GIÁO TRÌNH TIẾNG NHẬT
DÀNH CHO NGƯỜI TỰ HỌC
NHK WORLD
TIẾNG NHẬT
SƠ CẤP
基本的な日本語
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NHK WORLD
TIẾNG NHẬT
SƠ CẤP
基本的な日本語
Dành cho người tự học
( Tái bản lần thứ 8)
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
Chịu trách nhiệm xuất bản:
Giám đốc ĐINH TRẦN BẢO
Tổng biên tập LÊ A
Người nhận xét:
MI TRẦN
TRANG DŨNG
Biên tập nội dung:
NGỤY HỒNG PHẤN
Trình bày bìa:
NGUYỄN QUỐC ĐẠI
Kĩ thuật vi tính:
NQD_9X
Mã số: 08.16.177/653/UT.2020
TIẾNG NHẬT SƠ C ẤP
In 100.000 cuốn khổ 24 x 35cm tại Công ti In Tiến An.
Giấy phép xuất bản số 123-452/ XB-QLXB, kí ngày 2/9/2020.
In xong và nộp lưu chiểu quý IV năm 2020.
Bảng chữ mềm Hiragana
Học chữ là bước đầu tiên trong quá trình học tiếng Nhật, nếu phần chữ viết không
vững thì bạn không thể tiến xa hơn trong quá trình h ọc tiếng Nhật. Khi học bảng
chữ cái bạn phải bắt đ ầu học từ bộ chữ Hiragana. Nhiều bạn khi bắt đầu học tiếng
Nhật đ ều than rằng sao chữ viết tiếng Nhật khó thế, và bắt đầu nản chí. Đó là do
các bạn chưa tìm ra cách học chữ vừa vui vẻ, vừa dễ nhớ. Bây giờ mình sẽ hướng
dẫn các bạn học bảng chữ cái Hiragana nhé.
Khi học chữ, các bạn cần học nhớ mặt chữ trước, sau đó mới học viết và cuối cùng
là ghép chữ thành từ đ ể đ ọc, học chắc từng bư ớc, bạn sẽ nhớ rất nhanh và nhớ kỹ
chứ không phải như học vẹt, học trư ớc quên sau.
あa
か ka
さ sa
た ta
な na
いi
き ki
しshi
ちchi
に ni
は ha ひhi
まma みmi
やya
らra りri
うu えe お o
く ku け ke こ ko
すsu せ se そ so
つtsu て te と to
ぬnu ねne のno
ふfu へhe
むmu めme
ゆyu
る ru れ re
ほho
もmo
よyo
ろro
わwa
が ga
ざza
だda
ばba
ぱ pa
をo
んn
ぎgi
じ ji
ぢji
びbi
ぴpi
きゃ kya
しゃ sha
ちゃ cha
にゃ nya
ひゃ hya
みゃmya
ぐgu
ずzu
づzu
ぶbu
ぷpu
げge
ぜze
でde
べbe
ぺpe
きゅ kyu
しゅ shu
ちゅ chu
にゅnyu
ひゅhyu
みゅmyu
ごgo
ぞzo
どdo
ぼbo
ぽpo
きょ kyo
しょ sho
ちょ cho
にょ nyo
ひょ hyo
みょ myo
りゃ rya
ぎゃ gya
じゃ ja
びゃ bya
ぴゃ pya
りゅ ryu
ぎゅ gyu
じゅ ju
びゅ byu
ぴゅ pyu
りょ ryo
ぎょ gyo
じょ jo
びょ byo
ぴょ pyo
Bảng chữ cứng Katakana
Chắc các bạn đang tự hỏi sao mà Tiếng Nhật nhiều bộ chữ quá, đã có bộ chữ
Hiragana rồi mà bây giờ còn thêm bộ chữ Katakana nữa nhỉ. Tuy nhiên, mỗi bộ chữ
có một chức năng riêng. Hiragana là ch ữ viết ngư ời Nhật hay dùng, trẻ con Nhật
khi học chữ sẽ học bộ chữ này trước. Sau đó mới học thêm bộ chữ Katakana để
phiên âm tiếng nước ngoài. Như vậy bộ chữ Katakana chỉ dùng để phiên âm những
từ vựng có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài, còn các trường hợp còn lại thì sử dụng
chữ Hiragana.
