ĐẠI HỌC Q UỐ C G IA HÀ NỘI
nĐMOG 1
0
V ' ' ........ 7
t
-y
hn
V
BÁO CÁO TÒNG KẾT
K ÉT Q U Ả T H ự C H IỆN ĐẺ TÀI KH& CN
CẤP Đ ẠI H Ọ C Q U Ố C GIA
Tên đề tài: Tích hợp tri thức trong các hệ thống đa tác tử
Mã số đề tài: QG 14.13
Danh sách cán bộ tham gia:
1.
TS. Trần Trọng Hiếu (Chủ nhiệm đề tài)
Khoa Toán - Cơ - Tin học, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN
2.
ThS. Nguyễn Thị Hồng Khánh (Thư ký)
NCS. Khoa CNTT, Trường ĐHCN, ĐHQGHN
3.
PGS. TS. Võ Quốc Bảo
Đ H Công nghệ Swinburne, ú c
ĐAI HỌC Q U Ố C g Ĩ Ă h X n ọ Ĩ
ị
TRUNG TẦM---THÕNG
ỈÌN THƯ VIÊN
— ---------—ị 1
I
comwqm a_ I
Hà N ội, 10/2016
!
PHẦN I. THÔPG TIN CHUNG
1.1. Tên đề tài: rích họp tri thức trong các hệ thống đa tác tử
1.2. Mã số: QG 14.13
1.3. Danh sách hủ trì, thành viên tham gia thực hiện đề tài
TT
1
Chửcỉanh, hoc vi, ho và tên
'
a
•7
Đơn vị công tác
Vai trò thực hiện đề tài
Khoa Toán - Cơ - Tin học,
Chủ nhiệm đề tài
•
TS. Tin Trọng Hiếu
Trường ĐHKHTN,
ĐHQGHN
2
ThS. ]guyễn Thị Hồng Khánh
NCS. Khoa Công nghệ
Thư ký
Thông tin, Trường
ĐHCN, ĐHQGHN
3
PGS.
s. Võ Quốc Bảo
Khoa CNTT & TT, ĐH
Thành viên
Công nghệ Swinburne, ú c
1.4. Đơn vị chủ rì:
1.5. Thời gian tực hiện:
1.5.1. Theo hp đồng:
từ tháng 04 năm 2014 đến tháng 04 năm2016
1.5.2. Gia hại (nếu có):
Không gia hạn
1.5.3. Thực hìn thực tể:
từ tháng 04 năm 2014 đến tháng 04 năm 2016
1.6. Những tỉurđối so vói thuyết minh ban đầu (nếu có):
Không c thay đổi.
1.7. Tổng kinh hí được phê duyệt của đề tài: 200 triệu đồng.
PHẦN II. TỎNỈ q u a n K é t q u ả n g h i ê n c ứ u
1.
Đ ặtvấntề
A.
Vấn đề lỊhiên cứu tích hợp tri thức cho các hệ đa tác tử
Tích hợjtri thức là một lĩnh vực nghiên cứu quan trọng trong khoa học máy tính, vấn đề
tích hợp tri thứđược phát biểu như sau:
Cho mộtiập hợp các cơ sở tri thức (knowledge bases), các cơ sở tri thức này có thể mâu
thuẫn với nhau, àm thế nào để thu được một cơ sở tri thức chung từ các cơ sở tri thức đã cho?
Các giảiiháp cho vấn đề này có liên quan đến nhiều lĩnh vực nghiên cứu khác nhau, chẳng
hạn như Cơ sở ứ liệu khi nhiều cơ sở dữ liệu cần phải được sáp nhập, hoặc Tìm kiếm thông tin khi
có nhiều nguồn lông tin cần phải được tổng hợp, và cũng liên quan đến các Hệ thống đa tác từ khi
1
mà các tác tử với những sự hiểu biết khác nhau cần phải đạt được một sự đồng thuận trong việc
phân chia tài nguyên hay phối hợp hoạt động. Nhiều phương pháp tiếp cận đã được đề xuất, ví dụ
như tích hợp tri thức với những hoạt động trọng tài của
p.z. Revesz
[1], tích hợp tri thức với các cơ
sở tri thức có gắn trọng số của J.Lin [2], tích họp tri thức với các ràng buộc toàn vẹn của s .
Konieczny [3], tích họp tri thức bàng Possibilistic Logic của s. Benferhat [4], và tích hợp tri thức
với các cơ sở tri thức được phân lớp của L. Qi [5]. Nhìn chung, những phương pháp này tiến bộ hơn
so với phương pháp kết hợp tri thức [6, 7] bởi vì chúng không chỉ xem xét sự kết hợp của tất cả các
cơ sở tri thức mà còn quan tâm cả đến số nguồn tạo tri thức. Tuy nhiên, trong những phương pháp
tiếp cận này, các tác tử cung cấp các nguồn tin đã không được xét đến trong quá trình tích hợp. Tất
cả các tác từ này cũng được giả thiết là đã cung cẩp các cơ sở tri thức mà chúng đang nắm giữ một
cách rõ ràng và đầy đủ. Quá trình sáp nhập thì được thực hiện bởi một trung gian hòa giải hoàn
toàn độc lập và công tâm. Hai giả thiết này thường là quá khó đổi với hầu hết các hệ thống đa tác tử.
Ngoài các phương pháp truyền thống đã nêu trên, tích hợp tri thức thông qua đàm phán cũng
đã được xem xét [8, 9, 10, 11]. Phương pháp này xuất phát từ một ý tường tự nhiên và mang tính
người khi giải quyết các cuộc xung đột, ấy là khi một nhóm người có một sổ ý kiến trái ngược hay
mâu thuẫn nhau, chúng ta cho họ thảo luận và đàm phán vói nhau để đạt được sự đồng thuận. Cách
tiếp cận này được giới thiệu bởi R. Booth [8, 9] như một quá trình tích hợp gồm hai giai đoạn dựa
trên luật đồng nhất Levy [12]. Trong các công trình này, tác giả đề xuất một mô hình chung cho
việc tích họp tri thức thông qua đàm phán. Nghiên cứu này được tiếp tục bởi s . Koniecny bằng việc
chỉ ra một lớp các toán tử tích hợp dựa vào các kỹ thuật đàm phán [10]. Tuy nhiên, các kết quả này
không đủ mạnh trong việc buộc các tác tử phải nhượng bộ một cách hợp tác, tức là một số tác tử
có thể sử dụng một số thủ thuật để bảo vệ những tri thức của chúng trong các kết quả sáp nhập. Bên
cạnh đó, vì muốn giữ nguyên tắc thay đổi ít nhất có thể, thừa hưởng từ các nghiên cứu về duyệt hiểu
biết [8, 9], nên đã vi phạm đến nguyên tắc về sự công bằng, một thuộc tính quan trọng đối với tích
họp tri thức. Một công trình khác liên quan đến phương pháp này được giới thiệu bởi D. Zhang [10]
bằng cách xem xét các vấn đề trò chơi đàm phán trên tinh thần của tích hợp tri thức. Công trình này
được dựa trên ý tưởng cùa việc sắp xếp các thông tin trong từng cơ sở tri thức vào các lóp ưu tiên từ
thấp đến cao và sau đó lần lượt loại bỏ các lớp thấp nhất của các cơ sở tri thức cho đến khi các phần
còn lại không còn mâu thuẫn hoặc một tình huống bất đồng phát sinh (tri thức của một tác tử nào
đó bị loại bỏ hoàn toàn). Cách tiếp cận này có thể làm mất một số thông tin hữu ích trong trường
hợp những thông tin này không gây ra mâu thuẫn, nhưng chúng lại nằm ở một số lớp có độ ưu tiên
thấp mà cần phải loại bỏ. Tình trạng tương tự cũng diễn ra khi tích hợp tri thức được thực hiện trên
các cơ sở tri thức có phân lớp [5], Hơn nữa, tất cả các công trình này yêu cầu các tác tử phải bộc lộ
tất cả các tri thức của chúng, đây là yêu cầu khó đáp ứng được trong các hệ thống đa tác tử .
