Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lúa của tỉnh bắc giang...

Tài liệu Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lúa của tỉnh bắc giang

.PDF
9
136
77

Mô tả:

Báo cáo Tiềm năng sinh khối từ phụ phẩm lúa của tỉnh Bắc Giang mssv: 20104815 Ngô Tuấn Vũ Kinh tế công nghiệp K55 2.1 Thống kê sản lượng sinh khối từ phụ phẩm lúa. Hình 2.1 Lược đồ mô tả sản tiềm năng lượng sinh khối từ phụ phẩm lúa của Bắc Giang Bảng 2.1: Tiền năng tương đối sản lượng sinh khối từ phụ phẩm lúa của 10 huyện thuộc tỉnh Bắc Giang. TP, huyện TP. Bắc Giang Yên Dũng Việt Yên Hiệp Hòa Tân Yên Lạng Gang Yên Thế Lục Nam Lục Ngạn Sơn Động Tổng Tổng Min (tấn/năm) 900000 900000 900000 900000 900000 900000 900000 900000 900000 80000 890000 Tổng Max (tấn/năm) 1850000 1850000 1850000 1850000 1850000 1850000 1850000 1850000 1850000 285000 16935000  Qua trên ta thấy tổng sản lượng min của tỉnh Bắc Giang là 890.000 tấn/năm, tổng sản lượng max là 16.935.000 tấn/năm.  Mật độ phân bố của sinh khối phụ phẩm lúa là đều ở tất cả các huyện 2.2 Chọn địa điểm, nguyên tắc chọn.  Chọn địa điểm: Địa điểm chọn là vị trí để xác định sản lượng theo từng cự ly và đặt nhà máy(21.3256 ; 106.4446)  Nguyên tắc chọn: + Chọn nơi có giao thông đi lại thuận tiện. + Chọn nơi gần vùng nguyên liêu. + Thuận tiện cho việc lấy mẫu và thu thập số liệu. 2.3 Thiết lập quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng có thể sản xuất. 2.3.1 Theo cự ly. Cự li (km) Tổng năng lượng tiềm năng (MW) Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 25 8,990,536,800 249737.13 50 42,959,128,800 1193309.13 75 96,476,268,000 2679896.33 100 172,511,640,000 4791990.0 2.3.2.Theo theo khả năng có thể thu thập được nguồn biomass.  Cự ly 25km. Obtainable (%) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Tiềm năng điện năng (MW) 899,053,680 1,798,107,360 2,697,161,040 3,596,214,720 4,495,268,400 5,394,322,080 6,293,375,760 7,192,429,440 8,091,483,120 Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 49947.43 99894.85 149842.28 199789.71 249737.13 299684.56 349631.99 399579.41 449526.84 Bảng 2.3a: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 25km. 1.6E+11 1.4E+11 1.2E+11 1E+11 8E+10 Obtainable 6E+10 Tiềm năng điện năng 4E+10 2E+10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9  Cự ly 50km. Obtainable (%) 10 20 30 40 50 60 70 80 Tiềm năng điện năng (MW) 4,295,912,880 8,591,825,760 12,887,738,640 17,183,651,520 21,479,564,400 25,775,477,280 30,071,390,160 34,367,303,040 Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 238661.83 477323.65 715985.48 954647.31 1193309.13 1431970.96 1670632.79 1909294.61 90 38,663,215,920 2147956.44 Bảng 2.3b: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 50km. 1.6E+11 1.4E+11 1.2E+11 1E+11 8E+10 Obtainable 6E+10 Tiềm năng điện năng 4E+10 2E+10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9  Cự ly 75km. Obtainable (%) 10 20 30 40 50 60 70 Tiềm năng điện năng (MW) 9,647,626,800 19,295,253,600 28,942,880,400 38,590,507,200 48,238,134,000 57,885,760,800 67,533,387,600 Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 535979.27 1071958.53 1607937.8 2143917.07 2679896.33 3215875.6 3751854.87 80 90 77,181,014,400 86,828,641,200 4287834.13 4823813.4 Bảng 2.3c: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 75km. 1.6E+11 1.4E+11 1.2E+11 1E+11 8E+10 Obtainable 6E+10 Tiềm năng điện năng 4E+10 2E+10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9  Cự ly 100km. Obtainable (%) 10 20 30 40 50 60 Tiềm năng điện năng (MW) 17,251,164,000 34,502,328,000 51,753,492,000 69,004,656,000 86,255,820,000 103,506,984,000 Năng lượng điện có thể sản xuất(MWh) 958398.0 1916796.0 2875194.0 3833592.0 4791990.0 5750388.0 70 80 90 120,758,148,000 138,009,312,000 155,260,476,000 6708786.0 7667184.0 8625582.0 Bảng 2.3d: Thống kê quan hệ sản lượng sinh khối và năng lượng điện có thể sản xuất với cự li 100km. 1.6E+11 1.4E+11 1.2E+11 1E+11 8E+10 Obtainable 6E+10 Tiềm năng điện năng 4E+10 2E+10 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Phần 3: Kết luận và kiến nghị. 3.1 Kết luận.  Bắc giang là tỉnh có tiền năng rất lớn về sản lượng sinh khối từ phụ phẩm lúa.  Việc phân bố sản lượng sinh khối của Bắc Giang là đồng đều  Vậy nếu có dự án đầu tư vào việc xây dựng nhà mày khai thác tiềm năng sinh khối thì nên đặt ở vị trí tập trung mật độ lớn năng lượng, và giao thông thuận lợi. 3.2 Kiến nghị.  Nhà nước nên có dự án cho việc khai thác tiềm năng sinh khối của Bắc Giang.  Thúc đẩy việc trồng và khai thác các phụ phẩm từ nông nghiệp (vì Bắc Giang có hệ thống đồng bằng khá rộng)  Xây dựng hệ thống giao thông tới các vùng cao nhằm thúc đẩy việc vận chuyển nguyên liệu linh hoạt.  Tạo công ăn việc làm cho người dân, cải thiện tình hình king tế vũng cao, và phát triển các ngành mũi nhọn kết hợp với khai thác nguồn sinh khối của tỉnh.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng