................................................................... 69
3.1.3. Thực tế dạy và học tại trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ........................... 711
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3.2.
Một số giải pháp thực tế nhằm nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt
của học sinh trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ...................................... 722
3.2.1. Yêu cầu về tiếng Việt với học sinh THPT (trong chƣơng trình giáo
dục phổ thông) .............................................................................................. 722
3.2.2. Đánh giá chung về tình hình sử dụng tiếng Việt của học sinh trƣờng PTDT
Nội trú Thái Nguyên ....................................................................................... 733
3.2.3. Một số biện pháp cụ thể nhằm nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt của
học sinh trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên.................................................. 744
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................................... 889
KẾT LUẬN .........................................................................................................................900
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 94
PHỤ LỤC................................................................................................................... -1-
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATK
:
An toàn khu
DTNT
:
Dân tộc nội trú
DTTS
:
Dân tộc thiểu số
GD & ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
PTDT
:
Phổ thông dân tộc
THCS
:
Trung học cơ sở
THPT
:
Trung học phổ thông
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
iv
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1a. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng từ vựng của học sinh khối 10, 11,
12 trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ................................................... 377
Bảng 2.1b. Bảng so sánh tình hình sử dụng từ vựng giữa học sinh trƣờng PTDT
Nội trú Thái Nguyên với học sinh trƣờng ngoài .................................... 388
Bảng 2.2a. Bảng tổng hợp tinh hình sử dụng câu của học sinh khối 10, 11, 12
trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ........................................................ 455
Bảng 2.2b. Bảng so sánh tình hình sử dụng câu giữa học sinh trƣờng PTDT Nội
trú với học sinh trƣờng ngoài ................................................................. 455
Bảng 2.3a. Bảng tổng hợp lỗi ngữ âm của học sinh khối 10, 11, 12 trƣờng PTDT
Nội trú Thái Nguyên............................................................................... 477
Bảng 2.3b. Bảng so sánh lỗi ngữ âm giữa học sinh trƣờng PTDT Nội trú với học
sinh trƣờng ngoài .................................................................................... 488
Bảng 2.4a. Bảng tổng hợp lỗi chính tả của học sinh khối 10, 11, 12 trƣờng PTDT
Nội trú Thái Nguyên............................................................................... 511
Bảng 2.4b. Bảng so sánh lỗi chính tả giữa học sinh trƣờng PTDT Nội trú với học
sinh trƣờng ngoài .................................................................................... 511
Bảng 2.5a. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng văn bản và liên kết văn bản của học
sinh khối 10, 11, 12 trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ....................... 544
Bảng 2.5b. Bảng so sánh tình hình sử dụng văn bản và liên kết văn bản giữa học
sinh trƣờng PTDT Nội trú với học sinh trƣờng ngoài ............................ 555
Bảng 2.6a. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng từ vựng của học sinh khối 10
trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ........................................................ 566
Bảng 2.6b. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng từ vựng của học sinh khối 11
trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ........................................................ 566
Bảng 2.6c. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng từ vựng của học sinh khối 12
trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên ........................................................ 566
Bảng 2.7a. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng câu của học sinh khối 10 trƣờng
PTDT Nội trú Thái Nguyên ................................................................... 588
Bảng 2.7b. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng câu của học sinh khối 11 trƣờng
PTDT Nội trú Thái Nguyên ................................................................... 588
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
v
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Bảng 2.7c. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng câu của học sinh khối 12 trƣờng
PTDT Nội trú Thái Nguyên ..................................................................... 59
Bảng 2.8a. Bảng tổng hợp lỗi ngữ âm của học sinh khối 10 trƣờng PTDT Nội trú
Thái Nguyên ............................................................................................. 59
Bảng 2.8b. Bảng tổng hợp lỗi ngữ âm của học sinh khối 11 trƣờng PTDT Nội trú
Thái Nguyên ........................................................................................... 600
Bảng 2.8c. Bảng tổng hợp lỗi ngữ âm của học sinh khối 12 trƣờng PTDT Nội trú
Thái Nguyên ............................................................................................. 60
Bảng 2.9a. Bảng tổng hợp lỗi chính tả của học sinh khối 10 trƣờng PTDT Nội
trú Thái Nguyên........................................................................................ 61
Bảng 2.9b. Bảng tổng hợp lỗi chính tả của học sinh khối 11trƣờng PTDT Nội trú
Thái Nguyên ............................................................................................. 61
Bảng 2.9c. Bảng tổng hợp lỗi chính tả của học sinh khối 12 trƣờng PTDT Nội
trú Thái Nguyên........................................................................................ 62
Bảng 2.10a. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng văn bản và liên kết văn bản của
học sinh khối 10 trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên .............................. 63
Bảng 2.10b. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng văn bản và liên kết văn bản của
học sinh khối 11 trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên .............................. 63
Bảng 2.10c. Bảng tổng hợp tình hình sử dụng văn bản và liên kết văn bản của
học sinh khối 12 trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên .............................. 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
vi
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Việt Nam là một quốc gia thống nhất gồm 54 dân tộc anh em cùng chung
sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số, "53 dân tộc còn lại chiếm tỉ lệ 13,8% dân số
cả nƣớc" [34].
