MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 2
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài ........................................................ 5
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................... 6
5. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 9
6. Cấu trúc của luận văn .................................................................................. 10
NỘI DUNG..................................................................................................... 11
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH NÔNG
NGHIỆP ......................................................................................................... 11
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................ 11
1.1.1. Một số khái niệm ................................................................................... 11
1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp .......................................................... 12
1.1.2.1. Nông nghiệp cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho đời sống con ngƣời 12
1.1.2.2. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp ....... 13
1.1.2.3. Nông nghiệp phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng nền kinh tế. ...... 13
1.1.2.4.. Nông nghiệp cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, nguồn thức ăn cho
ngành chăn nuôi. ............................................................................................. 15
1.1.2.5. Nông nghiệp góp đảm bảo an ninh quốc phòng. ............................... 15
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp...................................................... 16
1.1.3.1. Đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế ......... 16
1.1.3.2. Đối tƣợng của sản xuất nông nghiệp là những cơ thể sống ............... 17
1.1.3.3. Sản xuất nông nghiệp có tính thời vụ ................................................ 17
1.1.3.4. Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên ......... 18
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ...... 19
1.1.4.1. Vị trí địa lí .......................................................................................... 19
1.1.4.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................... 19
1.1.4.3. Các nhân tố kinh tế xã hội .................................................................. 21
1.1.5. Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ................................... 23
1.1.5.1. Hộ gia đình (Nông hộ) ....................................................................... 23
1.1.5.2. Trang trại ............................................................................................ 24
1.1.5.3. Hợp tác xã nông nghiệp ..................................................................... 24
1.1.5.4. Vùng chuyên canh tập trung .............................................................. 24
1.1.5.5. Vùng nông nghiệp sinh thái ............................................................... 25
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 25
1.2.1. Thực trạng phát triển nông nghiệp vùng Trung du miền núi phía Bắc
......................................................................................................................... 25
1.2.2. Thực trạng phát triển nông nghiệp vùng Tây Bắc ................................ 29
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 33
CHƢƠNG 2: TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN
LA ................................................................................................................... 35
2.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ............................................................... 35
2.2. Nhân tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ............................................. 35
2.2.1. Địa hình ................................................................................................. 35
2.2.2. Tài nguyên đất ....................................................................................... 37
2.2.3. Tài nguyên khí hậu ................................................................................ 38
2.2.4. Nguồn nƣớc ........................................................................................... 42
2.2.5. Tài nguyên sinh vật ............................................................................... 43
2.3. Nhân tố kinh tế - xã hội ............................................................................ 45
2.3.1. Dân cƣ, dân tộc và lao động .................................................................. 45
2.3.2. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật............................................... 46
2.3.2.1. Hệ thống giao thông vận tải ............................................................... 46
2.3.3. Đƣờng lối phát triển kinh tế .................................................................. 48
2.3.4. Nguồn vốn đầu tƣ .................................................................................. 48
2.3.5. Khoa học công nghệ .............................................................................. 49
2.3.6. Hệ thống các cơ sở công nghiệp chế biến ............................................. 50
2.3.7. Thị trƣờng tiêu thụ ................................................................................ 51
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 52
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP TỈNH SƠN LA .............................................................................. 54
3.1. Khái quát chung ....................................................................................... 54
3.2. Thực trạng phát triển và phân bố các ngành nông - lâm - ngƣ nghiệp tỉnh
Sơn La. ............................................................................................................ 57
3.2.1. Ngành nông nghiệp ............................................................................... 57
3.2.1.1. Quy mô sản xuất và tốc độ tăng trƣởng ............................................. 57
3.2.1.2. Cơ cấu ngành công nghiệp ................................................................. 57
3.2.1.3. Các ngành nông nghiệp ...................................................................... 58
3.2.2. Ngành lâm nghiệp ................................................................................. 77
3.2.2.1. Khái quát chung ................................................................................. 77
3.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất lâm nghiệp .................................................... 80
3.2.2.3. Hiện trạng phát triển lâm nghiệp........................................................ 80
3.2.3. Ngành thủy sản ...................................................................................... 82
3.3 Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tỉnh Sơn La......................... 86
3.3.1. Trang trại ............................................................................................... 86
3.3.2. Vùng chuyên canh ................................................................................. 88
3.3.3. Hợp tác xã nông nghiệp ........................................................................ 91
3.3.4. Tiểu vùng nông nghiệp.......................................................................... 92
3.3.4.1. Tiểu vùng nông nghiệp dọc quốc lộ 6 ................................................ 92
3.3.4.2. Tiểu vùng nông nghiệp dọc sông Đà ................................................. 93
3.3.4.3. Tiểu vùng nông nghiệp vùng cao biên giới........................................ 95
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................................................................. 96
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TỈNH SƠN
LA ................................................................................................................... 98
4.1. Cơ sở để đề xuất giải pháp ....................................................................... 98
4.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế - xã hội và phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La98
4.1.2. Mục tiêu phát triển .............................................................................. 100
4.1.3. Định hƣớng phát triển và phân bố nông nghiệp.................................. 101
4.1.3.1. Định hƣớng phát triển nông – lâm – thủy sản.................................. 101
4.1.3.2. Định hƣớng phát triển nông nghiệp theo vùng ................................ 104
4.2. Một số giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La............................ 105
4.2.1. Thay đổi mô hình sản xuất nông - lâm – ngƣ nghiệp ........................ 105
4.2.2. Phát triển nông nghiệp và nông thôn theo hƣớng bền vững ............... 107
4.2.3. Các giải pháp củng cố và xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ
thuật phục vụ nông nghiệp. ........................................................................... 108
4.2.4. Các giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ ..................................... 109
4.2.5. Các giải pháp về nguồn lao động ....................................................... 110
4.2.6. Các giải pháp về thị trƣờng ................................................................. 111
4.2.7. Giải pháp phát triển các ngành ............................................................ 112
4.2.7.1. Nông nghiệp ..................................................................................... 112
4.2.7.2. Lâm nghiệp....................................................................................... 113
4.2.7.3. Thủy sản ........................................................................................... 114
TIỂU KẾT CHƢƠNG 4................................................................................ 115
KẾT LUẬN .................................................................................................. 117
1. Kết luận ....................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp không chỉ cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời,
đảm bảo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
và công nghiệp chế biến lƣơng thực, thực phẩm mà còn sản xuất ra những mặt
hàng có giá trị xuất khẩu, tăng thêm nguồn thu ngoại tệ. Hiện tại cũng nhƣ trong
tƣơng lai, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của xã
hội loài ngƣời mà không ngành nào có thể thay thế đƣợc. Ở nƣớc ta, nông
nghiệp đƣợc xem là một ngành quan trọng trong chiến lƣợc phát triển kinh tế
của đất nƣớc. Nông nghiệp cung cấp lƣơng thực thực phẩm đảm bảo an ninh
lƣơng thực cho quốc gia, cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế
biến, và là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng. Mặc dù hiện nay, tỉ trọng ngành
nông nghiệp đang giảm dần, nhƣng giá trị ngành nông nghiệp vẫn tăng nhanh
và có ý nghĩa quan trọng trong nền kinh tế của đất nƣớc.