Theo quan điểm về đàm phán, tích hợp tri thức là một quá trình mà trong đó một số tác tử
sẽ thực hiện một số nhượng bộ trong các cơ sở tri thức của chúng để có thể đạt được sự đồng thuận.
Các tác tử được giả thiết là trung thực, có lý trí và hợp tác, tức là các tác tử này cung cấp các cơ sở
tri thức thực sự cùa mình, mong muốn duy trì được càng nhiều càng tốt các tri thức của chúng và
chấp nhận tất cả tri thức từ những tác tử khác miễn là chúng không mâu thuẫn vói các tri thức của
2
mình. Tuy nhiên, giả thiết về tính vụ lợi của các tác tử là rất phổ biến trong các hệ thống đa tác tử ,
khi đó các tác tử luôn cố gắng để đạt được càng nhiều lợi ích (giữ gìn tri thức riêng của chúng)
càng tốt. Vì vậy, hai câu hỏi phát sinh là làm thế nào để các tác tử thực hiện sự nhượng bộ ít nhất
chỉ vừa đủ để đạt được sự đồng thuận và làm thế nào để có được những kết quả tích hợp công bằng
cho tất cả các tác tử . Những câu trả lời cho các câu hỏi này là những mục tiêu chính của đề tài này.
Xa hơn nữa, trong tất cả các tiếp cận nói trên, các tác tử tham gia trong quá trình tích hợp tri
thức đều được giả thiết là có tính hợp tác, tức là chúng sẽ đạt được sự đồng thuận thông qua việc
đánh đổi sự hy sinh lợi ích này lấy sự hy sinh các lợi ích khác từ các tác tử khác. Tuy nhiên, trong
nhiều các tình huống tích hợp tri thức thực tế, một số tác từ có thể gìn giữ được nhiều tri thức của
riêng chúng hon các tác từ khác khi chúng có những lý lẽ, luận cứ vững chắc để bảo vệ các tri thức
của mình, tức ỉà chúng có các lập luận để hỗ trợ tri thức của chúng cũng như phản bác lại các lập
luận của đối phương nhàm bác bỏ các tri thức này. Điều này gợi ý cho chúng ta ý tưởng về một kỹ
thuật mới cho việc tích hợp tri thức, ấy là tích họp tri thức bàng tranh luận.
B. Tích hợp tri thức tại Việt Nam
Xử lý tri thức nói chung cũng như tích hợp tri thức nói riêng hiện nay đang là một lĩnh vực
nghiên cứu còn khá mới mẻ ờ Việt Nam. Các nghiên cứu về tích họp tri thức trong nước đã bước
đầu được ứng dụng trong một số lĩnh vực của đời sống, xã hội mà tiêu biểu là hệ thống dự báo kinh
tế đang được triển khai tại Bộ Kế hoạch - Đầu tư. Các kết quả về học thuật cũng mói bắt đầu xuất
hiện từ các kết quả nghiên cứu của một số nghiên cứu sinh trong nước và vài tiến sĩ mới học nước
ngoài về. Nhóm này tập trung chủ yếu ở một số trường đại học trong thành phố Hồ Chí Minh. Tiêu
biểu là Tiến sĩ Dương Trọng Hải nghiên cứu về tích họp ontology cho các hệ cơ sở dữ liệu lớn,
nghiên cứu sinh Trương Hải Bằng về tích hợp trên các hệ thống mờ. Tuy nhiên, các mô hình
nghiên cứu xây dựng trên các hệ thống logic chưa được các nhóm này đề cập và các kết quả nghiên
cứu của đề tài này là mới và tương đối độc lập với các kết quả nghiên cứu của các nhóm khác trong
nước.
c. Sự cần thiết, tỉnh cấp bách, ỷ nghĩa lý luận và thực tiễn:
Từ tình hình nghiên cứu còn nhiều khoảng trống và khả năng ứng dụng to lớn của tích hợp
tri thức trong các hệ thống thông tin như đã nêu ở trên, đề nghiên cứu về tích hợp tri thức cho các hệ
thống đa tác tử là cần thiết. Các kết quả của đề tài này có ý nghĩa to lớn về lý luận và thực tiễn, v ề
mặt lý luận, các kết quả nghiên cứu của đề tài cung cấp các mô hình lý thuyết và các kết quả đánh
giá về tính hợp lý, độ phức tạp tính toán cho cộng đồng nghiên cứu và phát triển, v ề mặt thực tiễn,
các mô hình tích hợp tri thức được đề xuất sẽ được sử dụng trong đào tạo đại học, sau đại học; được
sử dụng trong các hệ thống đa tác tử để phân chia tài nguyên, tác vụ,.., cũng như trong các hệ thống
chuyên gia nhằm tăng cường độ chính xác cho các hệ thống chẩn đoán bệnh, các hệ thống dự báo
thời tiết, dự báo kinh tế, hay các hệ thống chống biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai, .. Các
kết quả nghiên cứu này cũng được ứng dụng rộng rãi trong các hệ hỗ trợ ra quyết định, các hệ thống
thương mại điện tử tự động, các hệ thống web hướng ngữ nghĩa,...Đây là những hệ thống phục vụ
cho nhiều mặt của đời sống xã hội cũng như an ninh quốc phòng.
3
2. Mục tiêu
Đề tài này nghiên cứu về cách tiếp cận mới cho việc tích hợp tri thức bàng đàm phán và
bằng tranh luận. Các kỹ thuật tích họp tri thức truyền thống bộc lộ một số nhược điểm không thể
vượt qua được khi áp dụng cho các hệ thống đa tác tử. Cụ thể là yêu cầu các tác tử tham gia quá
trình tích hợp phải cung cấp một cách đầy đủ, trung thực các tri thức mà chúng đang có. Hơn nữa
quá trình tích hợp được thực hiện bởi trọng tài nên kết quả bị ảnh hường cùa các đánh giá mang tính
chủ quan của trọng tài, khó được các tác từ tham gia chấp nhận. Việc tích hợp tri thức sử dụng các
kỹ thuật đàm phán hay tranh luận là các tiếp cận mới để khắc phục các nhược điểm này. Các mục
tiêu chính của đề tài là khảo sát, đánh giá chi tiết các kĩ thuật tích họp tri thức hiện có, đề xuất các
phương pháp tích hợp tri thức mới sử dụng các kỹ thuật đàm phán và tranh luận, đánh giá tính họp
lý, độ phức tạp tính toán của các phương pháp này.