Cộng đồng các dân tộc Việt Nam đƣợc hình thành và phát triển cùng với tiến
trình lịch sử hàng ngàn năm dựng nƣớc và giữ nƣớc tạo nên một dân tộc Việt Nam
thống nhất. Sự đoàn kết, gắn bó giữa các cộng đồng dân tộc đã tạo nên một Quốc gia
đa dân tộc, thống nhất và bền vững.
Do những nguyên nhân lịch sử để lại và cũng do những đặc thù về điều kiện
địa lý, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt ở địa bàn cƣ trú của các dân tộc thiểu số nên
trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các dân tộc không đồng đều. Phần lớn các dân
tộc thiểu số vẫn còn trong tình trạng lạc hậu, có mức sống thấp, chậm phát triển hơn
so với dân tộc đa số.
Trong suốt quá trình cách mạng Việt Nam, quan điểm của Đảng và Nhà nƣớc
ta về chính sách dân tộc là nhất quán, theo nguyên tắc: "Các dân tộc bình đẳng, đoàn
kết, tương trợ nhau cùng phát triển" [34]. Nguyên tắc đó cũng chính là mục tiêu
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc ta.
Là giáo viên môn ngữ văn ở một trƣờng phổ thông dân tộc nội trú tỉnh, tôi
có điều kiện hàng ngày tiếp xúc, giảng dạy cho con em ngƣời dân tộc thiểu số
trong tỉnh. Trong học tập nói chung và bộ môn Ngữ văn nói riêng, các em có rất
nhiều cố gắng và có nhiều tiến bộ, nhiều ƣu điểm song cũng có không thể tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót so với học sinh trƣờng ngoài trên địa bàn thành phố.
Thấy rõ điều đó và mong muốn đƣợc đóng góp một phần công sức của mình vào
chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nƣớc mà một trong những nhiệm vụ quan
trọng nhằm phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số là "ƣu tiên đặc biệt
phát triển giáo dục và đào tạo, coi trọng đào tạo cán bộ và đội ngũ trí thức dân tộc
thiểu số"[34], tôi chọn đề tài Tiếng Việt trong văn nghị luận của học sinh trường
Phổ thông dân tộc Nội trú Thái Nguyên –
làm đề tài
nghiên cứu của luận văn.
2. Lịch sử vấn đề
Việt Nam là một quốc gia của 54 dân tộc cùng chung sống hòa thuận, trong đó
dân tộc Kinh chiếm đa số. Các dân tộc sinh sống trên đất nƣớc Việt Nam có ngôn ngữ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
1
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
riêng và có nền văn hóa truyền thống đặc sắc của mình. 24 dân tộc có chữ viết riêng
nhƣ: Thái, Mông, Tày, Nùng, Khmer, Gia Rai, Êđê, Hoa, Chăm…
Liên quan đến việc nghiên cứu về ngôn ngữ dân tộc thiểu số ở Việt Nam, có
thể kể đến những đóng góp của các tác giả nhƣ: Trần Trí Dõi với công trình
“Nghiên cứu các dân tộc thiểu số ở Việt Nam”, “Thực trạng giáo dục ngôn ngữ ở
vùng dân tộc miền núi ba tỉnh phía Bắc Việt Nam”, Đoàn Văn Phúc với “Vấn đề
giáo dục tiếng mẹ đẻ đối với cư dân sử dụng ngôn ngữ nhóm Chăm ở Việt Nam hiện
nay”, Nguyễn Văn Lợi – Lý Toàn Thắng với bài viết “Về sự phát triển ngôn ngữ
các dân tộc thiểu số ở Việt Nam trong thế kỉ XX”, Tạ Văn Thông với “Tìm hiểu
ngôn ngữ các dân tộc Việt Nam”,...