Cũng nhƣ cả nƣớc, ngành nông nghiệp của Sơn La có vai trò quan trọng.
Trong cơ cấu kinh tế, nông nghiệp là ngành sản xuất chính, là ngành đem lại hiệu
quả kinh tế cao của tỉnh. Các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh ngày càng đa dạng
và mang tính hàng hóa cao. Sở dĩ ngành nông nghiệp của tỉnh đang có những
bƣớc phát triển ổn định do Sơn La có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
nông nghiệp. Địa hình có những cao nguyên rộng lớn, bằng phẳng có thể hình
thành đƣợc những vùng chuyên canh quy mô lớn. Đất tốt, độ phì cao, có nhiều
loại đất khác nhau, thích hợp với nhiều loại cây đặc sản ở mỗi vùng miền. Khí
hậu cũng mang sắc thái riêng, có sự phân hóa giữa các khu vực, điều đó giúp cho
Sơn La có cơ cấu cây trồng phong phú, đa dạng. Nguồn nƣớc khá dồi dào, diện
tích ao hồ, sông suối lớn, thuận lợi cho tƣới tiêu và phát triển thủy sản.
Trong những năm qua, Sơn La đã khai thác những tiềm năng để phát triển
nông nghiệp. Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu, sản xuất nông nghiệp của
tỉnh còn bộc lộ nhiều hạn chế: Sản xuất chƣa xứng với tiềm năng, năng suất lao
động còn thấp, chuyển dịch cơ cấu ngành chậm, sản xuất còn manh mún, sản
1
phẩm hàng hóa nông nghiệp chƣa nhiều, chất lƣợng nông sản chƣa cao, cơ sở vật
chất kỹ thuật chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện
đại hóa... Vấn đề cấp bách đặt ra đối với tỉnh là cần phải có những nghiên cứu
với những giải pháp khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trƣờng
nhằm phát huy lợi thế, tiềm năng về nông, lâm nghiệp của tỉnh. Vì vậy, nghiên
cứu tiềm năng, hiện trạng và đề xuất những giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh
Sơn La là rất cần thiết.
Với mong muốn đƣợc góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa
phƣơng trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, giúp cho Sơn La
khai thác có hiệu quả hơn những tiềm năng, đƣa nông nghiệp trở thành ngành
sản xuất hàng hóa, tác giả lựa chọn nghiên cứu vấn đề: “Tiềm năng, thực trạng
và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La”.
2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Nông nghiệp là ngành cổ xƣa của nhân loại, bởi thế ngành nông nghiệp và
địa lý ngành nông nghiệp đã đƣợc nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu. Mỗi tác
giả lại quan tâm nghiên cứu đến các vấn đề nội dung khác nhau. Có tác giả quan
tâm đến vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành nông nghiệp; có
những tác giả nghiên cứu lý thuyết cung cầu trong nông nghiệp; có tác giả
nghiên cứu, đánh giá về sự phát triển nông nghiệp trên thế giới, nông nghiệp của
từng quốc gia, từng địa phƣơng. Có tác giả lại nghiên cứu về tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp. Trong những năm gần đây, một số tác giả lại quan tâm nghiên cứu
đến những ảnh hƣởng của biến đổi khí hậu đến ngành nông nghiệp. Có thể nói,
các công trình nghiên cứu về ngành nông nghiệp ngày càng phong phú và toàn
diện hơn. Một số công trình có giá trị lớn nhƣ: Địa lý kinh tế - xã hội đại cƣơng
do PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ chủ biên, Địa lý kinh tế - xã hội Việt Nam do
GS.TS. Lê Thông chủ biên, Địa lý kinh tế xã - hội Việt Nam do GS.TS. Đỗ Thị
Minh Đức chủ biên, địa lý ngành Nông – Lâm – Thủy sản Việt Nam do PGS.TS.
Nguyễn Minh Tuệ và GS.TS. Lê Thông đồng chủ biên, giáo trình kinh tế nông
nghiệp của tác giả Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình Thắng, và Kinh tế nông nghiệp của
Phạm Đình Vân, Đỗ Thị Kim Chung….
2
Trong Địa lý kinh tế - xã hội đại cƣơng do PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ chủ
biên, phần 2 tác giả đã đề cập về địa lý các ngành kinh tế trong đó có ngành
nông nghiệp. Tác giả cũng đã đề cập đến những vấn đề lí luận chung về ngành
nông nghiệp nhƣ vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hƣởng đến ngành nông
nghiệp. Tác giả phân tích, đánh giá sự phát triển và phân bố ngành nông nghiệp
trên thế giới, đồng thời, mỗi phần tác giả có liên hệ đến thực tiễn của Việt Nam.