Chữ Katakana cũng có đầy đủ các loại âm như chữ Hiragana, tuy nhiên phần
trư ờng âm, các bạn chỉ cần dùng “ ―” phía sau chữ cần kéo dài âm là được.
Khi học chữ , các bạn cần học nhớ mặt chữ trư ớc, sau đó t ập đọc từ vựng cho
quen mặt chữ, rồi cuối cùng các bạn mới tập viết. Nào cùng bắt đ ầu học
Katakana nhé.
ア a イi ウu エ e オo
カka キki クku ケ e コ ko
サsa シshi スsu セ se ソso
タ ta
ナna
ハha
マma
ヤya
ラra
ワwa
チchi
ニni
ヒ hi
ミmi
テte
ネne
ヘhe
メ me
リri
ツtsu
ヌnu
フfu
ムmu
ユyu
ルru
ガ ga
ザza
ダda
バ ba
パ pa
ギgi
ジji
ヂij
ビbi
ピpi
グgu
ズzu
ヅzu
ブbu
プpu
ゲge
ゼze
デde
ベbe
ペpe
レre
ト to
ノno
ホho
モmo
ヨ yo
ロro
ヲo
ンn
ゴge
ゾzo
ドdo
ボbo
ポpo
キャ kya
シャ sha
チャ cha
ニャ nya
ヒャ hya
ミャ mya
リャ rya
ギャgya
ジャ ja
ビャbya
ピャpya
キュ kyu
シュ shu
チュ chu
ニュnyu
ヒュ hyu
ミュ myu
リュ ryu
ギュ gyu
ジュ ju
ビュ byu
ピュ pyu
キョ kyo
ショ sho
チョ cho
ニョ nyo
ヒョ hyo
ミョ myo
リョ ryo
ギョ gyo
ジョ jo
ビョ byo
ピョ pyo
http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
Giới thiệu k
nhân vật
たかはし
高橋
さとう
佐藤
SATÔ
TAKAHASHI
やまだ
ぶちょう
YAMADA
BUCHÔ (Trưởng ban)
山田
部⻑
クオン
CƯỜNG
-1-
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
MỤC LỤC
・・・・・・・・・・・・
6
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
7
HAI, WAKARIMASHITA
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
8
Bài 4
IMA, NANJI DESU KA?
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
9
Bài 5
ISSHO NI KAERIMASEN KA?
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
10
Bài 6
GINKÔ NI ITTE KARA, KAISHA NI KIMASU
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
11
Bài 7
KÔZA O HIRAKITAI N DESU GA
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
12
Bài 8
DÔ SHIYÔ
Bài 9
Bài 1
HAJIMEMASHITE
WATASHI WA KUON DESU
Bài 2
SORE WA NAN DESU KA?
Bài 3
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
13
YAMADA-SAN WA IRASSHAIMASU KA?
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
14
Bài 10
ITSUMO O-SEWA NI NATTE ORIMASU
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
15
Bài 11
DARE TO IKU N DESU KA?
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
16
Bài 12
HÊ, SORE WA BENRI DESU NE
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
17
Bài 13
SHIZUKA NI SHITE KUDASAI
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
18
Bài 14
TADAIMA MODORIMASHITA
Bài 15
DÔSHITE KONO KAISHA O ERANDA N DESU KA?
Bài 16
BOKU WA RYÔRI NO JÔZU NA HITO GA SUKI DESU
Bài 17
PASOKON GA HOSHII N DESU
Bài 18
AKIHABARA NI WA, DÔ IKEBA II DESU KA?