Trong các công trình đã nghiên cứu, các tác giả đã tập trung khảo sát, miêu tả
những phƣơng diện khác nhau của tình hình ngôn ngữ dân tộc thiểu số trên lãnh thổ
Việt Nam.
Nghiên cứu về tình hình sử dụng ngôn ngữ ở dân tộc thiểu số, có thể kể đến
Nguyễn Hữu Hoành với các bài viết Tình hình sử dụng ngôn ngữ của người Mông,
Tình hình giao tiếp ngôn ngữ của các dân tộc thiểu số trên địa bàn xã Noong Lay,
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La; Tạ Văn Thông với bài Tình hình sử dụng ngôn ngữ
trong trường tiểu học Chiềng Xôm; Tạ Văn Thông và Nguyễn Hữu Hoành với bài
Đời sống ngôn ngữ của người Dao. Ngoài ra còn khá nhiều công trình nghiên cứu về
tình hình sử dụng ngôn ngữ nhƣ: Hoàng Văn Ma với Cảnh huống tiếng Nùng (2002);
Phạm Văn Hảo, Vũ Bá Hùng và Hà Quang Năng với bài nghiên cứu Cảnh huống
tiếng Thái (2002)… Mặc dù có những cách tiếp cận khác nhau, song hầu hết các tác
giả đều đã đƣa ra những số liệu cụ thể, khẳng định tình hình sử dụng ngôn ngữ ở các
vùng dân tộc thiểu số ở nƣớc ta hiện nay là khá phức tạp, cần đƣợc tiếp tục nghiên
cứu và có những giải pháp phù hợp.
Cho đến nay, chƣa có một công trình nghiên
trƣờng phổ thông dân tộc nội trú. Đây là một khó khăn không nhỏ cho tác giả nghiên
cứu. Song là ngƣời trực tiếp giảng dạy các em, nắm đƣợc những ƣu, khuyết điểm
trong bài viết của các em, lại đƣợc trang bị những tri thức ngôn ngữ học và áp dụng
các phƣơng pháp nghiên cứu thích hợp, và trên hết là tình thƣơng yêu dành cho các
em, tôi tin tƣởng đề tài nghiên cứu này sẽ thành công.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
2
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Đề tài hƣớng tới mục đích tìm hiểu tình hình sử dụng tiếng Việt về:
Từ vựng, ngữ âm, ngữ pháp, chính tả, văn bản và liên kết văn bản… trong bài
văn nghị luận của học sinh trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên.
Chỉ ra những ƣu điểm, những hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình
hình sử dụng tiếng Việt, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao khả năng sử dụng tiếng
Việt cho học sinh, góp phần vào việc dạy và học tiếng Việt cho học sinh cấp III
trƣờng PTDT Nội trú nói riêng và học sinh dân tộc thiểu số nói chung.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích trên, luận văn có những nhiệm vụ sau:
3.2.1. Xác định bộ khung lý thuyết phục vụ cho mục đích nghiên cứu bao gồm
các khái niệm liên quan nhƣ: Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp, liên kết văn bản, chính tả.
diện trên.
So sánh cách sử dụng tiếng Việt của học sinh trƣờng PTDT Nội trú với học
sinh trƣờng ngoài ở cấp học tƣơng đƣơng.
3.2.3 Chỉ ra những ƣu điểm, nhƣợc điểm, tìm hiểu những nguyên nhân ảnh
hƣởng, đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng sử dụng Tiếng Việt cho học sinh
trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Trƣờng PTDT Nội trú Thái Nguyên.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung làm rõ cách sử dụng
của học sinh khối 10, 11, 12;
làm rõ các ƣu điểm, nhƣợc điểm.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu và những thủ pháp đi kèm sau đây:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
3
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
5.1. Phƣơng pháp miêu tả (với các thủ pháp bên trong và bên ngoài) sau:
5.1.1 Thủ pháp thống kê toán học: Thủ pháp này có thể dùng để miêu tả từ
vựng, ngữ nghĩa... nhằm đƣa ra một số tiêu chí nhận diện lớp từ ngữ (đang xét) từ đó
có thể thống kê, lập danh sách.