Trong cuốn địa lý ngành Nông – Lâm – Thủy sản Việt Nam do PGS.TS.
Nguyễn Minh Tuệ và GS.TS. Lê Thông đồng chủ biên, NXBĐHSP năm 2012,
tác giả đã đề cập đến 3 nội dung chính là cơ sở lí luận về địa lý Nông – Lâm –
Thủy sản, địa lý ngành Nông – Lâm – Thủy sản Việt Nam, các vùng nông
nghiệp Việt Nam. Phần cơ sở lí luận về địa lý Nông – Lâm – Thủy sản nói
chung, tác giả đã tổng quan về quan niệm, vai trò, các nhân tố ảnh hƣởng đến
ngành nông nghiệp. Phần địa lý các ngành Nông – Lâm – Thủy sản Việt Nam tác
giả đã đề cập đến tổng quan địa lý ngành Nông lâm ngƣ nghiệp, địa lý ngành nông
nghiệp, địa lý ngành lâm nghiệp, địa lý ngành thủy sản, phần địa lý các vùng nông
nghiệp tác giả đã trình bày 7 vùng nông nghiệp Việt Nam.
Địa lý kinh tế xã - hội Việt Nam của tác giả GS.TS. Lê Thông cũng đã đề
cập đến ngành Nông – Lâm – Thủy sản trong chƣơng 2 tổ chức lãnh thổ các
ngành kinh tế chủ yếu ở Việt Nam. Trong phần này các tác giả đã đề những vấn
đề lí luận chung nhƣ vai trò ngành nông nghiệp trong nền kinh tế quốc dân, các
nhân tố chủ yếu tác động đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, đặc điểm
nông nghiệp. Tác giả cũng đã đề cập đến địa lý các ngành nông nghiệp chủ yếu ở
Việt Nam.
Trong Địa lý kinh tế xã - hội Việt Nam của GS.TS. Đỗ Thị Minh Đức, Địa
lý kinh tế xã hội Việt Nam, Địa lý các tỉnh và thành phố Việt Nam của GS.TS.
Lê Thông cũng đã đề cập đến sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam,
của các tỉnh thành trên cả nƣớc. Những vấn đề mà các tác giả đề cập giúp cho
các thế hệ học sinh, sinh viên và những ngƣời nghiên cứu về Địa lý có cái nhìn
khái quát về sự phát triển của ngành nông nghiệp Việt Nam.
3
Giáo trình Kinh tế nông nghiệp của tác giả Nguyễn Thế Nhã, Vũ Đình
Thắng, và Kinh tế nông nghiệp của Phạm Đình Vân, Đỗ Thị Kim Chung cũng đã
đề cập đến những vấn đề lý luận chung về ngành nông nghiệp nhƣ đặc điểm, các
nguồn lực phát triển nông nghiệp, lý thuyết cung cầu trong nông nghiệp. Trong
các giáo trình này, các tác giả cũng đã đề cập đến những vấn đề có tính thời sự
nhƣ vấn đề phát triển bền vững.
Tác giả Đặng Văn Phong trong Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cũng
nghiên cứu các vấn đề về ngành nông nghiệp riêng nhƣ: khái niệm, các nhân tố
ảnh hƣởng và các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Trên cơ sở đó, tác
giả phân tích thực trạng tổ chức lãnh thổ nông nghiệp Việt Nam. Các công trình
của các tác giả có ý nghĩa rất lớn, giúp cho ngƣời nghiên cứu cũng nhƣ nhiều
học viên, nhiều giáo viên có những tƣ liệu để vận dụng trong phần cơ sở lí luận
của đề tài.
Ở từng địa phƣơng cũng có nhiều tác giả đã quan tâm nghiên cứu về ngành
nông nghiệp. Các tác giả đã phân tích các điều kiện để phát triển ngành nông
nghiệp, thực trạng phát triển và phân bố các ngành nông nghiệp của các địa
phƣơng. Ngoài ra, địa lý nông nghiệp của địa phƣơng cũng có nhiều học viên
cao học nghiên cứu. Năm 2005, tác giả Bùi Thị Liên nghiên cứu Địa lý nông
nghiệp tỉnh Thanh Hóa, năm 2006 tác giả Trịnh Văn Thơm đã nghiên cứu địa lý
nông nghiệp tỉnh Sóc Trăng trong thời kỳ Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa, năm
2007, tác giả Ngô Anh Tuấn nghiên cứu Địa lý nông – lâm - ngƣ nghiệp Nghệ
An, năm 2009 tác giả Hoàng Thị Việt Hà nghiên cứu Địa lý nông nghiệp Đồng
Tháp. Mỗi tác giả nghiên cứu địa lý nông nghiệp ở các tỉnh thành khác nhau.
Mỗi tỉnh có những thế mạnh, có sự phát triển nông nghiệp riêng. Các đề tài luận
văn đó đã giúp cho tác giả có cách nhìn, cách phân tích cụ thể để áp dụng trên
địa bàn tỉnh Sơn La.