3. Nội dung và phưong pháp nghiên cứu
A. N ội dung nghiên cứu của đ ề tài:
Đề tài gồm hai phần chính là tích hợp tri thức bằng đàm phán và tích hợp tri thức bằng tranh
luận. Trong nội dung tích hợp tri thức bằng đàm phán, trước tiên chúng tôi khảo sát mô hình đàm
phán do J. Nash đề xuất (năm 1950) trong kinh tế học [13] và các nghiên cứu liên quan đến mô
hình này trong Trí tuệ nhân tạo nói chung cũng như trong các hệ thống đa tác tử nói riêng. Tiếp
đó chúng tôi đề xuất một mô hình tiên đề cho tiếp cận tích hợp tri thức bàng đàm phán trong đó
định nghĩa tập các tính chất đáng mong đợi mà các kết quả tích hợp nên có và khảo sát mối quan
hệ giữa các tính chất vừa nêu trong mô hình này. Tiếp nữa chúng tôi trình bày mô hình xây dựng
cho cách tiếp cận này bàng cách định nghĩa lớp các toán tử tích hợp cùng các thuật toán heuristic
để thực hiện các toán tử này và chỉ ra các kết quả biểu diễn để phản ánh mổi quan hệ giữa hai mô
hình kể trên. Cuối cùng chúng tôi trình bày về các kết quả đánh giá độ phức tạp tính toán của cách
tiếp cận này.
Trong nội dung tích hợp tri thức bàng tranh luận, chúng tôi nghiên cứu mô hình tranh luận do
P.M. Dung đề xuất (năm 1995) [14] trong Trí tuệ nhân tạo cũng như các ứng dụng của nó trong các
hệ thống đa tác tử. Sau đó chúng tôi đề xuất một mô hình tiên đề cho tiếp cận tích hợp tri thức bàng
tranh luận trong đó định nghĩa tập các tính chất đáng mong đợi mà các kết quả tích họp nên có và
khảo sát mối quan hệ giữa các tính chất vừa nêu trong mô hình này. Cuối cùng chúng tôi xây dựng
một mô hình chiến lược cho cách tiếp cận này bàng cách định nghĩa giao thức cho việc tranh luận
cũng như các chiến lược tranh luận trên giao thức được định nghĩa.
B. Cách tiếp cận:
Các vấn đề nghiên cứu được tiếp cận từ hai hướng chính đó là tiếp cận tiên đề và tiếp cận
xây dựng. Trong tiếp cận tiên đề, một tập các tiên đề được định nghĩa để đặc tả những tính chất
đáng mong đợi của kết quả tích họp tri thức và phân tích mối quan hệ giữa các tiên đề này. Trong
tiếp cận xây dựng, các mô hình tích hợp được đề xuất, các giao thức làm việc và các chiến lược tích
hợp tri thức được chỉ ra và bàn luận.
4
Với cách tiếp cận vừa nêu, chúng tôi sử dụng phương pháp nghiên cứu gồm có các bước như
sau: Trước tiên, chúng tôi sử dụng lý thuyết đàm phán và lý thuyết tranh luận để mô hình hóa các bài
toán tích hợp tri thức. Tiếp theo chúng tôi xây dựng các mô hình tiên đề, mô hình xây dựng và mô
hình chiến lược cho các cách tiếp cận đồng thời khảo sát mối quan hệ giữa các mô hình này. Cuối
cùng chiúng tôi tạo lập các mô phỏng thử nghiệm để đánh giá và kiểm chứng lại các kết quả lý thuyết.
Cách tiếp cận này thể hiện tính mới, tính độc đáo, tính sáng tạo. Cụ thể là, tích hợp tri thức
bằng đàm phán và bàng tranh luận là các hướng tiếp cận mới nhàm áp dụng được tích họp tri thức
cho các hệ thống đa tác tử. Các kỹ thuật tích họp tri thức bằng đàm phán và bằng tranh luận đã được
nghiên cứu và áp dụng nhiều trong các lĩnh vực của khoa học xã hội như chính trị, kinh tế và triết
học. Trong đề tài này các kỹ thuật đó được đưa vào các nghiên cứu trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo.
4. Tồng kết kết quả nghiên cứu
Các kết quả nghiên cứu của đề tài gồm hai nhóm chính là các sản phẩm khoa học và các sản
phẩm đào tạo. Đối với nhóm các sản phẩm khoa học, các kết quả của đề tài đã được viết thành các
công trình khoa học được công bố trên kỳ yếu của hội nghị chuyên ngành có uy tín trong và ngoài
nước. Cụ thể là có hai bài báo được đăng trên các kỷ yếu của các hội nghị quốc gia về CNTT & TT
và hai bài báo được đăng trên kỷ yếu hội nghị quốc tế có uy tín, có phản biện thuộc hệ thống
IEEE/Scopus.
Bài báo ‘Độ đo Google trong tích hợp dữ liệu ” ([18]) bàn về lý thuyết về độ đo, một trong
những vấn đề đang được bàn đến nhiều trong các công trình nghiên cứu trong lĩnh vực Khoa học máy
tính bởi tính ứng dụng sâu rộng của nó từ thu hồi dữ liệu, khai phá dữ liệu đến tích hợp tri thức, nhận
dạng và học máy. Bài báo này giói thiệu và bàn luận đầy đù và chi tiết về cơ sở lý thuyết, các tính
chất và một sổ ứng dụng của độ đo dựa trên Google cho việc tích hợp các ontology dữ liệu.
Hai bài báo “Mô hình tiên đề cho tích hợp tri thức bằng đàm phán ” ([17]) và “On the B elief
Merging by N egotiation” ([20]) trình bày các mô hình tiên đề cho việc tích hợp các cơ sở tri thức
được phân lớp bằng đàm phán. Quá trinh tích hợp tri thức trong các mô hình này được chia thành
hai giai đoạn: trong giai đoạn đầu, các cơ sở tri thức được phân lớp của mỗi tác tử được ánh xạ
thành các sở thích của tác tử đó, và trong giai đoạn thứ hai một cuộc đàm phán giữa các tác tử được
thực hiện dựa trên những sờ thích này. Trong các bài báo này, một tập các tiên đề hợp lý để đàm
phán dựa trên tích hợp tri thức được đề xuất và giải pháp đàm phán thoả mãn các tiên đề đề xuất
được giới thiệu. Tiếp nữa, các tính chất lô-gic của một họ các toán tử tích hợp bằng đàm phán được
trình bày [17,20]. Cuối cùng độ phức tạp tính toán của các toán tử tích hợp tri thức bằng đàm phán
được đưa ra bàn luận [20].
Trong bài báo Argumentation Framework fo r Merging Stratified B elief Bases" ([19]), quá
trình tích họfp tri thức được tổ chức như một trò chơi trong đó các tác tử tham gia dùng kỹ thuật
tranh luận dựa trên các tri thức mà chúng được trang bị để đạt được sự đông thuận. Để là được điều
này, một khung làm việc (framework) để tích hợp tri thức bằng tranh luận được giới thiệu. Trong
khung làm việc này, một giao thức để tích hợp tri thức bằng tranh luận được đề xuất và một tập các
5
tiên đề trực quan và họp lý để đặc tả các kết quả tích hợp được giới thiệu. Các tính chất lô-gic của
họ các toán tử tích họp tri thức bằng tranh luận đã được chi ra và bàn luận.