5.1.2 Thủ pháp phân loại và hệ thống hoá: Thủ pháp này cho phép phân loại
các yếu tố có cùng tiêu chí.
5.1.3 Thủ pháp phân tích ngôn cảnh: Thủ pháp này phân tích hai ngôn cảnh là
ngôn cảnh tình huống và ngôn cảnh văn hoá.
5.1.4 Thủ pháp trường nghĩa: Thủ pháp trƣờng nghĩa đƣợc áp dụng nhƣ một
công cụ làm việc nhằm tìm hiểu những đặc điểm hình thức và đặc điểm nội dung của
từ ngữ (đang xét).
5.2. Phƣơng pháp so sánh - đối chiếu
6. Ý nghĩa lí luận và thực tiễn của đề tài
6.1. Ý nghĩa lý luận
Sự thành công của đề tài sẽ xác lập một số cách thức và nội dung cho việc tiến
hành nghiên cứu thực trạng sử dụng ngôn ngữ Tiếng Việt trong văn bản viết của học
sinh (nói chung) hoặc học sinh trƣờng dân tộc nội trú (nói riêng).
6.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của luận văn đƣa ra đƣợc bức tranh về tình hình sử dụng
Tiếng Việt trong văn bản viết của học sinh dân tộc nội trú.
- Có thể ứng dụng kết quả nghiên cứu vào việc giảng dạy không chỉ riêng môn
Ngữ văn mà cả các môn khoa học xã hội khác trong trƣờng dân tộc nội trú.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận. Giới thiệu về trường PTDT Nội trú Thái Nguyên
Chƣơng 2:
sinh trường PTDT Nội trú tỉnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nâng cao khả năng sử dụng tiếng Việt cho học
sinh trường PTDT Nội trú Thái Nguyên.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
4
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ THUYẾT. GIỚI THIỆU VỀ TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ
THÁI NGUYÊN
1.1. Sơ lƣợc về từ tiếng Việt
1.1.1. Khái niệm về từ
Từ là một trong những khái niệm cơ bản của ngôn ngữ học.
Đây là đơn vị cấu trúc - ngữ nghĩa cơ bản của ngôn ngữ, đƣợc quan niệm là
dùng để gọi tên các sự vật, hiện tƣợng của đời sống, mang các thuộc tính tiêu biểu về
ngữ âm, ngữ nghĩa, ngữ pháp của một ngôn ngữ.
Từ những cách nhìn khác nhau, đã có khá nhiều định nghĩa về từ. Tuy nhiên,
để làm cơ sở cho việc tìm hiểu thực trạng sử dụng từ, trong luận văn chúng tôi theo
định nghĩa về “từ” sau:
“Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa của ngôn ngữ, được vận dụng độc lập, tái
hiện tự do trong lời nói để xây dựng nên câu”.
Định nghĩa trên cho thấy từ có hai đặc điểm đáng chú ý:
- Là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa
- Đƣợc sử dụng độc lập, tự do trong lời nói để tạo câu. Có thể tách biệt ra khỏi
các đơn vị khác (từ khác, cụm từ...) và đƣợc dùng theo các quy tắc nhất định để tạo
nên câu.
1.1.2. Nghĩa của từ và hình vị
Đặc tính quan trọng nhất của từ và hình vị là “có nghĩa”.
Khi nói về nghĩa của từ (và hình vị), ngƣời ta phân biệt các thành phần nhƣ:
nghĩa biểu vật, nghĩa biểu niệm. Ngoài ra, ngƣời ta còn phân biệt nghĩa cấu trúc (mối
liên hệ giữa các đơn vị khác nhau trong hệ thống) và nghĩa ngữ dụng (mối liên hệ
giữa các đơn vị đang xét với tình cảm, thái độ của ngƣời sử dụng).
Về mặt lí thuyết, căn cứ để hiểu nghĩa là: các đơn vị đang xét (từ và hình vị)
đƣợc sử dụng trong hệ quy chiếu về một sự vật hiện tƣợng nào đó, với yêu cầu ngƣời
nói và ngƣời nghe đều phải cùng nghĩ về sự vật hiện tƣợng ấy, khi nhắc đến đơn vị
đang xét. Có nhƣ vậy sự sử dụng các đơn vị này trong cấu tạo nên các đơn vị lớn hơn
mới không gây sự lẫn lộn.