Ở Tỉnh Sơn La cũng đã có một số công trình nghiên cứu về ngành nông
nghiệp ở từng giai đoạn cụ thể. Năm 2003, tác giả Đặng Thị Nhuần đã đánh giá
về ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La đến giai đoạn 2003, năm 2011 tác giả Tòng
Thị Quỳnh Hƣơng trong đề tài luận văn Thạc sỹ cũng đã phân tích các nhân tố
4
ảnh hƣởng đến sự phát triển nông nghiệp, thực trạng phát triển nông nghiệp và
những định hƣớng phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La đến năm 2020. Ngoài ra,
có một số công trình nghiên cứu trên phạm vi rộng hơn, nhƣng có liên quan đến
ngành nông nghiệp Sơn La nhƣ đề án “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã
hội vùng Tây Bắc thời kỳ 1996 - 2010” của Bộ nông nghiệp và phát triển nông
thôn”, hay đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học phục vụ tổ chức lãnh thổ và đề
xuất các giải pháp phát triển kinh tế xã hội vùng Tây Bắc dưới tác động của thủy
điện Sơn La” của Viện Chiến lƣợc phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
Các công trình nghiên cứu đã đánh giá đƣợc những tiềm năng để phát triển
nông nghiệp tỉnh Sơn La. Trong đề tài này, tác giả sẽ phân tích đánh giá tiềm
năng và thực trạng phát triển nông nghiệp của tỉnh Sơn La đến năm 2012, đồng
thời đề xuất các giải pháp phát triển nông nghiệp của tỉnh đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2030 giúp cho Sơn La phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn.
3. Mục tiêu, nhiệm vụ, giới hạn của đề tài
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Vận dụng lý luận về địa lý ngành nông nghiệp, đề tài đánh giá tiềm năng,
phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp, đề xuất các giải pháp để phát triển
nông nghiệp tỉnh Sơn La.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu trên, đề tài có nhiệm vụ cơ bản là:
- Tổng quan những vấn đề lý luận về nông nghiệp và Địa lý nông nghiệp để
vận dụng vào địa bàn tỉnh Sơn La.
- Đánh giá các điều kiện phát triển và phân bố ngành nông nghiệp tỉnh Sơn La.
- Phân tích thực trạng phát triển nông nghiệp và phân bố ngành nông nghiệp
tỉnh Sơn La trong giai đoạn từ 2000 đến 2012.
- Đề xuất các giải pháp để phát triển và phân bố nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh, nhằm khai thác có hiệu quả hơn các nguồn lực của khu vực.
3.3. Giới hạn của đề tài
Phạm vi lãnh thổ: Đề tài đƣợc thực hiện trong phạm vi lãnh thổ tỉnh Sơn
La bao gồm Thành phố Sơn La và 11 huyện (huyện Thuận Châu, Quỳnh Nhai,
5
Sông Mã, Mộc Châu, Mai Sơn, Yên Châu, Mƣờng La, Vân Hồ, Bắc Yên, Phù
Yên, Sốp Cộp). Ranh giới lãnh thổ nghiên cứu đƣợc xác định trên cơ sở địa giới
hành chính tỉnh Sơn La với diện tích tự nhiên là 14.174,4 km2.
Giới hạn nội dung nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu ngành nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm các ngành
thuộc KVI (Nông – lâm – ngƣ nghiệp). Nội dung chủ yếu của đề tài:
+ Đánh giá tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La
+ Phân tích thực trạng phát triển và phân bố ngành nông nghiệp có nghiên cứu
đến các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
+ Đề xuất giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La.
Thời gian nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu thực trạng phát triển nông
nghiệp tỉnh Sơn La từ 2000 đến 2012 và đề xuất các giải pháp phát triển nông
nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn đến 2030.
4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
4.1.1. Quan điểm lãnh thổ
Bất kỳ một đối tƣợng địa lý nào đều gắn với một không gian cụ thể, đều có
các quy luật hoạt động riêng, gắn bó và phụ thuộc chặt chẽ vào đặc điểm của
lãnh thổ đó. Các đối tƣợng địa lý phản ánh những đặc trƣng cơ bản của lãnh thổ,
phân biệt lãnh thổ này với lãnh thổ khác. Trong mỗi lãnh thổ, luôn có sự phân
hóa nội tại đồng thời có mối quan hệ chặt chẽ với những lãnh thổ xung quanh cả
về tự nhiên cũng nhƣ kinh tế - xã hội. Do đó, các nghiên cứu địa lý đều gắn với
một lãnh thổ cụ thể. Theo quan điểm này, khi nghiên cứu nông nghiệp tỉnh Sơn
La phải đặt nó trong mối tƣơng quan với các yếu tố khác. Nông nghiệp Sơn La
phải đƣợc coi là một bộ phận của khu vực Tây Bắc, vùng Trung du miền núi Bắc
Bộ và của cả nƣớc.
Quan điểm lãnh thổ cũng đƣợc vận dụng để xem xét sự phân hóa đa dạng
của lãnh thổ tỉnh Sơn La thông qua sự phân hóa các nguồn lực phát triển nông
nghiệp, bao gồm các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực kinh tế - xã hội, sự phân
hóa theo từng đơn vị lãnh thổ trong tỉnh.
6
4.1.2. Quan điểm tổng hợp
Quan điểm tổng hợp là việc nghiên cứu các đối tƣợng trong tổng hòa các
mối liên hệ giữa chúng với nhau. Quan điểm này yêu cầu phải nhìn các sự vật,
hiện tƣợng địa lý trong mối tƣơng tác với nhau, bởi vì các sự vật, hiện tƣợng
địa lý từ giới vô cơ, hữu cơ đến xã hội loài ngƣời đều có những quy luật vận
động phức tạp. Sự thay đổi của một bộ phận hay một hợp phần nào đó có thể
dẫn đến những biến đổi lớn các bộ phận hay hợp phần khác và trong hoạt động
của cả tổng thể.
Quan điểm tổng hợp là quan điểm chủ đạo đƣợc vận dụng để nghiên cứu
tính năng, hiện trạng phát triển nông nghiệp ở tỉnh Sơn La. Khi xem xét các đối
tƣợng phải đặt chúng trong mối quan hệ biện chứng giữa các thành phần, thể
hiện mối quan hệ giữa hệ tự nhiên và hệ kinh tế xã hội. Quan điểm này không
những đƣợc thể hiện qua nội dung mà còn đƣợc cụ thể hóa qua những phƣơng
pháp nghiên cứu.