Bài 19
IMA KITA TOKORO
Bài 20
IRASSHAIMASE
Bài 21
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
19
・・・・・・・・・・・・
20
・・・・・・・・・・
21
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
22
・・・・・・・・・・・・・・・・・・
23
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
24
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
25
DOCHIRA GA O-SUSUME DESU KA?
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
26
Bài 22
O-MOCHIKAERI NI NARIMASU KA?
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
27
Bài 23
RANCHI NI WA KÔHÎ KA KÔCHA GA TSUKIMASU
・・・・・・・・・・・・
28
Bài 24
ATSUATSU DE OISHIKATTA NE
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
29
Bài 25
EKIMAE DE MORATTA NO
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
-2-
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
30
http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
Bài 26
OKAGE-SAMA DE
Bài 27
KAZE O HIITA MITAI DESU
Bài 28
DÔ SHIMASHITA KA?
Bài 29
ICHINICHI NI SANKAI NONDE KUDASAI
Bài 30
OMOSHIROI AIDEA DA TO OMOIMASU YO
Bài 31
MÔ ICHIDO YATTE MIMASU
Bài 32
MONITÂ CHÔSA O SHITE WA IKAGA DESHÔ KA?
Bài 33
YAMADA-SAN NI MITE MORATTE KUDASAI
Bài 34
KYÔ WA MOERU GOMI NO HI DESU YO
Bài 35
SHÔGAKKÔ NI SHÛGÔ DESU
Bài 36
KATTO DESU NE
Bài 37
II TENKI NI NARIMASHITA NE
Bài 38
JISHIN GA OKITARA, DÔ SHITARA II DESU KA?
Bài 39
O-JAMA SHIMASU
Bài 40
YASUMI NO HI WA NANI O SHITEIRU N DESU KA?
Bài 41
SOROSORO
Bài 42
MÔSHIWAKE GOZAIMASEN
Bài 43
KI O HIKISHIMERU YÔ NI
Bài 44
31
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
32
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
33
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
・・・・・・・・・・・・・・・・・
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
34
35
36
・・・・・・・・・・・・
37
・・・・・・・・・・・・・・・・・
38
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
39
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
40
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
41
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
42
・・・・・・・・・・・・・
43
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
44
・・・・・・・・・・
45
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
46
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
47
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
48
SEISHIN-SEII
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
49
Bài 45
GENKI NAI NE
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
50
Bài 46
NOBOTTA KOTO GA ARU
Bài 47
O-CHA WA YOKU NOMARETE IMASU
Bài 48
UMI GA MIEMASU
Bài 49
HADAKA NO TSUKIAI
Bài 50
KORE DE ICHININMAE NE
Phụ lục
Bảng chữ cái và phiên âm ・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
51
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
52
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
53
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
54
・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・・
55
-3-
56
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
Cố vấn chương trình
もりあつし
森 篤 嗣 (MORI ATSUSHI)
Năm 2004, Tiến sĩ Mori dạy môn tiếng Nhật tại Trường Đại học
Chulalongkorn của Thái Lan. Ông đã từng nghiên cứu tại Trường Đại
học Nữ Jissen ở Nhật Bản, Viện Nghiên cứu Tiếng Nhật và Ngôn ngữ
Quốc gia Nhật Bản. Từ tháng 4 năm 2011, ông công tác tại Trường
Đại học Tezukayama với cương vị là Phó giáo sư.
Điều gì khiến bạn ham thích học tiếng Nhật? Có phải vì bạn thích trò chơi điện tử, các bộ phim
hoạt hình hay vì bạn quan tâm tới văn hóa truyền thống của Nhật Bản, hay là bạn quan tâm tới
lĩnh vực kinh doanh của Nhật Bản? Cho dù là vì điều gì đi chăng nữa, tôi cũng hy vọng mối quan
tâm đối với Nhật Bản và tiếng Nhật sẽ làm phong phú thêm cuộc sống của bạn.