Khi đi vào phân tích nghĩa của các đơn vị ngôn ngữ (từ và hình vị), phải đặt
vào ngữ cảnh để đơn vị này bộc lộ ý nghĩa. Mặt khác, phải xem xét nghĩa của từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
5
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trong quá trình hành chức của nó vì chỉ trong khi hành chức nghĩa mới đƣợc hiện
thực hoá và xác định.
Nhƣ vậy, nghĩa của từ và hình vị mang tính quy ƣớc, đƣợc ngƣời nói và ngƣời
nghe ƣớc định với nhau: âm thanh này biểu thị loạt sự vật này, âm thanh kia biểu thị
loạt sự vật kia...tức là mặt vật chất và ý nghĩa có liên hệ mật thiết, quy định ràng buộc
và là điều kiện tồn tại của nhau. Đồng thời, cũng nhƣ các đơn vị ngôn ngữ, nghĩa của
các đơn vị này (từ và hình vị) cũng chỉ tồn tại trong hệ thống ngôn ngữ. Tách ra khỏi
hệ thống, chúng không tồn tại nữa.
Từ những phân tích trên có thể chấp nhận quan niệm chung: hiện thực đƣợc
phản ánh vào trong nhận thức, tạo nên một mối liên hệ thƣờng trực, liên tục với một
hình thức âm thanh nhất định, nhờ đó sự phản ánh này đƣợc hiện thực hoá bằng ngôn
ngữ. Mối liên hệ này đƣợc hiểu là “nghĩa”.
Ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp:
Nghĩa từ vựng: là mối liên hệ giữa “hình thức và âm thanh” với các hình ảnh
của sự vật hiện tƣợng trong thế giới khách quan hoặc các thuộc tính của các sự vật
hiện tƣợng này (nghĩa biểu vật và nghĩa biểu niệm). Đây là kết quả của sự nhận thức
của con ngƣời đƣợc phản ánh vào ngôn ngữ, có liên quan đến phạm trù “khái niệm”
trong triết học, trong đó, chủ yếu là cách con ngƣời mô hình hoá thế giới khách quan
qua phƣơng tiện ngôn ngữ.
Nghĩa ngữ pháp: là ý nghĩa chung của nhiều dạng thức thuộc đơn vị đang xét
(từ, hình vị) có tính chất đồng loạt và tính khái quát trong một hệ thống ngôn ngữ.
Theo các nhà nghiên cứu ngôn ngữ: Ý nghĩa ngữ pháp luôn luôn phải đƣợc diễn
đạt bằng những hình thức chung có tính đồng loạt. Những hình thức này có thể thuộc về
những các phƣơng thức khác nhau (các phƣơng thức ngữ pháp, các hình thức ngữ pháp)
nhƣng là các hình thức cảm tính (lĩnh hội đƣợc bằng giác quan) và là chung cho mọi
trƣờng hợp có tồn tại và cần biểu hiện ý nghĩa ngữ pháp đó. Trong khi đó, hình thức
biểu hiện của ý nghĩa từ vựng không có tính chất chung, hay nói cách khác, ý nghĩa từ
vựng không đƣợc biểu đạt bằng những hình thức chung [10, tr. 74].
Vậy ý nghĩa từ vựng và ý nghĩa ngữ pháp của từ và hình vị có điểm gì khác nhau.
Tác giả Đỗ Hữu Châu nhận xét: Ý nghĩa của hình vị “chƣa đƣợc tổ chức thành cấu trúc
biểu niệm” nhƣ ý nghĩa của từ [10, tr. 18]. Theo nhận xét này, có thể hiểu rằng hình vị
chỉ có thể có ý nghĩa biểu vật (không phải là biểu niệm).
Nhƣ vậy, khi tạo từ trong văn bản, phải có mối quan hệ của các thành tố bên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trong từ và đặc biệt chú ý đến ý nghĩa ngữ pháp, ý nghĩa khái quát đƣợc diễn đạt bằng
những hình thức đồng loạt. Nếu sử dụng từ không đảm bảo các ý nghĩa đó, có thể coi
đó là từ lỗi.