Đối với nhóm các sản phẩm đào tạo, đề tài đã hồ trợ đào tạo hai thạc sĩ: Thạc sĩ Nguyễn Thị
Hoàn với đề tài “Một mô hình kết họp học giám sát và bán giảm sát cho bài toán dự báo khách
hàng có nguy cơ rời mạng Vinaphone ” và Thạc sĩ Phan Thị Thơm với đề tài “Phân lớp đa nhãn,
đa thế hiện và áp dụng trong quản lý danh tiếng
Hai thạc sĩ này đã nhận bằng thạc sĩ của ĐH
Công nghệ, ĐHQG Hà Nội năm 2015.
5. Đánh giá về các kết quả đã đạt đưọ'c và kết luận
Đề tài đã đạt được tất cả các yêu cầu về mặt nội dung, số lượng và chất lượng như đã đăng
ký. Cụ thể là đề tài đã công bố được hai bài báo trên các kỷ yếu của các hội nghị quốc gia có uy tín
trong chuyên ngành (một bài trong kỷ yếu hội nghị FAIR 2015 và một bài trong hội nghị @2016),
hai bài báo trên kỷ yếu hội nghị quốc tế có uy tín, có phản biện thuộc hệ thống IEEE/Scopus (một
bài trong kỷ yếu hội nghị KES 2014 và một bài trong hội nghị ACIIDS 2016), đóng góp đào tạo
được hai thạc sĩ tại trường ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội. Ngoài ra đề tài còn có hai báo cáo kỹ
thuật và một bài báo đang chờ xét duyệt để đăng trên kỷ yếu hội nghị quốc tế thuộc hệ thống
IEEE/Scopus.
6. Tóm tẳt kết quả (tiếng Việt và tiếng Anh)
Tiếng Việt:
Với mục tiêu là nghiên cứu về cách tiếp cận mới cho việc tích hợp tri thức bàng đàm phán và
bằng tranh luận, đề tài đã đạt được các kết quả chính như sau: một tài liệu khảo sát, đánh giá chi tiết
các kỹ thuật tích hợp tri thức trong các hệ thống đa tác tử hiện có và một tài liệu tổng quan về tích
hợp tri thức bằng đàm phán đã được viết. Các phương pháp tích họp tri thức trong các hệ thống đa
tác tử, sử dụng các kỹ thuật đàm phán và tranh luận được đề xuất. Các đánh giá về tính hợp lý, độ
phức tạp tính toán của các phương pháp tích hợp tri thức trong các hệ thống đa tác tử được xem xét,
đánh giá và bàn luận. Từ các kết quả này, bốn công trình đã được công bố, trong đó có hai bài đang
trên các kỷ yếu của các hội nghị quốc gia về chuyên ngành CNTT & TT, hai bài báo đăng trên kỷ
yếu các hội nghị quốc tế có uy tín, có phản biện thuộc hệ thống IEEE/Scopus. Đề tài cũng hỗ trợ
đào tạo cho hai thạc sĩ về CNTT của trường ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà nội.
Tiếng Anh:
With the objective is to research new approaches for knowledge integration by negotiation and
argumentation techniques, the main contributions o f this project are as follows: A literature review
o f knowledge integration for multi-agent systems and an overview o f belief merging by negotiation
are presented in two technical reports. A new approach for knowledge integration in multi-agent
systems, using the negotiation and argumentation techniques is proposed. The rationality and
computational complexity o f this approach are investigated and discussed. This project published
four conference papers, including two papers on the proceedings o f the national ICT conferences
and two papers on the international peer-reviewed conference proceedings in IEEE / Scopus system.
Two master students are graduated under the support o f this project.
6
Tài liệu tham khảo:
1. P. z . Revesz. On the semantics o f arbitration. International Journal o f Algebra and
Computation, 7:133-160, 1995.
2. J. Lin. Integration o f weighted knowledge bases. Artif. Intell., 83:363-378, June 1996.
3. S. Konieczny and R. p. Pérez. Merging information under constraints: a logical framework.
Journal o f Logic and Computation, 12(5):773-808, 2002
4. S. Benferhat, D. Dubois, s. Kaci, and H. Prade. Possibilistic merging and distance-based
fusion o f propositional information. Annals o f Mathematics and Artificial Intelligence,
34:217-252, March 2002.
5. G. Qi, w . Liu, and D. A. Bell. Merging stratified knowledge bases under constraints. In
Proceedings o f the 21s' national conference on Artificial intelligence -Volume 1, pages 281 286. AAAI Press, 2006.
6. c . Baral, s . Kraus, and J. Minker. Combining multiple knowledge bases. IEEE Trans. On
Knowl. And Data Eng., 3:208-220, June 1991.
7. c . Baral, s . Kraus, J. Minker, and V. s. Subrahmanian. Combining knowledge bases
consisting o f first order theories. In Proceedings o f the 6th International Symposium on
Methodologies fo r Intelligent Systems, ISMIS ‘91, pages 92-101, London, UK, 1991.
Springer-Verlag.
8. R. Booth. A negotiation-style framework for non-prioritised revision. In Proceedings o f the
8th conference on Theoretical aspects o f rationality and knowledge, TARK ‘01, pages 137150, San Francisco, CA, USA, 2001. Morgan Kaufmann Publishers Inc.
9. R. Booth. Social contraction and belief negotiation. Inf. Fusion, 7:19-34, March 2006.
10. D. Zhang. A logic-based axiomatic model o f bargaining. Artif. Intell., 174:1307- 1322,
November 2010.
1 1 .s . Konieczny. B elief base merging as a game. Journal o f Applied Non-Classical Logics,
14(3):275-294, 2004.
1 2 .1. Levi. Subjunctives, dispositions and chances. Synthese, 34:423-455, 1977.
13. J. Nash. The bargaining problem. Econometrica, 18(2): 155-162, April 1950.
14. P.M. Dung. On the Acceptability o f Arguments and its Fundamental Role in Nonmonotonic
Reasoning, Logic Programming and n-Person Games. Artif. Intell. 77(2): 321-358, 1995.
15. T.H. Tran, N.T. Nguyen, Q.B. Vo. Axiomatic Characterization o f B elief Merging by
Negotiation. Multimedia Tools and Applications, DOI: 10.1007/sl 1042-012-1136-7, 2012
16. T.H. Tran, Q.B. Vo, An Axiomatic Model for Merging Stratified B elief Bases by
Negotiation, Lecture Notes in Computer Science 7653, 174-184, 2012.
17. Nguyễn Thị Hồng Khánh, Hà Quang Thụy, Trần Trọng Hiếu. Mô hình tiên đề cho tích hợp
tri thức bằng đàm phản, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia lần thứ XIX "Một sổ vấn đề chọn lọc
cùa Công nghệ thông tin và Truyền thông". Trang 130-135, 2016.