Trong thời gian giảng dạy tiếng Nhật ở Thái Lan, tôi nhận thấy văn hóa và ngôn ngữ Thái Lan
liên kết với nhau rất chặt chẽ. Điều đó khiến tôi càng thêm yêu mến đất nước này. Ví dụ, người
Thái rất hay chào bằng câu: “Anh/chị ăn chưa?” Câu nói này gắn bó mật thiết với tập quán ăn
nhiều bữa trong ngày của người Thái, và phản ánh mối quan tâm của mọi người đối với cuộc sống
và sức khỏe của nhau.
Thông qua việc học ngôn ngữ, ta sẽ hiểu biết về văn hóa. Nắm được các kỹ năng nghe, nói,
đọc, viết tiếng Nhật, bạn sẽ biết thêm nhiều điều về Nhật Bản. Tôi mong các bạn cảm thấy hứng
thú với các bài học trong chương trình.
Dẫn chương trình
Ngọc Hà: Rất yêu mến và gắn bó với
Nhật Bản. Rất yêu thích các bài hát tiếng
Nhật. Món ăn yêu thích nhất là món sushi.
Vân Anh:
Vì tình cờ mà đến với tiếng
Nhật. Hiện vẫn đang cố gắng học ngôn ngữ
của xứ sở hoa Anh đào. Thích nhất là đi du
lịch ở Nhật Bản.
Vân Anh (trái) và Ngọc Hà (phải)
Chào bạn!
Có thể bạn sẽ gặp một số khó khăn ban đầu khi học giáo trình này, nhưng bạn đừng nản chí.
Hãy để chúng tôi giúp bạn. Ví dụ, các chữ có ký hiệu mũ trên đầu là âm dài. Ngoài ra còn có một
số chữ phát âm hơi khó. Bạn hãy đón nghe các bài học trên Đài để luyện phát âm. Lặp đi lặp lại
các mẫu câu hàng ngày, bạn sẽ dễ dàng ghi nhớ hơn.
Hãy cố gắng nhé! Vượt qua khó khăn ban đầu, bạn sẽ thấy tiếng Nhật không quá khó. Rồi bạn
sẽ thấy tiếng Nhật rất thú vị và có nhiều điểm tương đồng với tiếng Việt của chúng ta.
Chúc bạn thành công.
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
-4-
http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
Học bằng cả âm thanh và văn bản
Bạn có thể tải bài học bằng âm thanh trên
trang web của NHK WORLD:
www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
Trang web và bài học
bằng 17 ngôn ngữ
Nhấp chuột
vào đây!!
Ghé thăm trang web để có thêm công cụ học tập:
Bảng chữ cái tiếng Nhật và cách phiên âm
Nếu bạn lần đầu học tiếng Nhật, hãy bắt đầu bằng cách học
phát âm các chữ cái cơ bản.
Bí quyết sống ở Nhật Bản
Hãy đọc phần jôtatsu no kotsu để biết thêm về văn hóa,
ngôn ngữ, tập quán và nghi thức xã giao của Nhật Bản. Có
lẽ bạn sẽ tìm thấy điều gì đó mà lâu nay bạn vẫn muốn
biết.
Danh sách từ vựng của anh Cường
Bạn có thể ôn lại nhiều mẫu câu quan trọng mà nhân vật
chính của chúng ta đã học được.
-5-
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
BÀI 1
はじめまして
わたし
私 はクオンです
HAJIMEMASHITE
クオン
はじめまして。
Cường
WATASHI WA KUON DESU
HAJIMEMASHITE.
Xin chào.
わたし
私 はクオンです。
Tôi tên là Cường.
WATASHI WA KUON DESU.
き
ベトナムから来ました。
Tôi từ Việt Nam đến.
BETONAMU KARA KIMASHITA.
ねが
よろしくお願いします。
Rất hân hạnh được làm quen.
YOROSHIKU ONEGAI SHIMASU.