1.1.3. Cấu tạo từ
Hình vị (từ tố)
Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa của ngôn ngữ. Nếu phân tích thành những bộ
phận nhỏ hơn ta thu đƣợc các hình vị (từ tố). Hình vị (từ tố) là đơn vị nhỏ nhất có
nghĩa của ngôn ngữ.
Căn cứ vào ý nghĩa, ngƣời ta chia các từ tố thành hai loại: chính tố và phụ tố,
ngoài ra còn có những hiện tƣợng đƣợc gọi là bán phụ tố. Bán phụ tố là những yếu tố
không hoàn toàn mất đi yếu tố sự vật của mình, nhƣng lại đƣợc lặp lại trong nhiều từ,
có tính chất của những phụ tố cấu tạo từ.
Cấu tạo từ
Nói tới cấu tạo từ là nói tới các quy luật, các quy tắc dùng để tạo nên các từ của
ngôn ngữ, đƣợc gọi chung là “phƣơng thức cấu tạo từ”. Các phƣơng thức cấu tạo từ
này đƣợc hình thành trong quá trình hình thành và phát triển của một ngôn ngữ. Quy
tắc cấu tạo nên từ bao gồm cách thức sử dụng các đơn vị cấu tạo từ để tạo nên từ.
- Các phƣơng tức cấu tạo từ trong ngôn ngữ:
Từ tố (hình vị) đƣợc sử dụng trong cấu tạo từ, nhƣng đó mới chỉ đƣợc xem là
nguyên liệu để cấu tạo nên từ. Từ các từ tố (hình vị) đó phải có phƣơng thức cấu tạo
mới có thể cấu tạo nên các từ. Có ba phƣơng thức cấu tạo từ, đó là: phƣơng thức phụ
gia, phƣơng thức ghép, phƣơng thức láy.
Căn cứ vào phƣơng thức cấu tạo từ, có thể chia ra các kiểu từ sau:
- Từ đơn: là từ chỉ có một hình vị chính tố. Ví dụ: mưa, gió, ăn...
- Từ ghép: là những từ cấu tạo bằng cách ghép hai hoặc hơn hai từ độc lập.
Ví dụ: xe máy, bàn ghế, đường sá...
Căn cứ vào quan hệ giữa các thành tố, có thể chia ra từ ghép đẳng lập và từ
ghép chính phụ.
Từ ghép đẳng lập: là từ ghép mà giữa các tiếng có quan hệ bình đẳng, độc lập
ngang hàng nhau, không có tiếng chính, tiếng phụ. Nói cách khác, từ ghép đẳng lập là
từ đƣợc ghép từ những tiếng bình đẳng nhau cả về ngữ pháp lần ngữ nghĩa. Ví dụ:
sách vở, tàu xe, ông bà...
Từ ghép chính phụ: là từ ghép mà giữa các tiếng có quan hệ tiếng chính, tiếng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
7
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
phụ. Nói cách khác, từ ghép chính phụ là từ ghép mà giữa các tiếng đƣợc ghép lại
không bình đẳng nhau về ngữ pháp hoặc ngữ nghĩa. Ví dụ: bà nội, bàn tròn, nhà xây...
- Từ láy: Trong thực tiễn, đã có nhiều công trình nghiên cứu và các cách lí
giải khác nhau về từ láy, hiện tƣợng láy, đặc điểm cấu tạo, đặc trƣng ý nghĩa, giá trị
gợi tả âm thanh, hình ảnh, giá trị biểu cảm...của các tác giả Nguyễn Tài Cẩn, Đái
Xuân Ninh, Đỗ Hữu Châu, Nguyễn Thiện Giáp, Hoàng Văn Hành... là những ngƣời
đã rất quan tâm tới các vấn đề nói trên khi nghiên cứu thực tế láy trong tiếng Việt.
Nguyễn Tài Cẩn cho rằng: “Từ láy âm là loại từ ghép, trong đó theo con
mắt nhìn của người Việt Nam hiện nay các thành tố trực tiếp được kết hợp lại với
nhau chủ yếu theo quan hệ ngữ âm. Quan hệ ngữ âm được thể hiện ở chỗ là các
thành tố trực tiếp phải tương ững với nhau về hai mặt: mặt yếu tố siêu âm đoạn
tính (thanh điệu) và mặt yếu tố âm đoạn tính (phụ âm đầu, âm chính giữa, vần và
âm cuối vần)” [6, tr.109].