7
18. Vũ Ngọc Trình, Hà Quang Thụy, Trần Trọng Hiếu, Độ đo Googỉe trong tích hợp dữ liệu,
Kỷ yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ 8 về Nghiên cứu cơ bản và úng dụng Công Nghệ thông
tin (FAIR), Trang 224-236, 2015.
19. Trong Hieu Tran, Thi Hong Khanh Nguyen, Quang-Thuy Ha, Ngoe Trinh Vu:
Argumentation Framework fo r Merging Stratified B elief Bases. ACIIDS (1) 2016: 43-53.
20. Trong Hieu Tran, Quoc Bao Vo, Thi Hong Khanh Nguyen: On the B elief Merging by
Negotiation. KES 2014: 147-155.
PHẢN III. SẢN PHẨM , CÔNG BÓ VÀ KÉT QUẢ ĐÀO TẠO CỦA ĐẺ TÀI
3.1. Kết quả nghiên cứu
Yêu cầu khoa học hoặc/và chỉ tiêu kinh t ế - k ỹ thuật
TT
1
Tên sản phẩm
Bài đăng trên các chuyên san
CNTT
&
TT,
Tạp
Đăng ký
Đạt được
02 bài
02 bài
02 bài
02 bài
1 thạc sĩ
02 thạc sĩ
chí
ĐHQGHN
2
Báo cáo đăng trên kỷ yếu hội
nghị quốc tế có uy tín, có
phản biện thuộc hệ thống
ỈEEE/Scopus.
3
Đào tạo
3.2. Hình thức, cấp độ công bổ kết quả
TT
Sản phẩm
Tình trạng
Ghi đia
chỉ
•
Đánh
(Đã in/ chấp nhận
và cảm ơn sư*
giá
in/ đã nộp đơn/ đã
tài trợ của
chung
được chấp nhận
ĐHQGHN
(Đạt,
đơn hợp lệ / đã được
đúng quy
không
cấp giấy xác nhận
đinh
•
đạt)
SHTT/ xác nhận sử
dụng sản phẩm)
1
Công trình công bô trên tạp chí khoa học quôc tê theo hệ thông ISI/Scopus
1.1
1.2
8
,
2
'X
F
---- ------------------
Sách chuyên khảo được xuât bản hoặc ký họp đông xuât bản
2.1
2.2
3
Đăng ký sở hữu trí tuệ
3.1
3.1
4
Bài báo quôc tê không thuộc hệ thông ISI/Scopus
4.1
4.2
5
Bài báo trên các tạp chí khoa học của ĐHQGHN, tạp chí khoa học c ìuyên ngành
quốc gia hoặc báo cáo khoa học đăng trong kỷ yếu hội nghị quốc tế
5.1 Nguyễn Thị Hồng Khánh, Hà Quang Thụy,
Đ ã in
Cỏ
Đạt
Đ ã in
Có
Đạt
Đ ã in
Cỏ
Đạt
Đ ã in
Cỏ
Đạt
Trần Trọng Hiếu. Mô hình tiên đề cho tích hợp
tri thức bằng đàm phán, Kỷ yếu Hội thảo Quốc
gia lần thứ XIX "Một số vấn đề chọn lọc của
Công nghệ thông tin và Truyền thông".
@2016: 130-135.
5.2 Vũ Ngọc Trình, Hà Quang Thụy, Trần Trọng
Hiếu, Độ đo Google trong tích hợp dữ liệu, Kỷ
yếu Hội nghị Quốc gia lần thứ 8 về Nghiên cứu
cơ bản và ứng dụng Công Nghệ thông tin.
FAIR 2015: 224-236.
5.3 Trong Hieu Tran, Thi Hong Khanh Nguyen,
Quang-Thuy
Argumentation
Ha,
Ngoe
Framework
Trinh
fo r
Vu:
Merging
Stratified Belief Bases. ACIIDS (1) 2016: 4353.
5.4 Trong Hieu Tran, Quoc Bao Vo, Thi Hong
Khanh Nguyen: On the B elief Merging by
Negotiation. KES 2014: 147-155.
6
Báo cáo khoa học kiên nghị, tư vân chính sách theo đặt hàng của đơn vị sử dụng
6.1
6.2
7
Kêt quả dự kiên được ứng dụng tại các cơ quan hoạch định chính sác 1 hoặc cơ sở
ứng dụng KH&CN
7.1
7.2
9
3.3. Kết quả đào tạo
Thòi gian và
kinh phí tham
TT
Ho# và tên
gia đề tài
(sổ thảng/sổ
Công trình công bổ liên quan
Đã bảo vê
•
(Sàn phâm KHCN, luận án, luận văn)
tiền)
Nghiên cứu sinh
1
Học viên cao học
1
Nguyên Thị Hoàn
Đã bảo vệ
Nguyễn Thị Hoàn: Một mô hình kế í hợp
học giám sát và bán giám sát cho bài toán
dự bảo khách hàng có nguy cơ rời mạng
Vinaphone, 2015, PGS.TS. Hà Quang
Thụy, ĐH Công nghệ, ĐHQG Hà Nội.
2
Phan Thị Thơm
Phan Thị Thơm: Phân lớp đa nhãn, đa thê
Đã bảo vệ
hiện và áp dụng trong quản lý danh tiếng,
2015, PGS.TS. Hà Quang Thụy, ĐH Công
nghệ, ĐHQG Hà Nội.
PHẦN IV. TỐNG HỢP KẾT QUẢ CÁC SẢN PHẨM KH& CN VÀ ĐÀO TẠO CỦA ĐÈ TÀI
TT
1
Sản phâm
Sổ lượng
Sổ lượng đã
đăng ký
hoàn thành
4
4
1
2
Bài báo công bố trên tạp chí khoa học quốc tế theo hệ thống
ISI/Scopus
2
Sách chuyên khảo được xuât bản hoặc ký hợp đông xuât bản
3
Đăng ký sở hữu trí tuệ
4
Bài báo quốc tế không thuộc hệ thống ISI/Scopus
5
Sô lượng bài báo trên các tạp chí khoa học của ĐHQGHN, tạp
chí khoa học chuyên ngành quốc gia hoặc báo cáo khoa học
đăng trong kỷ yếu hội nghị quốc tế
6
Báo cáo khoa học kiến nghị, tư vấn chính sách theo đặt hàng
của đơn vị sừ dụng
7
Kêt quả dự kiên được ứng dụng tại các cơ quan hoạch định
chính sách hoặc cơ sở ứng dụng KH&CN
8
Đào tạo/hỗ trợ đào tạo NCS
9
Đào tạo thạc sĩ
10
PHẦN V. TÌNH HÌNH s ử DỤNG KINH PHÍ
TT
Nội dung chi
Kinh phí
Kinh phí
được duyệt
thưc hiên
(triệu đồng)
(triệu đồng)
•
•
A
Chi ph ỉ trực tiêp
184,00
184,00
1
Thuê khoán chuyên môn
165,00
165,00
2
Nguyên, nhiên vật liệu, cây con..