GHI NHỚ
Tự giới thiệu bản thân: watashi wa + tên + desu
Thì quá khứ của động từ: thay đuôi –masu bằng đuôi –mashita
VD: kimasu (đến) → kimashita (đã đến), ikimasu (đi) → ikimashita (đã đi)
Câu chào
こんにちは
おはようございます
KONNICHIWA
Xin chào (buổi trưa, buổi chiều)
OHAYÔ GOZAIMASU
Xin chào (buổi sáng)
こんばんは
さようなら
KONBANWA
Xin chào (chiều muộn và tối)
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
SAYÔNARA
Tạm biệt
-6-
http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
なん
それは何ですか?
BÀI 2
SORE WA NAN DESU KA?
やま だ
山田
クオンさん。
Yamada
これがあなたの名刺です。
Anh Cường ơi,
めい し
Đây là danh thiếp của anh.
KUON-SAN,
KORE GA ANATA NO
MEISHI DESU.
クオン
ありがとうございます。
Xin cảm ơn chị.
Cường
それは何ですか?
Đấy là cái gì ạ?
なん
ARIGATÔ GOZAIMASU.
SORE WA NAN DESU KA?
やま だ
しゃいんしょう
山田
これは社 員 証 です。
Yamada
KORE WA SHAINSHÔ DESU.
Đây là thẻ nhân viên.
GHI NHỚ
Dùng đại từ chỉ định để nói tên đồ vật: kore wa __ desu = “đây là __”
Hỏi tên một vật nào đó: __ wa nan desu ka? = “__ là cái gì?”
Ko-so-a-do kotoba
Ko-so-a-do kotoba là tập hợp các từ bắt đầu bằng các chữ cái ko-so-a-do trong những đại
từ chỉ định như kore (cái này), sore (cái đó), are (cái kia) và đại từ nghi vấn dore (cái nào).
Ko-so-a-do kotoba chỉ nơi chốn gồm có: koko (chỗ này), soko (chỗ đó), asoko (chỗ kia) và
doko (chỗ nào).
Ko-so-a-do kotoba rất tiện lợi, vì có thể dùng “cái này”, “cái đó” thay cho tên gọi cụ thể.
Tuy nhiên, không phải lúc nào người
nghe cũng hiểu đúng ý người nói.
あそこ
ASOKO
chỗ kia
Ví dụ, 2 vợ chồng đã sống với nhau
nhiều năm, nhưng khi người chồng
nói: “Lấy cho tôi cái kia!” với ý là
そこ
tờ báo, thì người vợ lại đưa
cho chồng đôi kính!
JÔTATSU NO KOTSU
SOKO
chỗ đó
ここ
KOKO
chỗ này
Bí quyết sống ở Nhật Bản
-7-
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
はい、わかりました
BÀI 3
HAI, WAKARIMASHITA
やま だ
山田
クオンさん、ちょっと…。
Anh Cường ơi, tôi gặp anh một
Yamada
KUON-SAN, CHOTTO…
chút được không?
クオン
はい。
Vâng.
Cường
HAI.
やま だ
きょ う
かい ぎ
山田
今日、これから会議があります。
Hôm nay, sắp có một cuộc họp.
Yamada
出て下さい。
Anh hãy tham dự nhé!
で
くだ
KYÔ, KOREKARA KAIGI GA
ARIMASU.
DETE KUDASAI.
クオン
はい、わかりました。
Vâng, tôi hiểu rồi.
Cường
場所はどこですか?
Địa điểm là ở đâu ạ?
ばし ょ
HAI, WAKARIMASHITA.
BASHO WA DOKO DESU KA?
GHI NHỚ
Chia động từ ở thể phủ định: thay đuôi –masu bằng đuôi –masen
VD: kimasu (đến) → kimasen (không đến)
Hỏi cái gì ở đâu: __ wa doko desu ka?
はい、わかりました。
HAI, WAKARIMASHITA.
Vâng, tôi hiểu rồi.
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
-8-
http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
なんじ
いま、何時ですか?