4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Mỗi sự vật hiện tƣợng địa lí đều có quá trình phát sinh, phát triển, suy vong,
vận động và biến đổi không ngừng theo không gian và thời gian. Vận dụng quan
điểm lịch sử viễn cảnh trong đề tài là xem xét sự phát triển của nông nghiệp
trong từng giai đoạn cụ thể, cả trong quá khứ và hiện tại. Điều đó sẽ giúp chúng
ta đánh giá chính xác tiềm năng, hiện trạng phát triển nông nghiệp của khu vực
nghiên cứu. Đây cũng là cơ sở khoa học để đƣa ra những giải pháp phát triển phù
hợp và các dự báo về triển vọng phát triển của nông nghiệp ở địa phƣơng. Sơn La
là địa bàn cƣ trú cảu 12 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có truyền thống văn hóa và
bản sắc riêng. Trải qua lịch sử phát triển lâu dài, vùng đất này vẫn lƣu giữ những nét
văn hóa độc đáo. Nghiên cứu những đặc điểm văn hóa lịch sử đó, cùng với những
đặc điểm tự nhiên khác biệt đã giúp cho tác giả có những hoạch định, những giải
pháp phát triển nông nghiệp của tỉnh gắn với thực tiễn và có hiệu quả hơn.
4.1.4. Quan điểm sinh thái
Quan điểm sinh thái yêu cầu phải áp dụng các nguyên lý sinh thái trong quá
trình nghiên cứu, đánh giá các hệ thống nông nghiệp với mục đích tạo ra nhiều
7
sản phẩm nhƣng vẫn thực hiện đƣợc chức năng bảo tồn tài nguyên. Vận dụng
quan điểm sinh thái trong đề tài là phải nghiên cứu về mối tƣơng tác giữa các
yếu tố tự nhiên và kinh tế xã hội của các hệ thống nông nghiệp trên lãnh thổ
nghiên cứu. Đó là cơ sở đề ra các giải pháp duy trì quá trình sản xuất nông
nghiệp với mức năng suất ổn định và hiệu quả cao, trong khi đó hạn chế ở mức
tối thiểu những tác động tiêu cực đến môi trƣờng và hoạt động kinh tế xã hội ở
khu vực nghiên cứu.
4.1.5. Quan điểm phát triển bền vững
Tƣ tƣởng chủ đạo của quan điểm này là sự phát triển bền vững phải đảm
bảo ba mục tiêu: kinh tế, xã hội và môi trƣờng. Quan tâm phát triển bền vững
hƣớng tới sự hài hòa mối quan hệ giữa con ngƣời và tự nhiên trong sự tƣơng tác
giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế xã hội. Quan điểm phát triển bền
vững đƣợc vận dụng trong đánh giá tổng ảnh hƣởng của các điều kiện tự nhiên –
kinh tế xã hội đến sự phát triển ngành nông nghiệp. Theo đó, khi đề xuất các giải
pháp cũng cần phải đƣợc quan tâm đến sự phát triển bền vững. Phát triển nông
nghiệp của tỉnh phải vừa tính tới hiệu quả về kinh tế, vừa phải có hiệu quả về xã
hội và môi trƣờng.
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, phân tích và tổng hợp tài liệu
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng ngay sau khi đã xác định đƣợc hƣớng
nghiên cứu của đề tài. Đây là phƣơng pháp rất cần thiết trong việc tiếp cận vấn
đề nghiên cứu. Việc tổng quan tài liệu thu thập đƣợc giúp tác giả tiếp cận với
những kết quả nghiên cứu đã có, cập nhật những vấn đề mới ở trong và ngoài
nƣớc. Các tài liệu đƣợc thu thập và hệ thống hóa theo đề cƣơng và nội dung
nghiên cứu của đề tài đã đƣợc xác định trƣớc, khi đó sẽ tránh những thiếu sót
cho bƣớc tổng hợp về sau. Nguồn tài liệu của luận văn gồm các bản đồ đƣợc
thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, các dữ liệu thống kê về điều kiện tự nhiên,
về kinh tế - xã hội, các số liệu, tài liệu điều tra khảo sát thực địa. Các dữ liệu
trên đƣợc chuẩn hóa, xử lý, phân tích và sử dụng làm cơ sở để thực hiện đánh
8
giá tiềm năng, hiện trạng phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La. Từ đó, đề xuất
những giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp hợp lý.
4.2.2.Phương pháp thực địa
Đây là phƣơng pháp đặc thù của nghiên cứu địa lý. Phƣơng pháp khảo sát
thực địa đƣợc sử dụng nhằm thu thập, bổ sung tài liệu, tìm hiểu thực tế ở lãnh
thổ nghiên cứu và kiểm chứng kết quả nghiên cứu. Tác giả của đề tài đã tiến
hành thực địa vào năm 2013, các địa điểm đƣợc tác giả khảo sát nhƣ: Thành phố
Sơn La, huyện Mộc Châu, huyện Quỳnh Nhai, huyện Mộc Châu, huyện Thuận
Châu, huyện Yên Châu, huyện Mai Sơn, huyện Mƣờng La, huyện Sông Mã,
huyện Sốp Cộp. Tại địa bàn nghiên cứu, tác giả đã thu thập thêm tài liệu và tiến
hành kiểm chứng lại kết quả đã nghiên cứu. Kết quả của chuyến khảo sát thực
địa là những nguồn thông tin quan trọng để bổ sung, điều chỉnh kết quả nghiên
cứu, đặc biệt là các giải pháp đề xuất đƣợc suy nghĩ có cơ sở từ nhiều chuyến
thực địa.