3
Thiêt bị, dụng cụ
4
Công tác phí
5
Dịch vụ thuê ngoài
6
Hội nghị, Hội thảo, kiêm tra tiên độ, nghiệm thu
15,00
15,00
7
In ấn, Văn phòng phẩm
4,00
4,00
8
Chi phí khác
B
Chi ph í gián tiếp
16,00
16,00
1
Quản lý phí
16,00
16,00
2
Chi phí điện, nước
Ẩ
X
Tông sô
200,00
200,00
rp
Ghi chú
PHÀN V. KIẺN NGHỊ (về phát triển các kết quả nghiên cứu của đề tài; về quản lý, tổ chức thực
hiện ở các cấp)
Từ quá trình thực hiện đề tài QG 14.13, nhóm tác giả có những kiến nghị như sau:
1. Đại học Quốc gia Hà Nội giúp nhóm tác giả liên hệ với các đơn vị có nhu cầu chuyển
giao, sử dụng các kết quả nghiên cứu vào các hoạt động đào tạo, nghiên cứu hoặc sản
xuất kinh doanh.
2. Đe tài đã nghiên cứu tích hợp tri thức cho các hệ thổng đa tác từ trên các mô hình lô-gic.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, các tác tử trong hệ thống đa tác tử được giả thiết là đã
có đầy đủ thông tin, qua đó chúng có thể lựa chọn chiến lược để đạt được thỏa thuận một
cách dễ dàng. Tuy nhiên, trong thực tế, giả thiết về tính đầy đủ của thông tin là khó đạt
được, do vậy tích hợp tri thức cho các hệ thống đa tác tử trong điều kiện thiếu thông tin là
một vấn đề nghiên cứu mở đáng quan tâm. Các kết quả nghiên cứu của vấn đề này rất có ý
nghĩa về mặt học thuật cũng như ứng dụng thực tiễn. Nhóm tác giả xin đề xuất Đại học
Quốc gia tiếp tục tài trợ để mở rộng đề tài cho giai đoạn tiếp theo nhàm nghiên cứu vấn đề
“Nghiên cứu các phương pháp đạt được thỏa thuận cho các hệ thống đa tác tử trong điều
kiện thiếu thông tin
11
PHẦN VI. PHỤ LỤC (minh chứng các sản phẩm nêu ở Phần III)
1. Minh chửng kết quả công bố:
1. N guyễn Thị H ồng Khánh, Hà Quang Thụy, Trần Trọng Hiểu: M ô hình tiên đ ề
cho tích h ợp tri thức bằng đàm p h á n , K ỷ yếu H ội thảo Q uốc gia lần thứ X IX
"Một số vấn đề chọn lọc của C ông nghệ thông tin và Truyền thông". @ 2016:
130-135.
2. Vũ N g ọ c Trình, Hà Quang Thụy, Trần Trọng Hiếu: Đ ộ đo G oogle tron g tích hợp
dữ liệu, K ỷ yếu H ội nghị Q uốc gia lần thứ 8 về N ghiên cứu cơ bản và ứng dụng
Công N ghệ thông tin. FAIR 2015: 2 2 4 -236.
3. Trong H ieu Tran, Thi H ong Khanh N guyen, Quang-Thuy Ha, N g o e Trinh Vu:
A rgum entation F ram ew ork f o r M erg in g S tra tified B e lie f B ases. ACIIDS (1)
2 0 1 6 :4 3 -5 3 .
4. Trong H ieu Tran, Quoc B ao V o, Thi H ong Khanh N guyen: On the B e lie f
M erging by N egotiation. KES 2014: 147-155.
2. Minh chứng kết quả đào tạo:
1. N guyễn Thị Hoàn: M ột m ô hình kết hợp học g iá m sá t và bán g iả m sá t cho b à i
toán dự bảo khách hàng có nguy c ơ rờ i m ạng Vinaphone, 2015, Hà Quang Thụy,
ĐH C ông nghệ, ĐHQG Hà N ội.
2. Phan Thị Thơm: Phân lớp đ a nhãn, đ a thể hiện và áp dụng tro n g quản lý danh
tiếng, 2015, Hà Quang Thụy, Đ H C ông nghệ, Đ H Q G Hà N ội.
3. Thuyết minh đề tài QG.14.13
H à Nội, n g à y ..ỉ/ị.tháng ẦỌ...năm 201 6
Đơn vị chủ trì đề tài
(Thu trưởng đơn vị ký tên, đóng dấuj
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
PHỐ HIỂU TRƯỎNQ
r r f (
'T ,_
^ __
n p _ ________
.
TS. Trân Trọng Hiêu
12
PHỤ LỤC
1. Minh chứng kết quả công bố:
1. N guyễn Thị H ồng Khánh, Hà Quang Thụy, Trần Trọng Hiếu: M ô hình tiên đề
cho tích hợp tri thức bằn g đàm p h ả n , Kỷ yếu H ội thảo Q uốc gia lần thứ X IX
"Một số vấn đề chọn lọc của C ông nghệ thông tin và Truyền thông". @ 2016:
130-135.
2. Vũ N gọc Trình, Hà Quang Thụy, Trần Trọng Hiểu: Đ ộ đo G o o g le tron g tích hợp
d ữ liệu, K ỷ yếu H ội nghị Q uốc gia lần thứ 8 v ề N ghiên cứu cơ bản và ứng dụng
C ông N ghệ thông tin. FAIR 2015: 224-236.
3. Trong H ieu Tran, Thi H ong Khanh N guyen, Quang-Thuy Ha, N g o e Trinh Vu:
A rgum entation F ram ew ork f o r M ergin g S tra tified B e lie f B ases. ACIIDS (1)
2016: 43-53.
4. Trong H ieu Tran, Quoc B ao V o, Thi H ong Khanh N guyen: On the B e lie f
M ergin g b y N egotiation. K ES 2014: 147-155.
2. Minfa chứng kết quả đào tạo:
1. N guyễn Thị Hoàn: M ột m ô hình kểt hợp học g iá m sá t và bán giảm s á t cho bài
toán dự bảo khách hàng có nguy c ơ rờ i m ạng Vinaphone, 2015, Hà Quang
Thụy, Đ H C ông nghệ, Đ H Q G Hà N ội.
2. Phan Thị Thơm: Phân lớ p đ a nhãn, đ a th ể hiện và á p dụng tron g quản lý
danh tiếng, 2015, Hà Quang Thụy, ĐH C ông nghệ, Đ H Q G Hà N ội.
3. Thuyết minh đề tài QG.14.13
13
VIẸN CÔNG NGHẸ THÔNG TIN
HỘI THẢO QUỐC GIA LÂN THỨ XVIII
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NGÀY 5-6 THÁNG 11 NĂM 2015
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHON LỌC
CỦẢ CÔNG NGHỆ THỐNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
Chủ đê: Xử lý dữ liệu lớn
TOÀN VĂN CÁC BÁO CÁO
CD
NH À XUẤT BẢN KH O A HỌC VÀ K Ỹ THUẬT
MỤC
LỤC
■
■
1.
A n toàn dữ liệu trong kiến trúc điện toán đám m ây dựa trên thuật toán D iffie
Heilman và mật mã đường cong Elliptical
Lê Thị Thanh Lim, H ồ Văn H ư ơng................................................................................................... 1
2.
Android malware detection based on the perm ission risk level
Nguyen Viet D u e. Pham
3.