BÀI 4
IMA, NANJI DESU KA?
なん じ
クオン
いま何時ですか?
Cường
IMA, NANJI DESU KA?
やま だ
Bây giờ là mấy giờ ạ?
よじじゅうごふん
山田
4時15分です。
Yamada
YOJI-JÛGOFUN DESU.
クオン
会議は何時に終わりますか?
Cường
KAIGI WA NANJI NI OWARIMASU KA?
かい ぎ
やま だ
ご
なん じ
4 giờ 15 phút.
お
Cuộc họp kết thúc mấy giờ ạ?
じ
山田
5時ごろですよ。
Yamada
GOJI GORO DESU YO.
Khoảng 5 giờ đấy.
GHI NHỚ
Khi nói về giờ: thêm ji vào sau số giờ
Khi nói về phút: thêm fun vào sau số phút
Lưu ý: Trong một số trường hợp ngoại lệ, fun phát âm là pun
Hỏi giờ: ima nanji desu ka? = “bây giờ là mấy giờ?"
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
いち
に
さん
し/
よん
ご
ろく
しち/
なな
はち
きゅう/
く
じゅう
ICHI
NI
SAN
SHI/
YON
GO
ROKU
SHICHI/
NANA
HACHI
KYÛ/
KU
JÛ
-9-
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
いっしょ
かえ
一緒に帰りませんか?
BÀI 5
ISSHO NI KAERIMASEN KA?
やま だ
いっしょ
かえ
クオン
山田さん、一緒に帰りませんか?
Chị Yamada ơi, chị có về cùng
Cường
YAMADA-SAN, ISSHO NI
với tôi không?
KAERIMASEN KA?
やま だ
山田
ごめんなさい。
Tôi xin lỗi.
Yamada
まだ仕事が終わりません。
Công việc của tôi vẫn chưa
クオンさんも手伝ってください。
xong.
GOMENNASAI.
Anh Cường hãy giúp tôi với.
しご と
お
てつ だ
MADA SHIGOTO GA OWARIMASEN.
KUON-SAN MO TETSUDATTE
KUDASAI.
きょ う
ざんぎょう
クオン
えーと、今日は残 業 できません。
Umm… hôm nay tôi không thể
Cường
ÊTO, KYÔ WA ZANGYÔ DEKIMASEN.
làm thêm giờ được.
山田
えっ…。
Thế à…
Yamada
E’…?
やま だ
GHI NHỚ
Rủ hoặc mời ai cùng làm gì: thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –masen ka?
Thể mệnh lệnh (lịch sự): thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –te + kudasai
VD: tetsudaimasu (giúp đỡ, làm giúp) → tetsudatte kudasai (hãy giúp tôi)
Giờ làm việc của công ty
Giờ làm việc của nhiều công ty Nhật Bản bắt đầu từ 9 giờ sáng, kết thúc lúc 5 giờ chiều,
nhưng gần đây, ngày càng có nhiều nơi áp dụng chế độ giờ làm việc linh hoạt, cho phép nhân
viên ở mức độ nào đó có thể tự điều chỉnh giờ làm việc của mình. Mọi người rất thích chế độ giờ
làm việc như thế, vì họ có thể tránh được giờ cao điểm và có thể làm việc phù hợp với nhịp sinh
hoạt hàng ngày.
Tuy nhiên, trên thực tế, có nhiều người dù đã xong phần việc của mình vẫn ngại không muốn
về vì thấy đồng nghiệp và cấp trên đang làm việc ngoài giờ. Chính lúc này, người Nhật rất hay
dùng một câu để biểu lộ sự quan tâm đến đồng nghiệp, đó là o-saki ni shitsurei shimasu
nghĩa là “tôi xin phép về trước”.