4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ và hệ thông tin Địa lí (GIS)
Xây dựng bản đồ là quá trình chuyển từ ngôn ngữ viết sang các mô hình
không gian và thời gian, thể hiện rõ ràng các mối liên hệ giữa các đối tƣợng với
nhau. Các bản đồ sẽ làm tăng khả năng biểu đạt của ngôn ngữ, đóng góp đáng kể
vào sự thành công của đề tài.
Phƣơng pháp bản đồ, hệ thống thông tin địa lý GIS là phƣơng pháp không
thể thiếu trong mọi công trình nghiên cứu. Trong luận văn phƣơng pháp GIS
đƣợc vận dụng để chuẩn hóa phân loại, tích hợp các dữ liệu hợp phần, chồng xếp
các dữ liệu, thực hiện các phép toán phân tích không gian, xây dựng các bản đồ
phục vụ cho việc nghiên cứu.
5. Những đóng góp của luận văn
Luận văn hoàn thành sẽ có 1 số đóng góp cơ bản sau:
- Kế thừa, bổ sung và cập nhật những vấn đề lý luận về địa lí nông nghiệp;
- Phân tích, đánh giá đƣợc các thế mạnh về điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội để phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La;
9
- Đánh giá đƣợc hiện trạng phát triển nông nghiệp và tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp tỉnh Sơn La;
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp để phát triển nông nghiệp và tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp Sơn La;
6. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm có 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngành nông nghiệp;
Chương 2: Tiềm năng phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La;
Chương 3: Thực trạng phát triển và phân bố nông nghiệp tỉnh Sơn La;
Chương 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển nông nghiệp tỉnh Sơn La.
10
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
Nông nghiệp là ngành sản xuất vật chất cơ bản của xã hội, sử dụng đất
đai để trồng trọt và chăn nuôi, khai thác cây trồng và vật nuôi làm tƣ liệu và
nguyên liệu lao động chủ yếu để tạo ra lƣơng thực thực phẩm và một số nguyên
liệu cho ngành công nghiệp. Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm ngành nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp. Theo nghĩa hẹp nông nghiệp bao gồm ngành
trồng trọt, và chăn nuôi. [21]
Trong nông nghiệp có hai loại chính: Nông nghiệp thuần nông (nông nghiệp
sinh nhai) và nông nghiệp chuyên sâu. Nông nghiệp thuần nông là lĩnh vực sản
xuất nông nghiệp có đầu vào hạn chế, sản phẩm đầu ra chủ yếu phục vụ cho
chính gia đình của mỗi ngƣời nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông
nghiệp sinh nhai. Nông nghiệp chuyên sâu là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đƣợc
chuyên môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng
máy móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông
nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn đầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc
sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu
các giống mới và mức độ cơ giới hóa cao. Sản phẩm đầu ra chủ yếu dùng vào mục
đích thƣơng mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trƣờng hay xuất khẩu.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp (TCLTNN) là một hệ thống liên kết không
gian của các ngành, các xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên cơ sở
các quy trình kỹ thuật mới nhất, chuyên môn hóa, tập trung hóa, liên hợp hóa
và hợp tác hóa sản xuất; cho phép sử dụng có hiệu quả nhất sự khác nhau theo
lãnh thổ về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, nguồn lao động và đảm bảo năng
suất lao động xã hội cao nhất. [22]
TCLTNN có nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Nhìn chung, TCLTNN có các hình thức nhƣ: hộ gia đình, hợp tác xã nông
11
nghiệp, nông trƣờng quốc doanh, thể tổng hợp nông nghiệp, vùng nông nghiệp.
[22]
TCLTNN luôn thay đổi, phù hợp với các hình thái kinh tế - xã hội. Trong
điều kiện hiện nay, TCLTNN gắn liền với khoa học công nghệ, với quá trình
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội,
của khoa học công nghệ, nhiều hình thức TCLTNN đã và đang xuất hiện, mang
lại hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng. [22]
1.1.2. Vai trò của sản xuất nông nghiệp
1.1.2.1. Nông nghiệp cung cấp lương thực, thực phẩm cho đời sống con người
Nông nghiệp là ngành xuất hiện sớm nhất của loài ngƣời, cùng với sản
xuất nông nghiệp, nông nghiệp đƣợc coi là ngành sản xuất cơ bản của nền
kinh tế quốc dân. F.Engels đã khẳng định “Nông nghiệp là ngành sản xuất có
ý nghĩa quyết định đối với toàn bộ thế giới cổ đại và hiện nay nông nghiệp lại
càng có ý nghĩa nhƣ thế”. [22]
Nông nghiệp là ngành sản xuất có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc
đảm bảo nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời. Cho đến nay, chƣa có
ngành nào có thể thay thế đƣợc các sản phẩm của nông nghiệp. Hiện nay, dân số
thế giới tăng nhanh chóng, nhu cầu lƣơng thực thực phẩm ngày càng cao, việc
phát triển nông nghiệp đẻ cung cấp đủ nhu cầu cho trên 7 tỷ dân của thế giới
càng trở nên bức thiết. Đặc biệt, hiện nay quá trình đô thị, sự biến đổi khí hậu
trên toàn cầu cùng với quá trình canh tác không hợp lý đã làm mất hoặc suy giảm
một phần diện tích đất nông nghiệp, bởi thế vấn đề an ninh lƣơng thực thực
phẩm không phải là mối quan tâm riêng của từng quốc gia mà là vấn đề chung
của toàn nhân loại.