ThanhGiang, Bui N goc H oang......................................................... 5
Biểu diễn mô hình cơ sờ dữ liệu hướng đối tượng có yếu tố thời gian bằng logic
m ô tả
Nguyễn Viết C h án h ...................................................................................................... ................... 12
4.
Các kỳ thuật hình thức kiểm chứng giao thức bảo mật trong m ô hình biểu trưng
Ngiiyễn N gọc C ư ơng........................................................................................................................17
5.
Cách tiếp cận kiểm chứng hình thức cho giao thức bảo mật
B ùi Thị T h ư , N giiyễn Tnròmg T h ẳn g , Trần M ạnh Đ ông, Nguyễn Thị Ảnh
Phượng................................................................................................................ ................................... 23
6.
Cài tiến chất lượng hệ thống dây chuyền m áy cắt bao bì trong công nghiệp
Nguyền H à Phương, Phạm N gọc Minh, Nguyền Đ ă n g Chang, Vũ Chẩn tìxmg,
Đ ỗ Anh Tuấn, Ngiiỳễn Thành L o n g ......................................... ....... .............................................27
7.
CAIM+: Thuật toán hữu hiệu nhằm rời rạc hỏa thuộc tính chứa giá trị liên tục
ĐỒ Thị Bích Lệ, Nguyền Tiến Đ ạ t..................................................................................................34
8.
Chữ ký số tập thể - Mô hình và thuật toán
Licu H ồng Dũng, Ngiiyễn Đ ức T h ụ y............................................................................................. 4 0
9.
Chuyển đổị lược đồ cơ sở dữ liệu quan hệ sang N oSQ L
Ngityễn Đình Thuân, Ngiiyễn Hữu L ộ c........................................................................................ 47
10. Cơ sở lý thuyết và ứng dụng của phương pháp qui nạp trong đảm bảo giao thức bảo
mật thông tin
Ngnỵễn N gọc Cicơng, Ngityền Tncòmg Thẳng........................................................................... 53
11. Đánh giá hiệu năng bảo mật lớp vật lý trong mạng không dây có sử dụng nhiễu
giả
Trương Tiến Vũ, Trần Bàn Thạch, H oàng Thái H òa. Nguyễn Tẩn H oàng Vũ................ 60
12. Đánh giá hiệu năng của giao thức định tuyến A O DV dưới tác động của tấn công
ngập lụt và lỗ đen
Trần Vũ Thái Bình, Lê Vũ, Vò Thanh Tủ................................................................................... 67
13. Đ ề xuất một số loại phương thức cho lóp trong cơ sờ dữliệu hướng đổi tượng
Phạm Thị Xuân L ộ c .........................................................................................................................73
14. Entropy và ngưỡng an toàn trong lữu trữ và truyền thông tin
Lê P h ê Đô, Trần Xuân Phirơng, Trần Văn Mạnh, Ngityễn Thể Thạo, Trần M ai
Lệ, Lê Văn Ban, Vương Thị Mỵ, Lê Thị L en ............................................................................. 80
15. Giải pháp tìm kiếm thông tin dựa trên Semantic Web
Tào N gọc Biên, Đoàn Văn Ban, Phạm Thế Q uế...................................................................... 89
16. Hệ tư vấn dựa trên khuynh hướng biến thiên hàm ý thống kê
Phan Q uốc Nghĩa, Huỳnh Xuân H iệp.........................................................................................93
17. Hướng đến chợ ứng dụng cho hạ tầng đa đám mây
Huỳnh H oàng Long, Lê Trọng Vĩnh, Nguyễn Hữu Đức, L ê Đức H ù n g..................... .100
18. Kết quả xây dựng thư viện số QH2015 giải phương trình vi phân
Vũ Vinh Quang, Trirơng H à H ải................................................................................................ 106
19. Khai thác thông tin phân đoạn ảnh cải thiện hệ thống tra cứu ảnh sử dụng
phương pháp SIMPLE
Vũ Văn Hiệu, L ê H ải Sơn, N gô Quốc Tạo............................................................................112
20. Mô hình hóa hệ thống m ở có topo thay đổi
Phạm Văn Việt, L ê Q uang H ù n g ............................................. .............................................. 118
21. M ô hình M arkov-Chuồi thời gian mờ trong dự báo chứng khoán
Đ ào Xuân K ỳ, Lục Trỉ Tuyên, Phạm Quốc Vương, Thạch Thị N in h ............................. 124
22. M ô hình tiên đề cho tích hợp tri thức bằng đàm phán
Nguyễn Thị H ồn g Khảnh, Hà Q uang Thụy, Trần Trọng H iếu ....................................... 130
23. Mô phỏng quá trình ngập địa hình với sự tác động của thủy triều và lượng mưa
tại vùng đồng bằng sông Cửu Long
H oàng N gọc Hiển, Huỳnh Xuân H iệ p .................................................................................. 136
24. M odel-to-C program translation in TTTEST
Le Thanh Long, Ngiiyen Thanh Binh, Ioannis P a rissis.................................................... 142
25. Một giải pháp nâng cao hiệu suất phân lớp bằng dữ liệu không gán nhãn
Quách H ài Thợ, Phạm Anh P h ư ơn g......................................................................................150
26. Một hướng tiếp cận của bài toán phân tích rủi ro
Đoàn Huấn, N guyễn Đình Thuăn.......................................................................................... ỉ 56
-xiv-
27. Một mô hình hệ thống giám sát và điều khiển SCÁDA trên nền tảng điện toán
đám mây
Phạm N gọc Minh, Nguyễn Tiến Phương, Thải Quang Vinh........................................... 162
28. Một phương pháp phân lớp dữ liệu địa lý sử dụng cây quyết định
Trần Mạnh Tnrờng, Vũ Tiên Sinh, Đ ặng Văn Đức, Vũ D ương T ù ng........................... 168
29. Một phương pháp thích ứng miền cho dịch máy thống kê
Phạm Nghĩa Luân, Ngiiyễn Văn Vinh, Ngiiyền Quang H uy............................................ 174
30. Một phương pháp tiếp cận xử lý ngôn ngữ tự nhiên ứng dụng trong bài toán tổng
hợp và trích rút thông tin kinh tế
Nguyền Thị N gọc Tủ, Ngiiyền Thị Thu Hà, Tnrơng Huy Hoàng, Đào Thanh
Tĩnh, Nguyễn N gọc C ư o n g ....................................................................................................... 180
31. Một phương pháp tổng hợp ỷ kiến đánh giá trên tính năng sản phẩm của người tiêu
dùng Việt Nam
Vù Thị Nhạn, Nguyễn Việt Anh, Nguyễn K hắc G iá o ......................................................... 185
32. Một thuật toán hiệu quả đảm bảo nhất quán dữ liệu trong môi trường các bản sao
phân tán trên mạng phủ P2P có cấu trúc
Ngiiyễn H ồng Minh, Nguyễn Xuân Huy, L ê Văn Sơn............................................................. 191
33. Nâng cao chất lượng ảnh số được bảo vệ bản quyền bằng cải tiến lược đồ thủy
vân dựa trên biến đổi QR
Nguyễn N gọc H im g, Phạm Thanh G ia n g...............................................................................197
34. Nâng cao độ tin cậy cho máy chủ D N S Anycast với giải pháp dự phòng tích cực