Với quan niệm này, Nguyễn Tài Cẩn đã coi từ láy trƣớc hết là một loại từ
ghép. Nhƣng các thành tố của loại từ ghép này bao giờ cũng đƣợc kết hợp với nhau
tuân theo những nguyên tắc nhất định về mặt ngữ âm. Nhƣ vậy, tác giả đã cho chúng
ta biết những nét khác nhau về mặt cấu tạo của từ láy âm so với từ ghép láy nghĩa và
từ ghép phụ nghĩa, ở chỗ nó có các thành tố kết hợp chủ yếu theo quan hệ ngữ âm.
Đỗ Hữu Châu quan niệm: “Từ láy là những từ được cấu tạo theo phương thức
láy, đó là phương thức lặp lại toàn bộ hay bộ phận hình thức âm tiết (với thanh điệu
giữ nguyên hay biến đổi theo quy tắc biến thanh, tức là quy tắc thanh điệu, biến đổi
theo hai nhóm, gồm nhóm cao: thanh hỏi, thanh sắc, thanh ngang và nhóm thấp:
thanh huyền, thanh ngã, thanh nặng) của một hình vị hay đơn vị có nghĩa” [10. tr.41].
Có thể thấy, Đỗ Hữu Châu đã chú ý nhiều đến mặt ngữ âm trong cấu tạo của từ láy.
Nhƣng trong quan niệm này tác giả chƣa đề cập tới mặt ngữ nghĩa (giá trị) của từ láy.
Các tác giả Nguyễn Thiện Giáp, Hoàng Văn Hành, trong các nghiên cứu của
mình đã trình bày quan niệm về từ láy với đầy đủ các đặc điểm cấu tạo và ý nghĩa của
nó. Nguyễn Thiện Giáp cho rằng: “Ngữ láy âm là những đơn vị được hình thành do
sự lặp lại hoàn toàn hay lặp lại có sự kèm theo sự biến đổi ngữ âm nào đó của từ đã
có, chúng vừa có sự hài hoà ngữ âm, vừa có giá trị gợi cảm, gợi tả” [26, tr. 86].
Hoàng Văn Hành khẳng định với cách nhìn nhận: “Láy là sự hoà phối ngữ âm có
tác dụng biểu trưng hoá” [32, tr.16]. Với cách nhìn nhận nhƣ vậy, ông đã coi “láy là một
cơ chế” và xem quá trình cấu tạo từ láy là một cơ trình phức tạp.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
8
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
Từ một số cách nhìn nhận về từ láy đã nêu ở trên, chúng tôi thống nhất quan
niệm coi “từ láy âm”, “ngữ láy âm” cũng chính là từ láy, là những cách gọi khác nhau
của loại từ phức này. Và từ láy là những từ đƣợc cấu tạo theo phƣơng thức láy, đó là
phƣơng thức lặp lại hoàn toàn hay lặp lại có kèm theo sự biến đổi ngữ âm của từ đã
có theo những quy tắc nhất định.
Căn cứ vào sự đồng nhất hay khác biệt trong thành phần cấu tạo của các thành
tố trong từ láy do hoà phối ngữ âm tạo nên (quy tắc điệp và đối), các từ láy đƣợc
phân loại thành từ láy hoàn toàn và từ láy không hoàn toàn.
+ Từ láy hoàn toàn: là những từ láy có sự đồng nhất, tƣơng ứng hoàn toàn giữa
các thành phần cấu tạo đoạn tính (và có thể gồm cả siêu đoạn tính) của hai thành tố.
Với cách nhìn nhận nhƣ vậy, các thành tố trong từ láy hoàn toàn nằm ở ba mức
độ khác biệt nhƣ sau:
Từ láy hoàn toàn có các thành tố giống hệt nhau, chỉ khác nhau về trọng âm:
thể hiện ở độ căng và kéo dài trong phát âm với mỗi thành tố...
Từ láy hoàn toàn có thể bao gồm cả những từ giữa hai thành tố có thêm sự
khác biệt về âm điệu.
Từ láy hoàn toàn giữa hai tiếng có thêm sự khác biệt ở phụ âm cuối.