Mỗi con ngƣời muốn tồn tại đƣợc phải cần tối thiểu 2000kcal/ngày. Nguồn
năng lƣợng này chủ yếu là ngành nông nghiệp cung cấp. Theo Durigneaud và
Tanghe (1968), hệ thống trồng trọt cung cấp khoảng 80% năng lƣợng dinh
dƣỡng đƣợc con ngƣời tiêu thụ, các đồng cỏ chăn nuôi cung cấp 10%, đại dƣơng
thế giới cung cấp 2% [7]. Nhƣ vậy, nông nghiệp cung cấp chủ yếu nguồn dinh
dƣỡng cho con ngƣời. Lƣơng thực, thực phẩm là yếu tố đầu tiên, có tính chất
12
quyết định sự tồn tại và phát triển của con ngƣời và phát triển kinh tế xã hội của
đất nƣớc.
1.1.2.2. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp
Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến,
công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm. Các ngành công
nghiệp chế biến thực phẩm, đồ uống, công nghiệp dệt, da… đều sử dụng nguồn
nguyên liệu từ nông nghiệp. Ngoài ra, nhiều ngành công nghiệp còn tận dụng
phụ phẩm và phế thải từ nguyên liệu của ngành nông nghiệp nhƣ công nghiệp
giấy…
Đối với một số ngành công nghiệp, nguyên liệu do nông nghiệp cung cấp
đóng vai trò quyết định. Nhiều sản phẩm qua chế biến có giá trị xuất khẩu cao.
Nhiều nƣớc tƣ bản có công nghiệp phát triển đã tạo ra tình trạng độc canh một
số loại cây ở các nƣớc thuộc địa nhằm cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến các sản phẩm đƣợc ƣa chuộng. Các loại cây công nghiệp có giá trị
xuất khẩu cao nhƣ bông, sợi, cây có dầu, cà phê, cao su tự nhiên…luôn gắn với
công nghiệp chế biến.
Mặc dù hiện nay, công nghiệp hóa dầu đã sản xuất đƣợc nhiều loại nguyên
liệu tổng hợp nhƣ sợi tơ nhân tạo và tổng hợp, cao su nhân tạo, chất dẻo…
nhƣng các nguyên vật liệu tổng hợp đƣợc vẫn chƣa hoàn toàn thay thế đƣợc các
nguyên liệu tự nhiên do nông nghiệp cung cấp. Nguyên nhân chủ yếu của tình
trạng đó là do nguyên liệu tự nhiên có nhiều đặc tính quý mà nguồn nhân tạo
không có đƣợc. Vì vậy, cho đến nay, nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan
trọng không ngành nào có thể thay thế đƣợc trong việc đảm bảo cơ sở nguyên
liệu cho nhiều ngành công nghiệp chế biến.
1.1.2.3. Nông nghiệp phục vụ nhu cầu tái sản xuất mở rộng nền kinh tế.
Trong một nền kinh tế, các ngành kinh tế có quan hệ với nhau rất chặt chẽ
tạo thành một cơ cấu thống nhất. Trong cơ cấu kinh tế đó, nông nghiệp đƣợc coi
là cơ sở, nó đảm bảo đảm bảo yêu cầu cho tái sản xuất kinh tế. Quá trình phục vụ
tái sản xuất mở rộng các ngành kinh tế đƣợc thể hiện ở việc cung cấp nguồn lao
13
động cho các ngành kinh tế, tạo vốn tích lũy ban đầu cho tái sản xuất mở rộng, là
thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Nông nghiệp cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế. Khi nền kinh
tế phát triển, sẽ xuất hiện quá trình phân công lại lao động xã hội theo hƣớng
chuyển lao động từ nông nghiệp sang các ngành kinh tế khác. Nhƣ vậy, nông
nghiệp trở thành nguồn cung cấp lao động cho các ngành kinh tế nhằm phục vụ
nhu cầu tái sản xuất mở rộng nền kinh tế. Mặt khác, quá trình này cũng là biểu
hiện sự tái sản xuất mở rộng của bản thân nông nghiệp. Sản xuất nông nghiệp
ngày càng phát triển, năng suất lao động ngày càng cao, quá trình cơ giới hóa
nông nghiệp ngày càng đẩy mạnh thì sức lao động đƣợc giải phóng càng lớn.
Nông nghiệp tạo nguồn vốn tích lũy ban đầu để tái sản xuất nền kinh tế. Khi
ngành kinh tế chƣa phát triển thì vốn tích lũy ban đầu chỉ có thể dựa vào sản xuất
nông nghiệp. Thực tế các nƣớc nông nghiệp muốn đẩy mạnh phát triển kinh tế
thƣờng phải chú ý nguồn vốn tích lũy từ nông nghiệp, đặc biệt từ các loại nông
sản xuất khẩu. Nguồn vốn tích lũy ban đầu này có ý nghĩa rất quan trọng đối với
việc đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế của đất nƣớc. Nhiều nƣớc trên thế
giới, trong đó có Việt Nam, khi tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa cũng
có nguồn vốn quan trọng từ việc xuất khẩu nông sản.
Nông nghiệp là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm. Nông nghiệp đƣợc coi là thị
trƣờng rộng lớn của nền kinh tế, tiêu thụ máy móc thiết bị của công nghiệp nặng,
hàng tiêu dùng của công nghiệp nhẹ, các sản phẩm của ngành chế biến lƣơng
thực thực phẩm.
Ngoài ra, nông nghiệp còn là ngành sản xuất có chức năng tái sản xuất lao
động thông qua việc đảm bảo nhu cầu dinh dƣỡng cho ngƣời lao động.
Nhƣ vậy, trong giai đoạn đầu của quá trình tái sản xuất mở rộng nền kinh tế,
nông nghiệp có vai trò quan trọng. Tuy nhiên, nếu không có biện pháp thích hợp
để đảm bảo cho tái sản xuất mở rộng của chính bản thân nông nghiệp thì có thể
ngành nông nghiệp không phát triển đƣợc, năng suất lao động thấp, thu nhập
bình quân đầu ngƣời thấp.
14
1.1.2.4.. Nông nghiệp cung cấp nguồn hàng xuất khẩu, nguồn thức ăn cho ngành
chăn nuôi.