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
- 10 -
http://www.nhk.or.jp/lesson/vietnamese/
ぎんこう
い
かいしゃ
き
銀⾏に⾏ってから、会社に来ます
BÀI 6
GINKÔ NI ITTE KARA, KAISHA NI KIMASU
あし た
あさ
かいしゃ
しやくしょ
ぎんこう
い
き
クオン
明日の朝、市役所と銀⾏に⾏ってから、
Sáng mai, tôi đi tòa thị chính
Cường
会社に来ます。
và ngân hàng, rồi sau đó đến
ASHITA NO ASA, SHIYAKUSHO TO
công ty ạ.
GINKÔ NI ITTE KARA,
KAISHA NI KIMASU.
ぶちょう
部⻑
そうですか。
Trưởng ban
午前中に市役所と銀⾏ですね。
Buổi sáng, cậu đi tòa thị chính và
SÔ DESU KA.
ngân hàng hả?
ごぜんちゅう
Vậy à?
しやくしょ
ぎんこう
GOZENCHÛ NI SHIYAKUSHO TO
GINKÔ DESU NE.
ぎんこう
こう ざ
ひら
クオン
はい。銀⾏で口座を開きます。
Vâng. Tôi sẽ mở một tài khoản ở
Cường
HAI. GINKÔ DE KÔZA O HIRAKIMASU.
ngân hàng.
GHI NHỚ
Liệt kê hành động trong câu: động từ xảy ra trước bỏ đuôi –masu, thay bằng đuôi –te
VD: ikimasu (đi), kimasu (đến) → itte, kimasu
byôin ni itte kara, gakkô ni kimasu = "đi bệnh viện, rồi sau đó đến trường"
Dịch vụ dành cho người nước ngoài
Số người nước ngoài sinh sống ở Nhật Bản đang tăng lên. Do khác nhau về tập quán và văn
hóa, nên giữa người nước ngoài với người Nhật cũng xảy ra nhiều vấn đề hơn. Chính quyền các
địa phương đang có nhiều biện pháp để hạn chế những vấn đề đó.
Tại trụ sở hoặc trên trang web của chính quyền địa phương đều có hướng dẫn bằng tiếng
nước ngoài, chủ yếu là tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng Triều Tiên, tiếng Bồ Đào Nha, và tiếng
Tagalog của Philipin. Có cả thông tin về các cơ sở y tế sử dụng tiếng Anh, thông tin về các dịch
vụ công cộng và hướng dẫn vứt rác. Ví dụ, báo cũ cần phải gom lại, đến ngày nhất định trong
tuần mới đem vứt, vì các nơi quy định ngày thu gom rác khác nhau. Ngoài ra, còn có thông tin
về hoạt động văn hóa trong khu phố, và giới thiệu những khóa học tiếng Nhật do tình nguyện
viên giảng dạy.
- 11 -
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
Truy cập trang web Ban tiếng Việt để tải âm thanh miễn phí
こ う ざ
ひら
口座を開きたいんですが…
BÀI 7
KÔZA O HIRAKITAI N DESU GA…
ぎんこう いん
きょ う
ようけん
銀⾏員
今日はどのようなご用件ですか?
Nhân viên
KYÔ WA DONO YÔ NA GO-YÔKEN
ngân hàng
DESU KA?
クオン
口座を開きたいんですが…。
Cường
KÔZA O HIRAKITAI N DESU GA…
こう ざ
ぎんこう いん
ひら
な まえ
Tôi có thể giúp gì ạ?
Tôi muốn mở một tài khoản…
じゅう しょ
銀⾏員
こちらにお名前とご 住 所、
Xin hãy viết tên, địa chỉ, số điện
Nhân viên
お電話番号を書いてください。
thoại vào đây.
ngân hàng
KOCHIRA NI O-NAMAE TO
でんわばんごう
か
GO-JÛSHO, O-DENWA BANGÔ O
KAITE KUDASAI.
GHI NHỚ
Muốn làm việc gì: thay đuôi –masu của động từ bằng đuôi –tai desu
VD: ikimasu (đi) → ikitai desu (muốn đi)
Bản quyền thuộc về NHK WORLD
- 12 -
- Xem thêm -