+ Từ láy không hoàn toàn
Đặc trƣng của kiểu láy này là: trong cấu tạo của từ láy các thành tố có sự khác
biệt về hình thức: một thành tố có dạng nhƣ gốc, thành tố kia có sự khác biệt. Căn cứ vào
bộ phận khác biệt giữa các thành tố, ta có các kiểu nhỏ hơn, đó là:
Từ láy phụ âm đầu (khác nhau ở âm chính): là kiểu từ láy đƣợc cấu tạo
bằng cách nhân đôi thành tố gốc, vừa bảo tồn phụ âm đầu, vừa kết hợp với một khuôn
vần mới từ ngoài vào một thành tố để tạo thế vừa điệp vừa đối.
Từ láy vần (khác nhau ở âm đầu): Ở kiểu này, thành tố có dạng gốc thƣờng
đứng sau thành tố có sự khác biệt. Cả hai thành tố phải giống nhau hoàn toàn về các phần
còn lại ngoài âm đầu, còn âm đầu thì phối hợp với nhau thành từng cặp theo quy luật: hai
âm đầu đó trong mỗi cặp phải khác nhau về phƣơng thức cấu âm và bộ vị cấu âm.
1.1.4. Phân loại từ
Theo Diệp Quang Ban (2008), trong cuốn “Ngữ pháp tiếng Việt”, Nxb Giáo
dục: Các từ loại của ngôn ngữ là những lớp từ nhất định của ngôn ngữ ấy xét ở đặc
trƣng ngữ pháp. Cho đến nay, tồn tại một cách phổ biến hai cách phân định từ loại:
Phân chia vốn từ của một ngôn ngữ thành hai lớp khái quát là thực từ và hƣ từ, và
phân chia vốn từ của một ngôn ngữ ra thành nhiều lớp cụ thể hơn với những đặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
9
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
trƣng xác định hơn.
Từ nào chủ yếu diễn đạt ý nghĩa từ vựng, tức là gọi tên sự vật, việc, hiện tƣợng
là thực từ; từ nào đƣợc dùng để diễn đạt các mối quan hệ kèm theo, không gọi tên
chúng, là hƣ từ. Cơ sở để phân biệt thực từ với hƣ từ là cách phản ánh trong tƣ duy.
Nhờ đó, thực từ có khả năng làm yếu tố chính trong cụm từ chính phụ. Hƣ từ nêu các
mối quan hệ (về số lƣợng, về thời gian, không gian, về mục đích, về sự đánh giá, về
các kiểu quan hệ logic v.v...) theo lối đi kèm với thực từ để thiết lập các mối quan hệ
giữa các sự vật hiện tƣợng do thực từ diễn đạt. Vì vậy hƣ từ chỉ có thể hoặc làm yếu
tố phụ trong cụm từ chính phụ, hoặc làm những yếu tố ngữ pháp đi kèm cụm từ, hay
chỉ xuất hiện ở bậc câu.
Trong việc phân định từ loại tiếng Việt, các nhà nghiên cứu có xu hƣớng khá
thống nhất khi căn cứ vào ba tiêu chuẩn sau đây:
- Ý nghĩa khái quát (còn gọi là ý nghĩa phạm trù chung)
- Khả năng kết hợp
- Khả năng giữ một hay một số chức vụ cú pháp chủ yếu
Ba tiêu chuẩn này sẽ đƣợc vận dụng thích hợp trong quá trình định loại các lớp
từ tiếng Việt.
Khái quát về các lớp từ tiếng Việt
Theo truyền thống nghiên cứu vốn từ tiếng Việt, kết quả của sự phân chia một
cách khái quát thành thực từ, hƣ từ kết hợp với sự phân chia thành những lớp cụ thể
hơn đƣợc trình bày nhƣ sau:
Lớp lớn
I. Thực từ
II. Hƣ từ
Tên từ loại
1. Danh từ (và loại từ)
2. Số từ
3. Tính từ
4. Động từ
5. Đại từ
6. Định từ
7. Phó từ
8. Quan hệ từ
9. Tình thái từ
10. Trợ từ
11. Thán từ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
Khả năng kết hợp
Bậc cụm từ: đầu tố
Chỉ ở bậc câu
+
+
+
+
+
+
+
+
+
10
http://www.lrc-tnu.edu.vn/
- Xem thêm -