Trong xuất khẩu, các nguồn nông sản là bộ phận hàng hóa chủ yếu đem lại
giá trị ngoại tệ lớn. Ở các nƣớc đang phát triển đều có nhu cầu lớn về ngoại tệ để
nhập khẩu máy móc, thiết bị, vật tƣ. Một phần ngoại tệ đó có thể đáp ứng đƣợc
thông qua xuất khẩu nông sản.
Nông sản còn đƣợc coi là hàng hóa để phát triển ngành ngoại thƣơng trong
giai đoạn đầu. Trong lịch sử phát triển, một số nƣớc cho thấy vốn đƣợc tích lũy
từ những ngành nông nghiệp tạo ra hàng hóa xuất khẩu. Trong thời kì đầu của
quá trình công nghiệp hóa ở nhiều nƣớc, nông sản trở thành ngành sản xuất chủ
yếu, tạo ra tích lũy để tái sản xuất và phát triển nền kinh tế quốc dân. Ở nhiều
nƣớc trên thế giới đã chú trọng một số cây trồng để xuất khẩu nhƣ Braxin cây
cà phê; Việt Nam: cà phê, cao su; Ghana: cô ca; Cu Ba: mía; Malaixia: cọ dừa,
Thái Lan: lúa, gạo….Tuy nhiên, giá cả các mặt hàng nông sản thƣờng xuyên
biến động, hơn nữa các sản phẩm này phụ thuộc rất lớn vào điều kiện tự nhiên,
nên cần phải nâng cao trình độ khoa học kĩ thuật chủ động và tiếp cận thị
trƣờng thì sản phẩm xuất khẩu mới mang lại hiệu quả kinh tế cao.
Nông nghiệp cung cấp lƣợng thức ăn lớn cho ngành chăn nuôi. Ở các nƣớc
kinh tế phát triển ngành chăn nuôi đƣợc chú trọng phát triển, phần lƣơng thực
thực phẩm đƣợc sản xuất trong nƣớc chủ yếu để phục vụ cho ngành chăn nuôi. Ở
các nƣớc đang phát triển, các phụ phẩm của ngành trồng trọt thƣờng dùng làm
thức ăn cho ngành chăn nuôi.
1.1.2.5. Nông nghiệp góp đảm bảo an ninh quốc phòng.
Nông nghiệp cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho quân đội đảm bảo tiềm lực
quốc phòng của mỗi quóc gia. Nông nghiệp là nguồn hậu cần tại chỗ trong trƣờng
hợp có chiếm sự xảy ra. Đồng thời nông nghiệp cũng có ý nghĩa quan trọng trong
việc đảm bảo mối quan hệ hậu phƣơng và tiền tuyến trong chiến tranh.
Việc cung cấp đầy đủ lƣơng thực thực phẩm cho nhân dân và có nguồn dự
trữ lƣơng thực vững chắc để đề phòng chiến tranh hay thiên tai xảy ra là yếu tố
quan trọng để đảm bảo an ninh trật tự xã hội và quốc phòng. V.I.Lênin đã khẳng
15
định vai trò ngành nông nghiệp đối với an ninh quốc phòng: “Cơ sở thực sự của
nền kinh tế là dự trữ lƣơng thực… không có dự trữ lƣơng thực thì chính quyền
nhà nƣớc sẽ không có gì hết, những chính sách về chủ nghĩa xã hội chỉ là sự
mong muốn mà thôi” [7].
1.1.3. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp
1.1.3.1. Đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế
Trong nông nghiệp, đất đai có vị trí quan trọng đặc biệt. Khác với công
nghiệp, giao thông coi đất đai chỉ là nơi xây dựng nhà xƣởng, hệ thống đƣờng
giao thông. Trong nông nghiệp, đất đai trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
nhƣ là tƣ liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không thể thay thế. Không thể có sản
xuất nông nghiệp nếu không có đất đai. Quy mô sản xuất, trình độ phát triển,
mức độ thâm canh, phƣơng hƣớng sản xuất và cả việc tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp lệ thuộc nhiều vào số lƣợng và chất lƣợng của đất đai. Đất đai trong nông
nghiệp là cơ sở tự nhiên sản sinh ra của cải vật chất cho xã hội. Nhƣ Uyliam
Petis đã nói: “Lao động là cha, đất là mẹ của mọi của cải vật chất”.
Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt vì nó vừa là đối tƣợng lao động, vừa là tƣ
liệu lao động. Đất đai là đối tƣợng lao động vì nó chịu tác động của con ngƣời để
tạo ra môi trƣờng sinh vật phát triển, là tƣ liệu lao động vì nó phát huy tác dụng
nhƣ một công cụ lao động [21]. Trong quá trình sử dụng, đất đai ít bị hao mòn
nhƣ các tƣ liệu sản xuất khác. Nếu con ngƣời biết duy trì, nâng cao độ phì trong
đất thì có thể sử dụng đƣợc lâu dài. Do vậy, cần sử dụng đầy đủ và hợp lí để vừa
làm tăng năng suất vừa bảo vệ đất đai. [22]
Đất vừa là đối tƣợng, vừa là tƣ liệu sản xuất nông nghiệp bởi vì mục đích
cuối cùng của sản xuất nông nghiệp là thông qua việc tác động vào đất trồng để
tạo ra năng suất cây trồng cao. Nhƣ vậy, đất trồng lại là phƣơng tiện để tạo ra sản
phẩm nông nghiệp, đất trồng là tƣ liệu sản xuất chủ yếu. Toàn bộ mối quan hệ sở
hữu trong nông nghiệp đều liên quan đến sở hữu ruộng đất. Sự tồn tại và phát
triển của nông nghiệp gắn liền với ruộng đất.
16
- Xem thêm -