Nguyễn Anh Chuyên, L ê Q uang Minh, Trần Thị D u n g ...................................................... 202
35. Nghiên cứu các nhân tố ảnh hường đến triển khai thành cống giải pháp quản trị
quan hệ khách hàng điện tử tại các ngân hàng thương mại V iệt Nam
Ngiiyễn Vàn Thủy...........................................................................................................................207
36. Nghiên cứu nâng cao hệ thống phát hiện xâm nhập dựa trên mạng nơ-ron
Phạm Văn Hạnh, L ê N gọc Thế, Trần Thị Hưomg, Vũ Tất Thảng, Lê Trọng Vĩnh........213
37. Nghiên cứu phương pháp gán nhãn vai nghĩa cho tiếng Việt
Ngiiyễn Q uang Huy, Nguyễn Văn Vinh, Ngiiyễn Q nan gH iệp.......................................... 219
38. Nghiên cứu quá trình tự chỉnh sửa các sai lệch về cấu trúc và từ vựng của
ontology trong hệ thống đa tác nhân
Huỳnh Nhứt Phát, H oàng Hữu Hạnh, Phan Cóng Vinh.....................................................225
39. Nghiên cứu về tập từ loại tiếng V iệt sử dụng kỹ thuật phân cụm
Nguyễn M inh H iệp, Nguyễn Thị Minh Huyền, Ngô Thể Q u yền ........................................23 ]
- XV -
40. N gữ nghĩa m ối quan hệ phản xạ trong mô hỉnh ER và ứng dụng vào việc chuyển
đổi sang OW L O ntology
Nguyễn Thị N ghĩa, Trần Thị Phương Chi, H oàng Quang..................................................237
41. Nhận dạng cử chỉ từ quỳ đạo chuyển động của tay sử dụng mô hình Markov ẩn
D ương Khắc Hicởng, Ngityễn Đ ăn g Bình...............................................................................244
42. Phân tích, đánh giá và dự báo một số tham sổ tài chính dựa trên mô hình tự hồi
quy
N gó Hải Anh, N gô D un g N g a .................................................................................................... 250
43. Phát hiện lỗ hổng trong giao thức bảo mật sử dụng các phương pháp hình thức
Trần Mạnh Đ ôn g Nguyễn Tncờng Thẳng Bùi Thị Thư..................................................... 256
44. Phương pháp tra cứu ảnh theo nội dung sừ dụng SV D kết hợp đặc trưng Haar
Vũ Văn Hiệu, Nguyễn Hĩni Quỳnh, Ngô Quốc Tạo, D ương Phủ Thuần, Đ ào Thị
Thúy Quỳnh............................................. .7.................................. ...................... ........................ 262
45. Portfolio optim ization using forest optimization algorithm
D o Vinh T r u e ...............................................................................................................................272
46. Regularization Newton-K antorovich iterative method for nonlinear monotone
ill-posed equations on Banach spaces
Nguyen D uon g Nguyen, Ngiiyen B u o n g .................................................................................278
47. Saliency guided interpolation for super-resolution
D ao Nam Anh, Nguyen Huu Qnynh, Ngiiyen H ong Son.....................................................282
48. SDN và ứng dụng triển khai cho các mạng đang hoạt động
Trần Đức Thẳng, L ý Thành Tnmg, Nguyễn H oàng Tnmg,Bùi Anh Tuần, Nguyễn
Thế Vinh, H oàn g Đ ắc T h ẳng.................................................ị:.................................................287
49. Suy diễn siêu dữ liệu và hiện thực hóa tài liệu kết hợp trong một thư viện sổ
Lý Anh Tuấn, Trần Thị Mình H o à n ..........................................................................................293
50. Tăng cường m ức độ ổn định của thủy vân dựa trên mô hình ảnh đa tầng và các
điểm đặc trưng ảnh
Phan Đ ăng Khuyên, Nguyễn P h i Bằng, Đ ặng Thành Trung............................................. 299
51. Thiết kể nút cảm biến đa kênh đáp ứng kiến trúc ảo hóa của mạng cảm biến
không dây
Lê Thành Nam, Vũ D u y L ợ i............ .......................................................................................... 306
52. Thuật toán hiệu quả khai thác T op-R ank-K tập phổ biến trọng số hữu ích
Ngityễn D u y Hàm, Võ Đình Bảy, Ngiiyễn Thị Hồng M inh...................................................312
53. Tối ưu hóa truy vấn trong cơ sở dừ liệu hướng đối tượng phân tán
M ai Thủy Nga. Đ oàn Văn Ban, Nguyền Mạnh H ùn g.......................................................... 318
- xvi -
54. Truy vẩn ổnh sử dụng Chữ ký nhị phân của Ảnh phân đoạn
Văn Thế Thành, Lê Mạnh Thạnh........................................................................
324
55. ứ n g dụng thuật toán D elaunay và RQT vào bài toán quy hoạch mạng di động
Lê Mạnh, N giiyễn Thanh B ìn h ........................................................................................
330
56. v ề các điều kiện hội tụ của thuật toán LMS trong mô hình lọc nhiễu thích nghi
H oàng Mạnh Hà, Phạm Trần Nhu............................. ú.......................................................... 336
57. v ề một phương pháp cải tiến thuật toán Random Forest
Ngiiyền Anh Thơ, Nguyền N hư Sơn, Nguyền Long Giang, D ươĩig N gọc Sơn............ 340
58. v ề một phươnẸ pháp rút gọn thuộc tính trong bảng quyết định có miền giá trị
liên tục theo tiếp cận tập thô m ờ
Nguyễn L ong G iang, C ao Chính Nghĩa, Nguyễn Văn Thiện............................................. 346
59. V iết lại truy vấn SPJ để sừ dụng khung nhìn thực trong PostgreSQL
Nguyễn Trần Q uốc V inh.............................................................................................................. 352
60. Xác định cụm từ song ngữ cho dịch máy thống kê Anh - Việt
L ê Quang Hùng, L ê Anh Cường, Trần Thiên Thành, Phạm Văn Việt, Ngityễn Thị
L o a n .................................................................................................................. ..............................361
61. X ây dựng bộ luật phân lớp đồ thị dựa trên phương pháp Confidence-rated
Boosting có sử dụng quan hệ thứ tự trên dàn của đồ thị
Nguyễn Việt Anh, Vù C h i Q u a n g ...............................................................................................366
62. X ây dựng hệ thống testbed về mạng không dây phục vụ việc đánh giá nâng cao
hiệu năng mạng
N gô H ải Anh, Takumi Tamura, Phạm Thanh G ia n g............................................................ 371
63. X ây dựng topo của mạng cảm biến không dây với các hố trong m ôi trường 3D
Đ ặng Thanh H ải, L ê Trọng Vĩnh, Trịnh Thị Thủy G iang................................................... 377
64. X ử lý bài toán chọn lọc đối tác trong thương lượng tự động dựa vào tác tử di
động trên m ôi trường điện toán đám mây
Bùi Quang K hải, Bùi Đức D irơng..............................................................................................383
- xvii -
- Xem thêm -